Địa lí 8 Bài 2: Đặc điểm địa hình - Chân trời sáng tạo
Địa lí 8 Bài 2: Đặc điểm địa hình Chân trời sáng tạo được biên soạn dưới dạng file PDF cho học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức đẻ chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.
Chủ đề: Chương 1: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam (CTST)
Môn: Địa Lí 8
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải câu hỏi Hình thành kiến thức mới Địa lí 8 Bài 2
1. Đặc điểm chung của địa hình
Câu hỏi trang 100 Địa Lí 8: Dựa vào các hình 2.1, 2.2, 2.3 và thông tin trong bài, em
hãy trình bày một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam. Trả lời:
(*) Lựa chọn: Trình bày đặc điểm: địa hình phần lớn là đồi núi (*) Trình bày:
- Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi, kéo dài từ
vùng Tây Bắc xuống đến Đông Nam Bộ. Trong đó:
+ Đồi núi thấp có độ cao dưới 1000 m chiếm 85% diện tích;
+ Các miền núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
+ Ở nhiều vùng, núi lấn ra sát biển hoặc bị nước biển nhấn chìm tạo thành các đảo ven bờ.
- Địa hình đồng bằng chiếm 1/4 diện tích đất liền, bao gồm đồng bằng châu thổ và
đồng bằng ven biển. Trong đó:
+ Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng là hai đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất.
+ Dải đồng bằng ven biển miền Trung tương đối nhỏ hẹp và bị chia cắt bởi các nhánh
núi của dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển.
2. Các khu vực địa hình
Câu hỏi trang 103 Địa Lí 8: Dựa vào hình 2.2 và thông tin trong bài, em hãy trình
bày đặc điểm của khu vực địa hình đồi núi.
Câu hỏi trang 103 Địa Lí 8: Dựa vào hình 2.2 và thông tin trong bài, em hãy: Trình
bày đặc điểm của các khu vực địa hình đồng bằng
Câu hỏi trang 104 Địa Lí 8: Dựa vào hình 2.2, hình 2.5 và thông tin trong bài, em
hãy trình bày đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa nước ta.
Giải câu hỏi Luyện tập, Vận dụng Địa 8 Bài 2 Luyện tập 1
Hãy hoàn thành thông tin về các khu vực địa hình đồi núi theo địa hình đồi núi theo
bảng gợi ý dưới đây: Khu vực Phạm vi
Đặc điểm hình thái Tây Bắc Đông Bắc Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam Trả lời:
Khu vực Phạm vi
Đặc điểm hình thái
- Địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi Hữu ngạn sông
lớn có hướng tây bắc - đông nam. Tây Bắc
Hồng đến sông Cả. - Có các dãy núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên
đá vôi và các cánh đồng thung lũng,...
- Chủ yếu là đồi núi thấp.
Tả ngạn sông Hồng - Có 4 dãy núi hình cánh cung (Sông Gâm,
Đông Bắc đến biên giới phía Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Bắc. Tam Đảo. - Có địa hình cac-xtơ. - Là vùng núi thấp.
- Hướng tây bắc - đông nam. Trường Phía nam sông Cả
Sơn Bắc đến dãy Bạch Mã. - Gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau,
sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây.
Phía nam dãy Bạch - Gồm các khối núi Kon Tum, khối núi cực Trường
Mã đến Đông Nam Nam Trung Bộ, nghiêng về phía đông và Sơn Nam Bộ.
nhiều cao nguyên xếp tầng. Luyện tập 2
So sánh đặc điểm địa hình của vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long Trả lời: Đặc điểm so
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long sánh Vị trí - Hạ lưu sông Hồng - Hạ lưu sông Cửu Long Diện tích - Khoảng 15000 km2 - Khoảng 40000 km2 Mạng lưới sông
- Mạng lưới kênh rạch do con - Sông ngòi dày đặc. ngòi người tạo ra. Hệ thống đê - Có đê ngăn lũ - Không có đê ngăn lũ điều
- Không được phù sa bồi đắp Phù sa
- Được bồi đắp tự nhiên. tự nhiên Vận dụng 3
Hãy thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Viết một báo cáo ngắn để mô tả những đặc điểm chủ yếu của địa hình nơi em sinh sống.
Nhiệm vụ 2: Thu thập thông tin và hình ảnh về tác động của con người đã làm thay
đổi địa hình ở địa phương em.