Địa Lý 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Địa Lý 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Địa Lý 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Địa Lý 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

44 22 lượt tải Tải xuống
BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIN NÔNG NGHIP
1. Ngành trng trt
Chiếm gn 75% giá tr sản lượng nông nghip
a. Sn xuất lương thực:
Việc đẩy mnh sn xuất lương thực có tm quan trọng đặc bit:
o Đảm bảo lương thực cho nhân dân
o Cung cp thức ăn cho chăn nuôi
o Làm ngun hàng xut khu
o Đa dạng hoá sn xut nông nghip
c ta có nhiều điều kin thun li cho sn xut lương thực:
o Điu kin t nhiên
o Điu kin kinh tế - xã hi.
Tuy nhiên cũng có những khó khăn: thiên tai, sâu bệnh...
Những xu hướng ch yếu trong sn xuất lương thực
b. Sn xut cây thc phm:
c. Sn xut cây công nghiệp và cây ăn quả:
* Cây công nghip:
Ý nghĩa của vic phát trin cây công nghip
o S dng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hu
o S dng tốt hơn nguồn lao đng nông nghiệp, đa dạng hóa nông
nghip.
o To ngun nguyên liu cho công nghip chế biến
o Là Mt hàng xut khu quan trng
Điu kin phát trin:
o Thun li (v t nhiên, xã hi)
o Khó khăn (thị trường)
c ta ch yếu trng cây công nhip nguôn gc nhiệt đới, ngoài ra còn
có mt s cây có ngun gc cn nhit.
Cây công nghiệp lâu năm:
o Có xu hướng tăng cả v năng suất, din tích, sản lượng
o Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sn xut cây công nghip
o ớc ta đã hình thành đưc các vùng chuyên canh cây công nghip
lâu năm với qui mô ln.
o Các cây công nghiệp lâu năm ch yếu: phê, cao su, h tiêu, da,
chè...
Cây ng nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, i, tằm, thuc
lá...
2. Ngành chăn nuôi
T trọng ngành chăn nuôi n nhỏ (so vi trng trọt) nhưng đang xu
ớng tăng.
Xu hướng phát trin của ngành chăn nuôi hiện nay:
o Ngành chăn nuôi tiến mnh lên sn xut hàng hoá
o Chăn nuôi trang trại theo hình thc công nghip
o Các sn phm không qua giết m (trng, sa) chiếm t trng ngày
càng cao.
Điu kin phát triển ngành chăn nuôi nước ta:
o Thun lợi (cơ s thức ăn được đm bo tốt hơn, dch v ging, thú y
có nhiu tiến b...)
o Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thp, dch bnh...)
Chăn nuôi lợn và gia cm:
o Ln và gia cm là hai ngun tht ch yếu
o Ln nuôi ch yếu 2 đồng bng châu th.
o Gia cm nuôi ch yếu gn thành ph lớn, địa phương s chế
biến tht.
o Ln cung cấp hơn ¾ lượng tht.
o Gia cm cung cấp hơn ½ phần còn li.
o Do dch bnh H5N1, gia cm gim mnh.
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ:
o Trâu ổn định 2,9 triu con.
o Đàn bò từ ch 2/3 đàn trâu (1980) gấp đôi đàn trâu (2005).
o Trâu nuôi nhiu trung du, núi Bc B.
o nuôi nhiu duyên hi Nam Trung B, Bc Trung B, Tây
Nguyên.
o Bò sa nuôi gn thành ph ln.
o Dê, cừu tăng mnh, gấp đôi (2005/2000).
| 1/3

Preview text:

BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt
Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp
a. Sản xuất lương thực:
 Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:
o Đảm bảo lương thực cho nhân dân
o Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
o Làm nguồn hàng xuất khẩu
o Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp
 Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực: o Điều kiện tự nhiên
o Điều kiện kinh tế - xã hội.
 Tuy nhiên cũng có những khó khăn: thiên tai, sâu bệnh...
 Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực
b. Sản xuất cây thực phẩm:
c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: * Cây công nghiệp:
 Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp
o Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu
o Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.
o Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
o Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng
 Điều kiền phát triển:
o Thuận lợi (về tự nhiên, xã hội)
o Khó khăn (thị trường)
 Nước ta chủ yếu trồng cây công nhiệp có nguôn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn
có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.
 Cây công nghiệp lâu năm:
o Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích, sản lượng
o Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp
o Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp
lâu năm với qui mô lớn.
o Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè...
 Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, tằm, thuốc lá... 2. Ngành chăn nuôi
 Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.
 Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:
o Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá
o Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp
o Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
 Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:
o Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...)
o Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...)
 Chăn nuôi lợn và gia cầm:
o Lợn và gia cầm là hai nguồn thịt chủ yếu
o Lợn nuôi chủ yếu ở 2 đồng bằng châu thổ.
o Gia cầm nuôi chủ yếu gần thành phố lớn, địa phương có cơ sở chế biến thịt.
o Lợn cung cấp hơn ¾ lượng thịt.
o Gia cầm cung cấp hơn ½ phần còn lại.
o Do dịch bệnh H5N1, gia cầm giảm mạnh.
 Chăn nuôi gia súc ăn cỏ:
o Trâu ổn định ở 2,9 triệu con.
o Đàn bò từ chỗ 2/3 đàn trâu (1980) gấp đôi đàn trâu (2005).
o Trâu nuôi nhiều ở trung du, núi Bắc Bộ.
o Bò nuôi nhiều ở duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
o Bò sữa nuôi gần thành phố lớn.
o Dê, cừu tăng mạnh, gấp đôi (2005/2000).