Địa Lý 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Địa Lý 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Địa Lý 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Địa Lý 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

36 18 lượt tải Tải xuống
3. MT S VẤN ĐỀ PHÁT TRIN VÀ PHÂN BC NGÀNH DCH V
BÀI 30: VẤN Đ PHÁT TRIN NGÀNH GIAO THÔNG VN TI VÀ
THÔNG TIN LIÊN LC Địa lý 12
I. Giao thông vn ti
Mạng lưới giao thông vn ti của nước ta phát trin khá toàn din, gm nhiu loi
hình.
1. Đường b (đường ô tô)
S phát trin:
o M rng và hiện đại hoá, ph kín các vùng.
o Phương tiện tăng nhanh, chất lượng tt.
o Khối lượng hàng hoá, hành khách vn chuyn luân chuyển tăng
nhanh.
Các tuyến đường:
o Quc l 1: 2300 km
o Đưng H Chí Minh
=> Là 2 tuyến quan trng nht
o Bc: QL 5, 2, 3, 6.
o Min Trung: QL 7, 8, 9, 24, 19, 25, 26, 27.
o Đông Nam Bộ: QL 13, 22, 51.
2. Đường st
S phát trin:
o 3143 km đường st
o Hiu qu chất lượng phc v tăng nhanh.
o Khối lượng hàng hoá , hành khách vn chuyn và luân chuyển tăng.
Các tuyến chính:
o Thng Nht: 1726km
o Hà Ni - Hi Phòng
o Hà Ni - Lào cai
o Hà Ni - Thái Nguyên
o Hà Ni - Đồng Đăng…
3. Đường sông
S phát trin:
o 11000km đường sông.
o Mới được khai thác.
o Phương tiện chưa hiện đại.
o Khối lượng hàng hoá, hành khách vn chuyn luân chuyển tăng
chm.
Các tuyến chính:
o Sông Hng- Sông Thái Bình
o Sông Mê Công - ng Đồng Nai
4. Đường bin
S phát trin:
o V thế ngày càng nâng cao
o 73 cng bin
o Khối lượng hàng hoá vn chuyn và luân chuyển tăng rất nhanh
Các tuyến chính:
o Hi Phòng TP.HCM: 1500km
o Hi Phòng Đà Nng: 500km
o Hi Phòng Hông Kông
o TP.HCM - Hồng Kông …
o Các cng chính: Cái Lân, Hải Phòng, Nghi Sơn, Cửa Lò, Chân Mây,
Đà Nẵng, Dung Qut, Nha Trang, Cam Ranh, Th Vi, Sài Gòn...
5. Đường hàng không
* S phát trin:
Tr nhưng phát triển nhanh
Khối lượng hàng hoá, hành khách vn chuyn và luân chuyển tăng nhanh
nht.
C c có 19 sân bay (5 sân bay quc tế)
6. Đường ng
Gn lin vi ngành du, khí: Bãi Cháy- H Long, Côn Sơn- Bà Ra
II. Thông tin liên lc
1. Bưu chính
Hin nay:
o ớc ta, Bưu chính vẫn ngành ch yếu mang tính phc v, vi
mạng lưới rng khp trên toàn quc.
o K thut của ngành bưu chính đang còn lc hậu, chưa đáp ng tt s
phát trin của đất nước và đời sng nhân dân.
Trong giai đoạn ti:
o Ngành Bưu chính sẽ trin khai thêm các hoạt động mang tính kinh
doanh để phù hp vi kinh tế th trường.
o Áp dng nhng tiến b v khoa hc k thuật để đẩy nhanh tốc đ phát
trin.
2. Vin thông
Ngành Vin thông của nước ta xuất phát điểm rt thấp nhưng phát triển
vi tốc độ nhanh vượt bc.
Ngành Viễn thông đã xác định đúng hướng đón đầu các thành tu k
thut hiện đại ca thế gii.
Mạng lưới Vin thông ớc ta tương đối đa dng không ngng phát
trin:
o Mạng điện thoi.
o Mng phi thoi.
o Mng truyn dn.
| 1/4

Preview text:

3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ
THÔNG TIN LIÊN LẠC Địa lý 12
I. Giao thông vận tải
Mạng lưới giao thông vận tải của nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình.
1. Đường bộ (đường ô tô)  Sự phát triển:
o Mở rộng và hiện đại hoá, phủ kín các vùng.
o Phương tiện tăng nhanh, chất lượng tốt.
o Khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh.  Các tuyến đường: o Quốc lộ 1: 2300 km o Đường Hồ Chí Minh
=> Là 2 tuyến quan trọng nhất o Bắc: QL 5, 2, 3, 6.
o Miền Trung: QL 7, 8, 9, 24, 19, 25, 26, 27.
o Đông Nam Bộ: QL 13, 22, 51. 2. Đường sắt  Sự phát triển: o 3143 km đường sắt
o Hiệu quả chất lượng phục vụ tăng nhanh.
o Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng.  Các tuyến chính: o Thống Nhất: 1726km o Hà Nội - Hải Phòng o Hà Nội - Lào cai o Hà Nội - Thái Nguyên
o Hà Nội - Đồng Đăng… 3. Đường sông  Sự phát triển: o 11000km đường sông. o Mới được khai thác.
o Phương tiện chưa hiện đại.
o Khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng chậm.  Các tuyến chính:
o Sông Hồng- Sông Thái Bình
o Sông Mê Công - Sông Đồng Nai 4. Đường biển  Sự phát triển:
o Vị thế ngày càng nâng cao o 73 cảng biển
o Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển tăng rất nhanh  Các tuyến chính:
o Hải Phòng – TP.HCM: 1500km
o Hải Phòng – Đà Nẵng: 500km
o Hải Phòng – Hông Kông o TP.HCM - Hồng Kông …
o Các cảng chính: Cái Lân, Hải Phòng, Nghi Sơn, Cửa Lò, Chân Mây,
Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Cam Ranh, Thị Vải, Sài Gòn...
5. Đường hàng không * Sự phát triển:
 Trẻ nhưng phát triển nhanh
 Khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh nhất.
 Cả nước có 19 sân bay (5 sân bay quốc tế) 6. Đường ống
Gắn liền với ngành dầu, khí: Bãi Cháy- Hạ Long, Côn Sơn- Bà Rịa
II. Thông tin liên lạc 1. Bưu chính  Hiện nay:
o Ở nước ta, Bưu chính vẫn là ngành chủ yếu mang tính phục vụ, với
mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
o Kỹ thuật của ngành bưu chính đang còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự
phát triển của đất nước và đời sống nhân dân.  Trong giai đoạn tới:
o Ngành Bưu chính sẽ triển khai thêm các hoạt động mang tính kinh
doanh để phù hợp với kinh tế thị trường.
o Áp dụng những tiến bộ về khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển. 2. Viễn thông
 Ngành Viễn thông của nước ta có xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển
với tốc độ nhanh vượt bậc.
 Ngành Viễn thông đã xác định đúng hướng là đón đầu các thành tựu kỹ
thuạt hiện đại của thế giới.
 Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển: o Mạng điện thoại. o Mạng phi thoại. o Mạng truyền dẫn.