Địa Lý 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

Địa Lý 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Địa Lý 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

Địa Lý 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

66 33 lượt tải Tải xuống
BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIN KINH T - XÃ HI BC TRUNG B
Địa lý 12
I. Khái quát chung
1. V trí địa lí và lãnh th
Bc Trung B là vùng lãnh th kéo dài và hp ngang nhất nước
o Din tích: 51,5 nghìn km
2
(16,5% c c).
o Dân s: 10,6 triệu người (12,7% c c).
Tiếp giáp: Đồng bng sông Hng, trung du và min núi Bc B, Lào và Bin
Đông
Bao gm các tnh: Thanh Hoá, Ngh An, Tĩnh, Quảng Bình, Qung Tr
và Tha Thiên Huế.
=> Thun lợi giao lưu văn hóa kinh tế hi ca vùng vi các vùng khác c
bằng đường b và đưng bin.
2. Các thế mnh và hn chế ch yếu ca vùng
a. Thế mnh:
Khí hu nhiệt đới gió mùa, phân hoá đa dạng, có mùa đông lạnh va
Dải đồng bng ven biển, đất đai đa dạng (phù sa, feralit…)
Sông ngòi dày đặc.
Khoáng sản tương đối phong phú.
Rng có diện tích tương đối ln.
Dân giàu truyền thng lch s, chung sng vi thiên nhiên khc nghit,
cn cù, chu khó.
Nhiu tài nguyên du lch.
b. Hn chế:
Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hn hán, triều cường, gió Lào...
Tài nguyên phân b phân tán.
Sông ngn dốc => lũ lên nhanh.
Mc sng thp,hu qu ca chiến tranh.
Cơ sở h tầng và cơ s vt chất kĩ thuật còn yếu kém.
II. Hình thành cơ cu nông lâm ngư nghiệp
1. Khai thác thế mnh v lâm nghip
a. Thun li:
Din tích rng: 2,46 triu ha (20%).
Nhiu g, chim thú có giá tr.
b. Khó khăn:
Cháy rng, thiếu vốn, cơ sở vt cht kĩ thuật, thiếu lực lượng quản lí…
=> Khai thác đi đôi với tu b và bo v.
2. Khai thác tng hp các thế mnh v nông nghip của trung du, đng bng
và ven bin
a. Thun li:
Vùng đồi trước núi: chăn nuôi gia súc
Khí hu nhiệt đới, có s phân h
Đất đa dạng (phù sa, feralit…)
=> Phát triển chăn nuôi gia súc, vùng chuyên canh cây công nghip vùng thâm
canh lúa.
b. Khó khăn: Đất kém màu m, nhiều thiên tai…
=> Gii quyết lương thực thc phm và m rộng thi trường.
3. Ngư nghiệp
Đưng b bin dài, khúc khuu, nhiu hi sn quý
Nhiu sông ln (sông Cả, Sông Mã…)
=> Phát trin c đánh bắt, nuôi trng c 3 môi trường nước: ngt, l, mn.
III. Hình thành cấu công nghip phát triển s h tng giai thông vn
ti
1. Phát trin các ngành ng nghip trọng điểm các trung tâm công nghip
chuyên môn hóa
vùng nhiu nguyên liu cho s phát trin công nghip: khoáng sn,
nguyên liu nông lâm ngư nghiệp.
Trong vùng đã hình thành một s vùng công nhip trọng điểm: sn xut vt
liu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế
biến nông lâm thy sn và có th lc hóa du.
Các trung tâm công nghip phân b ch yếu di ven bin, phía đông bao
gm Thanh Hóa, Vinh, Huế.
2. Xây dựng cơ sở h tâng, trước hết là giao thông vn ti
Xây dựng sở h tầng ý nghĩa quan trọng trong vic phát trin kinh tế -
xã hi ca vùng.
Các tuyến giao thông quan trng ca vùng: quc l 7, 8, 9, 1A, đưng H
Chí Minh.
| 1/3

Preview text:

BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ Địa lý 12 I. Khái quát chung
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
 Bắc Trung Bộ là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước
o Diện tích: 51,5 nghìn km2 (16,5% cả nước).
o Dân số: 10,6 triệu người (12,7% cả nước).
 Tiếp giáp: Đồng bằng sông Hồng, trung du và miền núi Bắc Bộ, Lào và Biển Đông
 Bao gồm các tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
=> Thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả
bằng đường bộ và đường biển.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng a. Thế mạnh:
 Khí hậu nhiệt đới gió mùa, phân hoá đa dạng, có mùa đông lạnh vừa
 Dải đồng bằng ven biển, đất đai đa dạng (phù sa, feralit…)  Sông ngòi dày đặc.
 Khoáng sản tương đối phong phú.
 Rừng có diện tích tương đối lớn.
 Dân cư giàu truyền thống lịch sử, chung sống với thiên nhiên khắc nghiệt, cần cù, chịu khó.
 Nhiều tài nguyên du lịch. b. Hạn chế:
 Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, triều cường, gió Lào...
 Tài nguyên phân bố phân tán.
 Sông ngắn dốc => lũ lên nhanh.
 Mức sống thấp,hậu quả của chiến tranh.
 Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật còn yếu kém.
II. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
1. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp a. Thuận lợi:
 Diện tích rừng: 2,46 triệu ha (20%).
 Nhiều gỗ, chim thú có giá trị. b. Khó khăn:
 Cháy rừng, thiếu vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật, thiếu lực lượng quản lí…
=> Khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ.
2. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển a. Thuận lợi:
 Vùng đồi trước núi: chăn nuôi gia súc
 Khí hậu nhiệt đới, có sự phân hoá
 Đất đa dạng (phù sa, feralit…)
=> Phát triển chăn nuôi gia súc, vùng chuyên canh cây công nghiệp và vùng thâm canh lúa.
b. Khó khăn: Đất kém màu mỡ, nhiều thiên tai…
=> Giải quyết lương thực thực phẩm và mở rộng thi trường. 3. Ngư nghiệp
 Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều hải sản quý
 Nhiều sông lớn (sông Cả, Sông Mã…)
=> Phát triển cả đánh bắt, nuôi trồng ở cả 3 môi trường nước: ngọt, lợ, mặn.
III. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giai thông vận tải
1. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa
 Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản,
nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp.
 Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật
liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế
biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu.
 Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển, phía đông bao
gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế.
2. Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là giao thông vận tải
 Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
 Các tuyến giao thông quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh.