Địa Lý 12 bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Địa Lý 12 bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

BÀI 39: VẤN Đ KHAI THÁC LÃNH TH THEO CHIU SÂU ĐÔNG
NAM B Đa lý 12
1. Khái quát chung
Gm 5 tnh Bà Ra Vũng u, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh
và TP.HCM
Din tích nh: 23.597,9 km² (năm 2009)
Dân s thuc loại trung bình: 14.890.800 người (năm 2009)
vùng kinh tế dẫn đu c c v GDP (42%), giá tr sn xut công
nghip và hàng hóa xut khu
Sm phát trin nn kinh tế hàng hóa.
Vấn đề khai thác lãnh th theo chiu sâu là vấn đề kinh tế ni bt ca vùng.
2. Các thế mnh và hn chế ch yếu ca vùng
a. V trí địa lý:
Giáp với đồng sông Cu Long, Tây Nguyên là nhng vùng nguyên liu dồi dào đ
phát trin công nghip chế biến.
b. Điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Thế mnh:
o Đất đai: đất badan chiếm 40% din tích của vùng, đất xám bc bc
màu trên phù sa cổ, thoát nước tt.
o Khí hu: cận xích đạo => hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp, cây ăn quả cn nhiệt đới qui mô ln.
o Thy sn: gần các ngư trường ln, ngun hi sn phong phú => phát
triển ngư nghiệp.
o Rng ngp mặn để nuôi trng thy sản nước lợ. Có vườn quc gia Cát
Tiên, khu d tr sinh quyn Cn Gi.
o Khoáng sn: du khí vi tr ng lớn, sét, cao lanh => thúc đy
ngành công nghiệp năng lượng, vt liu xây dng.
o ng: h thng sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện ln.
Hn chế:
o Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngt.
o Din tích rng t nhiên ít.
o Ít chng loi khoáng sn.
c. Kinh tế xã hi:
Nguồn lao động: có chuyên môn cao
sở vt chất thuật: s tích t ln, nhiu trung tâm công nghip
ln.
hạ tng: thông tin liên lc mạng lưới giao thông phát triển, đu
mi ca các tuyến đường b, st, bin, hàng không.
3. Khai thác lãnh th theo chiu sâu
Công nghip
Dch v
Nông lâm
nghip
Kinh tế bin
Bin
pháp
- Tăng cường
cơ sơ hạ tng
- Ci thiện
s năng lượng
- Xây dựng
cu ngành công
nghiệp đa dạng
- Thu hút vn
đầu của nước
ngoài
- Hoàn thiện
s h tng dch
v.
- Đa dạng hóa
các loi hình
dch v
- Thu hút vn
đầu tư của nước
ngoài
- Xây dng các
công trình thy li
- Thay đổi cấu
cây trng
- Bo v vn rng
trên vùng thượng
lưu sông. Bảo v
các vùng rng
ngp mn, các
n quc gia
Phát trin tng hp:
khai thác du k
vùng thm lục địa,
khai thác nuôi
trng hi sn, phát
trin du lch bin và
giao thông vn ti.
Kết
qu
- Phát trin
nhiu ngành
Vùng ĐNB dẫn
đầu c c v
- Công trình thy
li du Tiếng
- Sản ng khai thác
dầu tăng khá nhanh,
công nghip
đầu cho c
ngành công
ngh cao
- Hình thành
các khu công
nghip, khu chế
xuất,…
- Gii quyết tt
vấn đề năng
ng.
tăng nhanh
phát trin hiu
qu các ngành
dch v
công trình thy li
ln nhất nước
- D án Phước hào
cung cấp nước
sch cho các
ngành dch v
phát trin các ngành
công nghip lc du,
dch v khai thác du
khí, …
- Đánh bắt nuôi
trng thy sn phát
trin
- Cng Sài Gòn ln
nhất nước ta, cng
Vũng Tàu
- Vũng Tàu nơi
ngh mát ni tiếng
| 1/3

Preview text:

BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ Địa lý 12 1. Khái quát chung
Gồm 5 tỉnh là Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh và TP.HCM
 Diện tích nhỏ: 23.597,9 km² (năm 2009)
 Dân số thuộc loại trung bình: 14.890.800 người (năm 2009)
 Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công
nghiệp và hàng hóa xuất khẩu
 Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa.
 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng a. Vị trí địa lý:
Giáp với đồng sông Cửu Long, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để
phát triển công nghiệp chế biến.
b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên  Thế mạnh:
o Đất đai: đất badan chiếm 40% diện tích của vùng, đất xám bạc bạc
màu trên phù sa cổ, thoát nước tốt.
o Khí hậu: cận xích đạo => hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới qui mô lớn.
o Thủy sản: gần các ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú => phát triển ngư nghiệp.
o Rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ. Có vườn quốc gia Cát
Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
o Khoáng sản: dầu khí với trữ lượng lớn, sét, cao lanh => thúc đẩy
ngành công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng.
o Sông: hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.  Hạn chế:
o Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt.
o Diện tích rừng tự nhiên ít.
o Ít chủng loại khoáng sản. c. Kinh tế – xã hội:
 Nguồn lao động: có chuyên môn cao
 Cơ sở vật chất kĩ thuật: có sự tích tụ lớn, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.
 Cơ sơ hạ tầng: thông tin liên lạc và mạng lưới giao thông phát triển, là đầu
mối của các tuyến đường bộ, sắt, biển, hàng không.
3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu Nông – lâm Công nghiệp Dịch vụ Kinh tế biển nghiệp - Tăng cường - Xây dựng các - Hoàn thiện cơ cơ sơ hạ tầng công trình thủy lợi sở hạ tầng dịch Phát triển tổng hợp: - Cải thiện cơ - Thay đổi cơ cấu vụ. khai thác dầu khí ở sở năng lượng cây trồng - Đa dạng hóa vùng thềm lục địa, Biện - Xây dựng cơ - Bảo vệ vốn rừng các loại hình khai thác và nuôi pháp cấu ngành công trên vùng thượng dịch vụ trồng hải sản, phát nghiệp đa dạng lưu sông. Bảo vệ - Thu hút vốn triển du lịch biển và - Thu hút vốn các vùng rừng đầu tư của nước giao thông vận tải. đầu tư của nước ngập mặn, các ngoài ngoài vườn quốc gia Kết - Phát
triển Vùng ĐNB dẫn - Công trình thủy - Sản lượng khai thác quả nhiều
ngành đầu cả nước về lợi dầu Tiếng là dầu tăng khá nhanh, công
nghiệp tăng nhanh và công trình thủy lợi phát triển các ngành
đầu tư cho các phát triển hiệu lớn nhất nước công nghiệp lọc dầu, ngành
công quả các ngành - Dự án Phước hào dịch vụ khai thác dầu nghệ cao dịch vụ cung cấp nước khí, … - Hình thành sạch cho các - Đánh bắt và nuôi các khu công ngành dịch vụ trồng thủy sản phát nghiệp, khu chế triển xuất,… - Cảng Sài Gòn lớn - Giải quyết tốt nhất nước ta, cảng vấn đề năng Vũng Tàu lượng. - Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng