lOMoARcPSD| 59747617
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚC
I. Khái niệm đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nưóc
1 .Khái niệm, đặc điểm
1.1 . Khái niệm
- Cơ quan HCNN là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước trực thuộc trực tiếp hoặc gián tiếp cơ
quan quyền lực NN cùng cấp có phương diện hoạt động chủ yếu là hoạt động chấp hành-điều hành, có
cơ cấu tổ chức và phạm vi thẩm quyền do PL quy định 1.2 . Đặc điểm của CQHCNN - Đặc điểm
chung :
Nhân danh NN khi tham gia vào các QHPL
Cơ cấu tổ chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
Đội ngũ nhân sự đông đảo
Kinh phí hoạt động do ngân sách NN cấp - Đặc điêm riêng :
Là CQ có chức năng QLHCNN
Trực tiếp hoặc gián tiếp trực thuộc CQQLNN
Hệ thống CQHCNN đc thành lập từ TW đến địa phương. Mỗi CQHCNN có phạm vi thẩm
quyền HLHCNN nhất định
Có hệ thống đợn vị cơ sở trực thuộc
2 .Phân loại CQHCNN
- Căn cứ vào nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc
-
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ hoạt động
-
Căn cứ vào phạm vi thẩm quyền
lOMoARcPSD| 59747617
3 . Quy chế pháp lý HC của CQHCNN
- Quy chế PLHC là tổng thể quyền và nghĩa vụ pháp lý HC của CQHCNN
3.1: Chính phủ
- Điều 94 Hiếp pháp tổ chức chính phủ 2015 quy định: “Cphu là CQHCNN cao nhất thực hiện quyền
hành pháp, là cơ quan chấp hành của quốc hội - Nhiệm vụ quyền hạn của chính phủ :
Quyền quy lập
Thống nhất quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội
Thống nhất quản lý bộ máy quản lý hành chính nhà nước
Quyền kiểm tra, thanh tra
( Tất cả được quy định tại điều 96 hiếp pháp 2013 chương hai luật tổ chức chính phủ )
- Nhiệm vụ quyền hạn của thủ tướng chính phủ: Được quy định tại điều 28 luật tổ chức chính phủ 3.2:
Bộ, CQ ngang bộ
- Vị trí, chức năng: Điều 39 luật tổ chức chính phủ 2015. Nghị định 123/2016 NĐ-CP quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của bộ, CQ ngang bộ quy định: Bộ, ngang bộ là CQ của chính
phủ thực hiện chức năng quản lý về 1 hoặc 1 số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh
vực trong phạm vi toàn quốc
-Nhiệm vụ quyền hạn của CQ ngang bộ: được quy định tại nghị định 123/2016 NĐ-CP và nghị định
101/2020 -CP
- Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang bộ: đc quy định tại điều 33-37 luật tổ
chức chính phủ
3.3: Uỷ ban nhân dân
- Theo điều 8 luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định; “Uỷ ban ND do hội đồng ND cùng
cấp bầu, là cơ quan chấp hành của hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương,
chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và CQHCNN cấp trên -
Uỷ ban nhân dân bao gồm 3 cấp :
Tỉnh TP trực thuộc trung ương (cấp tỉnh)
lOMoARcPSD| 59747617
Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc TP trực thuộc TW(cấp huyện)
phương, thị trấn(cấp xã) - Nghĩa vụ, quyền hạn + UBND cấp tỉnh:
Nhiệm vụ quyền hạn của UBND tỉnh được quy định tại điều 21, UBND thành phố trực thuộc
TW tại điều 42
Nhiệm vụ,quyền hạn của chủ tịch UBND tỉnh dc quy định tại điều 22, chủ tịch UBND thành
phố trực thuộc TW tại điều 43 + UBND cấp huyện
Nhiệm vụ quyền hạn của UBND huyện đc quy định tại điều 28, UBND quận quy định tại điều
49 , UBND thị xã TP thuộc tỉnh TP thuộc TP TW tại điều 56
Nhiệm vụ quyền hạn của chủ tịch UBND huyện dc quy định taị điều 29, chủ tịch UBND quận
tại điều 50, chủ tịch UBND thị xã, TP thuộc tỉnh, TP thuộc TP Tw tại điều 577
+ UBND cấp xã
Nhiệm vụ quyền hạn của UBND xã dc quy định tại điều 35, Ubnd phương taị điều 63, UBND
thị trân điều 70
Nhiệm vụ, quyeèn hạn của chủ tịch UBND xã dc quy định tại điều 36, chủ tịch UBND phương
điều 64, chủ tịch UBND thị trấn điều 71

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59747617
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚC
I. Khái niệm đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nưóc
1 .Khái niệm, đặc điểm 1.1 . Khái niệm
- Cơ quan HCNN là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước trực thuộc trực tiếp hoặc gián tiếp cơ
quan quyền lực NN cùng cấp có phương diện hoạt động chủ yếu là hoạt động chấp hành-điều hành, có
cơ cấu tổ chức và phạm vi thẩm quyền do PL quy định 1.2 . Đặc điểm của CQHCNN - Đặc điểm chung :
• Nhân danh NN khi tham gia vào các QHPL
• Cơ cấu tổ chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
• Thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
• Đội ngũ nhân sự đông đảo
• Kinh phí hoạt động do ngân sách NN cấp - Đặc điêm riêng :
• Là CQ có chức năng QLHCNN
• Trực tiếp hoặc gián tiếp trực thuộc CQQLNN
• Hệ thống CQHCNN đc thành lập từ TW đến địa phương. Mỗi CQHCNN có phạm vi thẩm quyền HLHCNN nhất định
• Có hệ thống đợn vị cơ sở trực thuộc 2 .Phân loại CQHCNN -
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ hoạt động
- Căn cứ vào phạm vi thẩm quyền
- Căn cứ vào nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc lOMoAR cPSD| 59747617
3 . Quy chế pháp lý HC của CQHCNN
- Quy chế PLHC là tổng thể quyền và nghĩa vụ pháp lý HC của CQHCNN 3.1: Chính phủ
- Điều 94 Hiếp pháp tổ chức chính phủ 2015 quy định: “Cphu là CQHCNN cao nhất thực hiện quyền
hành pháp, là cơ quan chấp hành của quốc hội - Nhiệm vụ quyền hạn của chính phủ : • Quyền quy lập
• Thống nhất quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội
• Thống nhất quản lý bộ máy quản lý hành chính nhà nước
• Quyền kiểm tra, thanh tra
( Tất cả được quy định tại điều 96 hiếp pháp 2013 chương hai luật tổ chức chính phủ )
- Nhiệm vụ quyền hạn của thủ tướng chính phủ: Được quy định tại điều 28 luật tổ chức chính phủ 3.2: Bộ, CQ ngang bộ
- Vị trí, chức năng: Điều 39 luật tổ chức chính phủ 2015. Nghị định 123/2016 NĐ-CP quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của bộ, CQ ngang bộ quy định: Bộ, ngang bộ là CQ của chính
phủ thực hiện chức năng quản lý về 1 hoặc 1 số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh
vực trong phạm vi toàn quốc
-Nhiệm vụ quyền hạn của CQ ngang bộ: được quy định tại nghị định 123/2016 NĐ-CP và nghị định 101/2020 NĐ-CP
- Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ trưởng, thủ trưởng CQ ngang bộ: đc quy định tại điều 33-37 luật tổ chức chính phủ 3.3: Uỷ ban nhân dân
- Theo điều 8 luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định; “Uỷ ban ND do hội đồng ND cùng
cấp bầu, là cơ quan chấp hành của hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương,
chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và CQHCNN cấp trên -
Uỷ ban nhân dân bao gồm 3 cấp :
• Tỉnh TP trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) lOMoAR cPSD| 59747617
• Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc TP trực thuộc TW(cấp huyện) Xã
phương, thị trấn(cấp xã) - Nghĩa vụ, quyền hạn + UBND cấp tỉnh:
• Nhiệm vụ quyền hạn của UBND tỉnh được quy định tại điều 21, UBND thành phố trực thuộc TW tại điều 42
• Nhiệm vụ,quyền hạn của chủ tịch UBND tỉnh dc quy định tại điều 22, chủ tịch UBND thành
phố trực thuộc TW tại điều 43 + UBND cấp huyện
• Nhiệm vụ quyền hạn của UBND huyện đc quy định tại điều 28, UBND quận quy định tại điều
49 , UBND thị xã TP thuộc tỉnh TP thuộc TP TW tại điều 56
• Nhiệm vụ quyền hạn của chủ tịch UBND huyện dc quy định taị điều 29, chủ tịch UBND quận
tại điều 50, chủ tịch UBND thị xã, TP thuộc tỉnh, TP thuộc TP Tw tại điều 577 + UBND cấp xã
• Nhiệm vụ quyền hạn của UBND xã dc quy định tại điều 35, Ubnd phương taị điều 63, UBND thị trân điều 70
• Nhiệm vụ, quyeèn hạn của chủ tịch UBND xã dc quy định tại điều 36, chủ tịch UBND phương
điều 64, chủ tịch UBND thị trấn điều 71