






Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089
Định luật bảo toàn khối lượng
1. Định luật bảo toàn khối lượng là gì?
Định luật bảo toàn khối lượng ( ịnh luật Lomonosov - Lavoisier) - là một trong các
ịnh luật rất cơ bản trong lĩnh vực hóa học,
ược ịnh nghĩa như sau: Trong
phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối
lượng các sản phẩm tạo thành.
2. Nội dung ịnh luật bảo toàn khối lượng là gì?
Để giúp bạn vận dụng một cách chính xác nhất về công thức hóa học, cần hiểu rõ
về nội dung cũng như bản chất của chúng. - Nội dung của
ịnh luật bảo toàn khối lượng như sau: Trong mỗi
phản ứng hoá học có sự thay
ổi liên kết giữa các nguyên tử, thế nhưng sự
thay ổi này chỉ liên quan ến các iện tử còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố
ược giữ nguyên cũng như khối lượng của các nguyên tử không ổi.
Chính vì thế mà, tổng khối lượng các chất vẫn ược bảo toàn.
Định luật này ôi khi cũng ược gọi là
ịnh luật bảo toàn khối lượng của các
chất, bởi ở cùng một ịa
iểm trọng lượng tỷ lệ thuận với khối lượng. Theo
Lomonosov cũng nhận thấy rằng, việc bảo toàn năng lượng cũng có giá trị khá lớn
ối với các phản ứng hóa học. -
Ý nghĩa của ịnh luật bảo toàn khối lượng: Trong mỗi phản ứng hóa học, chỉ có sự thay ổi
iện tử, còn số nguyên tử của nguyên tố vẫn ược
giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không
ổi. Vì vậy, mà khối lượng
của các chất ược bảo toàn.
3. Cách tính ịnh luật bảo toàn khối lượng lOMoAR cPSD| 39651089
Định luật bảo toàn khối lượng có cách tính như sau:
Giả sử bạn có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D, khi ó công thức ịnh luật bảo
toàn khối lượng sẽ ược viết như sau: mA+ mB = mC + mD
Ví dụ Bari clorua +natri sunphat tạo ra bari sunphat + natri clorua. Khi này, chúng
ta sẽ có công thức ịnh luật bảo toàn khối lượng như sau:
mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua Áp dụng
ịnh luật bảo toàn ta có kết quả: Trong một phản ứng có n chất, nếu
biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta sẽ tính
ược khối lượng của chất còn lại. 4. Bài tập
ịnh luật bảo toàn khối lượng
A. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1. Cho 20g hỗn hợp 2 kim loại Fe,Mg tác dụng với dung dịch HCl thu ược
11,2lít H2 ( ktc).Dung dịch thu ược em cô cạn thu ược hỗn hợp muối có khối lượng là: A: 45,5 B: 50,7 C: 55,5 D: 60,3
Bài 2: Cho 14,5g hỗn hợp gồm Mg , Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu
ược 6,72 lit khí ( ktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu ược bao nhiêu gam muối khan? A: 34,3 lOMoAR cPSD| 39651089 B: 43,9 C: 43,3 D: 35,8
Bài 3: Cho 22,2g hỗn hợp Fe, Al tác dụng hết với HCl thu ược 13,44 lít H2 (
ktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu ược bao nhiêu gam muối khan? A: 63,8 B: 64,8 C: 65,8 D: 66,8
Bài 4: Cho 14,7g hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4
ặc nóng thu ược m gam muối và 12,32 lít SO2 ( ktc).Gía trị của m là: A: 70,20 B: 52,80 C: 60,24 D: 42,55
Bài 5:Hoà tan hoàn toàn 5,0g hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu ược
5,71g muối khan và V lít khí X( ktc).Gía trị của V là: A: 0,224 B: 2,24 lOMoAR cPSD| 39651089 C: 0,448 D: 4,48
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại hoá trị 1 và một muối
cacbonat của kim loại hoá trị 2 vào dung dịch HCl thu ược 4,48lit CO2 (
ktc).Tính khối lượng muối mới tạo thành? A: 24 B: 28 C: 26 D: 30
Bài 7: Để khử hoàn toàn 20,5g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần vừa ủ
2,24lit CO ( ktc).Tính khối lượng Fe thu ược? A: 18,9 B: 17,7 C: 19,8 D: 16,8
Bài 8: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa ủ với dung dịch BaCl2.Sau phản ứng thu
ược 39,4g kết tủa.Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch
thu ược m gam muối clorua.Gía trị của m là: A: 2,26 B: 22,6 lOMoAR cPSD| 39651089 C: 26,6 D: 6,26
Bài 9:Cho từ từ một luồng khí CO dư
i qua ống sứ ựng m gam hỗn hợp bột
gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 un nóng thu ược 64g bột sắt và hỗn hợp khí X.Cho X
i qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu ược 40g kết tủa.Gía trị m là: A: 70,4 B: 80,4 C: 90,4 D: 75,4
Bài 10: Cho 5,5g hỗn hợp bột Al và Fe (trong ó số mol Al gấp ôi số mol Fe)
vào 300ml dung dịch AgNO3 1M.Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ược m gam
chất rắn.Gía trị của m là: A: 33,95 B: 35,20 C: 39,35 D: 35,39
B. Bài tập tự luận Bài 1: a. Phát biểu chính xác
ịnh luật bảo toàn khối lượng. lOMoAR cPSD| 39651089
b. Hãy giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng các chấtược bảo toàn? Bài 2:
Trong phản ứng hóa học như sau: Bari clorua + Natri sunphat tạo ra bari sunphat +
natri clorua. Cho biết khối lượng của natri sunphat Na2SO4 là 14,2 gam, còn khối
lượng của bari sunphat BaSO4 và khối lượng natri clorua NaCl lần lượt là : 23,3 g và 11,7 g. Bài 3:
Đem ốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí, ta thu ược 15g hỗn
hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy sẽ xảy ra phản ứng với oxi O2 ở trong không khí
a. Hãy viết phản ứng hóa học trên.
b. Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ở trên.
c. Hãy tính khối lượng của khí oxi ã tham gia phản ứng. Bài 4:
Đem ốt cháy m(g) cacbon cần 16g oxi, ta thu ược 22g khí cacbonic. Bạn hãy tính m. Bài 5:
Đem ốt cháy 3,2g lưu huỳnh S ở trong không khí, ta thu ược 6,4g lưu huỳnh ioxit.
Bạn hãy tính khối lượng của oxi ã tham gia phản ứng. Bài 6: lOMoAR cPSD| 39651089 Ta em
ốt cháy m(g) kim loại magie Mg ở trong không khí, ta thu ược 8g
hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg khi tham gia bằng 1,5
lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.
a. Bạn hãy viết phản ứng hóa học.
b. Hãy tính khối lượng của Mg và oxi ã tham gia phản ứng. Bài 7:
Bạn hãy giải thích vì sao khi ta nung thanh sắt thì thấy khối lượng của thanh sắt
tăng lên. Còn khi nung nóng
á vôi lại thấy khối lượng bị giảm i? Bài 8
Khi hòa tan cacbua canxi (CaC2) vào nước (H2O) ta thu ược khí axetylen
(C2H2) và canxi hi roxit (Ca(OH)2).a. Hãy lập phương trình khối lượng cho phản
ứng trên. b. Nếu như ta dùng 41g CaC2 thì thu ược 13 g C2H2 và 37 g Ca(OH)2.
Vậy cần phải dùng bao nhiêu mililit nước cho phản ứng trên? Biết rằng khối lượng
riêng của nước là 1g/ml. Bài 9
Khi cho Mg tác dụng với axit clohi ric thì khối lượng của magie clorua (MgCl2)
nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohi ric khi tham gia phản ứng. Vậy, iều
này có phù hợp với ịnh luật bảo toàn khối lượng hay không? Bạn hãy giải thích.