Độ âm điện của nguyên tử | Tài liệu môn Hóa học 1 | Đại học Bách khoa hà nội

Từ trên xuống trong cùng một nhóm, độ âm điện giảm dần, do bán kính nguyên tử tăng nhanh trong một nhóm. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa học 1 giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Độ âm đin ca nguyên t
Khái nim: đặc trưng cho khả năng hút cp electron liên kết trong phân t v phía
mình.
Thang độ âm đin theo Pauling:
Giá tr tuyt đối ca hiu độ âm đin gia hai nguyên t A và B được tính theo công thc
sau:
A B AB
0,102

=
22
AB AB A B
1
D (D D )
2
= +
Trong đó:
A
,
B
ln lượt là độ âm đin ca nguyên t A và B.
D
AB
là năng lượng phân ly liên kết đơn trong phân t A-B đơn vị là kJ.mol
-1
.
2
A
D
và
2
B
D
là năng lượng phân ly liên kết đơn trong phân t A-A và B-B, kJ.mol
-1
.
Chú ý thay s D
AB,
2
A
D
2
B
D
phi để đơn vị là kJ/mol.
Thang độ âm đin theo Mulliken
Độ âm đin được tính t năng lượng ion hóa th nht I
1
và năng lượng gn kết electron th
nht A
e1
.
Trong đó I
1
và A
e1
đều tính bng kJ/mol
S biến thiên ca độ âm đin theo chu k và theo nhóm
- T trái sang phi trong mt chu k, độ âm đin tăng dần do s tăng đin tích ht
nhân Z.
- T trên xung trong cùng mt nhóm, độ âm đin gim dn, do bán kính nguyên t
tăng nhanh trong mt nhóm.
Bán kính nguyên t và ion
Bán kính cng hóa tr được tính bng mt na khong cách gia hai tâm ca 2
nguyên t ging nhau liên kết vi nhau trong đơn chất 25
o
C.
1
2
X X X
rd
=
, d là độ dài liên kết X-X, r
X
là bán kính cng hóa tr.
Bán kính kim loi được tính bng mt na khong cách gia hai tâm ca 2 nguyên
t kim loi gn nhau nht trong tinh th kim loi 25
o
C.
Bán kính ion: khong cách gia hai tâm ion dương ion âm gn nhau nht trong
tinh th ion bng tng bán kính ion dương và ion đó.
AX
AX
r r d
+−
+=
Quy lut biến đổi ca bán kính nguyên t và ion
- T trái sang phi trong mt chu k, bán kính gim dn.
- T trên xung dưới trong mt nhóm A, bán kính nguyên t và ion cùng đin
tích tăng dn.
- T trên xung dưới trong cùng mt nhóm B, bán kính nguyên t và ion cùng
đin tích biến đổi chm, thường tăng ít hoc không đổi.
Bài tp luyn tp
Bài 1:
a. Tính độ đin âm ca flo và clo theo Pauling da vào các s liu năng lượng liên kết
(kJ.mol-1) sau:
HF
HCl
F
2
Cl
2
H
2
E(kJ.mol
-1
)
565
431
151
239
432
Biết độ âm đin ca nguyên t H là 2.2
b. Tính năng lượng liên kết Cl - F.
Gi ý tính theo công thc Pauling suy ra χ
F
χ
Cl
, t đó thay ngược li để tính D
Cl-F
.
Bài 2:
Tính độ đin âm ca flo clo theo Mulliken da vào các s liu (kJ.mol
-1
) sau: I
1
(F) =
1681; I
1
(Cl) = 1255; A
1
(F) = - 333; A
1
(Cl) = - 348.
Đáp s: χF 4,07; χCl 3,28
Bài 3: Tính bán kính:
a, Cng hóa tr ca flo, biết rng độ dài liên kết trong phân t F
2
là 0,142 nm
b, kim loi natri, biết rng khong cách gia hai tâm nguyên t natri gn nhau nht trong
tinh th kim loi Na là 0,372 nm
c, ion Cs
+
trong tinh th CsCl, biết rng khong cách gia hai tâm ion Cs
+
và Cl
-
gn nhau
nht trong tinh th là 0,356 nm và bán kính ca ion Cl
-
là 0,181 nm.
ĐS. a) 0,071 nm; b) 0,186 nm; c) 0,175 nm
Bài 4: Tính độ âm điện ca clo theo:
a, Pauling, biết rng các năng lượng phân ly liên kết (kJ/mol) như sau:
D
ClF
= 245; D
F2
= 155; D
Cl2
= 240. Độ âm đin ca F là 4,0.
b, Theo Mulliken da vào năng lượng ion hóa th nht và năng lượng gn kết electron th
nht ca clo như sau:
I
1
= 1251 kJ/mol. A
e1
= -349 kJ/mol.
ĐS. a) 3,3; b) 3,27.
Bài 5: Tính bán kính:
a, Cng hóa tr ca Cl, biết rng độ dài liên kết trong phân t Cl
2
là 0,1988 nm
b, kim loi Fe-α, biết rng khong cách gia hai tâm nguyên t Fe gn nhau nht trong tinh
th kim loi là 0,248 nm
c, ion I
-
trong tinh th CsI, biết rng khong cách gia hai tâm ion Cs
+
và I
-
gn nhau nht
trong tinh th là 0,385 nm và bán kính ca ion Cs
+
là 0,169 nm.
ĐS: a, 0,0994 nm; b, 0,124 nm; c, 0,216 nm
Bài 5: Tính độ âm điện ca iot theo:
a, Pauling, biết rng các năng lượng phân ly liên kết (kJ/mol) như sau:
D
H-I
= 295; D
I-I
= 149; D
H-H
= 432. Độ âm đin ca H là 2,2.
b, Theo Mulliken da vào năng lượng ion hóa th nht và năng lượng gn kết electron th
nht ca Iot như sau:
I
1
= 1008 kJ/mol. A
e1
= -295 kJ/mol.
ĐS. a) 2,4; b) 2,7; c) 2,22.
| 1/4

Preview text:

Độ âm điện của nguyên tử
• Khái niệm: đặc trưng cho khả năng hút cặp electron liên kết trong phân tử về phía mình.
• Thang độ âm điện theo Pauling:
Giá trị tuyệt đối của hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử A và B được tính theo công thức sau:  −  = 0,102  A B AB 1  = D − (D + D ) AB AB A2 B2 2
Trong đó:  ,  lần lượt là độ âm điện của nguyên tử A và B. A B
DAB là năng lượng phân ly liên kết đơn trong phân tử A-B đơn vị là kJ.mol-1. D
và D là năng lượng phân ly liên kết đơn trong phân tử A-A và B-B, kJ.mol-1. A B 2 2
Chú ý thay số DAB, D D phải để đơn vị là kJ/mol. A B 2 2
• Thang độ âm điện theo Mulliken
Độ âm điện được tính từ năng lượng ion hóa thứ nhất I1 và năng lượng gắn kết electron thứ nhất Ae1. I A 1 1 e  − = + 0,17 516
Trong đó I1 và Ae1 đều tính bằng kJ/mol
• Sự biến thiên của độ âm điện theo chu kỳ và theo nhóm
- Từ trái sang phải trong một chu kỳ, độ âm điện tăng dần do sự tăng điện tích hạt nhân Z.
- Từ trên xuống trong cùng một nhóm, độ âm điện giảm dần, do bán kính nguyên tử
tăng nhanh trong một nhóm.
Bán kính nguyên tử và ion
• Bán kính cộng hóa trị được tính bằng một nửa khoảng cách giữa hai tâm của 2
nguyên tử giống nhau liên kết với nhau trong đơn chất ở 25oC. 1 r = d
, d là độ dài liên kết X-X, r X
X là bán kính cộng hóa trị. 2 X X
• Bán kính kim loại được tính bằng một nửa khoảng cách giữa hai tâm của 2 nguyên
tử kim loại gần nhau nhất trong tinh thể kim loại ở 25oC.
• Bán kính ion: khoảng cách giữa hai tâm ion dương và ion âm gần nhau nhất trong
tinh thể ion bằng tổng bán kính ion dương và ion đó. r + = + r dAX A X
• Quy luật biến đổi của bán kính nguyên tử và ion
- Từ trái sang phải trong một chu kỳ, bán kính giảm dần.
- Từ trên xuống dưới trong một nhóm A, bán kính nguyên tử và ion cùng điện tích tăng dần.
- Từ trên xuống dưới trong cùng một nhóm B, bán kính nguyên tử và ion cùng
điện tích biến đổi chậm, thường tăng ít hoặc không đổi.
Bài tập luyện tập Bài 1:
a. Tính độ điện âm của flo và clo theo Pauling dựa vào các số liệu năng lượng liên kết (kJ.mol-1) sau: HF HCl F2 Cl2 H2 E(kJ.mol-1) 565 431 151 239 432
Biết độ âm điện của nguyên tử H là 2.2
b. Tính năng lượng liên kết Cl - F.
Gợi ý tính theo công thức Pauling suy ra χF và χCl, từ đó thay ngược lại để tính DCl-F. Bài 2:
Tính độ điện âm của flo và clo theo Mulliken dựa vào các số liệu (kJ.mol-1) sau: I1(F) =
1681; I1(Cl) = 1255; A1(F) = - 333; A1(Cl) = - 348.
Đáp số: χF ≈ 4,07; χCl ≈ 3,28
Bài 3: Tính bán kính:
a, Cộng hóa trị của flo, biết rằng độ dài liên kết trong phân tử F2 là 0,142 nm
b, kim loại natri, biết rằng khoảng cách giữa hai tâm nguyên tử natri gần nhau nhất trong
tinh thể kim loại Na là 0,372 nm
c, ion Cs+ trong tinh thể CsCl, biết rằng khoảng cách giữa hai tâm ion Cs+ và Cl- gần nhau
nhất trong tinh thể là 0,356 nm và bán kính của ion Cl- là 0,181 nm.
ĐS. a) 0,071 nm; b) 0,186 nm; c) 0,175 nm
Bài 4: Tính độ âm điện của clo theo:
a, Pauling, biết rằng các năng lượng phân ly liên kết (kJ/mol) như sau:
DClF = 245; DF2 = 155; DCl2 = 240. Độ âm điện của F là 4,0.
b, Theo Mulliken dựa vào năng lượng ion hóa thứ nhất và năng lượng gắn kết electron thứ nhất của clo như sau:
I1 = 1251 kJ/mol. Ae1 = -349 kJ/mol. ĐS. a) 3,3; b) 3,27.
Bài 5: Tính bán kính:
a, Cộng hóa trị của Cl, biết rằng độ dài liên kết trong phân tử Cl2 là 0,1988 nm
b, kim loại Fe-α, biết rằng khoảng cách giữa hai tâm nguyên tử Fe gần nhau nhất trong tinh thể kim loại là 0,248 nm
c, ion I- trong tinh thể CsI, biết rằng khoảng cách giữa hai tâm ion Cs+ và I- gần nhau nhất
trong tinh thể là 0,385 nm và bán kính của ion Cs+ là 0,169 nm.
ĐS: a, 0,0994 nm; b, 0,124 nm; c, 0,216 nm
Bài 5: Tính độ âm điện của iot theo:
a, Pauling, biết rằng các năng lượng phân ly liên kết (kJ/mol) như sau:
DH-I = 295; DI-I = 149; DH-H = 432. Độ âm điện của H là 2,2.
b, Theo Mulliken dựa vào năng lượng ion hóa thứ nhất và năng lượng gắn kết electron thứ nhất của Iot như sau:
I1 = 1008 kJ/mol. Ae1 = -295 kJ/mol. ĐS. a) 2,4; b) 2,7; c) 2,22.