










































Preview text:
  lOMoARcPSD| 36625228
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM 
KHOA IN VÀ TRUYỀN THÔNG  -----------   
ĐỒ ÁN: KINH TẾ TỔ CHỨC SẢN XUẤT IN 
ĐỀ TÀI: LÊN KẾ HOẠCH, LẬP LỊCH TRÌNH VÀ  KIỂM 
SOÁT SẢN XUẤT CHO MỘT CÔNG TY THIẾT KẾ VÀ 
IN KỸ THUẬT SỐ QUY MÔ LỚN        lOMoARcPSD| 36625228 MỤC LỤC 
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 5 
1. Lời mở đầu .......................................................................................................... 5 
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 5 
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi thực hiện ...................................................... 5 
4. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 5 
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 6 
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................... 7 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 7 
1. Tìm hiểu về tổ chức sản xuất cho công ty thiết kế và in kỹ thuật số quy mô 
lớn ........................................................................................................................... 7 
1.1. Khái niệm, đặc điểm về tổ chức sản xuất ..................................................... 7 
1.2. Mục đích của tổ chức sản xuất ..................................................................... 8 
1.3. Nguyên tắc .................................................................................................... 8 
2. Khái niệm chung về lên kế hoạch sản xuất ...................................................... 10 
2.1. Khái niệm ................................................................................................... 10 
2.2. Mục đích lên kế hoạch sản xuất ................................................................. 10 
2.3. Tầm quan trọng trong việc lên kế hoạch sản xuất ...................................... 11 
3. Khái niệm chung về lập lịch trình và kiểm soát sản xuất ................................. 11 
3.1. Khái niệm ................................................................................................... 11 
3.2. Mục tiêu, vai trò của việc lập lịch trình và kiểm soát sản xuất .................. 12 
CHƯƠNG 2: LÊN KẾ HOẠCH, LẬP LỊCH TRÌNH VÀ KIỂM SOÁT SẢN 
XUẤT CHO MỘT CÔNG TY THIẾT KẾ VÀ IN KỸ THUẬT SỐ QUY MÔ 
LỚN ......................................................................................................................... 13 
1. Lên kế hoạch sản xuất cho công ty ................................................................... 13 
1.1. Giới thiệu về hoạt động sản xuất của công ty in kỹ thuất số quy mô 
lớn15 .................................................................................................................. 13 
1.2. Cơ sở hạ tầng và quy mô sản xuất .............................................................. 19 
1.3. Xây dựng kế hoạch sản xuất ....................................................................... 26 
2. Lập lịch trình sản xuất cho công ty ................................................................... 28 
2.1. Danh sách công việc cần thực hiện ............................................................ 28 
2.2. Xác định phương án và sắp xếp thứ tự thực hiện công việc ...................... 30 
3. Kiểm soát sản xuất cho công ty ........................................................................ 31 
3.1. Tổng quan về quy trình kiểm soát .............................................................. 31      lOMoARcPSD| 36625228
3.2. Các yếu tố cần kiểm soát ............................................................................ 32 
3.3. Tiêu chí an toàn trong sản xuất .................................................................. 41 
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN ..................................................................................... 42 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 42            lOMoARcPSD| 36625228 LỜI CẢM ƠN 
Đề tài: “Lên kế hoạch, lập lịch trình, kiểm soát sản xuất cho một công ty 
thiết kế và in kỹ thuật số quy mô lớn” được hoàn thành. Trong quá trình làm bài và 
hoàn thiện, nhóm em đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình từ thầy  Nguyễn Mạnh Huy. 
Em xin cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Huy đã nhiệt tình hướng dẫn nhóm em 
trong quá trình thực hiện đề tài Đồ án kinh tế và tổ chức sản xuất in. Trong quá trình 
thực hiện bài làm, nhóm em đã cố gắng nỗ lực, tuy nhiên không tránh khỏi sai sót 
và kinh nghiệm thực tế. Nhóm em mong nhận được sự góp ý của thầy để củng cố 
thêm kiến thức cũng như hoàn thiện tốt hơn cho đồ án khác. 
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!        lOMoARcPSD| 36625228 PHẦN MỞ ĐẦU  1. Lời mở đầu 
Trong thời đại công nghiệp 4.0, sự phát triển của công nghệ kỹ thuật số 
đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức mới cho các công ty hoạt động trong lĩnh 
vực thiết kế và in kỹ thuật số. Việc quản lý quá trình sản xuất trở nên phức 
tạp hơn bao giờ hết, đặc biệt đối với các công ty có quy mô lớn hoạt động  trong ngành này. 
Chúng ta đang sống trong một thế giới mà tiến bộ công nghệ không ngừng tạo 
ra sự cạnh tranh khốc liệt, đòi hỏi các công ty phải nắm vững quá trình sản 
xuất, tối ưu hóa hiệu suất và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Điều này đặt ra 
một thách thức lớn đối với các công ty thiết kế và in kỹ thuật số quy mô lớn, 
đòi hỏi họ phải có một hệ thống kế hoạch, lập lịch trình và kiểm soát sản xuất  hiệu quả. 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
- Lên kế hoạch và thiết lập quy trình sản xuất cho công ty thiết kế và in kỹ thuật  số quy mô lớn 
- Lập lịch trình, và sắp xếp khối lượng công việc. 
- Xây dựng được quy trình kiểm soát sản xuất. 
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi thực hiện 
Đối tượng nghiên cứu:  
- Công ty thiết kế và in kỹ thuật số quy mô lớn Phạm vi thực hiện:  
- Đề tài chưa được khai thác sâu do chưa được tiếp xúc thực tế, chỉ 
có thể tìm hiểu dựa trên lý thuyết, kiến thức đã học, tra cứu tài 
liệu trên internet và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. 
4. Lý do chọn đề tài 
Ngày nay, đối với một công ty thiết kế và in kỹ thuật số quy mô lớn, 
việc lên kế hoạch, lập lịch và kiểm soát sản xuất là vô cùng quan trọng để đảm 
bảo hiệu suất và chất lượng sản phẩm cao. Điều này giúp giảm thất thoát thời 
gian và nguồn lực, cải thiện lợi nhuận và cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách  hàng.      lOMoARcPSD| 36625228
Việc quản lý tài nguyên như lao động, nguyên liệu, thiết bị và thời gian 
là một phần quan trọng của hoạt động sản xuất. Một đề tài về lên kế hoạch và 
kiểm soát sản xuất sẽ giúp công ty hiểu rõ cách sử dụng tài nguyên một cách 
hiệu quả. Thị trường thiết kế và in kỹ thuật số thường biến đổi nhanh chóng. 
Bằng cách thực hiện một nghiên cứu về lên kế hoạch và kiểm soát sản xuất, 
công ty có thể nắm bắt cơ hội thị trường mới và đáp ứng nhu cầu của khách 
hàng một cách nhanh chóng. 
Để đạt được sự thành công đòi hỏi các công ty phải có quy trình tổ chức 
sản xuất in đạt hiệu quả tối đa. Hiệu quả kinh doanh của công ty phụ thuộc 
vào hiệu quả sản xuất của chính bản thân công ty đó. Chính vì vậy công ty 
hoạt động theo một trật tự nhất định, vạch ra kế hoạch, lập lịch trình và kiểm 
soát sản xuất chặt chẽ là một điều cần thiết, không thể thiếu. Để cải thiện quy 
trình sản xuất, công ty cần nắm rõ từng bước của quy trình và cách chúng 
tương tác với nhau. Nghiên cứu về lên kế hoạch và kiểm soát sản xuất có thể 
giúp công ty hiểu rõ hơn về quy trình này. 
Nhưng đối với từng loại sản phẩm khác nhau, chúng ta sẽ có những quy 
trình sản xuất cụ thể, nhằm tối ưu hóa tất cả nguồn lực và tài nguyên của công 
ty để không dẫn đến tình trạng tổn thất, trì trệ. Chính vì những lý do đó, nhóm 
đã quyết định chọn đề tài “Lên kế hoạch, lập lịch trình, kiểm soát sản xuất 
cho một công ty thiết kế và in kỹ thuật số quy mô lớn”. để 
giúp hiểu rõ hơn về việc lên kế hoạch, lập lịch trình và kiểm soát sản xuất cho một 
công ty thiết kế và in kỹ thuật số nhóm em chọn sản phẩm cụ thể là in nhãn Decal. 
5. Phương pháp nghiên cứu 
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết 
- Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết 
- Phương pháp thu thập số liệu  - Phương    pháp  quy  nạp  và    diễn     giải        lOMoARcPSD| 36625228 PHẦN NỘI DUNG 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 
1. Tìm hiểu về tổ chức sản xuất cho công ty thiết kế và in kỹ thuật số quy   mô lớn. 
1.1. Khái niệm, đặc điểm về tổ chức sản xuất 
 Khái niệm về tổ chức sản xuất 
Tổ chức sản xuất là một khái niệm liên quan đến cách một doanh nghiệp, công 
ty hoặc tổ chức thiết lập và quản lý các hoạt động sản xuất để tạo ra hàng hóa hoặc 
cung cấp dịch vụ. Tổ chức sản xuất tập trung vào việc tối ưu hóa quy trình, tài nguyên 
và nhân lực để đạt được mục tiêu sản xuất một cách hiệu quả và lợi nhuận. 
Tổ chức sản xuất là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh và sản 
xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ trở thành một phần quan trọng của nền kinh tế 
toàn cầu. Việc hiểu và quản lý tổ chức sản xuất là quan trọng để đảm bảo sự cạnh 
tranh và sự thành công của các tổ chức trong thị trường. 
 Đặc điểm về tổ chức sản xuất 
Đặc điểm của tổ chức sản xuất có thể thay đổi tùy thuộc vào ngành công 
nghiệp, quy mô, mục tiêu kinh doanh và sự phát triển công nghệ. Dưới đây là một 
số đặc điểm chung về tổ chức sản xuất: 
- Quy trình sản xuất: Tổ chức sản xuất đòi hỏi xác định quy trình sản xuất, 
từ việc tạo ra nguyên vật liệu đầu vào đến sản phẩm hoặc dịch vụ đầu ra. 
Quy trình này có thể được tổ chức thành từng bước cụ thể để đảm bảo sự 
hiệu quả và hiệu suất cao. 
- Máy móc và thiết bị: Tùy thuộc vào loại sản phẩm hoặc dịch vụ, công ty 
có thể cần sử dụng máy móc và thiết bị đặc biệt. Điều này bao gồm máy 
sản xuất, máy công cụ, thiết bị kiểm tra và quy trình tự động hóa.      lOMoARcPSD| 36625228
- Nhân lực: Nhân lực đóng một vai trò quan trọng trong tổ chức sản xuất. 
Các công nhân, kỹ thuật viên, quản lý sản xuất và chuyên gia chất lượng 
đều cần được tuyển dụng và đào tạo để thực hiện công việc của họ. 
- Quản lý sản xuất: Quản lý sản xuất là trung tâm của tổ chức sản xuất. Họ 
đảm bảo rằng quy trình diễn ra một cách suôn sẻ, nguồn lực được quản lý 
hiệu quả và sản phẩm hoàn thành đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng. 
- Kho lưu trữ: Tổ chức sản xuất thường cần quản lý kho lưu trữ để lưu trữ 
nguyên vật liệu đầu vào, sản phẩm trung gian và sản phẩm hoàn thành cho  việc giao hàng. 
- Tối ưu hóa quy trình: Các tổ chức sản xuất thường tìm cách tối ưu hóa quy 
trình để tăng năng suất, giảm lãng phí và tối ưu hóa sự sử dụng tài nguyên. 
- Kiểm soát chất lượng: Đảm bảo chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ là quan 
trọng. Tổ chức sản xuất thường phải thực hiện kiểm tra và kiểm tra chất 
lượng để đảm bảo sản phẩm hoàn hảo và đáp ứng các yêu cầu. 
- An toàn và môi trường: Tổ chức sản xuất cũng cần tuân thủ các quy định 
về an toàn và bảo vệ môi trường để đảm bảo rằng quy trình sản xuất không 
gây hại cho con người và môi trường. 
1.2. Mục đích của tổ chức sản xuất 
Mục đích của tổ chức sản xuất là tạo ra các sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ 
có giá trị để đáp ứng nhu cầu của thị trường và đạt được lợi nhuận, mục tiêu cụ thể 
của tổ chức sản xuất có thể đa dạng và bao gồm những điểm sau: tạo giá trị cho 
khách hàng thông qua các sản phẩm, tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp, tối ưu hóa 
năng suất và đảm bảo chất lượng cho doanh nghiệp, tạo việc làm và phát triển kinh  tế khu vực,…  1.3. Nguyên tắc 
Có 5 nguyên tắc tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp: 
• Nguyên tắc 1: Chuyên môn hóa doanh nghiệp 
Là tiến trình xác định những nhiệm vụ cụ thể và phân chia chúng cho các cá 
nhân, nhóm đã được đào tạo để thực hiện những nhiệm vụ đó. Đứng đầu các bộ phận      lOMoAR cPSD| 36625228
chuyên môn hóa là các nhà quản trị chức năng, họ thường giám sát một bộ phận 
riêng biệt như: marketing, kế toán, nguồn nhân lực,…Chuyên môn hóa tạo điều kiện 
cho việc nâng cao năng suất lao động và giúp cho người quản lý quản lý công việc  được chặt chẽ. 
• Nguyên tắc 2: Tập trung vào quy trình sản xuất sản phẩm của doanh  nghiệp 
Doanh nghiệp cần phải cân đối giữa các khâu sản xuất, duy trì cũng như đảm 
bảo các bộ phận được triển khai một cách ổn định và trơn tru, cần giám sát để quản 
lý các yếu tố trong quy trình sản xuất từ đó đưa ra đánh giá hoặc cải tiến cho doanh  nghiệp. 
• Nguyên tắc 3: Sắp xếp nhân sự phù hợp 
Việc sắp xếp nhân sự cũng là một yếu tố quan trọng liên quan rất nhiều đến 
việc hoạt động ổn định và lâu dài của công ty, cần phân chia, sắp xếp vị trí nhân sự 
phù hợp để công việc không bị quá tải, đạt chất lượng tốt nhất cho công ty. 
• Nguyên tắc 4: Đảm bảo sản xuất liên tục 
Trong quá trình sản xuất có thể sẽ gặp trường hợp thiếu nguyên vật liệu, hư 
hỏng thiết bị, thiếu nhân lực, lúc này việc lập kế hoạch tổ chức sản xuất cần có bước 
tính toán đến các tình huống để đảm bảo quá trình sản xuất được tiếp tục, không để 
“thời gian chết” xảy ra quá lâu. 
• Nguyên tắc 5: Sản xuất gắn liền với quản trị 
Là nguyên tắc quan trọng nhất nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất luôn gắn 
liền với định hướng của doanh nghiệp thông qua quản trị của lãnh đạo. Các nhà lãnh 
đạo sẽ nắm được quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng, sẽ đưa ra các quyết định 
then chốt, chiến lược cho hoạt động sản xuất của công ty.      lOMoARcPSD| 36625228
2. Khái niệm chung về lên kế hoạch sản xuất  2.1. Khái niệm 
Lập kế hoạch sản xuất là quá trình tổng hợp các ý tưởng, tạo lập hay xây dựng 
một kế hoạch hoàn chỉnh cho một dự án sản xuất của doanh nghiệp. Kế hoạch này 
bao gồm việc lập thời gian, sắp xếp tài nguyên và quản lý các hoạt động sản xuất để 
đạt được mục tiêu của tổ chức. 
Các thông tin cần thiết để lập kế hoạch sản xuất: 
- FC (Forecast): dự báo tiêu dùng hàng hóa từ bộ phận bán hàng. 
- PO (Purchase Order): đơn đặt hàng. 
- DO (Delivery Order): lịch giao hàng. 
- Nguồn nhân lực: Thông tin nhân sự, nhân công tham gia sản xuất tại nhà  máy. 
- Năng lực sản xuất của nhà máy: máy móc, thiết bị, kế hoạch bảo trì, bảo 
dưỡng trang thiết bị tại nhà máy. 
- Các báo cáo trong quá trình sản xuất theo ngày, tháng, năm,… 
2.2. Mục đích lên kế hoạch sản xuất 
Mục đích của việc lập kế hoạch cho biết phương hướng hoạt động trong tương 
lai có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp, hay tổ chức. Sự bất ổn 
định và thay đổi của môi trường làm cho công tác lập kế hoạch trở thành tất yếu và 
rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà quản trị. Lập kế hoạch buộc những 
nhà quản trị phải nhìn về phía trước, dự đoán được những thay đổi trong nội bộ 
doanh nghiệp cũng như môi trường bên ngoài và cân nhắc các ảnh hưởng của chúng 
để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp. 
Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng phí 
nguồn lực của doanh nghiệp. Khi lập kế hoạch thì những mục tiêu đã được xác định, 
những phương thức tốt nhất để đạt được mục tiêu đã được lựa chọn nên sẽ sử dụng      lOMoARcPSD| 36625228
nguồn lực một cách có hiệu quả, cực tiểu hóa chi phí bởi vì nó chủ động vào các 
hoạt động hiệu quả và phù hợp. 
Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác 
kiểm tra đạt hiệu quả cao. Một khi doanh nghiệp không xác định được là mình phải 
đạt tới cái gì và đạt tới bằng cách nào thì đương nhiên sẽ không thể xác định được 
liệu mình có thực hiện được mục tiêu hay chưa, và cũng không thể có được những 
biện pháp để điều chỉnh kịp thời khi có những lệch lạc xảy ra. Do vậy, có thể nói 
nếu không có kế hoạch thì cũng không có kiểm tra. 
2.3. Tầm quan trọng trong việc lên kế hoạch sản xuất 
Lập kế hoạch là hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà quản 
trị. Nếu không có kế hoạch thì nhà quản trị có thể không biết tổ chức, khai thác con 
người và các nguồn lực khác nhau của doanh nghiệp một cách có hiệu quả, thậm chí 
sẽ không có được một ý tưởng rõ ràng về cái họ cần tổ chức và khai thác. Không có 
kế hoạch, nhà quản trị và nhân viên sẽ rất khó đạt được mục tiêu của mình, đồng 
thời họ cũng không biết khi nào và ở đâu cần phải làm gì. 
Một số phần mềm lập kế hoạch sản xuất có thể sử dụng như là: phần mềm 
ERP, hệ thống lập kế hoạch và quản lý kho Fishbowl, DELMIAworks, Infor LN,… 
3. Khái niệm chung về lập lịch trình và kiểm soát sản xuất  3.1.Khái niệm         lOMoARcPSD| 36625228
Lịch trình sản xuất là toàn bộ các hoạt động điều phối, phân giao công việc 
cho từng bộ phận, cá nhân theo thứ tự công việc ưu tiên nhằm đảm bảo hoàn thành 
đúng tiến độ dựa trên khả năng hiện có của nhà máy 
Lịch trình sản xuất sẽ do Quản lý sản xuất, Quản đốc hoặc Trưởng ca lập nên tùy 
vào mô hình tổ chức nhân sự của từng nhà máy, doanh nghiệp sản xuất 
Lập lịch trình sản xuất cho biết cụ thể khối lượng, thời gian hoàn thành đối với một 
sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian nhất định có tính đến sản phẩm 
sẽ tiêu thụ và khối lượng dự trữ hiện có. 
3.2.Mục tiêu, vai trò của việc lập lịch trình và kiểm soát sản xuất   Mục tiêu 
Thiết lập khung thời gian thực hiện công việc của nhà máy; 
Tối thiểu hóa khung thời gian thực hiện một đơn hàng sản xuất; 
Tối thiểu hóa khối lượng sản xuất sản phẩm dở dang của doanh nghiệp; 
Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực hiệu quả nhất   Vai trò 
Việc lập lịch trình sản xuất giúp cho doanh nghiệp có thể quản lý và tối ưu 
hoá việc sử dụng nguồn lực, thời gian, giảm thiểu chi phí sản xuất, đảm bảo chất 
lượng sản phẩm và thời gian giao hàng. 
Lập lịch trình sản xuất sẽ đảm bảo đủ nguyên liệu, nhân viên và vật tư cần thiết khác 
được mua và sẵn sàng tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh theo lịch trình quy định. Nó thiết 
lập và sắp xếp các hoạt động phải được thực hiện để đạt được mục tiêu sản xuất, để 
tất cả nhân viên tham gia đều nhận thức được ai cần phải làm gì, khi nào, ở đâu và  như thế nào? 
Một lịch trình sản xuất sẽ giúp chúng ta đáp ứng nhu cầu sản phẩm đồng thời giảm 
thiểu thời gian và chi phí sản xuất bằng cách cải thiện quy trình sản xuất, giảm thời      lOMoARcPSD| 36625228
gian chờ đợi giữa các hoạt động và tối ưu hóa việc sử dụng nhà máy, thiết bị và hàng  tồn kho. 
CHƯƠNG 2: LÊN KẾ HOẠCH, LẬP LỊCH TRÌNH VÀ KIỂM SOÁT 
SẢN XUẤT CHO MỘT CÔNG TY THIẾT KẾ VÀ IN KỸ THUẬT SỐ  QUY MÔ LỚN 
1. Lên kế hoạch sản xuất cho công ty  1.1. 
Giới thiệu về hoạt động sản xuất của công ty in kỹ thuất số quy mô lớn: 
1.1.1. Nhu cầu thị trường về sản phẩm in kỹ thuật số 
Xu hướng lớn năm 2023 là “Smart Factory”. Tình hình căng thẳng trên thị 
trường về nguyên liệu và chi phí năng lượng tăng cao đang buộc các công ty in ấn 
phải có cái nhìn nghiêm túc về bức tranh kinh tế tổng thể trong hoạt động kinh doanh  của chính họ. 
Chính vì thế tiềm năng tối ưu hóa là cần thiết trong tất cả các quy trình kinh doanh. 
Tự động hóa quy trình làm việc, phần mềm cùng với việc sử dụng các giải pháp là 
những việc quan trọng để giảm chi phí. Mức độ tự động hóa cao trong sản xuất và 
hiệu quả hơn trong các quy trình hỗ trợ tại văn phòng sẽ giúp các công ty sản xuất 
nhãn hàng đạt được vị thế kinh tế và tăng cường tính linh hoạt trong quy trình kinh 
doanh lành mạnh vào năm 2023.        lOMoARcPSD| 36625228
Về mặt sản xuất bền vững cũng là một lợi thế cạnh tranh. In nhãn kỹ thuật số đang 
tăng mạnh, với các đơn hàng nhỏ rất khả thi về mặt kinh tế với các quy trình in kỹ 
thuật số. Vào năm 2023, khách hàng cũng sẽ ngày càng chú ý đến các yếu tố bền 
vững. Đây là lúc các khía cạnh tiết kiệm tài nguyên của in kỹ thuật số phát huy tác 
dụng: hao phí ít hơn và do đó giảm lãng phí. 
Các số liệu mới nhất từ các nhà phân tích thị trường đã phân tích: tiềm năng tăng 
trưởng kỹ thuật số của nhãn in sẽ không bị gián đoạn trong thời gian tới. IDC dự báo 
rằng thị trường dành cho máy in nhãn và bao bì kỹ thuật số có khả năng tăng 13,1% 
vào năm 2025. Hiệp hội Công nghiệp Nhãn Tự dính Châu Âu FINAT đã xác định 
trong một nghiên cứu rằng hơn một phần ba số người được hỏi (37 %) dự định mua 
máy in kỹ thuật số và chuyển sang sản xuất kỹ thuật số vào năm 2023. Đây là một 
bước nhảy đáng kể so với năm ngoái (21%). 
Thiết bị bền hơn và năng suất cao hơn cùng với loại bỏ hao phí vật liệu là lợi thế 
cạnh tranh lớn. Có thể in nhiều màu, kết hợp màu pha, giảm chi phí vận hành và tốc 
độ có thể lên đến 40m/phút. Công nghệ in kỹ thuật số sẽ tiếp tục mở rộng sang các 
lĩnh vực flexo và offset truyền thống. 
1.1.2. Mô hình hoạt động sản xuất của công ty 
Mô hình hoạt động của công ty in kỹ thuật số quy mô lớn hướng đến cung cấp 
các dịch vụ đa dạng bao gồm về thiết kế, in ấn, gia công và nhiều sản phẩm khác 
nhau nhằm tối ưu hóa lợi nhuận. 
Điểm nổi bật nhất in kỹ thuật số là có thể in ra ra sản phẩm ngay lập tức nhưng vẫn 
đảm bảo số lượng và chất lượng thành phẩm ở mức cao nhất. 
Tuy nhiên, tùy vào từng chất liệu khác nhau sẽ sử dụng kiểu in phù hợp như in 
UV, in phun, in chuyển nhiệt, in laser… 
Quy trình sản xuất cơ bản của công ty bao gồm: 
Giai đoạn 1: Chuẩn bị file in – xưởng sản xuất sẽ thiết kế file in theo yêu cầu khách  hàng      lOMoARcPSD| 36625228
Giai đoạn 2: Đưa file vào đầu nhận của máy in – sau khi chuẩn bị/ thiết kế file sẽ 
đưa file vào đầu nhận máy in 
Giai đoạn 3: Chuẩn bị nguyên vật liệu in, mực in – chuẩn bị theo đúng với yêu cầu, 
kiểm tra máy móc và căn chỉnh phù hợp với file thiết kế 
Giai đoạn 4: Kiểm tra máy và tiến hành in – đội ngũ kỹ thuật viên sẽ kiểm tra độ ổn  định của máy 
Giai đoạn 5: Phơi/ sấy khô sản phẩm – sử dụng các thiết bị chuyên dụng 
Giai đoạn 6: Thành phẩm (Công đoạn gia công sau in) 
Giai đoạn 7: Kiểm tra chất lượng 
Mô hình tổ chức đội ngũ kỹ thuật viên:  
• Đội ngũ tư vấn CSKH - Có kiến thức sâu về sản phẩm in giúp tư vấn 
chính xác về chất liệu, chi phí và thời gian hoàn thành 
• Đội ngũ thiết kế -Am hiểu từng loại sản phẩm in, đặc tính của chất liệu, 
mực và máy in, sáng tạo ra những mẫu thiết kế đẹp 
• Đội ngũ kỹ thuật in - Nắm chắc về cách vận hành của từng máy in, cho 
ra sản phẩm in sắc nét, đúng màu, đúng thời hạn 
• Đội ngũ gia công - Đáp ứng mọi loại hình gia công in ấn 
 Đội ngũ giao hàng 
Doanh nghiệp được định hướng hoạt động theo chu trình khép kín, cố gắng tự chủ 
toàn bộ quy trình từ đầu đến khâu hoàn thiện sản phẩm nhằm tăng tính chủ động, tối 
ưu giá thành và phù hợp với các dịch vụ công ty in kỹ thuật số quy mô lớn. 
Bên cạnh đó công ty sẽ có thêm các kho, phòng chuyên trách khác nhằm phục vụ 
cho thực hiện trọn vẹn quy trình sản xuất khép kín của công ty bao gồm:Kho vật tư, 
phòng pha mực, phòng thiết kế mẫu và phát triển sản phẩm (R&D). 
1.1.3. Xác định danh mục sản phẩm của công ty      lOMoARcPSD| 36625228
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty  
- Thành phần quan trọng nhất của một kế hoạch sản xuất in kỹ thuật số hiệu 
quả là phân tích tiếp thị chính xác, chính vì thế nên tìm kiếm sự trợ giúp của 
các chuyên gia tiếp thị.   
- Xu hướng thị trường 
- Phân khúc thị trường - phân tích phân khúc thị trường của khách hàng tương 
lai sử dụng dịch vụ của công ty trước khi phát triển kế hoạch kinh doanh vì 
chiến lược tiếp thị thành công và hiệu quả được phát triển sau khi biết rõ về  khách hàng tiềm năng.   
- Mục tiêu kinh doanh – đặt mục tiêu đạt tỷ suất lợi nhuận ròng theo từng năm, 
cân bằng chi phí khởi nghiệp ban đầu với lợi nhuận kiếm được vào cuối năm  đầu tiên 
- Định giá sản phẩm – là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định 
chiến lược cho bất kỳ kế hoạch kinh doanh nào của công ty. Xem xét nhu cầu 
thị trường, các đối thủ cạnh tranh để định giá tất cả các sản phẩm ở mức phù  hợp. 
- Phân tích cạnh tranh – chiến lược bán hàng cũng là một thành phần quan  trọng trong kế hoạch 
- Chiến lược bán hàng – đảm bảo lượng truy cập trang web tăng ổn định theo 
chỉ tiêu đề ra, với thời đại công nghệ hiện đại và tính phổ biến của các trang      lOMoARcPSD| 36625228
mạng xã hội thì chúng ta có thể quảng cáo hoạt động kinh doanh trên các tạp 
chí, báo đài, mạng xã hội Facebook, Tik Tok,… 
- Dự báo doanh số và đánh giá doanh thu hàng tháng/ hàng năm. 
 Các danh mục dịch vụ sản phẩm dành cho khách hàng  ST 
Dịch vụ sản phẩm  Mô tả  T  1 
In name card – danh thiếp – card visit 
Giấy mỹ thuật – giấy Art  Không cán màng  Bo góc chuẩn  Ép kim  Dập chìm/ nổi  Highlight  Tròn/ Vuông/ Oval  2  In nhãn mác 
Nhãn nhựa PVC đục – trong suốt  Nhãn giấy  Nhãn Kraft 
Nhãn hộp/ chai nước/ danh thiếp/ ghi chú/  bảo hành…  3  In tag 
Tag thời trang/ brandname/ thương hiệu  Tag trang sức  Boodmark  4  In túi giấy  Túi giấy Kraft  Túi giấy ép kim  Túi giấy có nắp  Túi quai xách  5  In bao bì  Hộp giấy carton  Hộp giấy kraft  6 
In brochure/ catalogue/ voucher    7  In tờ rơi/ tờ gấp  Tờ gấp đôi A5/A4        lOMoARcPSD| 36625228     Tờ gấp ba A4/A3  8 
In folders – bìa đựng hồ sơ  1 tay gấp  2 tay gấp  9 
In tạp chí/ lookbook/ photobook/ album    ảnh  10 
In áo thun/ poster/ băng rôn/ banner/ tranh 
ảnh/ các loại thẻ (thẻ từ, giữ xe, nhựa,…)          lOMoARcPSD| 36625228
1.2. Cơ sở hạ tầng và quy mô sản xuất 
1.2.1. Cơ sở hạ tầng 
 Cơ cấu bố trí sản xuất  Lối đi   
1.2.2. Quy mô sản xuất 
a. Thiết bị và máy móc   Máy in:  
 Versafire EM Heidelberg 
Máy in Kỹ thuật số tờ rời in được 2 màu black and white. 
In trên chủ yếu vật liệu là giấy. 
Tốc độ in tối đa 4080 sheets/h. Khổ  in tối đa 330 x 488 mm.      lOMoARcPSD| 36625228  
 Versafire LV Heidelberg 
Máy in Kỹ thuật số tờ rời in được 4 màu + 1 màu tùy chỉnh. 
Vật liệu in: chủ yếu là giấy, có thể in được trên các loại giấy tráng phủ  Tốc độ in: 3180 sheets/h       Impremia NS40 
Máy in Kỹ thuật số dạng tờ rời in 4 – 7 màu  Tốc độ in: 6500 sheets/h 
Khổ in tối đa: 750x1050 mm  Vật liệu in: Giấy      lOMoARcPSD| 36625228  
 Epson SurePress L-4533AW 
Máy in Kỹ thuật số dạng cuộn in được 5 màu ( CMYK + White, Orange, Green) 
In cho các sản phẩm như nhãn hàng, bao bì và thường sử dụng màng dạng cuộn.     Máy L-6534VW 
Máy in Kỹ thuật số dạng cuộn in được 4 màu CMYK + White và có thể chọn  Varnish hoặc UV Ink.      lOMoARcPSD| 36625228  
 Một số máy móc và thiết bị khác:  STT 
Thiết bị và máy móc  Số lượng  1  Máy scan  2  2  Máy cấn bế  2  3  Máy xả cuộn  2  4  Máy tề cuộn  2  5  Máy tráng phủ  2  6  Máy cắt giấy  2  7  Máy nghiền ép giấy  1  8  Máy cấn bế dạng cuộn  2  9  Máy ép nhũ  2 
b. Nguyên vật liệu  STT  Nguyên vật liệu  Số lượng/tháng  Đơn vị  1  Giấy cuộn  2500  Tấn  2  Mực in  200  Xô (5l)  3  Hóa chất tráng  100  Thùng  phủ  (10l)      lOMoARcPSD| 36625228 4  Dao cấn bế  4  Dao  5  Dao cắt  10  Dao 
1.3. Xây dựng kế hoạch sản xuất 
1.3.1. Lựa chọn phương án sản xuất cho công ty thiết kế và in kỹ thuật số quy  mô lớn 
1.3.1.1. Công đoạn thiết kế 
Toàn bộ quá trình in kỹ thuật số được thực hiện trên các loại máy móc tiên tiến, 
hiện đại. Vì vậy các công đoạn chế bản truyền thống rắc rối, tốn nhiều thời gian đã 
được loại bỏ hoàn toàn. 
Đối với công ty in kỹ thuật số quy mô lớn, công đoạn chế bản được nói đến sẽ chỉ 
là thiết kế file, chỉnh sửa và kiểm tra file theo các tiêu chuẩn của công ty hoặc 
khách hàng. Vì vậy cần có các nhân viên thuần thục về các phần mềm chỉnh sửa 
file, thiết kế như Adobe Illustrator, Adobe Photoshop, Coreldraw,….      lOMoARcPSD| 36625228  
1.3.1.2. Công đoạn in và thành phẩm   Công đoạn in: 
Công nghệ in kỹ thuật số sẽ được thực hiện theo một quy trình theo các bước: 
- Bước 1: Chuẩn bị mẫu file thiết kế, file cần in. Chuẩn bị nguyên vật liệu giấy,  mực. 
- Bước 2: Kiểm tra máy in và tiến hành in tự động. 
- Bước 3: Khi máy in cho ra sản phẩm, đợi mực khô. Kiểm tra bài in rồi đến  công đoạn tiếp theo.  Chuẩn bị file  Kiểm tra máy in  28  và tiến hành in  Chuẩn bị  nguyên vật liệu      lOMoARcPSD| 36625228 Kiểm tra  bài in     
 Công đoạn thành phẩm: 
Đối với in kỹ thuật số sẽ có rất nhiều công đoạn thành phẩm được áp dụng vì 
còn tùy thuộc vào đó là loại sản phẩm nào và yêu cầu của khách hàng. Nhưng đa số 
sẽ có các công đoạn như sau: 
- Công đoạn cắt thành phẩm: Là một công đoạn thường thấy. Mục đích của 
công đoạn này là làm cho sản phẩm vuông vức, đúng kích thước của khách 
hàng. Lưu ý khi thiết kế cần chừa bleed khoảng 3-5mm. 
- Cấn giữa: Là một công đoạn thành phẩm khá phổ biến. Sau khi tờ in đã được 
hoàn thành, người thợ in sẽ tạo một nếp gấp giữa tờ in để cho thành phẩm trở 
nên gọn gàng hơn. Không nhất thiết có một nếp gấp ngay giữa tờ in, có thể 
linh động tạo nhiều nếp gấp cho tờ in để có thể làm gọn hơn đối với những tờ 
in khổ lớn, hay cần cung cấp nhiều thông tin chi tiết. Công đoạn thành phẩm 
này thường được áp dụng cho thiệp cưới, vé mời, vé máy bay, các loại bản đồ  chỉ đường… 
- Bế demi: Là công đoạn giúp cho những sản phẩm được in trên giấy decal 
được tạo hình chính xác. Mục đích của công đoạn này là giúp cho việc tách 
decal ra khỏi đế dễ dàng, giúp cho việc lột dán trở nên dễ dàng hơn. 
- Cấn răng cưa: Cấn răng cưa là công đoạn thành phẩm sau in giúp cho những 
sản phẩm có tính năng dùng để xé bỏ một phần. Chẳng hạn là vé xem phim,  vé xe, vé mời, voucher…      lOMoARcPSD| 36625228
- Cán màng: Công đoạn này thực chất là phủ một lớp màng nilon, nhằm bảo 
vệ lớp mực in không bị bay màu hay phai màu, chống trầy xước, chống bám 
bụi…Đồng thời cán màng cũng được nhiều khách hàng hiện nay ưa chuộng 
vì nó làm tăng tuổi thọ của sản phẩm lên, đồng thời làm tăng độ dày của sản 
phẩm, giúp cho sản phẩm trở nên cứng cáp hơn. Cán màng có 2 loại là cán 
màng bóng và cán màng mờ. 
1.3.2. Xây dựng kế hoạch sản xuất        lOMoARcPSD| 36625228       lOMoARcPSD| 36625228
2. Lập lịch trình sản xuất cho công ty 
2.1. Danh sách công việc cần thực hiện 
Bước đầu tiên trong lập lịch trình sản xuất cũng như là tất yếu trước tiên đó là 
chúng ta phải xác định được các công việc cần thực hiện, thời gian hoàn thành mỗi 
công việc đó. Sau đó sẽ lập danh sách các công việc cần làm trong một khoảng thời 
gian nào đó (giờ, ngày, tuần,…). Việc lên danh sách công việc sẽ giúp chúng ta có 
cái nhìn tổng quát về số lượng cũng như trình tự thời gian thực hiện các công việc. 
Các công việc càng ghi đầy đủ thì sẽ giúp việc thực hiện chủ động dễ dàng hơn.    Tên sản phẩm  Nhãn nước hoa Flower BOMB  Khổ thành phẩm  50 x 150 mm  Vật liệu in  Giấy semi-gloss  Thiết bị in  L-6534VW (30m/min)  Số màu in  CMYK + spot varnish  Phương pháp gia công  Bế  Số lượng in  40000  Khổ cuộn in  270 mm 
Số con/ chiều ngang cuộn  5  Thành phẩm  Bế        lOMoARcPSD| 36625228     Công việc 
Thời gian thực hiện (phút) 
Nhãn nước hoa Flower  BOMB  Thiết kế  180  Kiểm tra  30 
Chuẩn bị nguyên vật liệu  30  Kiểm tra máy in và vật  15  liệu  Sản xuất đại trà  240  Kiểm tra chất lượng  30  Bế  240  Kiểm tra  30  Nhập kho/giao hàng  120          lOMoARcPSD| 36625228
Dựa theo bảng công việc cũng như thời gian thực hiện của từng công việc chúng ta 
có được lịch trình sản xuất theo biểu đồ Gantt như sau:  Lịch trình sản xuất        Kiểm tra        Kiểm tra chất lượng  Sản xuất đại trà    1 5 
Kiểm tra máy in và vật liệu      3 0  Kiểm tra     0  0                      Series1     
2.2. Xác định phương án và sắp xếp thứ tự thực hiện công việc 
Trong một công ty quy mô lớn thì số lượng công việc được giao cho mỗi bộ 
phận là rất lớn. Việc sắp xếp công việc có ảnh hưởng rất lớn đến thời hạn giao hàng 
cũng như việc tối ưu nguồn lực của công ty. 
Do vậy, việc xác định phương án bố trí là rất cần thiết. Tuy nhiên, có rất nhiều 
phương án sắp xếp khác nhau. Nếu có n công việc thì số phương án sắp xếp là n!, 
do đó rất khó có khả năng xác định tất cả mọi phương án sắp xếp thứ tự công việc. 
Để tiết kiệm thời gian trong quá trình ra quyết định người ta đưa ra các nguyên 
tắc ưu tiên. Những nguyên tắc ưu tiên này có thể giúp chúng ta linh hoạt sắp xếp 
công việc nào làm trước, công việc nào làm sau. Một số nguyên tắc ưu tiên thường  dùng: 
• Đến trước làm trước (FCFS – First Come First Served) 
• Bố trí theo thời hạn hoàn thành sớm nhất (EDD – Earliest Due Date)      lOMoARcPSD| 36625228
• Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước (SPT – Shortest  Processing Time) 
• Công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trước (LPT – Longest  Processing Time) 
Để áp dụng một trong những nguyên tắc ưu tiên này, cần xác định trước độ 
dài thời gian cần thiết để hoàn thành và thời hạn phải hoàn thành của từng công việc.  Các chỉ tiêu chủ yếu:  - Dòng thời gian 
- Thời gian hoàn thành trung bình của một công việc 
- Dòng thời gian trung bình 
- Số công việc chậm trễ trung bình 
- Số ngày chậm trễ trung bình 
Chúng ta có thể so sánh kết quả giữa các nguyên lý ưu tiên trên để chọn 
phương án quyết định phân giao thứ thự các công việc phù hợp với những mục tiêu  đã đặt ra. 
3. Kiểm soát sản xuất cho công ty 
3.1. Tổng quan về quy trình kiểm soát 
Quy trình kiểm soát là một chuỗi các bước cụ thể được thiết kế để đảm bảo 
rằng một tổ chức hoặc một hệ thống hoạt động theo các tiêu chuẩn, chất lượng và 
tuân thủ các quy định. Quy trình kiểm soát thường áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác 
nhau từ kinh doanh, sản xuất, quản lý dự án đến y tế và công nghệ. 
Dưới đây là một số bước cơ bản trong quy trình kiểm soát: 
Xác định mục tiêu và tiêu chuẩn: Bước đầu tiên là xác định các mục tiêu và tiêu 
chuẩn mà tổ chức cần tuân thủ. Điều này có thể bao gồm các chỉ số hiệu suất, quy 
định pháp luật, quy trình nội bộ, v.v.      lOMoARcPSD| 36625228
Xác định nguy cơ và kiểm soát: Phân tích và đánh giá các nguy cơ có thể ảnh hưởng 
đến việc đạt được mục tiêu. Sau đó, xác định các biện pháp kiểm soát để giảm thiểu 
hoặc loại bỏ các nguy cơ này. 
Thiết lập quy trình kiểm soát: Xác định các quy trình cụ thể, gồm các bước và hướng 
dẫn rõ ràng để thực hiện kiểm soát. Quy trình này cần được thiết kế sao cho dễ áp  dụng và hiệu quả. 
Triển khai kiểm soát: Bước tiếp theo là triển khai các biện pháp kiểm soát, đảm bảo 
rằng tất cả các bộ phận liên quan trong tổ chức đều áp dụng chúng. 
Giám sát và đánh giá: Liên tục theo dõi và đánh giá hiệu quả của các biện pháp kiểm 
soát. Điều này đòi hỏi việc thu thập dữ liệu, kiểm tra hiệu suất và thực hiện đánh giá 
định kỳ để đảm bảo rằng quy trình kiểm soát vẫn hiệu quả. 
Cải tiến: Dựa trên kết quả đánh giá, tổ chức cần điều chỉnh và cải tiến quy trình kiểm 
soát để đảm bảo rằng nó vẫn phù hợp và hiệu quả với mục tiêu ban đầu. 
Quy trình kiểm soát không chỉ giúp tổ chức duy trì chất lượng và tuân thủ các 
tiêu chuẩn mà còn giúp tối ưu hóa hoạt động và giảm thiểu rủi ro trong các hoạt động  kinh doanh và quản lý. 
3.2. Các yếu tố cần kiểm soát  3.2.1. Vật liệu 
Trong quá trình in kỹ thuật số, việc kiểm soát nguyên vật liệu đóng vai trò 
quan trọng để đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng. Dưới đây là một số yếu tố 
cần kiểm soát về nguyên vật liệu trong in kỹ thuật số: 
Chất lượng của mực in (mực in số): Mực in là yếu tố cực kỳ quan trọng trong 
in kỹ thuật số. Cần kiểm soát chất lượng của mực in để đảm bảo màu sắc chính xác, 
độ tương phản tốt và khả năng lâu bền của hình ảnh.      lOMoARcPSD| 36625228
Loại giấy và vật liệu in: Chất lượng của giấy hoặc các vật liệu in khác cũng 
cần được kiểm soát. Điều này bao gồm độ bền, độ dày, cấu trúc bề mặt và khả năng 
hấp thụ mực in một cách hiệu quả. 
Điều kiện lưu trữ và xử lý: Đảm bảo rằng nguyên vật liệu được lưu trữ ở điều 
kiện thích hợp để tránh hỏng hóc do ẩm ướt, nhiệt độ cao hoặc ánh sáng mặt trời. 
Kiểm tra định kỳ chất lượng nguyên vật liệu: Thực hiện kiểm tra định kỳ để 
đảm bảo rằng nguyên vật liệu (mực in, giấy, vật liệu in khác) vẫn đáp ứng các tiêu 
chuẩn chất lượng đã đề ra. Điều này bao gồm kiểm tra mẫu, đánh giá kỹ thuật và so 
sánh với các thông số kỹ thuật. 
Quản lý số lượng và đặt hàng thông minh: Điều chỉnh quản lý lượng hàng 
tồn kho và đặt hàng thông minh để đảm bảo rằng luôn có đủ nguyên vật liệu sẵn có 
và tránh tình trạng thiếu hụt hoặc lãng phí hàng tồn kho. 
Kiểm soát quá trình sản xuất: Trong quá trình in, cần kiểm soát từng bước 
để đảm bảo rằng nguyên vật liệu được sử dụng một cách chính xác và tuân thủ các  thông số kỹ thuật. 
Các yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chất lượng và hiệu 
suất trong quá trình in ấn kỹ thuật số. Việc kiểm soát cẩn thận đối với nguyên vật 
liệu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuối cùng của sản phẩm in. 
3.2.2. Máy móc và thiết bị 
Kiểm soát máy móc và thiết bị là quá trình quan trọng trong việc đảm bảo 
chúng hoạt động hiệu quả và an toàn, đáp ứng các yêu cầu của sản xuất. 
Lựa chọn máy móc thiết bị sản xuất phù hợp: Dựa vào kế hoạch sản xuất lựa chọn 
máy phù hợp với phương pháp sản xuất, để đảm bảo được tiến độ thực hiện công 
việc cũng như chất lượng của sản phẩm. Xác định máy móc cần cho công đoạn chế 
bản, in ấn, thành phẩm: máy ghi bản, máy hiện bản và máy in, máy cấn, bế.      lOMoAR cPSD| 36625228
Bảo trì định kỳ: Thực hiện bảo dưỡng định kỳ theo lịch trình được xác định để đảm 
bảo rằng máy móc hoạt động ổn định và không gây nguy hiểm. 
Theo dõi hiệu suất: Sử dụng hệ thống giám sát để theo dõi hiệu suất của máy móc 
và thiết bị. Điều này bao gồm kiểm tra các chỉ số hoạt động, cảm biến, và các tham  số quan trọng. 
Đào tạo nhân viên: Đào tạo nhân viên về cách vận hành, bảo dưỡng và an toàn khi 
làm việc với máy móc và thiết bị. 
Sử dụng thiết bị bảo vệ: Đảm bảo rằng máy móc được trang bị các thiết bị bảo vệ 
như cảm biến an toàn, tắt tự động khi cần thiết, và các phần cứng để giảm thiểu nguy  cơ tai nạn. 
Kiểm tra an toàn: Thường xuyên kiểm tra an toàn của máy móc và thiết bị, đảm bảo 
rằng chúng tuân theo các quy định và chuẩn an toàn. 
Thực hiện kiểm tra định kỳ: Kiểm tra định kỳ để phát hiện sớm bất kỳ vấn đề kỹ 
thuật nào, và thực hiện sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện cần thiết. 
Tuân theo hướng dẫn sử dụng: Luôn tuân theo hướng dẫn sử dụng và quy định an 
toàn của nhà sản xuất cho máy móc và thiết bị. 
Báo cáo sự cố: Báo cáo ngay lập tức mọi sự cố hoặc vấn đề liên quan đến máy móc 
và thiết bị để có biện pháp khắc phục kịp thời. 
Nâng cấp và cải tiến: Luôn theo dõi công nghệ mới và cải tiến để nâng cấp máy 
móc và thiết bị, đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và an toàn hơn. 
Quá trình kiểm soát máy móc và thiết bị là một công việc liên tục, đòi hỏi sự 
chú ý và quản lý kỹ lưỡng để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và hiệu suất của  thiết bị.      lOMoARcPSD| 36625228
3.2.3. Môi trường sản xuất 
Môi trường sản xuất trong xưởng in kỹ thuật số đòi hỏi sự cân nhắc đặc biệt về các  yếu tố sau: 
Điều kiện môi trường: Đảm bảo rằng môi trường làm việc trong nhà xưởng phải 
được kiểm soát về nhiệt độ, độ ẩm và sạch sẽ. Môi trường ổn định sẽ ảnh hưởng tích 
cực đến quá trình in ấn và chất lượng sản phẩm. 
Hệ thống thông gió và quạt hút: Đảm bảo hệ thống thông gió tốt và quạt hút để loại 
bỏ bụi và hơi từ quá trình in, giúp duy trì không khí trong lành và an toàn cho người  lao động. 
An toàn và bảo vệ sức khỏe: Cung cấp thiết bị bảo vệ cá nhân cho nhân viên như 
kính bảo hộ, mặt nạ, và áo khoác chống hóa chất để đảm bảo an toàn khi tiếp xúc 
với các chất hóa học trong quá trình in ấn. 
Quản lý chất thải: Xử lý chất thải từ quá trình in ấn một cách an toàn và bảo vệ môi 
trường. Nên áp dụng các biện pháp tái chế và loại bỏ chất thải một cách hợp lý theo  quy định. 
Kiểm soát bụi và khói: Sử dụng hệ thống hút bụi và thiết bị làm sạch không khí để 
giảm thiểu bụi và khói phát sinh từ máy móc in ấn. 
Quản lý chất lượng không khí: Kiểm tra định kỳ chất lượng không khí trong nhà 
xưởng để đảm bảo nó không chứa các hợp chất độc hại. 
Bảo trì máy móc và thiết bị: Thực hiện bảo dưỡng định kỳ và kiểm tra an toàn để 
đảm bảo máy móc hoạt động hiệu quả và không gây nguy hiểm cho môi trường. 
Đào tạo nhân viên: Đào tạo nhân viên về cách sử dụng thiết bị an toàn, quy trình 
làm việc đúng, và biện pháp phòng ngừa nguy hiểm trong môi trường in ấn.      lOMoARcPSD| 36625228
Các yếu tố trên cần được cân nhắc và thực hiện một cách cẩn thận để đảm bảo 
môi trường sản xuất trong nhà xưởng in kỹ thuật số làm việc hiệu quả, an toàn và  bảo vệ môi trường. 
3.2.4. Tiến độ sản xuất 
Đối với doanh nghiệp, mọi nhân viên đều cần biết xây dựng và trình bày mẫu báo 
cáo công việc của cá nhân và nhóm, bộ phận,… vì bản báo cáo này có những mục 
đích sau với doanh nghiệp, tổ chức, công ty: 
Mục đích chính của báo cáo tiến độ công việc là cung cấp thông tin chi tiết về tình 
hình tiến triển của dự án, quá trình sản xuất hoặc công việc cụ thể. Báo cáo này có 
nhiều mục đích quan trọng: 
Theo dõi và Đánh giá Tiến Độ: Báo cáo tiến độ giúp theo dõi sự tiến triển của công 
việc so với kế hoạch ban đầu. Điều này cho phép đánh giá liệu có sự chậm trễ, tiến 
độ tốt, hoặc cần điều chỉnh. 
Thông tin Cho Quản lý và Nhóm Lãnh Đạo: Báo cáo cung cấp thông tin cho quản 
lý và các nhà quyết định về tình trạng hiện tại của dự án, giúp họ có cái nhìn toàn 
diện để ra quyết định và điều chỉnh chiến lược nếu cần. 
Công cụ Định hướng và Quản lý Rủi ro: Thông qua báo cáo tiến độ, có thể dự đoán 
và định hình rủi ro trong quá trình làm việc, từ đó tạo ra các chiến lược để giảm thiểu 
tác động tiêu cực đối với dự án. 
Giao Tiếp và Liên Kết Nhóm Làm Việc: Báo cáo tiến độ giúp tạo ra một kênh thông 
tin rõ ràng, mà tất cả các thành viên nhóm có thể dựa vào để hiểu rõ về tiến trình và  các bước tiếp theo. 
Duy trì Trách nhiệm và Tăng Cường Hiệu Quả: Báo cáo tiến độ là một cách để tất 
cả các bộ phận trong tổ chức hiểu rõ về trách nhiệm của họ và định hình mục tiêu cụ 
thể để tối đa hóa hiệu suất.      lOMoARcPSD| 36625228
Cải thiện Quá trình và Hiệu suất: Nhìn chung, thông tin từ báo cáo tiến độ giúp tổ 
chức học hỏi và điều chỉnh quy trình làm việc, tạo ra cơ hội cải thiện hiệu suất và  chất lượng. 
Báo cáo tiến độ công việc cung cấp thông tin cần thiết để quản lý, điều chỉnh 
và định hình các hoạt động để đạt được mục tiêu dự án và nâng cao hiệu suất làm  việc.    3.2.5. Thiết kế 
- Xác định các thông số kỹ thuật rõ ràng bao gồm loại giấy và thành phẩm. 
- Xác định chất lượng mong muốn và tiêu chuẩn ngành sẽ được sử dụng. 
- Xác định file sẽ được cung cấp 
- Xác định loại in thử yêu cầu và điều kiện đánh giá.      lOMoARcPSD| 36625228
Kiểm tra công đoạn thiết kế trong in kỹ thuật số là một phần quan trọng trong 
quá trình sản xuất. Điều này đảm bảo rằng tất cả các yếu tố cần thiết để tạo ra sản 
phẩm đều chuẩn xác và sẵn sàng trước khi đưa vào quá trình sản xuất chính. Dưới 
đây là một số phương pháp thông thường để kiểm tra công đoạn thiết kế trong in kỹ  thuật số: 
Kiểm tra định dạng file và chất lượng hình ảnh: 
- Định dạng file: xác định xem file thiết kế có đúng định dạng theo yêu cầu 
của máy in và phần mềm in không. 
- Chất lượng hình ảnh: đảm bảo hình ảnh trong file có độ phân giải và chất 
lượng cao, đặc biệt là trong các kích thước in lớn. 
Kiểm tra màu sắc và độ chính xác: 
- Kiểm tra màu sắc: Đảm bảo rằng các màu sắc được thiết lập trong file phù 
hợp với yêu cầu in ấn và đáp ứng đúng các tiêu chuẩn màu sắc (CMYK,  Pantone, RGB). 
- Độ chính xác: Kiểm tra xem màu sắc in ra có chính xác như mong đợi hay  không. 
Xác thực vị trí và kích thước 
- Vị trí in: Xác định vị trí in của các thành phần trên sản phẩm (máy in), 
đảm bảo chúng đặt đúng vị trí. 
- Kích thước: Kiểm tra kích thước của các yếu tố in, chẳng hạn như văn 
bản, hình ảnh, và các phần tử khác để đảm bảo chúng phù hợp với yêu  cầu. 
Đánh giá thẩm mỹ và cấu trúc thiết kế 
- Thẩm mỹ: Xem xét tổng thể của thiết kế, từ cách bố trí đến cách sắp 
xếp, để đảm bảo rằng sản phẩm in sẽ có giao diện hấp dẫn và dễ đọc.      lOMoARcPSD| 36625228
- Cấu trúc thiết kế: Kiểm tra cách sắp xếp và cấu trúc của file thiết kế để 
đảm bảo tính logic và dễ hiểu. 
Kiểm tra lỗi và sửa chữa 
- Lỗi chính tả và lỗi định dạng: Kiểm tra và sửa các lỗi chính tả, lỗi định 
dạng hoặc các lỗi nhỏ khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuối cùng  của sản phẩm in. 
Đối chiếu với yêu cầu khách hàng và tiêu chuẩn ngành 
- Yêu cầu khách hàng: Xác nhận rằng file thiết kế đáp ứng đúng yêu cầu  của khách hàng. 
- Tiêu chuẩn ngành: Đảm bảo rằng file thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn 
và quy định của ngành in ấn.  3.2.6. In 
Chuẩn bị File thiết kế in: Kiểm tra file in để đảm bảo rằng nó đáp ứng yêu cầu kỹ 
thuật cần thiết. Điều này bao gồm độ phân giải, định dạng màu sắc, độ phân giải  hình ảnh, v.v. 
Quản lý màu sắc: Sử dụng hồ sơ màu sắc chuẩn xác và đảm bảo rằng màu sắc được 
tái tạo chính xác trên sản phẩm in. 
Kiểm soát vật liệu in: Chọn vật liệu in phù hợp với loại sản phẩm và kiểm soát chất 
lượng của nó, bao gồm việc kiểm tra độ bóng, độ mịn, độ dày, và khả năng hấp thụ  mực in. 
Điều chỉnh máy in: Đảm bảo rằng máy in được setup đúng cách để in ổn định và 
chất lượng. Điều này bao gồm kiểm tra độ chính xác của máy in, điều chỉnh áp lực 
in, cài đặt đúng loại mực và chất liệu in, v.v.      lOMoARcPSD| 36625228
Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra sản phẩm in đầu ra định kỳ để đảm bảo rằng chất 
lượng được duy trì và xác định bất kỳ vấn đề nào sớm để có thể canh chỉnh hoặc sửa  chữa. 
Bảo trì thiết bị: Đảm bảo rằng máy in và thiết bị liên quan được bảo trì định kỳ để 
duy trì hiệu suất tốt nhất. 
Sử dụng tích hợp phần mềm in chuyên nghiệp: Sử dụng phần mềm chuyên nghiệp 
để kiểm soát quá trình in, điều chỉnh cài đặt in, quản lý màu sắc và tối ưu hóa sản  xuất. 
Đánh giá phản hồi: Nhận phản hồi từ khách hàng và điều chỉnh quy trình in nếu 
cần thiết để đáp ứng mong đợi của họ. 
Bằng cách kiểm soát mỗi giai đoạn của quá trình in kỹ thuật số và thực hiện 
kiểm tra chất lượng đều đặn, có thể đảm bảo rằng sản phẩm in cuối cùng sẽ đáp ứng 
được các tiêu chuẩn chất lượng và mong đợi của khách hàng.  3.2.7. Thành phẩm 
Kiểm soát số lượng, chất lượng và màu sắc đầu ra đáp ứng mong muốn của  khách hàng  3.2.8. Đóng gói 
Kiểm tra số lượng sản phẩm và đóng gói cẩn thận trước khi giao đến khách  hàng. 
Đóng PASS và ghi nhận hàng được giao.  3.2.9. Giao hàng 
Đúng hạn giao hàng, kiểm tra số lượng trước khi giao hàng cho đơn vị vận 
chuyển, vận chuyển đúng địa chỉ của khách hàng. 
Ghi nhận và lưu vào hồ sơ báo cáo.      lOMoARcPSD| 36625228
3.3. Tiêu chí an toàn trong sản xuất  + An toàn thiết bị  + An toàn lao động  + An toàn điện 
+ An toàn phòng cháy chữa cháy  + An toàn hóa chất        lOMoARcPSD| 36625228
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN 
Thông qua Đồ án Kinh tế in và sau khi nghiên cứu với đề tài “Lên kế hoạch, lập 
lịch trình và kiểm soát sản xuất cho một công ty thiết kế và in kỹ thuật số quy mô 
lớn” chúng em nhận thấy được tầm quan trọng và những lợi ích của việc lên kế 
hoạch, lập lịch trình và kiểm soát sản xuất mang lại cho công ty quy mô lớn. Điều 
này giúp đảm bảo rằng công ty sẽ có một quy trình sản xuất diễn ra liên tục và hiệu 
quả hơn khi có một kế hoạch được thực hiện cẩn thận và chặt chẽ. Một công ty in sẽ 
thành công và phát triển ổn định khi họ có khả năng lên kế hoạch, tính toán lập lịch 
trình và kiểm soát sản xuất sao cho phù hợp và chính xác là rất quan trọng để có thể 
cạnh tranh được với những nhà in khác. 
Kế hoạch sản xuất sẽ thay đổi và điều chỉnh thường xuyên tùy thuộc vào yêu cầu 
của khách hàng để đáp ứng được xu hướng kinh tế và thị trường. Việc theo dõi kế 
hoạch và kiểm soát quá trình sản xuất sẽ giúp cho công ty có thể tối đa hóa hiệu suất 
sản xuất và giảm thiểu rủi ro trong quá trình sản xuất. 
Với đề tài giúp nhóm em biết được những tiêu chí cần kiểm soát sản xuất, kiểm soát 
trong quá trình hoạt động và sản xuất, xác định thời gian thực hiện từng công việc 
và khối lượng công việc. 
Để hoàn thành đồ án chúng em đã vận dụng kiến thức từ nhiều môn và trong quá 
trình thực hiện đồ án chúng em đã học tập thêm rất nhiều kiến thức cho ngành in và 
cũng như chp nghề nghiệp tương lai. Hy vọng với những kinh nghiệm đã rút ra được 
khi thực hiện đồ án về đề tài này, sau này chúng em có thể dễ dàng ứng dụng vào 
những công việc liên quan đến việc lên kế hoạch, lập lịch trình sản xuất và kiểm soát  sản xuất cho công ty. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. https://insieutoc.vn/in-ky-thuat-so-la-gi/#4_Quy_trinh_in_can_nam_ro 
2. https://innhanhphuocloctho.vn/dich-vu/thanh-pham-sau-in-nhanh.html 
3. https://intruongphat.com/tin-tuc/in-ky-thuat-so      lOMoARcPSD| 36625228 4. Giáo trình kinh tế in 
5. TIÊU CHUẨN HOÁ QUY TRÌNH SẢN XUẤT IN - XU HƯỚNG TẤT  YẾU (2) - Prima 
6. https://prima.vn/category/offset-printing/in-ky-thuat-so/ 
7. https://www.ogscapital.com/article/digital-printing-business-plan-sample/ 
8. https://www.piworld.com/post/setting-up-wide-format-digital-printing-  operation/    
