



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58647650  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI      ĐỒ ÁN MÔN HỌC 
KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC    
Giáo viên hướng dẫn: Ngô Văn   Quận  Lớp: 63N 
Họ và tên: Ma Thùy Linh 
Mã sinh viên: 2151022160 
Mã đề: 1a – 2b – Quì Châu  Hà Nội, 2023      lOMoAR cPSD| 58647650 A - Tình hình chung  1. 
Vị trí địa lý: Lưu vực Ngòi Lai nằm ở phía Đông Bắc củatỉnh Hòa Bình thuộc 
Trung du Bắc bộ. - Phía Bắc và Tây Bắc giáp dãy núi Ma San - Phía Đông giáp  quốc lộ số 3. 
- Phía Nam và Tây Nam giáp sông Bình Long.  2. 
Đặc điểm địa hình lưu vực: 
Căn cứ vào bản đồ địa hình khu vực đã cho học sinh phân tích về các mặt như: Cao 
độ lớn nhất, cao độ nhỏ nhất, cao độ trung bình về hướng dốc, về tính chất địa hình... 
3. Tình hình khí hậu  a) Mưa 
Lưu vực mang tính chất mưa của vùng Bắc bộ, lượng mưa hàng năm tương đối lớn 
nhưng phân bố không đều theo các tháng trong năm. Lượng mưa trung bình nhiều  năm là 1.820 mm (Bảng 9)  b) Bốc hơi:  
Theo tài liệu quan trắc ở lưu vực: Khả năng bốc hơi lớn nhất của lưu vực (Z0), lưu 
vực thuộc vùng lân cận với vùng cao nguyên Mộc Châu-Sơn La . 
4. Tình hình kinh tế 
- Ngòi Lai là một khu vực sản xuất nông, lâm nghiệp, trong đósản xuất nông 
nghiệp trồng các loại cây lương thực là chủ yếu như lúa, ngô….. 
- Phương hướng phát triển sản xuất nông nghiệp trong thời giantới đưa sản xuất 
nông nghiệp, lâm nghiệp tiến lên một cách vững chắc để cải thiện đời sông nhân dân. 
Một năm sẽ đưa toàn bộ diện tích có khả năng canh tác trong vùng lên gieo cấy với  năng suất cao. 
Cho nên nhiệm vụ quan trọng hàng đầy hiện nay của nhân dân trong khu vực là đẩy 
mạnh các biện pháp kỹ thuật để bảo vệ tài nguyên đất, nước cho lưu vực. 
5. Thực trạng của lưu vực 
- Trong khu vực từ trước cho đến nay chưa có biện pháp kỹ thuật tài nguyên nước 
nào phục vụ cho nên sản xuất nông nghiệp chậm phát triển, năng suất cây trồng, thiên 
tai, xói mòn đất thường xuyên xảy ra. 
B - Những tài liệu cho trước phục vụ cho tính toán từng phầncho đồ án  1. 
Đặc điểm địa hình: Bản đồ địa hình của lưu vực xem hình 1;  2. 
Đặc điểm đất đai: Bản đồ đất của lưu vực xem hình 2 và số liệu chi tiết của 
các loại đất xem bảng 1a, 1b, và 1c;  3. 
Hiện trạng sử dụng đất: Bảng đồ hiện trạng sử dụng đất của lưu xem ở hình 
3 và thống kê chi tiết hiện trạng sử dụng đất xem ở bảng 2a, 2b, 2c và bảng  3, 4, 5;  4. 
Số liệu mưa:       lOMoAR cPSD| 58647650
a) Số liệu mưa tháng 41 năm (từ năm 1979 đến 2019) trạm  Ngòi Lai (Bảng 9) 
b) Số liệu lượng mưa đo được trong thời đoạn 5 phút tại trạmđo mưa trên địa 
bàn lưu vực (昀椀 leS số liệu này đã gửi cho lớp: 03 Trạm mưa); 
----------------------------------------------------------- 
Các yêu cầu đối với sinh viên làm đồ án môn học  I - Thuyết minh 
- Toàn bộ bố cục của thuyết minh phải thể hiện được là một báo cáo về nội dung 
tính toán, giải pháp kỹ thuật cho lưu vực. Bao gồm 2 phần: 
Phần thứ nhất: Tình hình chung của khu vực: Nội dung phần này chủ yếu là đầu 
bài đã cho, có những phần sinh viên có thể phân tích, bổ sung thêm các bình đồ vị trí  lưu vực. 
Phần thứ hai: Tính toán các nội dung theo yêu câu dưới đây 
1. Xác định dòng chảy mặt trung bình nhiều năm của lưu vực (dựatrên công thức 
quan hệ mưa dòng chảy QP.TL.C6-77) 
2. Tính toán lượng đất mất do xói mòn tương ứng với năm thiếtkế (năm cường độ 
mưa 30 phút lớn nhất I30’max xấp xỉ với giá trị I30’max ứng với chu kỳ lặp lại đã cho) 
theo phương trình mất đất phổ dụng. 
3. Đánh giá và xây dựng bản đồ thể hiện mức độ hiện trạng xóimòn trên toàn bộ 
lưu vực theo bảng phân cấp mức độ xói mòn (bảng 6). 
4. Đề xuất giải pháp phi công trình (thay đổi sử dụng đất, biệnpháp canh tác, cơ 
cấu mùa vụ), công trình (mương bờ cắt dốc, ruộng bậc thang) hoặc kết hợp giải pháp 
công trình và phi công trình để giảm thiểu lượng đất mất do xói mòn trên toàn bộ lưu 
vực (đặc biệt đối với những vùng có lượng mất đất do xói mòn lớn). 
5. Tính toán lượng đất mất do xói mòn tương ứng với năm thiếtkế và các giải pháp 
giảm thiểu xói mòn đã đề xuất ở trên. 
6. Đánh giá và xây dựng bản đồ thể hiện mức độ xói mòn trêntoàn bộ lưu vực theo 
bảng phân cấp mức độ xói mòn (bảng 6) sau khi áp dụng các giải pháp bảo vệ đất chống  xói mòn. 
7. Thiết kế điển hình mương cắt dốc (hệ thống tiêu thoát nước) cho 1 tiểu vùng 
để giảm lượng xói mòn đi 35% so với chưa áp dụng các biện pháp chống xói mòn (sử 
dụng các bảng tra hệ số dòng chảy, hệ số nhám lòng dẫn ở các bảng 7 và 8). 
II - Yêu cầu về hình thức 
Bản báo cáo thuyết minh đồ án môn học phải đạt được các yêu cầu sau: 
1. Phải viết thống nhất trên 1 khổ giấy cỡ (A4) đóng thành tập có bìavà ghi theo yêu  cầu. 
2. Phải viết cùng cỡ chữ, cùng thứ mực.      lOMoAR cPSD| 58647650
3. Phải ghi rõ các chương mục, phần. 
4. Các bảng, các biểu trong thuyết minh phải ghi rõ: Tên bảng biểu,số thứ tự bảng biểu, 
đơn vị của từng đại lượng thể hiện trong bảng biểu (tên bảng để trên, tên hình để  dưới). 
5. Các công thức dùng trong thuyết minh phải giải thích các ký hiệuvà kèm theo các  đơn vị của nó. 
6. Các đồ thị dùng trong thuyết minh phải ghi rõ đồ thị, phải ghi rõký hiệu đại lượng 
và đơn vị trên 2 trục toạ độ. 
7. Đánh số thứ tự trang.      lOMoAR cPSD| 58647650 HÌNH LƯU VỰC NGÒI LAI  TỶ LỆ: 1/10.000                        5    Downloaded by Nh  u Van (Nhuvan19@gmail.com)      lOMoAR cPSD| 58647650                
Hình 2: BẢN ĐỒ ĐẤT LƯU VỰC NGÒI LAI  1    2          3          4  6 
Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com)       TỶ LỆ: 1/10.000  7 
Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com)      lOMoAR cPSD| 58647650 8 
Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58647650
Bảng 1a: Tính chất đất đai của lưu vực 
Tên loại Bụi và cát  Cát  Chất hữu  Mức độ  Cấu trúc đất  Nhóm  đất  rất mịn  (%)  cơ   thấm  đất  (%)  (%)  thủy văn  1  50  10  0.9  Trung bình  Trung bình  C  2  55  10  1.8  Chậm  Rất mịn  D  3  65  10  1.1  Chậm  Rất mịn  D  4  55  10  2.1  Trung bình  Mịn  C  Chậm đến  trung bình  5  55  5  1.2  Mịn  C 
Bảng 2b: Thống kê hiện trạng sử dụng đất của lưu vực  Ký hiệu 
Loại hình sử dụng đất Mật độ che phủ 
Hình thức làm đất  A  Rừng sản xuất  Trung bình  Theo đường đồng mức  B  Cây ăn quả  Thưa  Theo đường đồng mức  C  Cây bụi, chiều cao  Trung bình  Không áp dụng  trung bình  D  Lúa 2 vụ  Theo thời gian sinh  Làm ruộng  trưởng  E  Ngô  Theo thời gian sinh  Theo đường đồng mức  trưởng  F  Đồng cỏ  Thưa  Không áp dụng  G  Rừng phòng hộ  Tốt  Theo đường đồng mức 
Bảng 3: Thời gian sinh trưởng và mật độ che phủ của các loại cây hàng năm   Loại cây trồng  Tháng  Độ che phủ (%)  9  Downloaded by Nhu  Van (Nhuvan19@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58647650 Lúa chiêm  I  5 - 10  II  10 - 20  III  20 - 50  IV  50 - 70  V  70  Lúa mùa  VI  5 - 10  VII  10 - 20  VIII  20 - 50  IX  50 - 70  X  70  Ngô  IX  10 - 20  X  20 - 45  XI  45 - 70  XII  70 - 80  10  Downloaded by Nhu  Van (Nhuvan19@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58647650
Bảng 4: Hệ số cây trồng C  Độ che  Bãi chăn 
Cây và cây bụi có chiều cao khác nhau  Rừng  Cây  phủ  thả,  (không phủ kín  nhiệt  hàng  (%)  cây lâu  đất)  đới có  năm  năm thấp  lớp  4m  2m  1m  0.5m  và có lớp  phủ >  phủ  50mm  0  1.0  1.0  1.0  1.0  1.0    1.0  10  0.55  0.97  0.95  0.93  0.92    0.55  20  0.30  0.95  0.90  0.83  0.83  0.009  0.30  30  0.17  0.92  0.85  0.79  0.75    0.17  40  0.09  0.89  0.80  0.72  0.66    0.09  50  0.05  0.87  0.75  0.65  0.58  0.003  0.06  60  0.027  0.84  0.70  0.58  0.50    0.056  70  0.015  0.81  0.65  0.51  0.41  0.001  0.053  80  0.008  0.78  0.60  0.44  0.33    0.050  90  0.005  0.76  0.55  0.37  0.24    0.047  100  0.002  0.73  0.50  0.30  0.16  0.0001  0.043 
Bảng 5: Hệ số bảo vệ đất P  (%)  mức  tưới theo rãnh    1-2  0.6  0.3  0.12  3-8  0.5  0.25  0.10  9-12  0.6  0.30  0.12  13-16  0.7  0.35  0.14  17-20  0.8  0.40  0.16  21-25  0.9  0.45  0.18 
Bảng 6: Phân cấp mức độ xói mòn  Độ dốc  Làm đất theo  Trồng cây theo  Làm ruộng bậc  đường đồng  băng và  thang  11  Downloaded by Nhu  Van (Nhuvan19@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58647650 TT  Mức độ xói mòn 
Lượng đất mất (Tấn/ha/năm)  1  Rất nhẹ  < 2  2  Nhẹ  2 - 5  3  Trung bình  5 -10  4  Cao  10 - 50  5  Nghiêm trọng  50 - 100  6  Rất nghiêm trong  100 - 500  7  Thiên tai  > 500 
Bảng 7: Bảng tra hệ số nhám lòng kênh n  n 
Đặc trưng của lòng dẫn  Min  Max  Mặt trát xi măng nhãn  0.010  0.013  Bê tông đúc sẵn  0.011  0.013  Máng kim loại nhẵn  0.011  0.015 
Mặt bản trát vữa xi măng  0.011  0.015 
Cống thoát nước bằng đá lát  0.011  0.017  Bê tông nguyên khối  0.012  0.016    Gạch xây vữa xi măng  0.012  0.017  Mặt xi măng gạch  0.017  0.030 
Kênh, mương bằng đất sét chặt  0.017  0.025 
 Kênh bằng đất, điều kiện tốt  0.025  0.033 
 Kênh bằng đá cuội nhỏ chắc  0.025  0035 
 Kênh ở tình trạng tương đối kém (có cỏ, rêu, đá)  0.025  0.040 
 Kênh bằng đá, lởm chởm, không đều  0.035  0.045 
 Lòng sông ở tình trạng tốt  0.025  0.033 
 Lòng sông ở tình trạng xấu  0.045  0.060   Sông có nhiều cỏ cây  0.075  0.150  12  Downloaded by Nhu  Van (Nhuvan19@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 58647650
Bảng 8: Bảng tra hệ số dòng chảy của các loại hình sử dụng đất ứng với các 
nhóm đất và độ dốc địa hình  Nhóm đất A  Nhóm đất B  Nhóm đất C  Nhóm đất D  0-  2-  >6  0-  2-  >6  0-  2-  >6  0-  2-  >6 %  2%  6%  %  2%  6%  %  2%  6%  %  2%  6%  Loại hình sử  dụng đất  Đất canh tác 0.08  0.13  0.1 0.11  0.15  0.2  0.14  0.19  0.2 0.18  0.23  0.31  a  6  1  6  0.14  0.18  0.2 0.16  0.21  0.2  0.2  0.25  0.3 0.24  0.29  0.41  b  2  8  4  Đồng cỏ  0.12  0.2  0.3  0.18  0.28  0.3  0.24  0.34  0.4  0.3  0.4  0.5  chăn thả  7  4    0.15  0.25  0.3 0.23  0.34  0.4  0.3  0.42  0.5 0.37  0.5  0.62  7  5  2  Đồng cỏ tự  0.1  0.16  0.2 0.14  0.22  0.3  0.2  0.28  0.3 0.24  0.3  0.4  nhiên  5  6    0.14  0.22  0.3  0.2  0.28  0.3  0.26  0.35  0.4  0.3  0.4  0.5  7  4  Rừng  0.05  0.08  0.1 0.08  0.11  0.1  0.1  0.13  0.1 0.12  0.16  0.2  1  4  6      lOMoAR cPSD| 58647650   0.08  0.11  0.1 0.11  0.14  0.1  0.12  0.16  0.2  0.15  0.2  0.25  4  8 
a Giá trị hệ số dòng chảy ứng với thời gian lặp lại của trận mưa < 25 năm   
b Giá trị hệ số dòng chảy ứng với thời gian lặp lại của trận mưa ≥ 25 năm          lOMoAR cPSD| 58647650
Bảng 9: Lượng mưa các tháng trong năm (mm)-Trạm  Ngòi Lai  Thán  I  II  III  IV  V  VI  VII  VIII  IX  X  XI  XII  g /  Năm  197 9 41, 10  92,  15  39  67,  17  23  288  37  44,  9  ,6  4,8  4  8,7  6,0  8  9,5  2,6  ,4  8,6  6  198 0 17, 11  39,  90,  16  10  10  42  404  47  66,  5  ,9  6,0  0  1  5,3  0,4  0,2  5,1  ,8  2,7  3  198 1 41, 11  77,  22  12  72,  27,  95,  762  42  10  0  ,7  0,6  0  7,7  9,0  0  8  5  ,6  8,6  5,6  198 2 50, 14  10,  78,  43,  19  58,  20  33  121  10  10  3  ,8  8  3  5  0,5  0  4,4  3,8  ,2  6,4  4,1  198 3 94,  4,  13,  47,  68,  32  12  74,  94,  103  32  46,  5  7  9  0  4  1,7  2,1  8  3  2,6  4,8  7  198 4 41, 32  92,  14  18  15  14  11  600  43  16  9  ,3  8,8  1  7,5  2,7  8,2  3,5  6,1  ,7  1,2  6,1  198 5 65, 25  70,  85,  69,  26  89,  42,  23  353  64  18  7  ,9  7  0  1  0,8  8  0  3,9  ,7  7,4  2,1  198 6 69, 38  38,  25,  25  92,  63,  15  61,  862  17  18  3  ,9  4  1  6,5  6  0  9,8  0  ,5  1,5  2,7  198 7 35, 10  37,  35,  10  13  52,  31  29  73, 9  40  10  1  ,3  8  9  4,8  6,9  7  2,3  1,7  5,2  4,3  198 8 14, 24  18,  45,  78,  10  80,  76,  12  745  24  16  5  ,4  9  0  4  1,2  1  6  8,1  ,8  6,0  6,1  198 9 60, 25  90,  34,  34  14  13  20  44,  148  14  58,  7  ,7  2  3  1,5  3,5  1,3  1,6  7  ,8  7,9  6  199 0 52, 20  41,  19,  13  24,  86,  19  30  672  43  43,  8  ,4  8  6  5,2  7  2  9,9  1,6  ,9  3,5  8      lOMoAR cPSD| 58647650 199 1 27, 34  49,  13  99,  55,  67,  15  69,  436  13  40,  0  ,4  4  3,4  7  9  5  3,3  7  ,9  1,5  4  199 2 68, 17  13,  22,  13  26  72,  14  19  102  17  84,  9  ,0  2  9  0,8  5,7  0  4,6  1,1  9,3  1,1  0  199 3 41,  6,  16,  26,  10  92,  16  53,  12  800  26  33  7  7  2  2  6,2  5  4,2  4  3,3  ,7  1,4  4,8  199  23,  10  45,  4,9  13  14  6,1  26,  29  248  11  21    4  5  ,1  5    6,9  7,8    1  0,2  ,1  7,4  5,8  199 5 37, 30  30,  61,  10  64,  62,  19  702  34  22  7  ,3  1  9,9  1  5,4  1  1  6,4  ,0  5,7  8,6  199 6 10, 59  60,  16  10  59,  17,  40  649  62  22  8  ,0  9,6  1  4,8  0,8  8  7  3,3  ,3  1,0  2,4  199 7 51, 52  15,  11  11  11  13  84,  45  246  12  24  8  ,4  4  0,6  7,7  7,9  4,6  7  9,9  ,6  8,0  8,1  199 8 23, 21  45,  15  10  99,  85,  29  175  65  25  4  ,6  2,0  5  3,4  5,1  4  3  6,8  ,1  3,7  6,3  199 9 93, 32  84,  73,  18  95,  84,  62,  13  313  81  41  7  ,0  5  9  4,6  1  6  8  2,9  ,8  8,7  5,7  200 0 52, 33  11  10  15  10  24  10  689  34  18  3  ,1  8,6  5,9  4,2  4,0  4,5  2,6  4,6  ,6  8,9  4,9  200 1 31, 25  18  30,  25  66,  11  36  77,  450  30  30  9  ,5  5,2  1  8,4  3  6,6  5,6  0  ,8  6,6  4,2  200 2 29, 12  43,  64,  15  13  16,  26  52  465  36  14  9  ,8  3  3  6,0  1,0  5  8,8  9,0  ,5  5,7  5,3  200 3 36, 53  36,  10  86,  12  54,  86,  27  360  33  95,  6  ,1  7  7,8  8  8,2  2  7  0,2  ,2  6,8  5  200 4 60, 29  49,  58,  12  13  23  69,  14  307  88  33,  8  ,4  2  8  4,1  0,1  1,9  0  6,8  ,6  8,1  4      lOMoAR cPSD| 58647650 200 5 29,  4,  75,  53,  12  12  11  12  32  623  34  29  3  5  8  3  6,9  9,5  2,3  4,3  3,5  ,6  5,0  2,1  200 6  10  43  19,  67,  14  49,  42,  30  32  366  17  27  7,5  ,7  0  2  4,4  8  8  0,2  3,1  ,2  4,7  0,7  200 7 67,  1,  33,  49,  84,  47,  47,  98,  13  739  73  85,  8  5  3  5  9  1  0  7  0,8  ,2  3,1  2  200 8 84, 71  23,  54,  20  11  73,  73,  19  600  42  21  6  ,2  8  4  1,9  3,8  8  5  4,2  ,8  6,8  5,5  200 9 57,  6,  44,  18,  80,  56,  40,  58,  31  280  54  13  7  2  8  0  2  9  9  4  8,3  ,4  6,3  8,5  201 0 58, 27  17,  66,  83,  11  82,  63,  21  193  10  11  4  ,5  7  4  4  5,5  7  0  0,0  ,0  3,7  7,1  201 1 57,  6,  44,  18,  80,  56,  40,  58,  31  280  54  13  7  2  8  0  2  9  9  4  8,3  ,4  6,3  8,5  201 2 58, 27  17,  66,  83,  11  82,  63,  21  193  10  11  4  ,5  7  4  4  5,5  7  0  0,0  ,0  3,7  7,1  201 3 15,  7,  19,  79,  74,  94,  11  19,  33  252  45  42,  9  0  8  3  3  2  8,0  7  7,2  ,4  6,8  6  201 4 46,  9,  12,  37,  97,  62,  15  11  10  201  14  37  0  5  8  6  2  9  4,5  2,6  3,5  ,1  1,0  0,4  201 5 59, 18  46,  79,  14  62,  94,  17  31  381  44  13  6  ,1  1  5  7,5  7  2  0,7  9,9  ,3  2,8  5,0  201 6 34, 46  21,  84,  10  86,  81,  26  133  40  37  9  ,9  8,5  6  8  5,1  0  8  6,7  ,2  9,9  9,0  201 7 69, 41  27,  77,  10  89,  17  68,  11  131  64  96,  2  ,7  8  5  4,7  6  1,1  6  3,3  ,4  9,4  4  201 8 74, 34  39,  12  55,  97,  10  20,  13  100  11  33  5  ,3  5  7,0  7  2  6,9  7  5,4  ,4  2,1  8,3  201 9  14  0,  40,  11,  13  36,  55,  15  13  317  29  33,  0,0  0  8  0  6,7  9  7  1,0  6,1  ,5  1,0  7      lOMoAR cPSD| 58647650
Biết rằng: Tổng diện tích lưu vực Ngòi Lai: A=108,5 ha =1,085km2 (1ha = 
0.01 km2; 1 km2 = 1.000.000 m2); Khả năng bốc hơi lớn nhất của lưu vực (Zo) được xác định 
dựa trên phân vùng trong QP.TL.C6-77 (昀椀 le đã gửi) với lưu vực thuộc vùng lân cận vùng Cao 
nguyên Mộc Châu-Sơn La; Tổn thất do thấm trong lưu vực trung bình là 10% tổng lượng dòng 
chảy trung bình nhiều năm trong lưu vực. 
Hình 5: TOÁN ĐỒ TRA CHỈ SỐ XÓI MÒN ĐẤT K   
1.Xác định dòng chảy mặt trung bình nhiều năm của lưu vực (dựa trên công 
thức quan hệ mưa dòng chảy QP.TL.C6-77)  
1.1 Tính lượng mưa bình quân lưu vực trung bình nhiều năm. 
- Từ số liệu mưa các tháng của chuỗi số liệu 41 năm (từ năm 1979-2019) tại trạm đo 
trong lưu vực ( bảng 9) tính được tổng lượng mưa năm.    TB năm  I  II  III  IV  V  VI  VII  VIII  IX  X  XI  XII  232.  1979  41.9  10.  6  4.8  92.4  158.  7  396  67.8  179.  5  6  288.4  378.  6  44.6  1895.9  100.  100.  425.  1980  17.5  11.  9  6  39  90.1  165.  3  4  2  1  404.8  472.  7  66.3  1899.3  105.  1981  41  11.  7  0.6  77  227.  7  129  72  27.8  95.5  762.6  428.  6  6  1979.1  333.  104.  1982  50.3  14.  8  10.8  78.3  43.5  190.  5  58  204.  4  8  121.2  106.  4  1  1316.1  122.  324.  1983  94.5  4.7  13.9  47  68.4  321.  7  1  74.8  94.3  1032.  6  8  46.7  2245.5  182.  158.  143.  116.  166.  1984  41.9  32.  3  8.8  92.1  147.  5  7  2  5  1  600.7  431.  2  1  2121.1  182.  1985  65.7  25.  9  70.7  85  69.1  260.  8  89.8  42  233.  9  353.7  647.  4  1  2126.1  182.  1986  69.3  38.  9  38.4  25.1  256.  5  92.6  63  159.  8  61  862.5  171.  5  7  2021.3      lOMoAR cPSD| 58647650 136.  291.  104.  1987  35.1  10.  3  37.8  35.9  104.  8  9  52.7  312.  3  7  73.9  405.  2  3  1600.9  1988  14.5  24.  4  18.9  45  78.4  101.  2  80.1  76.6  128.  1  745.8  246  166.  1  1725.1  143.  131.  201.  1989  60.7  25.  7  90.2  34.3  341.  5  5  3  6  44.7  148.8  147.  9  58.6  1428.8  301.  1990  52.8  20.  4  41.8  19.6  135.  2  24.7  86.2  199.  9  6  672.9  433.  5  43.8  2032.4  1991  27  34.  4  49.4  133.  4  99.7  55.9  67.5  153.  3  69.7  436.9  131.  5  40.4  1299.1  265.  191.  1029.  171.  1992  68.9  17  13.2  22.9  130.  8  7  72  144.  6  1  3  1  84  2210.6  334.  1993  41.7  6.7  16.2  26.2  106.  2  92.5  164.  2  53.4  123.  3  800.7  261.  4  8  2027.3  147.  215.  1994  23.5  10.  1  45.5  4.9  136.  9  8  6.1  26.1  290.  2  248.1  117.  4  8  1272.4  228.  1995  37.7  30.  3  30.1  9.9  61.1  105.  4  64.1  62.1  196.  4  702  345.  7  6  1873.4  100.  1996  10.8  59  9.6  60.1  164.  8  8  59.8  17.7  403.  3  649.3  621  222.  4  2378.6  117.  117.  134.  1997  51.8  52.  4  15.4  110.  6  7  9  6  84.7  459.  9  246.6  128  248.  1  1767.7  105.  256.  1998  23.4  21.  6  2  45.5  153.  4  1  99.4  85.3  296.  8  175.1  653.  7  3  1917.6  415.  1999  93.7  32  84.5  73.9  184.  6  95.1  84.6  62.8  132.  9  313.8  818.  7  7  2392.3  104.  242.  104.  184.  2000  52.3  33.  1  8.6  115.  9  2  154  104.  5  6  6  689.6  348.  9  9  2143.2  2001  31.9  25.  185.  30.1  258.  66.3  116.  365.  77  450.8  306.  304.  2218.2      5  2    4    6  6      6  2    145.  2002  29.9  12.  8  43.3  64.3  156  131  16.5  268.  8  529  465.5  365.  7  3  2228.1  2003  36.6  53.  1  36.7  107.  8  86.8  128.  2  54.2  86.7  270.  2  360.2  336.  8  95.5  1652.8  130.  231.  2004  60.8  29.  4  49.2  58.8  124.  1  1  9  69  146.  8  307.6  888.  1  33.4  2129.2  129.  112.  124.  323.  2005  29.3  4.5  75.8  53.3  126.  9  5  3  3  5  623.6  345  292.  1  2240.1  43.  323.  270.  2006  107.  5  7  19  67.2  144.  4  49.8  42.8  300.  2  1  366.2  174.  7  7  1909.3  2007  67.8  1.5  33.3  49.5  84.9  47.1  47  98.7  130.  8  739.2  733.  1  85.2  2118.1  113.  215.  2008  84.6  71.  2  23.8  54.4  201.  9  8  73.8  73.5  194.  2  600.8  426.  8  5  2134.3  138.  2009  57.7  6.2  44.8  18  80.2  56.9  40.9  58.4  318.  3  280.4  546.  3  5  1646.6  117.  2010  58.4  27.  5  17.7  66.4  83.4  115.  5  82.7  63  210  193  103.  7  1  1138.4  138.  2011  57.7  6.2  44.8  18  80.2  56.9  40.9  58.4  318.  3  280.4  546.  3  5  1646.6      lOMoAR cPSD| 58647650 117.  2012  58.4  27.  5  17.7  66.4  83.4  115.  5  82.7  63  210  193  103.  7  1  1138.4  2013  15.9  7  19.8  79.3  74.3  94.2  118  19.7  337.  2  252.4  456.  8  42.6  1517.2  112.  103.  2014  46  9.5  12.8  37.6  97.2  62.9  154.  5  6  5  201.1  141  370.  4  1349.1  319.  2015  59.6  18.  1  46.1  79.5  147.  5  62.7  94.2  170.  7  9  381.3  442.  8  135  1957.4  2016  34.9  46.  9  8.5  21.6  84.8  105.  1  86  81.8  266.  7  133.2  409.  9  379  1658.4  2017  69.2  41.  7  27.8  77.5  104.  7  89.6  171.  1  68.6  113.  3  131.4  649.  4  96.4  1640.7  338.  2018  74.5  34.  3  39.5  127  55.7  97.2  106.  9  20.7  135.  4  100.4  112.  1  3  1242  2019  140  0  40.8  11  136.  7  36.9  55.7  151  136.  1  317.5  291  33.7  1350.4                        TB các năm  1819.2 46 
1.2 Xác định lớp dòng chảy bình quân nhiều năm trong lưu vực.  1  Y= 1−   { }     n1  X  Trong đó: 
 X: Lượng mưa bình quân lưu vực trung bình nhiều năm (mm) 
 Y: Lớp dòng chảy trung bình nhiều năm (mm) 
 a,b: Các thông số quan hệ 
 Z0: Khả năng bốc hơi lớn nhất của lưu vực (mm) 
 n: Thông số phản ánh địa hình. 
Ta có: X = 1819,246 (mm) (Tính được từ bảng 9) n = 1,4 
 Z0=1400 (mm) (Khu vực cao nguyên Mộc Châu - Sơn La)   Y = 858.072 (mm) = 0.858 (m) 
1.3 Xác định dòng chảy mặt trung bình nhiều năm của lưu vực.   
Từ lớp dòng chảy (Y) xác định được Tổng lượng nước đến trung bình nhiều năm của 
lưu vực W (m3) với A là diện tích lưu vực 
(km2) theo công thức W=Y x A x 103 
Ta có: A=1,085km2 = 1,085 x 106 (m2)