



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58647650
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC
Giáo viên hướng dẫn: Ngô Văn Quận Lớp: 63N
Họ và tên: Ma Thùy Linh
Mã sinh viên: 2151022160
Mã đề: 1a – 2b – Quì Châu Hà Nội, 2023 lOMoAR cPSD| 58647650 A - Tình hình chung 1.
Vị trí địa lý: Lưu vực Ngòi Lai nằm ở phía Đông Bắc củatỉnh Hòa Bình thuộc
Trung du Bắc bộ. - Phía Bắc và Tây Bắc giáp dãy núi Ma San - Phía Đông giáp quốc lộ số 3.
- Phía Nam và Tây Nam giáp sông Bình Long. 2.
Đặc điểm địa hình lưu vực:
Căn cứ vào bản đồ địa hình khu vực đã cho học sinh phân tích về các mặt như: Cao
độ lớn nhất, cao độ nhỏ nhất, cao độ trung bình về hướng dốc, về tính chất địa hình...
3. Tình hình khí hậu a) Mưa
Lưu vực mang tính chất mưa của vùng Bắc bộ, lượng mưa hàng năm tương đối lớn
nhưng phân bố không đều theo các tháng trong năm. Lượng mưa trung bình nhiều năm là 1.820 mm (Bảng 9) b) Bốc hơi:
Theo tài liệu quan trắc ở lưu vực: Khả năng bốc hơi lớn nhất của lưu vực (Z0), lưu
vực thuộc vùng lân cận với vùng cao nguyên Mộc Châu-Sơn La .
4. Tình hình kinh tế
- Ngòi Lai là một khu vực sản xuất nông, lâm nghiệp, trong đósản xuất nông
nghiệp trồng các loại cây lương thực là chủ yếu như lúa, ngô…..
- Phương hướng phát triển sản xuất nông nghiệp trong thời giantới đưa sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp tiến lên một cách vững chắc để cải thiện đời sông nhân dân.
Một năm sẽ đưa toàn bộ diện tích có khả năng canh tác trong vùng lên gieo cấy với năng suất cao.
Cho nên nhiệm vụ quan trọng hàng đầy hiện nay của nhân dân trong khu vực là đẩy
mạnh các biện pháp kỹ thuật để bảo vệ tài nguyên đất, nước cho lưu vực.
5. Thực trạng của lưu vực
- Trong khu vực từ trước cho đến nay chưa có biện pháp kỹ thuật tài nguyên nước
nào phục vụ cho nên sản xuất nông nghiệp chậm phát triển, năng suất cây trồng, thiên
tai, xói mòn đất thường xuyên xảy ra.
B - Những tài liệu cho trước phục vụ cho tính toán từng phầncho đồ án 1.
Đặc điểm địa hình: Bản đồ địa hình của lưu vực xem hình 1; 2.
Đặc điểm đất đai: Bản đồ đất của lưu vực xem hình 2 và số liệu chi tiết của
các loại đất xem bảng 1a, 1b, và 1c; 3.
Hiện trạng sử dụng đất: Bảng đồ hiện trạng sử dụng đất của lưu xem ở hình
3 và thống kê chi tiết hiện trạng sử dụng đất xem ở bảng 2a, 2b, 2c và bảng 3, 4, 5; 4.
Số liệu mưa: lOMoAR cPSD| 58647650
a) Số liệu mưa tháng 41 năm (từ năm 1979 đến 2019) trạm Ngòi Lai (Bảng 9)
b) Số liệu lượng mưa đo được trong thời đoạn 5 phút tại trạmđo mưa trên địa
bàn lưu vực (昀椀 leS số liệu này đã gửi cho lớp: 03 Trạm mưa);
-----------------------------------------------------------
Các yêu cầu đối với sinh viên làm đồ án môn học I - Thuyết minh
- Toàn bộ bố cục của thuyết minh phải thể hiện được là một báo cáo về nội dung
tính toán, giải pháp kỹ thuật cho lưu vực. Bao gồm 2 phần:
Phần thứ nhất: Tình hình chung của khu vực: Nội dung phần này chủ yếu là đầu
bài đã cho, có những phần sinh viên có thể phân tích, bổ sung thêm các bình đồ vị trí lưu vực.
Phần thứ hai: Tính toán các nội dung theo yêu câu dưới đây
1. Xác định dòng chảy mặt trung bình nhiều năm của lưu vực (dựatrên công thức
quan hệ mưa dòng chảy QP.TL.C6-77)
2. Tính toán lượng đất mất do xói mòn tương ứng với năm thiếtkế (năm cường độ
mưa 30 phút lớn nhất I30’max xấp xỉ với giá trị I30’max ứng với chu kỳ lặp lại đã cho)
theo phương trình mất đất phổ dụng.
3. Đánh giá và xây dựng bản đồ thể hiện mức độ hiện trạng xóimòn trên toàn bộ
lưu vực theo bảng phân cấp mức độ xói mòn (bảng 6).
4. Đề xuất giải pháp phi công trình (thay đổi sử dụng đất, biệnpháp canh tác, cơ
cấu mùa vụ), công trình (mương bờ cắt dốc, ruộng bậc thang) hoặc kết hợp giải pháp
công trình và phi công trình để giảm thiểu lượng đất mất do xói mòn trên toàn bộ lưu
vực (đặc biệt đối với những vùng có lượng mất đất do xói mòn lớn).
5. Tính toán lượng đất mất do xói mòn tương ứng với năm thiếtkế và các giải pháp
giảm thiểu xói mòn đã đề xuất ở trên.
6. Đánh giá và xây dựng bản đồ thể hiện mức độ xói mòn trêntoàn bộ lưu vực theo
bảng phân cấp mức độ xói mòn (bảng 6) sau khi áp dụng các giải pháp bảo vệ đất chống xói mòn.
7. Thiết kế điển hình mương cắt dốc (hệ thống tiêu thoát nước) cho 1 tiểu vùng
để giảm lượng xói mòn đi 35% so với chưa áp dụng các biện pháp chống xói mòn (sử
dụng các bảng tra hệ số dòng chảy, hệ số nhám lòng dẫn ở các bảng 7 và 8).
II - Yêu cầu về hình thức
Bản báo cáo thuyết minh đồ án môn học phải đạt được các yêu cầu sau:
1. Phải viết thống nhất trên 1 khổ giấy cỡ (A4) đóng thành tập có bìavà ghi theo yêu cầu.
2. Phải viết cùng cỡ chữ, cùng thứ mực. lOMoAR cPSD| 58647650
3. Phải ghi rõ các chương mục, phần.
4. Các bảng, các biểu trong thuyết minh phải ghi rõ: Tên bảng biểu,số thứ tự bảng biểu,
đơn vị của từng đại lượng thể hiện trong bảng biểu (tên bảng để trên, tên hình để dưới).
5. Các công thức dùng trong thuyết minh phải giải thích các ký hiệuvà kèm theo các đơn vị của nó.
6. Các đồ thị dùng trong thuyết minh phải ghi rõ đồ thị, phải ghi rõký hiệu đại lượng
và đơn vị trên 2 trục toạ độ.
7. Đánh số thứ tự trang. lOMoAR cPSD| 58647650 HÌNH LƯU VỰC NGÒI LAI TỶ LỆ: 1/10.000 5 Downloaded by Nh u Van (Nhuvan19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58647650
Hình 2: BẢN ĐỒ ĐẤT LƯU VỰC NGÒI LAI 1 2 3 4 6
Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com) TỶ LỆ: 1/10.000 7
Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58647650 8
Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58647650
Bảng 1a: Tính chất đất đai của lưu vực
Tên loại Bụi và cát Cát Chất hữu Mức độ Cấu trúc đất Nhóm đất rất mịn (%) cơ thấm đất (%) (%) thủy văn 1 50 10 0.9 Trung bình Trung bình C 2 55 10 1.8 Chậm Rất mịn D 3 65 10 1.1 Chậm Rất mịn D 4 55 10 2.1 Trung bình Mịn C Chậm đến trung bình 5 55 5 1.2 Mịn C
Bảng 2b: Thống kê hiện trạng sử dụng đất của lưu vực Ký hiệu
Loại hình sử dụng đất Mật độ che phủ
Hình thức làm đất A Rừng sản xuất Trung bình Theo đường đồng mức B Cây ăn quả Thưa Theo đường đồng mức C Cây bụi, chiều cao Trung bình Không áp dụng trung bình D Lúa 2 vụ Theo thời gian sinh Làm ruộng trưởng E Ngô Theo thời gian sinh Theo đường đồng mức trưởng F Đồng cỏ Thưa Không áp dụng G Rừng phòng hộ Tốt Theo đường đồng mức
Bảng 3: Thời gian sinh trưởng và mật độ che phủ của các loại cây hàng năm Loại cây trồng Tháng Độ che phủ (%) 9 Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58647650 Lúa chiêm I 5 - 10 II 10 - 20 III 20 - 50 IV 50 - 70 V 70 Lúa mùa VI 5 - 10 VII 10 - 20 VIII 20 - 50 IX 50 - 70 X 70 Ngô IX 10 - 20 X 20 - 45 XI 45 - 70 XII 70 - 80 10 Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58647650
Bảng 4: Hệ số cây trồng C Độ che Bãi chăn
Cây và cây bụi có chiều cao khác nhau Rừng Cây phủ thả, (không phủ kín nhiệt hàng (%) cây lâu đất) đới có năm năm thấp lớp 4m 2m 1m 0.5m và có lớp phủ > phủ 50mm 0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 10 0.55 0.97 0.95 0.93 0.92 0.55 20 0.30 0.95 0.90 0.83 0.83 0.009 0.30 30 0.17 0.92 0.85 0.79 0.75 0.17 40 0.09 0.89 0.80 0.72 0.66 0.09 50 0.05 0.87 0.75 0.65 0.58 0.003 0.06 60 0.027 0.84 0.70 0.58 0.50 0.056 70 0.015 0.81 0.65 0.51 0.41 0.001 0.053 80 0.008 0.78 0.60 0.44 0.33 0.050 90 0.005 0.76 0.55 0.37 0.24 0.047 100 0.002 0.73 0.50 0.30 0.16 0.0001 0.043
Bảng 5: Hệ số bảo vệ đất P (%) mức tưới theo rãnh 1-2 0.6 0.3 0.12 3-8 0.5 0.25 0.10 9-12 0.6 0.30 0.12 13-16 0.7 0.35 0.14 17-20 0.8 0.40 0.16 21-25 0.9 0.45 0.18
Bảng 6: Phân cấp mức độ xói mòn Độ dốc Làm đất theo Trồng cây theo Làm ruộng bậc đường đồng băng và thang 11 Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58647650 TT Mức độ xói mòn
Lượng đất mất (Tấn/ha/năm) 1 Rất nhẹ < 2 2 Nhẹ 2 - 5 3 Trung bình 5 -10 4 Cao 10 - 50 5 Nghiêm trọng 50 - 100 6 Rất nghiêm trong 100 - 500 7 Thiên tai > 500
Bảng 7: Bảng tra hệ số nhám lòng kênh n n
Đặc trưng của lòng dẫn Min Max Mặt trát xi măng nhãn 0.010 0.013 Bê tông đúc sẵn 0.011 0.013 Máng kim loại nhẵn 0.011 0.015
Mặt bản trát vữa xi măng 0.011 0.015
Cống thoát nước bằng đá lát 0.011 0.017 Bê tông nguyên khối 0.012 0.016 Gạch xây vữa xi măng 0.012 0.017 Mặt xi măng gạch 0.017 0.030
Kênh, mương bằng đất sét chặt 0.017 0.025
Kênh bằng đất, điều kiện tốt 0.025 0.033
Kênh bằng đá cuội nhỏ chắc 0.025 0035
Kênh ở tình trạng tương đối kém (có cỏ, rêu, đá) 0.025 0.040
Kênh bằng đá, lởm chởm, không đều 0.035 0.045
Lòng sông ở tình trạng tốt 0.025 0.033
Lòng sông ở tình trạng xấu 0.045 0.060 Sông có nhiều cỏ cây 0.075 0.150 12 Downloaded by Nhu Van (Nhuvan19@gmail.com) lOMoAR cPSD| 58647650
Bảng 8: Bảng tra hệ số dòng chảy của các loại hình sử dụng đất ứng với các
nhóm đất và độ dốc địa hình Nhóm đất A Nhóm đất B Nhóm đất C Nhóm đất D 0- 2- >6 0- 2- >6 0- 2- >6 0- 2- >6 % 2% 6% % 2% 6% % 2% 6% % 2% 6% Loại hình sử dụng đất Đất canh tác 0.08 0.13 0.1 0.11 0.15 0.2 0.14 0.19 0.2 0.18 0.23 0.31 a 6 1 6 0.14 0.18 0.2 0.16 0.21 0.2 0.2 0.25 0.3 0.24 0.29 0.41 b 2 8 4 Đồng cỏ 0.12 0.2 0.3 0.18 0.28 0.3 0.24 0.34 0.4 0.3 0.4 0.5 chăn thả 7 4 0.15 0.25 0.3 0.23 0.34 0.4 0.3 0.42 0.5 0.37 0.5 0.62 7 5 2 Đồng cỏ tự 0.1 0.16 0.2 0.14 0.22 0.3 0.2 0.28 0.3 0.24 0.3 0.4 nhiên 5 6 0.14 0.22 0.3 0.2 0.28 0.3 0.26 0.35 0.4 0.3 0.4 0.5 7 4 Rừng 0.05 0.08 0.1 0.08 0.11 0.1 0.1 0.13 0.1 0.12 0.16 0.2 1 4 6 lOMoAR cPSD| 58647650 0.08 0.11 0.1 0.11 0.14 0.1 0.12 0.16 0.2 0.15 0.2 0.25 4 8
a Giá trị hệ số dòng chảy ứng với thời gian lặp lại của trận mưa < 25 năm
b Giá trị hệ số dòng chảy ứng với thời gian lặp lại của trận mưa ≥ 25 năm lOMoAR cPSD| 58647650
Bảng 9: Lượng mưa các tháng trong năm (mm)-Trạm Ngòi Lai Thán I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII g / Năm 197 9 41, 10 92, 15 39 67, 17 23 288 37 44, 9 ,6 4,8 4 8,7 6,0 8 9,5 2,6 ,4 8,6 6 198 0 17, 11 39, 90, 16 10 10 42 404 47 66, 5 ,9 6,0 0 1 5,3 0,4 0,2 5,1 ,8 2,7 3 198 1 41, 11 77, 22 12 72, 27, 95, 762 42 10 0 ,7 0,6 0 7,7 9,0 0 8 5 ,6 8,6 5,6 198 2 50, 14 10, 78, 43, 19 58, 20 33 121 10 10 3 ,8 8 3 5 0,5 0 4,4 3,8 ,2 6,4 4,1 198 3 94, 4, 13, 47, 68, 32 12 74, 94, 103 32 46, 5 7 9 0 4 1,7 2,1 8 3 2,6 4,8 7 198 4 41, 32 92, 14 18 15 14 11 600 43 16 9 ,3 8,8 1 7,5 2,7 8,2 3,5 6,1 ,7 1,2 6,1 198 5 65, 25 70, 85, 69, 26 89, 42, 23 353 64 18 7 ,9 7 0 1 0,8 8 0 3,9 ,7 7,4 2,1 198 6 69, 38 38, 25, 25 92, 63, 15 61, 862 17 18 3 ,9 4 1 6,5 6 0 9,8 0 ,5 1,5 2,7 198 7 35, 10 37, 35, 10 13 52, 31 29 73, 9 40 10 1 ,3 8 9 4,8 6,9 7 2,3 1,7 5,2 4,3 198 8 14, 24 18, 45, 78, 10 80, 76, 12 745 24 16 5 ,4 9 0 4 1,2 1 6 8,1 ,8 6,0 6,1 198 9 60, 25 90, 34, 34 14 13 20 44, 148 14 58, 7 ,7 2 3 1,5 3,5 1,3 1,6 7 ,8 7,9 6 199 0 52, 20 41, 19, 13 24, 86, 19 30 672 43 43, 8 ,4 8 6 5,2 7 2 9,9 1,6 ,9 3,5 8 lOMoAR cPSD| 58647650 199 1 27, 34 49, 13 99, 55, 67, 15 69, 436 13 40, 0 ,4 4 3,4 7 9 5 3,3 7 ,9 1,5 4 199 2 68, 17 13, 22, 13 26 72, 14 19 102 17 84, 9 ,0 2 9 0,8 5,7 0 4,6 1,1 9,3 1,1 0 199 3 41, 6, 16, 26, 10 92, 16 53, 12 800 26 33 7 7 2 2 6,2 5 4,2 4 3,3 ,7 1,4 4,8 199 23, 10 45, 4,9 13 14 6,1 26, 29 248 11 21 4 5 ,1 5 6,9 7,8 1 0,2 ,1 7,4 5,8 199 5 37, 30 30, 61, 10 64, 62, 19 702 34 22 7 ,3 1 9,9 1 5,4 1 1 6,4 ,0 5,7 8,6 199 6 10, 59 60, 16 10 59, 17, 40 649 62 22 8 ,0 9,6 1 4,8 0,8 8 7 3,3 ,3 1,0 2,4 199 7 51, 52 15, 11 11 11 13 84, 45 246 12 24 8 ,4 4 0,6 7,7 7,9 4,6 7 9,9 ,6 8,0 8,1 199 8 23, 21 45, 15 10 99, 85, 29 175 65 25 4 ,6 2,0 5 3,4 5,1 4 3 6,8 ,1 3,7 6,3 199 9 93, 32 84, 73, 18 95, 84, 62, 13 313 81 41 7 ,0 5 9 4,6 1 6 8 2,9 ,8 8,7 5,7 200 0 52, 33 11 10 15 10 24 10 689 34 18 3 ,1 8,6 5,9 4,2 4,0 4,5 2,6 4,6 ,6 8,9 4,9 200 1 31, 25 18 30, 25 66, 11 36 77, 450 30 30 9 ,5 5,2 1 8,4 3 6,6 5,6 0 ,8 6,6 4,2 200 2 29, 12 43, 64, 15 13 16, 26 52 465 36 14 9 ,8 3 3 6,0 1,0 5 8,8 9,0 ,5 5,7 5,3 200 3 36, 53 36, 10 86, 12 54, 86, 27 360 33 95, 6 ,1 7 7,8 8 8,2 2 7 0,2 ,2 6,8 5 200 4 60, 29 49, 58, 12 13 23 69, 14 307 88 33, 8 ,4 2 8 4,1 0,1 1,9 0 6,8 ,6 8,1 4 lOMoAR cPSD| 58647650 200 5 29, 4, 75, 53, 12 12 11 12 32 623 34 29 3 5 8 3 6,9 9,5 2,3 4,3 3,5 ,6 5,0 2,1 200 6 10 43 19, 67, 14 49, 42, 30 32 366 17 27 7,5 ,7 0 2 4,4 8 8 0,2 3,1 ,2 4,7 0,7 200 7 67, 1, 33, 49, 84, 47, 47, 98, 13 739 73 85, 8 5 3 5 9 1 0 7 0,8 ,2 3,1 2 200 8 84, 71 23, 54, 20 11 73, 73, 19 600 42 21 6 ,2 8 4 1,9 3,8 8 5 4,2 ,8 6,8 5,5 200 9 57, 6, 44, 18, 80, 56, 40, 58, 31 280 54 13 7 2 8 0 2 9 9 4 8,3 ,4 6,3 8,5 201 0 58, 27 17, 66, 83, 11 82, 63, 21 193 10 11 4 ,5 7 4 4 5,5 7 0 0,0 ,0 3,7 7,1 201 1 57, 6, 44, 18, 80, 56, 40, 58, 31 280 54 13 7 2 8 0 2 9 9 4 8,3 ,4 6,3 8,5 201 2 58, 27 17, 66, 83, 11 82, 63, 21 193 10 11 4 ,5 7 4 4 5,5 7 0 0,0 ,0 3,7 7,1 201 3 15, 7, 19, 79, 74, 94, 11 19, 33 252 45 42, 9 0 8 3 3 2 8,0 7 7,2 ,4 6,8 6 201 4 46, 9, 12, 37, 97, 62, 15 11 10 201 14 37 0 5 8 6 2 9 4,5 2,6 3,5 ,1 1,0 0,4 201 5 59, 18 46, 79, 14 62, 94, 17 31 381 44 13 6 ,1 1 5 7,5 7 2 0,7 9,9 ,3 2,8 5,0 201 6 34, 46 21, 84, 10 86, 81, 26 133 40 37 9 ,9 8,5 6 8 5,1 0 8 6,7 ,2 9,9 9,0 201 7 69, 41 27, 77, 10 89, 17 68, 11 131 64 96, 2 ,7 8 5 4,7 6 1,1 6 3,3 ,4 9,4 4 201 8 74, 34 39, 12 55, 97, 10 20, 13 100 11 33 5 ,3 5 7,0 7 2 6,9 7 5,4 ,4 2,1 8,3 201 9 14 0, 40, 11, 13 36, 55, 15 13 317 29 33, 0,0 0 8 0 6,7 9 7 1,0 6,1 ,5 1,0 7 lOMoAR cPSD| 58647650
Biết rằng: Tổng diện tích lưu vực Ngòi Lai: A=108,5 ha =1,085km2 (1ha =
0.01 km2; 1 km2 = 1.000.000 m2); Khả năng bốc hơi lớn nhất của lưu vực (Zo) được xác định
dựa trên phân vùng trong QP.TL.C6-77 (昀椀 le đã gửi) với lưu vực thuộc vùng lân cận vùng Cao
nguyên Mộc Châu-Sơn La; Tổn thất do thấm trong lưu vực trung bình là 10% tổng lượng dòng
chảy trung bình nhiều năm trong lưu vực.
Hình 5: TOÁN ĐỒ TRA CHỈ SỐ XÓI MÒN ĐẤT K
1.Xác định dòng chảy mặt trung bình nhiều năm của lưu vực (dựa trên công
thức quan hệ mưa dòng chảy QP.TL.C6-77)
1.1 Tính lượng mưa bình quân lưu vực trung bình nhiều năm.
- Từ số liệu mưa các tháng của chuỗi số liệu 41 năm (từ năm 1979-2019) tại trạm đo
trong lưu vực ( bảng 9) tính được tổng lượng mưa năm. TB năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 232. 1979 41.9 10. 6 4.8 92.4 158. 7 396 67.8 179. 5 6 288.4 378. 6 44.6 1895.9 100. 100. 425. 1980 17.5 11. 9 6 39 90.1 165. 3 4 2 1 404.8 472. 7 66.3 1899.3 105. 1981 41 11. 7 0.6 77 227. 7 129 72 27.8 95.5 762.6 428. 6 6 1979.1 333. 104. 1982 50.3 14. 8 10.8 78.3 43.5 190. 5 58 204. 4 8 121.2 106. 4 1 1316.1 122. 324. 1983 94.5 4.7 13.9 47 68.4 321. 7 1 74.8 94.3 1032. 6 8 46.7 2245.5 182. 158. 143. 116. 166. 1984 41.9 32. 3 8.8 92.1 147. 5 7 2 5 1 600.7 431. 2 1 2121.1 182. 1985 65.7 25. 9 70.7 85 69.1 260. 8 89.8 42 233. 9 353.7 647. 4 1 2126.1 182. 1986 69.3 38. 9 38.4 25.1 256. 5 92.6 63 159. 8 61 862.5 171. 5 7 2021.3 lOMoAR cPSD| 58647650 136. 291. 104. 1987 35.1 10. 3 37.8 35.9 104. 8 9 52.7 312. 3 7 73.9 405. 2 3 1600.9 1988 14.5 24. 4 18.9 45 78.4 101. 2 80.1 76.6 128. 1 745.8 246 166. 1 1725.1 143. 131. 201. 1989 60.7 25. 7 90.2 34.3 341. 5 5 3 6 44.7 148.8 147. 9 58.6 1428.8 301. 1990 52.8 20. 4 41.8 19.6 135. 2 24.7 86.2 199. 9 6 672.9 433. 5 43.8 2032.4 1991 27 34. 4 49.4 133. 4 99.7 55.9 67.5 153. 3 69.7 436.9 131. 5 40.4 1299.1 265. 191. 1029. 171. 1992 68.9 17 13.2 22.9 130. 8 7 72 144. 6 1 3 1 84 2210.6 334. 1993 41.7 6.7 16.2 26.2 106. 2 92.5 164. 2 53.4 123. 3 800.7 261. 4 8 2027.3 147. 215. 1994 23.5 10. 1 45.5 4.9 136. 9 8 6.1 26.1 290. 2 248.1 117. 4 8 1272.4 228. 1995 37.7 30. 3 30.1 9.9 61.1 105. 4 64.1 62.1 196. 4 702 345. 7 6 1873.4 100. 1996 10.8 59 9.6 60.1 164. 8 8 59.8 17.7 403. 3 649.3 621 222. 4 2378.6 117. 117. 134. 1997 51.8 52. 4 15.4 110. 6 7 9 6 84.7 459. 9 246.6 128 248. 1 1767.7 105. 256. 1998 23.4 21. 6 2 45.5 153. 4 1 99.4 85.3 296. 8 175.1 653. 7 3 1917.6 415. 1999 93.7 32 84.5 73.9 184. 6 95.1 84.6 62.8 132. 9 313.8 818. 7 7 2392.3 104. 242. 104. 184. 2000 52.3 33. 1 8.6 115. 9 2 154 104. 5 6 6 689.6 348. 9 9 2143.2 2001 31.9 25. 185. 30.1 258. 66.3 116. 365. 77 450.8 306. 304. 2218.2 5 2 4 6 6 6 2 145. 2002 29.9 12. 8 43.3 64.3 156 131 16.5 268. 8 529 465.5 365. 7 3 2228.1 2003 36.6 53. 1 36.7 107. 8 86.8 128. 2 54.2 86.7 270. 2 360.2 336. 8 95.5 1652.8 130. 231. 2004 60.8 29. 4 49.2 58.8 124. 1 1 9 69 146. 8 307.6 888. 1 33.4 2129.2 129. 112. 124. 323. 2005 29.3 4.5 75.8 53.3 126. 9 5 3 3 5 623.6 345 292. 1 2240.1 43. 323. 270. 2006 107. 5 7 19 67.2 144. 4 49.8 42.8 300. 2 1 366.2 174. 7 7 1909.3 2007 67.8 1.5 33.3 49.5 84.9 47.1 47 98.7 130. 8 739.2 733. 1 85.2 2118.1 113. 215. 2008 84.6 71. 2 23.8 54.4 201. 9 8 73.8 73.5 194. 2 600.8 426. 8 5 2134.3 138. 2009 57.7 6.2 44.8 18 80.2 56.9 40.9 58.4 318. 3 280.4 546. 3 5 1646.6 117. 2010 58.4 27. 5 17.7 66.4 83.4 115. 5 82.7 63 210 193 103. 7 1 1138.4 138. 2011 57.7 6.2 44.8 18 80.2 56.9 40.9 58.4 318. 3 280.4 546. 3 5 1646.6 lOMoAR cPSD| 58647650 117. 2012 58.4 27. 5 17.7 66.4 83.4 115. 5 82.7 63 210 193 103. 7 1 1138.4 2013 15.9 7 19.8 79.3 74.3 94.2 118 19.7 337. 2 252.4 456. 8 42.6 1517.2 112. 103. 2014 46 9.5 12.8 37.6 97.2 62.9 154. 5 6 5 201.1 141 370. 4 1349.1 319. 2015 59.6 18. 1 46.1 79.5 147. 5 62.7 94.2 170. 7 9 381.3 442. 8 135 1957.4 2016 34.9 46. 9 8.5 21.6 84.8 105. 1 86 81.8 266. 7 133.2 409. 9 379 1658.4 2017 69.2 41. 7 27.8 77.5 104. 7 89.6 171. 1 68.6 113. 3 131.4 649. 4 96.4 1640.7 338. 2018 74.5 34. 3 39.5 127 55.7 97.2 106. 9 20.7 135. 4 100.4 112. 1 3 1242 2019 140 0 40.8 11 136. 7 36.9 55.7 151 136. 1 317.5 291 33.7 1350.4 TB các năm 1819.2 46
1.2 Xác định lớp dòng chảy bình quân nhiều năm trong lưu vực. 1 Y= 1− { } n1 X Trong đó:
X: Lượng mưa bình quân lưu vực trung bình nhiều năm (mm)
Y: Lớp dòng chảy trung bình nhiều năm (mm)
a,b: Các thông số quan hệ
Z0: Khả năng bốc hơi lớn nhất của lưu vực (mm)
n: Thông số phản ánh địa hình.
Ta có: X = 1819,246 (mm) (Tính được từ bảng 9) n = 1,4
Z0=1400 (mm) (Khu vực cao nguyên Mộc Châu - Sơn La) Y = 858.072 (mm) = 0.858 (m)
1.3 Xác định dòng chảy mặt trung bình nhiều năm của lưu vực.
Từ lớp dòng chảy (Y) xác định được Tổng lượng nước đến trung bình nhiều năm của
lưu vực W (m3) với A là diện tích lưu vực
(km2) theo công thức W=Y x A x 103
Ta có: A=1,085km2 = 1,085 x 106 (m2)