Đồ án phần mềm java đề tài: quản lý bán hàng tạp hoá môn Công nghệ thông tin | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Cùng với sự phát triển và ứng dụng của công nghệ thông tin vào cuộcsống hiện đại của chúng ta ngày nay và tất cả các lĩnh vực. Việc đưa tin học vào giúp cho việc quản lý được tiện lơi nhanh chóng và khoa học hơn là một điều vô cùng cần thiết. Nó vừa giúp chúng ta tiết kiệm được sức lực của con người và giải quyết vấn đề một cách chính xác. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48302938
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
Đề tài: Quản Lý Bán Hàng Tạp H
Sinh viên : Mã sinh
viên :
Lớp :
Hà Nội, 25 – 11 - 2022
Mục Lục
CHƯƠNG 1......................................................................................................- 3 -
TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA..................................................................- 3 -
1. TỔNG QUAN VỀ JAVA.........................................................................- 3
-
1.1 Ngôn ngữ lập trình Java là gì?............................................................- 3
-
1.2 Các tính năng của Java......................................................................- 3
-
1.3 Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQL Server......................................- 5 -
1.3.1 Ưu và nhược điểm của SQL Server.............................................- 5 -
1.4 Lợi ích phần mềm quản lý bán hàng tạp hoá.................................- 7 -
CHƯƠNG 2......................................................................................................- 8 -
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN PHẦN MỀM JAVA
lOMoARcPSD| 48302938
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN PHỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠP
HOÁ..................................................................................................................- 8 -
2. Chức năng................................................................................................- 8 -
2.1 Tổng quan chức năng phần mềm........................................................- 9
-
2.2 Cơ sở dữ liệu.......................................................................................- 9
-
2.3 Thiết kế mô hình quan hệ.................................................................- 11
-
2.4 Thiết kế các bảng..............................................................................- 11
CHƯƠNG
3....................................................................................................- 13 -
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠP HOÁ...............................- 13 -
3. Giao diện vào mô tả............................................................................- 13 -
3.1 Thiết kế giao diện và liên kết với Database.................................- 13 -
CHƯƠNG 4....................................................................................................- 18 -
KẾT LUẬN....................................................................................................- 18 -
4. KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................- 18
-
4.1 Bản Thân...............................................................................................-
18 LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển ứng dụng của công nghệ thông tin vào cuộc
sống hiện đại của chúng ta ngày nay tất cả các lĩnh vực. Việc đưa tin học vào
giúp cho việc quản được tiện lơi nhanh chóng khoa học hơn một điều
cùng cần thiết. vừa giúp chúng ta tiết kiệm được sức lực của con người
giải quyết vấn đề một cách chính xác. vậy ngày càng nhiều các phần mềm
mang tính hiệu quả đòi hỏi chúng em cần phải có những kiến thức trên.
Ứng dụng phần mềm vào việc quản bán hàng trong doanh nghiệp
một nhu cầu tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản tăng ờng mối quan
hệ thân thiết với khách hàng trong môi trường cạnh tranh hiện nay. Lựa chọn
một phần mềm phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp là việc đau đầu của
các nhà quản lý.
còn thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu và thực hành nên không tránh
khỏi những thiếu sót, mong thầy cô sẽ những góp ý để giúp em hoàn thiện
hơn.
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
1 . TỔNG QUAN VỀ JAVA
1.1 Ngôn ng lp trình Java là gì?
Javamt ngôn ng lp trình ớng đối tượng, da tn lp đưc thiết kế
để càng ít ph thuc thc thi càng tt. ngôn ng lp trình mục đích
chung cho phép các nhà phát trin ng dng viết mt ln, chy mọi nơi (WORA),
nghĩa là Java đã biên dịch có th chy trên tt c các nn tng h tr Java mà
không cn biên dch li.
Các ng dng Java thường được biên dch thành bytecode
th chy trên bt k máy o Java ( JVM ) nào bt k kiến trúc máy tính bên dưới.
pháp ca Java tương tự n C C++, nhưng có ít s cp thp hơn các
ngôn ng trên. Java runtime cung cp các kh năng động (chng hạn như phản ánh
sửa đổi thi gian chạy) thường không sn trong các ngôn ng biên dch
truyn thng. Tính đến năm 2019 Java là một trong nhng ngôn ng lp trình ph
biến nhất được s dng theo GitHub, đặc bit cho các ng dng web máy khách-
máy ch, vi 9 triu nhà phát triển đã được báo cáo.
1.2 . Các tính năng của Java
Không chỉ biết về khái niệm Java là gì? Tính năng của lập trình cũng cần được
nắm rõ, bao gồm:
Hướng đối tượng: Trong Java, tất cả đều là mt Object. Java có thể mở
rộng và bảo trì dễ dàng bởi nó được xây dựng dựa trên mô hình Object.
Nền tảng độc lập: Khi được biên dịch, Java không được biên dịch thành
ngôn ngữ máy trên nền tảng cụ thể mà thay vào mã byte – một nền tảng
độc lập. Mã byte này được thông dịch từ máy ảo (JVM) trên một nền tảng
nào đó mà nó đang chạy.
Đơn giản: Java được thiết kế đơn giản, dễ học. Chỉ hiểu khái niệm cơ bản
về OOP Java, để trở thành master về java rất dễ.
lOMoARcPSD| 48302938
Bảo mật: Tính năng an toàn của Java cho phép phát triển các hệ thống
không virus, không giả mạo, việc xác thực dựa trên mã hoá khóa công khai.
Kiến trúc – trung lập: Trình biên dịch của Java tạo ra các định dạng tệp
đối tượng kiến trúc trung lập, khiến mã biên dịch được thực thi trên nhiều
bộ vi xử thông qua hệ điều hành Java.
Portable: Một loại kiến trúc trung lập, phụ thuộc vào việc thực hiện,
những đặc điểm chính khi nói về Portable của Java. Các trình biên dịch tại
Java được viết bằng ANSI C với ranh giới Portable gọn gàng, gọi là Subset
POSIX, bạn có thể mang Byte Code của Java lên bất cứ một nền tảng nào.
Mạnh mẽ: Java luôn nỗ lực loại trừ các tình huống dễ bị lỗi thông qua việc
kiểm tra lỗi tại thời điểm biên dịch và kiểm tra lỗi tại runtime.
Đa luồng: Giúp tạo ra các chương trình thực hiện cùng lúc nhiều tác vụ,
cho phép các nhà phát triển xây dựng ứng dụng tương tác chạy trơn tru hơn.
Thông dịch: Các mã byte Java được dịch trực tiếp tới các máy tính gốc và
không được lưu trữ ở bất cứ đâu.
Hiệu năng cao: Khi sử dụng trình biên dịch Just-In-Time, Java cho phép
thực hiện hiệu năng cao.
Phân tán: Java được sử dụng thiết kế cho môi trường phân tán của Internet.
Năng động: Java năng động hơn C hoặc C++ do được thiết kế với mục
đích thích ứng môi trường đang phát triển. Các chương trình Java sở hữu
lượng lớn thông tin tại runtime có thể được sử dụng để xác minh hay giải
quyết các truy cập vào các đối tượng tại runtime.
lOMoARcPSD| 48302938
1.3 Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQL Server
- Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, được phát triển
bởi Microsoft. Là một máy ch cơ sở d liu, nó là một sn phm phn
mm có chức năng chính là lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo yêu cầu của
các ng dng phn mm khác. Có thể chạy trên cùng mt máy tính hoặc
trên mt máy tính khác trên mạng (bao gồm cả Internet).
- Microsoft tiếp thị ít nhất một chục phiên bản Microsoft SQL Server khác
nhau, nhắm vào các đối tượng khác nhau và cho khối lượng công việc
khác nhau, từ các ứng dụng máy đơn nhỏ đến các ứng dụng Internet lớn
có nhiều người dùng đng thi.
- SQL Server có khả năng hỗ trợ một số lượng lớn các quy trình xử lý
giao dịch, ứng dụng doanh nghiệp và ứng dụng phân tích trong các công
ty hoạt động trong lĩnh vực IT.
Cũng giống như các hệ thng quản lý cơ sở d liu qua h khác, SQL Server
đưc xây dng trên lp SQL là ngôn ng lp trình tiêu chuẩn hoá được qun tr
viên cơ sở d liu (DBAs) và các chuyên gia IT s dụng đ quản lý cơ sở d liu
và truy vn các d liu nm bên trong.
1.3.1 Ưu và nhược điểm của SQL Server
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ tương đối phổ biến và được
sử dụng nhiều. Có thể nhận thấy ở công cụ này rất nhiều ưu điểm, tuy nhiên song
song với đó, nó cũng tồn tại một vài nhược điểm nhỏ.
Ưu điểm của SQL Server
- thể cài nhiều bản MS SQL khác nhau trên cùng một máynh - Duy
trì riêng biệt các môi trường sản xuất, phát triển, thử nghiệm - Giảm
thiểu các vấn đề tạm thời trên cơ sở dữ liệu.
- Tách biệt các đặc quyền bảo mật .
- Duy trì máy chủ tự động
Nhược điểm của SQL Server
- SQL Server ch chy trên h điu hành hành Windows.
- Cần thanh toán phí license để chy nhiu CSDL ( database )
lOMoARcPSD| 48302938
a.So sánh SQL Server vi MySQL
- SQL Server có xuất xứ từ "gã khổng lồ công nghệ" Microsoft, công cụ này còn
được biết đến với cái tên Microsoft SQL Server được phát triển từ giữa thập
niên 80 của thế kỷ trước.
SQL Server cung cấp những giải pháp đáng tin cậy và mở rộng. Điểm mạnh của
nó nằm ở nhiều nền tảng kết hợp đến từ Microsoft như ASP.NET, C# xây dựng
Winform.
Xét về môi trường hoạt động, SQL Server hoạt động tốt với .NET, trong khi
MySQL có thể kết hợp với mọi ngôn ngữ lập trình khác, trong đó thông thường
PHP.
Bản chất của MySQL là phần mềm mã nguồn mở, chạy trên hơn 20 nền tảng
bao gồm Linux, Window, OS/X, HP-UX, AIX, Netware. Còn bản chất của SQL
Server lại là phần mềm độc quyền được Microsoft xây dựng nhiều công cụ mạnh
mẽ, bao gồm cả các công cụ phân tích dữ liệu.
Có nhiều loại engines được tạo ra cho MySQL, giúp các lập trình viên MySQL
thể linh hoạt sử dụng nhiều storage engine khác nhau cho bảng. Trong khi SQL
Server chỉ sử dụng duy nhất một storage engine riêng được phát triển bởi
Microsoft.
MySQL không cho phép người dùng hủy query giữa chừng, còn SQL Server lại
cho phép người dùng thực hiện thao tác này.
lOMoARcPSD| 48302938
Ngoài ra, MySQL dùng Enterprise Manager của Oracle và SQL Server sử dụng
Management Studio (SSMS).
Về bảo mật, các chuyên gia về cơ sở dữ liệu giúp cho MySQL có tính năng bảo
mật đặc biệt, khiến dữ liệu được bảo mật tuyệt đối. SQL Server cũng không hề
"kém cạnh" khi sử dụng công cụ bảo mật riêng Microsoft Baseline Security
Analyzer giúp tăng tính bảo mật một cách triệt để.
b. Tại sao nên sử dụng SQL Server
- SQL Server có khả năng cung cấp đầy đủ các công cụ cho việc quản lý t
giao dịch từ giao diện GUI đến sử dung ngôn ngữ cho việc truy vấn SQL.
Điểm mạnh của SQL điểm mạnh của nó là có nhiều nền tảng được kết hợp
cùng như: ASP.NET, C# để để xây dựng Winform cũng chính nó có kh
năng hoạt động độc lập. Tuy nhiên, SQL Server thường đi kèm với thực
hiện riêng các ngôn ngữ SQL, T-SQL, ..
- T-SQL là một trong những loại ngôn ngữ thuộc quền sở hữu của Microsoft
và được gọi với cái tên Transact-SQL. Nos thườn cung cấp thêm rất nhiều
các khả năng khai báo biến, thủ tục lưu trữ và xử lý ngoại lệ, …
SQL Server Management Studio là một loại công cụ giao diện chính cho máy chủ
cơ sở của chính mình dữ liệu SQL, thông thường thì nó hỗ trợ cho cả môi trường
64 bit và 32 bit.
1.3 Lợi ích phần mềm quản lý bán hàng tạp h
- Thông tin hàng hoá được quản lý tập trung, giúp dễ dàng tìm kiếm và phân
loại.
- Quản lý khách hàng, sản phẩm, nhân viên, giảm giá…
- Dễ dàng trao đổi và hỗ trợ xử lý công việc giữa các nhân viên và bộ phận.
- Hệ thống báo cáo thời gian thực.
- Dễ dàng tùy chỉnh phần mm khi quy trình thay đổi.
lOMoARcPSD| 48302938
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN PHỀM QUẢN LÝ BÁN
HÀNG TẠP HOÁ
2 . Chức năng
Các chức năng của phần mềm:
- Chức năng quản trị hệ thống: cho phép người quản trị hệ thống
có thể quản lý người sử dụng, phân quyền, quản lý danh mục và vận
hành hệ thống.
- Chức năng quản lý cửa hàng: cho phép các bộ phận, phòng ban
thực ở những vị trị các nhau được đồng bộ
- Chức năng tra cứu thông tin: cho phép người truy cập hệ thống
có thể xem các thông tin mà đã được người quản trị phân quyền cho
mình.
Phi chức năng của hệ thống:
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Truy xuất dữ liệu nhanh, lưu trữ dữ liệu tốt. - Tìm kiếm nhanh,
thuận tiện.
- Hệ thống bảo mật cao.
- Đáp ứng được các yêu cầu nghiệp vụ.
Yêu cầu miền ứng dụng:
- Chạy được trên các hệ điều hành khác nhau.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tập trung (SQL SERVER).
- Giao diện thiết kế theo một chuẩn nhất định.
lOMoARcPSD| 48302938
2.1 Tng quan chức năng phần mm.
Hình 1:Tổng quan chức năng phần mm quản lý bán hàng tạp h
2.2 Cơ sở d liu
1 . Thông tin về CUAHANG
- Mã cửa hàng
- Tên cửa hàng
- Địa chỉ
- Số điện thoại
- Tên quản lý
2 . Thông tin về GIAMGIA
- Mã giảm giá
- Sản phẩm giảm giá
- Số tiền giảm giá
3 . Thông tin về KHACHHANG
- Mã khách hàng
- Tên khách hàng
lOMoARcPSD| 48302938
- Giới tính
- Số điện thoại
4 . Thông tin về MUABAN
- Mã cửa hàng
- Mã khách
- Mã giảm giá
- Mã sản phẩm
- Số lượng mua
- Thành tiền
5 . Thông tin về SANPHAM
- Mã sản phẩm
- Tên sản phẩm
- Giá
lOMoARcPSD| 48302938
2.3 Thiết kếhình quan h
Hình 3:Mô hình thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý
2.4 Thiết kế các bng
- Cơ sở dữ liệu gồm có 5 bảng :
+ Cửa hàng
+ Giảm giá
+ Khách hàng
+ Mua bán
+ Sản phẩm
- mỗi bảng đều có thuộc tính riêng của mình, dưới đây là 1 số đoạn code
để thiết kế bảng và tham chiếu
lOMoARcPSD| 48302938
-
create database
qlbanhangtaphoa; use
qlbanhangtaphoa; create table
cuahang( mach char(25) not
null, tench nvarchar(50),
diachi nvarchar(70), sdt
char(20),
tenquanly nvarchar(50)
)
alter table cuahang add constraint pk_mach primary key (mach)
create table khachhang(
makhach char(25)not null,
ten nvarchar(50),
gioitinh nvarchar(5),
sdt char(20)
)
alter table khachhang add constraint pk_makhach primary key
(makhach) create table sanpham( masp char(25) not null, tensp
nvarchar(50),
gia int
)
alter table sanpham add constraint pk_masp primary key
(masp) create table giamgia( magiamgia char(25) not null,
spgiamgia nvarchar(50) not null,
sotiengiam int
)
alter table giamgia add constraint pk_magiamgia primary key
(magiamgia) create table
mua_ban( mach char(25) not
null, makhach char(25) not
null, magiamgia char(25)
not null, masp char(25) not
null, soluongmua int,
thanhtien int
)
alter table mua_ban add
constraint pk_mach_makhach_masp primary key(mach,makhach,masp),
constraint fk_mach foreign key(mach)references cuahang(mach),
constraint fk_makhach foreign key(makhach)references
khachhang(makhach),
constraint fk_masp foreign key(masp)references sanpham(masp),
constraint fk_magiamgia foreign key(magiamgia)references
giamgia(magiamgia)
CHƯƠNG 3
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠP H
3. Giao diện vào mô tả
lOMoARcPSD| 48302938
3.1 Thiết kế giao din và liên kết vi Database
Giao diện form của hàng
Giao diện form Khách Hàng
lOMoARcPSD| 48302938
Giao diện form Sản phẩm
Giao diện form Mua Bán
Giao diện form Giảm Giá
lOMoARcPSD| 48302938
3.2 Một số đoạn mã code cơ bản trong chương trình
- Code kết nối và đóng database
- Code để thêm cửa hàng
lOMoARcPSD| 48302938
- Code show dữ liệu ra Table
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN
4. KẾT LUẬN CHUNG
- Tạo giao diện người sử dụng
Giao diện người sdụng lẽ thành phần quan trọng nhất của một ứng dụng.
Đối với người sử dụng, giao diện chính ứng dụng ; họ không cần chú ý đến
thành phần thực thi bên dưới. Ứng dụng của chúng ta thể phổ biến được
hay không phụ thuộc vào giao diện.
- Sử dụng những điều khiển chuẩn của Java
Ta dùng những điều khiển để lấy thông tin người sdụng nhập vào, để hiển
thị kết xuất. Những điều khiển ta thể dùng trong ứng dụng bao gồm hộp
văn bản, nút lệnh, hộp danh sách,…. Những điều khiển khác cho ta truy xuất
những ứng dụng khác, xử dữ liệu của nó như một thành phần mã trong ứng
dụng của bạn.
4.1 Bản Thân
- Trong suốt quá trình làm đồ án Java phần nào đã giúp em sử dụng thành
thạo ngôn ngJava, xây dựng được hệ thống quản lý bán hàng tạp hoá giúp
công việc quản lý chặt chẽ và thuận tiện hơn. Em đã tìm kiếm và tổng hợp
những thông tin ngoài thực tế để ứng dụng vào bài làm.
- Tuy nhiên bài làm vẫn còn một số khuyết điểm nphạm vi còn hẹp ,
chưa bao quát được hết vấn đề, một số thông tin chưa được rõ dàng và trơn
tru. Mong thầy đánh giá chỉ bảo, để tương lai em thể ra làm ra
nhiều sản phẩm ứng dụng vào thực tế hơn.
Em xin trận trọng cảm ơn!
| 1/18

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN PHẦN MỀM JAVA
Đề tài: Quản Lý Bán Hàng Tạp Hoá Sinh viên : Mã sinh viên : Lớp :
Hà Nội, 25 – 11 - 2022 Mục Lục
CHƯƠNG 1......................................................................................................- 3 -
TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA..................................................................- 3 - 1.
TỔNG QUAN VỀ JAVA.........................................................................- 3 - 1.1
Ngôn ngữ lập trình Java là gì?............................................................- 3 - 1.2
Các tính năng của Java......................................................................- 3 - 1.3
Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQL Server......................................- 5 -
1.3.1 Ưu và nhược điểm của SQL Server.............................................- 5 - 1.4
Lợi ích phần mềm quản lý bán hàng tạp hoá.................................- 7 -
CHƯƠNG 2......................................................................................................- 8 - lOMoAR cPSD| 48302938
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN PHỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠP
HOÁ..................................................................................................................- 8 - 2.
Chức năng................................................................................................- 8 - 2.1
Tổng quan chức năng phần mềm........................................................- 9 - 2.2
Cơ sở dữ liệu.......................................................................................- 9 - 2.3
Thiết kế mô hình quan hệ.................................................................- 11 - 2.4
Thiết kế các bảng..............................................................................- 11 CHƯƠNG
3....................................................................................................- 13 -
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠP HOÁ...............................- 13 - 3.
Giao diện vào mô tả............................................................................- 13 - 3.1
Thiết kế giao diện và liên kết với Database.................................- 13 -
CHƯƠNG 4....................................................................................................- 18 -
KẾT LUẬN....................................................................................................- 18 - 4.
KẾT LUẬN CHUNG.............................................................................- 18 - 4.1
Bản Thân...............................................................................................- 18 LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển và ứng dụng của công nghệ thông tin vào cuộc
sống hiện đại của chúng ta ngày nay và tất cả các lĩnh vực. Việc đưa tin học vào
giúp cho việc quản lý được tiện lơi nhanh chóng và khoa học hơn là một điều
vô cùng cần thiết. Nó vừa giúp chúng ta tiết kiệm được sức lực của con người
và giải quyết vấn đề một cách chính xác. Vì vậy ngày càng nhiều các phần mềm
mang tính hiệu quả đòi hỏi chúng em cần phải có những kiến thức trên.
Ứng dụng phần mềm vào việc quản lý bán hàng trong doanh nghiệp là
một nhu cầu tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tăng cường mối quan
hệ thân thiết với khách hàng trong môi trường cạnh tranh hiện nay. Lựa chọn
một phần mềm phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp là việc đau đầu của các nhà quản lý.
Vì còn thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu và thực hành nên không tránh
khỏi những thiếu sót, mong thầy cô sẽ có những góp ý để giúp em hoàn thiện hơn. lOMoAR cPSD| 48302938 CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
1 . TỔNG QUAN VỀ JAVA
1.1 Ngôn ngữ lập trình Java là gì?
Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, dựa trên lớp được thiết kế
để có càng ít phụ thuộc thực thi càng tốt. Nó là ngôn ngữ lập trình có mục đích
chung cho phép các nhà phát triển ứng dụng viết một lần, chạy ở mọi nơi (WORA),
nghĩa là mã Java đã biên dịch có thể chạy trên tất cả các nền tảng hỗ trợ Java mà
không cần biên dịch lại. Các ứng dụng Java thường được biên dịch thành bytecode
có thể chạy trên bất kỳ máy ảo Java ( JVM ) nào bất kể kiến trúc máy tính bên dưới.
Cú pháp của Java tương tự như C và C++, nhưng có ít cơ sở cấp thấp hơn các
ngôn ngữ trên. Java runtime cung cấp các khả năng động (chẳng hạn như phản ánh
và sửa đổi mã thời gian chạy) thường không có sẵn trong các ngôn ngữ biên dịch
truyền thống. Tính đến năm 2019 Java là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ
biến nhất được sử dụng theo GitHub, đặc biệt cho các ứng dụng web máy khách-
máy chủ, với 9 triệu nhà phát triển đã được báo cáo.
1.2 . Các tính năng của Java
Không chỉ biết về khái niệm Java là gì? Tính năng của lập trình cũng cần được nắm rõ, bao gồm:
Hướng đối tượng: Trong Java, tất cả đều là một Object. Java có thể mở
rộng và bảo trì dễ dàng bởi nó được xây dựng dựa trên mô hình Object.
Nền tảng độc lập: Khi được biên dịch, Java không được biên dịch thành
ngôn ngữ máy trên nền tảng cụ thể mà thay vào mã byte – một nền tảng
độc lập. Mã byte này được thông dịch từ máy ảo (JVM) trên một nền tảng
nào đó mà nó đang chạy.
Đơn giản: Java được thiết kế đơn giản, dễ học. Chỉ hiểu khái niệm cơ bản
về OOP Java, để trở thành master về java rất dễ. lOMoAR cPSD| 48302938
Bảo mật: Tính năng an toàn của Java cho phép phát triển các hệ thống
không virus, không giả mạo, việc xác thực dựa trên mã hoá khóa công khai.
Kiến trúc – trung lập: Trình biên dịch của Java tạo ra các định dạng tệp
đối tượng kiến trúc trung lập, khiến mã biên dịch được thực thi trên nhiều
bộ vi xử thông qua hệ điều hành Java.
Portable: Một loại kiến trúc trung lập, phụ thuộc vào việc thực hiện, là
những đặc điểm chính khi nói về Portable của Java. Các trình biên dịch tại
Java được viết bằng ANSI C với ranh giới Portable gọn gàng, gọi là Subset
POSIX, bạn có thể mang Byte Code của Java lên bất cứ một nền tảng nào.
Mạnh mẽ: Java luôn nỗ lực loại trừ các tình huống dễ bị lỗi thông qua việc
kiểm tra lỗi tại thời điểm biên dịch và kiểm tra lỗi tại runtime.
Đa luồng: Giúp tạo ra các chương trình thực hiện cùng lúc nhiều tác vụ,
cho phép các nhà phát triển xây dựng ứng dụng tương tác chạy trơn tru hơn.
Thông dịch: Các mã byte Java được dịch trực tiếp tới các máy tính gốc và
không được lưu trữ ở bất cứ đâu.
Hiệu năng cao: Khi sử dụng trình biên dịch Just-In-Time, Java cho phép
thực hiện hiệu năng cao.
Phân tán: Java được sử dụng thiết kế cho môi trường phân tán của Internet.
Năng động: Java năng động hơn C hoặc C++ do được thiết kế với mục
đích thích ứng môi trường đang phát triển. Các chương trình Java sở hữu
lượng lớn thông tin tại runtime có thể được sử dụng để xác minh hay giải
quyết các truy cập vào các đối tượng tại runtime. lOMoAR cPSD| 48302938
1.3 Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQL Server
- Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, được phát triển
bởi Microsoft. Là một máy chủ cơ sở dữ liệu, nó là một sản phẩm phần
mềm có chức năng chính là lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo yêu cầu của
các ứng dụng phần mềm khác. Có thể chạy trên cùng một máy tính hoặc
trên một máy tính khác trên mạng (bao gồm cả Internet).
- Microsoft tiếp thị ít nhất một chục phiên bản Microsoft SQL Server khác
nhau, nhắm vào các đối tượng khác nhau và cho khối lượng công việc
khác nhau, từ các ứng dụng máy đơn nhỏ đến các ứng dụng Internet lớn
có nhiều người dùng đồng thời.
- SQL Server có khả năng hỗ trợ một số lượng lớn các quy trình xử lý
giao dịch, ứng dụng doanh nghiệp và ứng dụng phân tích trong các công
ty hoạt động trong lĩnh vực IT.
Cũng giống như các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu qua hệ khác, SQL Server
được xây dựng trên lớp SQL là ngôn ngữ lập trình tiêu chuẩn hoá được quản trị
viên cơ sở dữ liệu (DBAs) và các chuyên gia IT sử dụng để quản lý cơ sở dữ liệu
và truy vấn các dữ liệu nằm bên trong.
1.3.1 Ưu và nhược điểm của SQL Server
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ tương đối phổ biến và được
sử dụng nhiều. Có thể nhận thấy ở công cụ này rất nhiều ưu điểm, tuy nhiên song
song với đó, nó cũng tồn tại một vài nhược điểm nhỏ.
Ưu điểm của SQL Server
- Có thể cài nhiều bản MS SQL khác nhau trên cùng một máy tính - Duy
trì riêng biệt các môi trường sản xuất, phát triển, thử nghiệm - Giảm
thiểu các vấn đề tạm thời trên cơ sở dữ liệu.
- Tách biệt các đặc quyền bảo mật .
- Duy trì máy chủ tự động
Nhược điểm của SQL Server
- SQL Server chỉ chạy trên hệ điều hành hành Windows.
- Cần thanh toán phí license để chạy nhiều CSDL ( database ) lOMoAR cPSD| 48302938
a.So sánh SQL Server với MySQL
- SQL Server có xuất xứ từ "gã khổng lồ công nghệ" Microsoft, công cụ này còn
được biết đến với cái tên Microsoft SQL Server và được phát triển từ giữa thập
niên 80 của thế kỷ trước.
SQL Server cung cấp những giải pháp đáng tin cậy và mở rộng. Điểm mạnh của
nó nằm ở nhiều nền tảng kết hợp đến từ Microsoft như ASP.NET, C# xây dựng Winform.
Xét về môi trường hoạt động, SQL Server hoạt động tốt với .NET, trong khi
MySQL có thể kết hợp với mọi ngôn ngữ lập trình khác, trong đó thông thường là PHP.
Bản chất của MySQL là phần mềm mã nguồn mở, chạy trên hơn 20 nền tảng
bao gồm Linux, Window, OS/X, HP-UX, AIX, Netware. Còn bản chất của SQL
Server lại là phần mềm độc quyền được Microsoft xây dựng nhiều công cụ mạnh
mẽ, bao gồm cả các công cụ phân tích dữ liệu.
Có nhiều loại engines được tạo ra cho MySQL, giúp các lập trình viên MySQL có
thể linh hoạt sử dụng nhiều storage engine khác nhau cho bảng. Trong khi SQL
Server chỉ sử dụng duy nhất một storage engine riêng được phát triển bởi Microsoft.
MySQL không cho phép người dùng hủy query giữa chừng, còn SQL Server lại
cho phép người dùng thực hiện thao tác này. lOMoAR cPSD| 48302938
Ngoài ra, MySQL dùng Enterprise Manager của Oracle và SQL Server sử dụng Management Studio (SSMS).
Về bảo mật, các chuyên gia về cơ sở dữ liệu giúp cho MySQL có tính năng bảo
mật đặc biệt, khiến dữ liệu được bảo mật tuyệt đối. SQL Server cũng không hề
"kém cạnh" khi sử dụng công cụ bảo mật riêng – Microsoft Baseline Security
Analyzer giúp tăng tính bảo mật một cách triệt để.
b. Tại sao nên sử dụng SQL Server
- SQL Server có khả năng cung cấp đầy đủ các công cụ cho việc quản lý từ
giao dịch từ giao diện GUI đến sử dung ngôn ngữ cho việc truy vấn SQL.
Điểm mạnh của SQL điểm mạnh của nó là có nhiều nền tảng được kết hợp
cùng như: ASP.NET, C# để để xây dựng Winform cũng chính nó có khả
năng hoạt động độc lập. Tuy nhiên, SQL Server thường đi kèm với thực
hiện riêng các ngôn ngữ SQL, T-SQL, ..
- T-SQL là một trong những loại ngôn ngữ thuộc quền sở hữu của Microsoft
và được gọi với cái tên Transact-SQL. Nos thườn cung cấp thêm rất nhiều
các khả năng khai báo biến, thủ tục lưu trữ và xử lý ngoại lệ, …
SQL Server Management Studio là một loại công cụ giao diện chính cho máy chủ
cơ sở của chính mình dữ liệu SQL, thông thường thì nó hỗ trợ cho cả môi trường 64 bit và 32 bit.
1.3 Lợi ích phần mềm quản lý bán hàng tạp hoá
- Thông tin hàng hoá được quản lý tập trung, giúp dễ dàng tìm kiếm và phân loại.
- Quản lý khách hàng, sản phẩm, nhân viên, giảm giá…
- Dễ dàng trao đổi và hỗ trợ xử lý công việc giữa các nhân viên và bộ phận.
- Hệ thống báo cáo thời gian thực.
- Dễ dàng tùy chỉnh phần mềm khi quy trình thay đổi. lOMoAR cPSD| 48302938 lOMoAR cPSD| 48302938 CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN PHỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠP HOÁ 2 . Chức năng
Các chức năng của phần mềm: -
Chức năng quản trị hệ thống: cho phép người quản trị hệ thống
có thể quản lý người sử dụng, phân quyền, quản lý danh mục và vận hành hệ thống. -
Chức năng quản lý cửa hàng: cho phép các bộ phận, phòng ban
thực ở những vị trị các nhau được đồng bộ -
Chức năng tra cứu thông tin: cho phép người truy cập hệ thống
có thể xem các thông tin mà đã được người quản trị phân quyền cho mình.
Phi chức năng của hệ thống: -
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng. -
Truy xuất dữ liệu nhanh, lưu trữ dữ liệu tốt. - Tìm kiếm nhanh, thuận tiện. - Hệ thống bảo mật cao. -
Đáp ứng được các yêu cầu nghiệp vụ.
Yêu cầu miền ứng dụng: -
Chạy được trên các hệ điều hành khác nhau. -
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tập trung (SQL SERVER). -
Giao diện thiết kế theo một chuẩn nhất định. lOMoAR cPSD| 48302938
2.1 Tổng quan chức năng phần mềm.
Hình 1:Tổng quan chức năng phần mềm quản lý bán hàng tạp hoá
2.2 Cơ sở dữ liệu 1 . Thông tin về CUAHANG - Mã cửa hàng - Tên cửa hàng - Địa chỉ - Số điện thoại - Tên quản lý 2 . Thông tin về GIAMGIA - Mã giảm giá - Sản phẩm giảm giá - Số tiền giảm giá 3 . Thông tin về KHACHHANG - Mã khách hàng - Tên khách hàng lOMoAR cPSD| 48302938 - Giới tính - Số điện thoại 4 . Thông tin về MUABAN - Mã cửa hàng - Mã khách - Mã giảm giá - Mã sản phẩm - Số lượng mua - Thành tiền 5 . Thông tin về SANPHAM - Mã sản phẩm - Tên sản phẩm - Giá lOMoAR cPSD| 48302938
2.3 Thiết kế mô hình quan hệ
Hình 3:Mô hình thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý
2.4 Thiết kế các bảng
- Cơ sở dữ liệu gồm có 5 bảng : + Cửa hàng + Giảm giá + Khách hàng + Mua bán + Sản phẩm
- Ở mỗi bảng đều có thuộc tính riêng của mình, dưới đây là 1 số đoạn code
để thiết kế bảng và tham chiếu lOMoAR cPSD| 48302938 - create database qlbanhangtaphoa; use qlbanhangtaphoa; create table cuahang( mach char(25) not null, tench nvarchar(50), diachi nvarchar(70), sdt char(20), tenquanly nvarchar(50) )
alter table cuahang add constraint pk_mach primary key (mach) create table khachhang( makhach char(25)not null, ten nvarchar(50), gioitinh nvarchar(5), sdt char(20) )
alter table khachhang add constraint pk_makhach primary key
(makhach) create table sanpham( masp char(25) not null, tensp nvarchar(50), gia int )
alter table sanpham add constraint pk_masp primary key
(masp) create table giamgia( magiamgia char(25) not null,
spgiamgia nvarchar(50) not null, sotiengiam int )
alter table giamgia add constraint pk_magiamgia primary key (magiamgia) create table mua_ban( mach char(25) not null, makhach char(25) not null, magiamgia char(25) not null, masp char(25) not null, soluongmua int, thanhtien int ) alter table mua_ban add
constraint pk_mach_makhach_masp primary key(mach,makhach,masp),
constraint fk_mach foreign key(mach)references cuahang(mach),
constraint fk_makhach foreign key(makhach)references khachhang(makhach),
constraint fk_masp foreign key(masp)references sanpham(masp),
constraint fk_magiamgia foreign key(magiamgia)references giamgia(magiamgia) CHƯƠNG 3
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠP HOÁ
3. Giao diện vào mô tả lOMoAR cPSD| 48302938 3.1
Thiết kế giao diện và liên kết với Database Giao diện form của hàng Giao diện form Khách Hàng lOMoAR cPSD| 48302938 Giao diện form Sản phẩm Giao diện form Mua Bán Giao diện form Giảm Giá lOMoAR cPSD| 48302938
3.2 Một số đoạn mã code cơ bản trong chương trình
- Code kết nối và đóng database
- Code để thêm cửa hàng lOMoAR cPSD| 48302938
- Code show dữ liệu ra Table lOMoAR cPSD| 48302938 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN 4. KẾT LUẬN CHUNG
- Tạo giao diện người sử dụng
Giao diện người sử dụng có lẽ là thành phần quan trọng nhất của một ứng dụng.
Đối với người sử dụng, giao diện chính là ứng dụng ; họ không cần chú ý đến
thành phần mã thực thi bên dưới. Ứng dụng của chúng ta có thể phổ biến được
hay không phụ thuộc vào giao diện.
- Sử dụng những điều khiển chuẩn của Java
Ta dùng những điều khiển để lấy thông tin mà người sử dụng nhập vào, và để hiển
thị kết xuất. Những điều khiển mà ta có thể dùng trong ứng dụng bao gồm hộp
văn bản, nút lệnh, và hộp danh sách,…. Những điều khiển khác cho ta truy xuất
những ứng dụng khác, xử lý dữ liệu của nó như là một thành phần mã trong ứng dụng của bạn. 4.1 Bản Thân
- Trong suốt quá trình làm đồ án Java phần nào đã giúp em sử dụng thành
thạo ngôn ngữ Java, xây dựng được hệ thống quản lý bán hàng tạp hoá giúp
công việc quản lý chặt chẽ và thuận tiện hơn. Em đã tìm kiếm và tổng hợp
những thông tin ngoài thực tế để ứng dụng vào bài làm.
- Tuy nhiên bài làm vẫn còn một số khuyết điểm như là phạm vi còn hẹp ,
chưa bao quát được hết vấn đề, một số thông tin chưa được rõ dàng và trơn
tru. Mong thầy cô đánh giá và chỉ bảo, để tương lai em có thể ra làm ra
nhiều sản phẩm ứng dụng vào thực tế hơn.
Em xin trận trọng cảm ơn!