lOMoARcPSD| 59078336
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
*****
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài
Quản Lý Kho Hàng
Danh sách sinh viên:
Nguyễn Phú Hải <0188666>
Nguyễn Lương Bằng <0181066>
Lớp học phần:
66
PM
5
Giảng viên hướng dẫn:
Ths.
Nguyễn Hồng Hạnh
Hà Nội 11/2023
I.
ĐẶT VẤN ĐỀ - XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KHÁCH HÀNG
lOMoARcPSD| 59078336
1. Đặt vấn đề:
I.1 Hệ thống dự định làm:
Ngày nay, đời sống con người đang ngày càng hiện đại, Công nghệ thông
tin cũng ngày một phát triển lớn mạnh.Qua đó nhu cầu đời sống của con người
ngày càng hiện đại, công nghệ thông tin càng được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực
để thỏa mãn nhu cầu con người. Giáo dục, sản xuất, kinh doanh, giải trí,…Đặc
biệt là quản lý.
Quản kho trong doanh nghiệp một công việc quan trọng đòi hỏi bộ
phận quản phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp. Các doanh nghiệp không
chỉ hình tập trung còn tổ chức hình kho phân tán trên nhiều địa
điểm khác nhau. Do vậy cách quản kho theo phương pháp truyền thống sẽ
không còn hiệu quả.
Việc ứng dụng Công nghệ thông tin đã mang lại bước đột phá mới cho công
tác quản lý kho, giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin về hàng hóa, vật tư,
nguyên vật liệu và sản phẩm một cách chính xác kịp thời. Từ đó, người quản lý
thể đưa ra các kế hoạch quyết định đúng đắn, nâng cao kết quả sản xuất
kinh doanh.
Do đó, chúng em quyết định thực hiện phân tích thiết kế một hệ thống
quản lý kho hàng.
Ngôn ngữ lập trình: C# Winform
Hệ quản trị CSDL: Mysql Server
I.2 Tóm tắt dự án:
a. Mô tả sơ lược:
Quy trình hệ thống quản kho hàng bao gồm nhiều bước bản để đảm bảo
rằng hàng hóa được quản lý, lưu trữ xuất bán một cách hiệu quả. Dưới đây
là một mô tả tổng quan về các bước trong quy trình này:
Bước 1: Nhân viên nhận thông tin về đơn và hàng hóa cần được nhập kho, sau
đó nhập thông tin vào phiếu in nhập kho.
Bước 2: Xác nhận nhập kho, xác định vị trí lưu trữ cho hàng hóa vừa nhập cùng
với báo cáo lại tình trạng cho quản lý.
Bước 3: Khi có yêu cầu xuất kho, kiểm tra tình trạng kho hàng xem có đủ điều
kiện xuất kho không, sau đó nhập thông tin xuất vào phiếu in xuất kho. Bước
4: Xác nhận xuất kho, báo cáo thống kê lại tình trạng kho hàng.
b. Nhu cầu quản lý:
Tình trạng kho hàng
Ghi nhận phiếu nhập/xuất hàng
Tình trạng nhập/xuất hàng
Thống kê, báo cáo
Quản lý tài khoản người dùng
c. Phạm vi: Khu vực kho hàng của công ty
d. Đối tượng
lOMoARcPSD| 59078336
Quản lý: Quản trị viên có toàn quyền hệ thống
Nhân viên: quyền nhập/xuất,in phiếu kho hàng, kiểm tra tình trạng kho hàng,
nhập/xuất hàng.
2. Xác định yêu cầu nghiệp vụ:
2.1 Tình trạng kho hàng:
Nhân viên và quản lý thể theo dõi nh trạng kho hàng thông qua danh sách hàng
hóa dược hiển thị trên hệ thống.Danh sách này bao gồm: hàng hóa, tên hàng hóa,
số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá.
Cho phép tìm kiếm theo mã hàng hóa, tên hàng hóa.
2.2 Nhập kho:
Khi có đơn hàng, nhân viên kiểm tra thông tin đơn hàng, sau đó nhập thông tin đơn
hàng vào phiếu nhập kho gồm:
- Mã nhập kho
- Tên hàng
- Số lượng hàng
- Ngày nhập hàng
- Loại hàng - Đơn giá
Xác nhận đơn hàng và phiếu nhập kho được lưu vào hệ thống.
2.3 Xuất kho:
Khi cần xuất kho, nhân viên nhập thông tin các hàng hóa cần xuất vào phiếu xuất
kho gồm:
- Mã xuất kho
- Tên hàng
- Số lượng
- Ngày xuất kho
- Loại hàng
- Đơn giá
Hệ thống sẽ kiểm tra số lượng hàng hóa đủ để xuất kho không, nếu không đủ sẽ hiện
thông báo. Nếu đủ điều kiện xuất hàng thì xác nhận hệ thống sẽ lưu phiếu xuất kho vào
hệ thống
2.4 Lưu kho:
Mỗi khi phiếu nhập, xuất kho được xác nhận thành công, hệ thống sẽ tự động cập nhật
vào tình trạng kho hàng và tình trạng nhập/xuất.
2.5 In phiếu:
Sau khi xác nhận thành công phiếu nhập/xuất người dùng có thể cho in ra thành phiếu
vật lý.
2.6 Quản lý tài khoản :
lOMoARcPSD| 59078336
Mỗi người dùng được cấp tài khoản riêng trên hệ thống bao gồm các thông tin cá nhân.
Người dùng đăng nhập bằng Username và Password.
Phần mềm quản lý người dùng gồm các nhóm:
-Quản lý: toàn quyền hệ thống
-Nhân viên
2.7 Báo cáo và thống kê:
Quản lý có thể xem được báo cáo về tình trạng tồn kho, doanh số xuất nhập hàng.
II. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG:
1. Phân tích yêu cầu hệ thống:
1.1. Yêu cầu chức năng:
a. Yêu cầu quản tình trạng kho hàng o Lưu trữ thông tin hàng hóa: hàng
hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá. o Tra cứu,tìm
kiếm hàng hóa theo mã hàng hóa, tên hàng hóa
o Thêm hàng hóa mới o Cập nhật thông tin hàng hóa o a
hàng hóa o Thống kê danh sách hàng hóa
b. u cầu quản lý nhà cung cấp:
o Lập bảng lưu trữ về thông tin nhà cung cấp: tên, địa chỉ,
sđt… o Tra cứu nhà cung cấp theo nhà cung cấp, tên
nhà cung cấp.
o Thêm nhà cung cấp mới o Cập nhập thông tin nhà cung
cấp o Xóa nhà cung cấp
o Thống kê danh sách các nhà cung cấp
c. Yêu cầu quản lý nhập hàng:
o Lưu trữ thông tin phiếu nhập hàng: mã phiếu nhập, ngày
nhập, mã cung cấp, tên hàng hóa, số lượng…
o Tra cứu đơn nhập hàng theo phiếu nhập, ngày… o
Thêm phiếu nhập hàng.
o Cập nhật, sửa thông tin phiếu nhập
o Xóa phiếu nhập sau khi thanh toán cho nhà cung cấp o
Thống kê, báo cáo tình hình nhập hàng
d. u cầu quản lý xuất hàng:
o Lưu trữ thông tin phiếu xuất hàng: mã phiếu xuất, ngày xuất, tên hàng hóa,
số lượng… o Tra cứu đơn xuất hàng theo mã phiếu xuất, ngày…
o Thêm phiếu xuất
o Cập nhật, sửa thông tin phiếu xuất o Xóa phiếu xuất sau khi được thanh
toán o Thống kê, báo cáo tình hình xuất hàng
e. Yêu cầu quản lý đơn đặt hàng:
o Lưu trữ thông các đơn đặt hàng gồm: đơn, ngày đặt,số lượng,tên hàng…
lOMoARcPSD| 59078336
o Tra cứu các đơn hàng theo theo mã đơn, ngày đặt hàng… o Thêm mới đơn
hàng khi khách hàng đặt o Cập nhật, thay đổi mặt hàng hay số lượng,
ngày đặt… o Xóa đơn hàng.
o Thống kê số lượng đặt hàng của từng mặt hàng theo đơn đặt hàng.
f. Yêu cầu quản thống kê: o Thống các loại hàng được xuất hay nhập
nhiều nhất trong ngày.
g. u cầu quản lý tài khoản:
o Xem danh sách tài khoản của người dùng. Thông tin gồm: Mã, Tên, SĐT,
Địa chỉ, Chức vụ. o Thêm mới nhân viên o a nhân viên o Đổi mật khẩu
tài khoản o Phân quyền truy cập hệ thống: Quản lý, nhân viên.
1.2. Yêu cầu phi chức năng:
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng
- Ổn định, hiệu quả
- Khả năng lưu trữ, phục hồi dữ liệu
- Yêu cầu phân quyền người dùng
2. Use case tổng quát hệ thống:
2.1. Usecase quản lý tình trạng kho hàng
lOMoARcPSD| 59078336
ID
UC2.11
Name
Xem danh sách hàng hóa tồn kho
Brief
description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên kiểm tra số hàng tồn kho
Actors
Quản lý và nhân viên
Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. User truy cập vào trang quản trị CMS
2. User chọn chức năng xem danh sách tồn kho
Alternative flow
Result
Hiện danh sách hàng hóa tồn kho
Exceptions
ID
UC2.12
Name
Thông tin hàng hóa
Brief description
Chức năng cho phép quản nhân viên kiểm tra thông tin hàng a:
Mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá.
Actors
Quản lý và nhân viên
Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
lOMoARcPSD| 59078336
Basic flow
1. User truy cập vào một loại hàng hóa có trên danh sách tồn kho
2. Hiển thị mã hàng hóa, n hàng hóa, số lượng tồn kho, loại
hàng hóa, đơn giá
Alternative flow
Result
Thông tin hàng hóa theo yêu cầu
Exceptions
ID
UC2.13
Name
Tìm kiếm hàng hóa theo mã
Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên tìm kiếm hàng hóa qua
hàng hóa.
Actors
Quản lý và nhân viên
Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. User truy cập phần tìm kiếm hàng hóa
2. Nhập hàng hóa cần tìm bằng mã hàng hóa đã có.
3. Hiển thị mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại
hàng hóa, đơn giá
Alternative flow
Result
Thông tin hàng hóa theo yêu cầu
Exceptions
ID
UC2.14
Name
Thêm tồn kho
Brief description
Chức năng cho phép nhân viên thêm tồn kho nếu có
Actors
nhân viên
Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. User them hàng hàng hóa cần them vào tồn kho có sẵn
2. Nhập hàng hóa: mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho,
loại hàng hóa, đơn giá
3. c nhận và chờ quản lý đồng ý
lOMoARcPSD| 59078336
Alternative flow
Result
Thông tin hàng hóa theo yêu cầu
Exceptions
ID
UC2.15
Name
Xóa tồn kho
Brief description
Chức năng cho phép nhân viên xóa tồn kho khi không còn mặt hàng.
Actors
nhân viên
Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. User Xóa hàng hóa cần xóa
2. c nhận và chờ quản lý đồng ý
Alternative flow
Result
Không còn hàng hóa cần tìm
Exceptions
2.3 Usecase Quản lý nhập hàng
ID
UC2.21
Name
Quản lý nhập hàng
Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên thông tin về mặt hàng đã
nhập về kho
Actors
Quản lý và nhân viên
Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. Thông tin thông báo về mặt hàng đã xuất kho
2. Tự động cập nhật số mặt hàng sau khi nhập hàng
Alternative flow
Result
Thông tin hàng hóa theo yêu cầu
Exceptions
2.4 Quản lý xuất hàng
ID
UC2.31
Name
Quản lý xuất hàng
lOMoARcPSD| 59078336
Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên có thông tin về mặt hàng đã
xuất kho
Actors
Quản lý và nhân viên
Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. Thông tin thông báo về mặt hàng đã xuất kho
2. Tự động cập nhật số mặt hàng sau khi đã xuất kho hiển thị
số hàng còn tồn trong kho.
Alternative flow
Result
Thông tin hàng hóa theo yêu cầu
Exceptions
2.5.Quản lý phiếu xuất/nhập hang
ID
UC2.41
Name
Danh sách các phiếu xuất nhập kho
Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên có thông tin về mặt hàng đã
xuất kho, nhập kho theo ngày tháng năm
lOMoARcPSD| 59078336
Actors
Quản lý và nhân viên
Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. Truy cập vào danh sách
2. Hiển thị danh sách
Alternative flow
Result
Danh sách theo yêu cầu
Exceptions
ID
UC2.42
Name
Thông tin phiếu
Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên có thông tin về mặt hàng đã
xuất kho, nhập kho theo ngày tháng năm bao gồm: mã hàng hóa, tên
hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá
Actors
Quản lý và nhân viên
Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. Truy cập vào danh sách
2. Truy cập vào phiếu cần kiểm tra
Alternative flow
Result
Phiếu cần kiểm tra theo yêu cầu
Exceptions
ID
UC2.43
Name
Thông tin phiếu
Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên có thông tin về mặt hàng đã
xuất kho, nhập kho theo ngày tháng năm bao gồm: mã hàng hóa,
tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá
Actors
Quản lý và nhân viên
Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. Truy cập vào danh sách
2. Tìm kiếm phiếu thông qua ngày tháng năm
Alternative flow
Result
Phiếu cần kiểm tra theo yêu cầu
lOMoARcPSD| 59078336
Exceptions
2.5.Quản lý tài khoản
2.4.1
Name
Thêm kỹ thuật viên
Brief description
Cho phép quản lý có thể thêm được tài khoản vào sử dụng hệ thống
Actors
Quản lý
Pre-conditions
Quản lý đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. Quản lý truy cập vào trang quản trị cms
2. Quản lý chọn “Quản lý tài khoản”
3. Quản lý chọn “Thêm tài khoản”
4. Quản Nhập tất cả các trường thông tin tài khoản chọn
button “Thêm tài khoản”
5. Hệ thống validate trường thông tin của tài khoản tạo tài
khoản mới
6. Hệ thống thông báo “Thêm tài khoản thành công” refresh
lại danh sách tài khoản hiển thị
lOMoARcPSD| 59078336
Alternative flow
5.1 Thông tin của tài khoản sai định dạng/lỗi/không xác thực thì Hệ
thống hiển thị thông báo và dừng tiến trình thêm mới tài khoản
Result
Quản lý thêm mới thành công tài khoản
Exceptions
Nếu Quản lý không nhập đủ các trường, hiển thị thông báo yêu cầu
nhập dưới mỗi trường
2.4.2. Usecase: Xóa kỹ thuật viên:
Name
Xóa kỹ thuật viên
Brief description
Chức năng cho phép quản xóa được kỹ thuật viên trong danh sách
người dùng hệ thống
Actors
Quản lý
Pre-conditions
Quản lýđã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. Quản lý truy cập vào trang quản trị CMS
2. Quản lý chọn chức năng “Quản lý tài khoản”
3. Hệ thống hiển thị danh sách tất cả tài khoản có
trong hệthống
4. User chọn 1 tài khoản muốn xóa, chọn Xóa
tài khoản”
5. Hệ thống thông báo “Xác nhận xóa”
6. User chọn “Xác nhận xóa”
7. Hệ thống xóa tài khoản đó trong dánh sách ống
tài khoản và
refresh lại danh sách tài khoản
Alternative flow
Result
Quản lý xóa được tài khoản thành công
Exceptions
2.4.3 Usecase: Tìm kiếm nhân viên:
Name
Tìm kiếm nhân viên
Brief description
Chức năng cho phép quản trị viên tìm kiếm thông tin kỹ thuật viên
Actors
Quản lý
Pre-conditions
Quản lý đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. Quản lý truy cập vào trang quản trị CMS
lOMoARcPSD| 59078336
2. Quản lý chọn chức năng “Quản lý tài khoản”
3. User tìm kiếm thông tin nhân viên bằng cách nhập Kỹ thuật
viên hoặc tên nhân viên để tìm kiếm
4. Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm cho Quản lý xem
Alternative flow
4.1 Hệ thống không tìm kiếm được thông tin thì thông báo lỗi/không tìm
thấy nhân viên nào cho Quản lý biết và refresh lại danh sách tài khoản.
Result
User tìm kiếm thành công thông tin nhân viên
Exceptions
2.4.4 Usecase: Đổi mật khẩu:
Name
Đổi mật khẩu
Brief description
Chức năng cho phép User đổi được mật khẩu đăng nhập hệ thống
Actors
User dùng hệ thống
Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. User truy cập vào trang quản trị CMS
2. User chọn chức năng “Quản lý tài khoản”
3. User chọn “Đổi mật khẩu”
4. Hệ thống hiển thị form đổi mật khẩu bao gồm các
trườngthông tin: nhập mật khẩu cũ, nhập mật khẩu mới, xác nhận
mật khẩu mới
5. User nhập đầy đủ thông tin trên form chọn “Đổi
mậtkhẩu”
6. Hệ thống xử đổi mật khẩu cho User thông báo
“Đổimật khẩu thành công”
Alternative flow
Result
User đổi được mật khẩu tài khoản của mình thành công
Exceptions
- User nhập sai thông tin mật khẩu cũ thì hiển thị thông báo
ngay dưới trường đó
2.4.5 Usecase: Phân quyền tài khoản:
lOMoARcPSD| 59078336
Name
Phân quyền tài khoản
Brief description
Chức năng cho phép quản lý phân quyền cho tài khoản.
Actors
Quản lý
Pre-conditions
Quản lý đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống
Basic flow
1. Quản lý truy cập vào trang quản trị CMS
2. Quản lý chọn chức năng “Quản lý tài khoản”
3. Quản lý chọn “Phân quyền tài khoản”
4. Hệ thống hiển thị dánh sách tài khoản và quyền tương ứng
5. Quản chọn 1 tài khoản muốn phân quyền lại chỉnh sửa
quyền của tài khoản đó
6. Quản lý “Lưu lại”
7. Hệ thống hiển thị thông báo phân quyền thành công
Alternative flow
Result
Quản lý phân quyền thành công cho tài khoản
Exceptions
III. THIẾT KẾ CHI TIẾT
1. Thiết kế biểu đồ tuần tự
1.1. Biểu đồ tuần tự khách hàng
lOMoARcPSD| 59078336
1.2. Biểu đồ tuần tự nhà cung cấp
lOMoARcPSD| 59078336
1.3. Biểu đồ trình tự hàng hóa
lOMoARcPSD| 59078336
1.4. Biểu đồ tuần tự đơn hàng
lOMoARcPSD| 59078336
1.5. Biểu đồ tuần tự phiếu nhập hàng
lOMoARcPSD| 59078336
1.6. Biểu đồ tuần tự xuất hàng
lOMoARcPSD| 59078336
1.7. Biểu đồ tuần tự người dùng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59078336 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ***** ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Đề tài Quản Lý Kho Hàng
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 2 Danh sách sinh viên:
Nguyễn Phú Hải <0188666>
Nguyễn Lương Bằng <0181066> Lớp học phần: 66 PM 5
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Hồng Hạnh Hà Nội 11/2023 I.
ĐẶT VẤN ĐỀ - XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KHÁCH HÀNG lOMoAR cPSD| 59078336 1. Đặt vấn đề:
I.1 Hệ thống dự định làm:
Ngày nay, đời sống con người đang ngày càng hiện đại, Công nghệ thông
tin cũng ngày một phát triển lớn mạnh.Qua đó nhu cầu đời sống của con người
ngày càng hiện đại, công nghệ thông tin càng được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực
để thỏa mãn nhu cầu con người. Giáo dục, sản xuất, kinh doanh, giải trí,…Đặc biệt là quản lý.
Quản lý kho trong doanh nghiệp là một công việc quan trọng đòi hỏi bộ
phận quản lý phải tiến hành nhiều nghiệp vụ phức tạp. Các doanh nghiệp không
chỉ có mô hình tập trung mà còn tổ chức mô hình kho phân tán trên nhiều địa
điểm khác nhau. Do vậy cách quản lý kho theo phương pháp truyền thống sẽ không còn hiệu quả.
Việc ứng dụng Công nghệ thông tin đã mang lại bước đột phá mới cho công
tác quản lý kho, giúp doanh nghiệp nắm bắt được thông tin về hàng hóa, vật tư,
nguyên vật liệu và sản phẩm một cách chính xác kịp thời. Từ đó, người quản lý
có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh.
Do đó, chúng em quyết định thực hiện phân tích và thiết kế một hệ thống quản lý kho hàng.
Ngôn ngữ lập trình: C# Winform
Hệ quản trị CSDL: Mysql Server
I.2 Tóm tắt dự án: a. Mô tả sơ lược:
Quy trình hệ thống quản lý kho hàng bao gồm nhiều bước cơ bản để đảm bảo
rằng hàng hóa được quản lý, lưu trữ và xuất bán một cách hiệu quả. Dưới đây
là một mô tả tổng quan về các bước trong quy trình này:
Bước 1: Nhân viên nhận thông tin về đơn và hàng hóa cần được nhập kho, sau
đó nhập thông tin vào phiếu in nhập kho.
Bước 2: Xác nhận nhập kho, xác định vị trí lưu trữ cho hàng hóa vừa nhập cùng
với báo cáo lại tình trạng cho quản lý.
Bước 3: Khi có yêu cầu xuất kho, kiểm tra tình trạng kho hàng xem có đủ điều
kiện xuất kho không, sau đó nhập thông tin xuất vào phiếu in xuất kho. Bước
4: Xác nhận xuất kho, báo cáo thống kê lại tình trạng kho hàng. b. Nhu cầu quản lý: Tình trạng kho hàng
Ghi nhận phiếu nhập/xuất hàng
Tình trạng nhập/xuất hàng Thống kê, báo cáo
Quản lý tài khoản người dùng
c. Phạm vi: Khu vực kho hàng của công ty d. Đối tượng lOMoAR cPSD| 59078336
Quản lý: Quản trị viên có toàn quyền hệ thống
Nhân viên: có quyền nhập/xuất,in phiếu kho hàng, kiểm tra tình trạng kho hàng, nhập/xuất hàng.
2. Xác định yêu cầu nghiệp vụ:
2.1 Tình trạng kho hàng:
Nhân viên và quản lý có thể theo dõi tình trạng kho hàng thông qua danh sách hàng
hóa dược hiển thị trên hệ thống.Danh sách này bao gồm: mã hàng hóa, tên hàng hóa,
số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá.
Cho phép tìm kiếm theo mã hàng hóa, tên hàng hóa. 2.2 Nhập kho:
Khi có đơn hàng, nhân viên kiểm tra thông tin đơn hàng, sau đó nhập thông tin đơn
hàng vào phiếu nhập kho gồm: - Mã nhập kho - Tên hàng - Số lượng hàng - Ngày nhập hàng - Loại hàng - Đơn giá
Xác nhận đơn hàng và phiếu nhập kho được lưu vào hệ thống. 2.3 Xuất kho:
Khi cần xuất kho, nhân viên nhập thông tin các hàng hóa cần xuất vào phiếu xuất kho gồm: - Mã xuất kho - Tên hàng - Số lượng - Ngày xuất kho - Loại hàng - Đơn giá
Hệ thống sẽ kiểm tra số lượng hàng hóa có đủ để xuất kho không, nếu không đủ sẽ hiện
thông báo. Nếu đủ điều kiện xuất hàng thì xác nhận hệ thống sẽ lưu phiếu xuất kho vào hệ thống 2.4 Lưu kho:
Mỗi khi phiếu nhập, xuất kho được xác nhận thành công, hệ thống sẽ tự động cập nhật
vào tình trạng kho hàng và tình trạng nhập/xuất. 2.5 In phiếu:
Sau khi xác nhận thành công phiếu nhập/xuất người dùng có thể cho in ra thành phiếu vật lý.
2.6 Quản lý tài khoản : lOMoAR cPSD| 59078336
Mỗi người dùng được cấp tài khoản riêng trên hệ thống bao gồm các thông tin cá nhân.
Người dùng đăng nhập bằng Username và Password.
Phần mềm quản lý người dùng gồm các nhóm:
-Quản lý: toàn quyền hệ thống -Nhân viên
2.7 Báo cáo và thống kê:
Quản lý có thể xem được báo cáo về tình trạng tồn kho, doanh số xuất nhập hàng. II.
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG:
1. Phân tích yêu cầu hệ thống: 1.1.
Yêu cầu chức năng:
a. Yêu cầu quản lý tình trạng kho hàng o Lưu trữ thông tin hàng hóa: Mã hàng
hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá. o Tra cứu,tìm
kiếm hàng hóa theo mã hàng hóa, tên hàng hóa
o Thêm hàng hóa mới o Cập nhật thông tin hàng hóa o Xóa
hàng hóa o Thống kê danh sách hàng hóa
b. Yêu cầu quản lý nhà cung cấp:
o Lập bảng lưu trữ về thông tin nhà cung cấp: tên, địa chỉ,
sđt… o Tra cứu nhà cung cấp theo mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp.
o Thêm nhà cung cấp mới o Cập nhập thông tin nhà cung cấp o Xóa nhà cung cấp
o Thống kê danh sách các nhà cung cấp
c. Yêu cầu quản lý nhập hàng:
o Lưu trữ thông tin phiếu nhập hàng: mã phiếu nhập, ngày
nhập, mã cung cấp, tên hàng hóa, số lượng…
o Tra cứu đơn nhập hàng theo mã phiếu nhập, ngày… o Thêm phiếu nhập hàng.
o Cập nhật, sửa thông tin phiếu nhập
o Xóa phiếu nhập sau khi thanh toán cho nhà cung cấp o
Thống kê, báo cáo tình hình nhập hàng
d. Yêu cầu quản lý xuất hàng:
o Lưu trữ thông tin phiếu xuất hàng: mã phiếu xuất, ngày xuất, tên hàng hóa,
số lượng… o Tra cứu đơn xuất hàng theo mã phiếu xuất, ngày… o Thêm phiếu xuất
o Cập nhật, sửa thông tin phiếu xuất o Xóa phiếu xuất sau khi được thanh
toán o Thống kê, báo cáo tình hình xuất hàng
e. Yêu cầu quản lý đơn đặt hàng:
o Lưu trữ thông các đơn đặt hàng gồm: mã đơn, ngày đặt,số lượng,tên hàng… lOMoAR cPSD| 59078336
o Tra cứu các đơn hàng theo theo mã đơn, ngày đặt hàng… o Thêm mới đơn
hàng khi có khách hàng đặt o Cập nhật, thay đổi mặt hàng hay số lượng,
ngày đặt… o Xóa đơn hàng.
o Thống kê số lượng đặt hàng của từng mặt hàng theo đơn đặt hàng.
f. Yêu cầu quản lý thống kê: o Thống kê các loại hàng được xuất hay nhập nhiều nhất trong ngày.
g. Yêu cầu quản lý tài khoản:
o Xem danh sách tài khoản của người dùng. Thông tin gồm: Mã, Tên, SĐT,
Địa chỉ, Chức vụ. o Thêm mới nhân viên o Xóa nhân viên o Đổi mật khẩu
tài khoản o Phân quyền truy cập hệ thống: Quản lý, nhân viên. 1.2.
Yêu cầu phi chức năng:
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng - Ổn định, hiệu quả
- Khả năng lưu trữ, phục hồi dữ liệu
- Yêu cầu phân quyền người dùng
2. Use case tổng quát hệ thống: 2.1.
Usecase quản lý tình trạng kho hàng lOMoAR cPSD| 59078336 ID UC2.11 Name
Xem danh sách hàng hóa tồn kho Brief
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên kiểm tra số hàng tồn kho description Actors Quản lý và nhân viên Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow
1. User truy cập vào trang quản trị CMS
2. User chọn chức năng xem danh sách tồn kho Alternative flow Result
Hiện danh sách hàng hóa tồn kho Exceptions ID UC2.12 Name Thông tin hàng hóa
Brief description Chức năng cho phép quản lý và nhân viên kiểm tra thông tin hàng hóa:
Mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá. Actors Quản lý và nhân viên Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống lOMoAR cPSD| 59078336 Basic flow
1. User truy cập vào một loại hàng hóa có trên danh sách tồn kho
2. Hiển thị mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá Alternative flow Result
Thông tin hàng hóa theo yêu cầu Exceptions ID UC2.13 Name
Tìm kiếm hàng hóa theo mã Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên tìm kiếm hàng hóa qua mã hàng hóa. Actors Quản lý và nhân viên Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow
1. User truy cập phần tìm kiếm hàng hóa
2. Nhập hàng hóa cần tìm bằng mã hàng hóa đã có.
3. Hiển thị mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá Alternative flow Result
Thông tin hàng hóa theo yêu cầu Exceptions ID UC2.14 Name Thêm tồn kho Brief description
Chức năng cho phép nhân viên thêm tồn kho nếu có Actors nhân viên Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow
1. User them hàng hàng hóa cần them vào tồn kho có sẵn
2. Nhập hàng hóa: mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá
3. Xác nhận và chờ quản lý đồng ý lOMoAR cPSD| 59078336 Alternative flow Result
Thông tin hàng hóa theo yêu cầu Exceptions ID UC2.15 Name Xóa tồn kho Brief description
Chức năng cho phép nhân viên xóa tồn kho khi không còn mặt hàng. Actors nhân viên Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow
1. User Xóa hàng hóa cần xóa
2. Xác nhận và chờ quản lý đồng ý Alternative flow Result
Không còn hàng hóa cần tìm Exceptions
2.3 Usecase Quản lý nhập hàng ID UC2.21 Name Quản lý nhập hàng Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên có thông tin về mặt hàng đã nhập về kho Actors Quản lý và nhân viên Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow
1. Thông tin thông báo về mặt hàng đã xuất kho
2. Tự động cập nhật số mặt hàng sau khi nhập hàng Alternative flow Result
Thông tin hàng hóa theo yêu cầu Exceptions 2.4 Quản lý xuất hàng ID UC2.31 Name Quản lý xuất hàng lOMoAR cPSD| 59078336 Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên có thông tin về mặt hàng đã xuất kho Actors Quản lý và nhân viên Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow
1. Thông tin thông báo về mặt hàng đã xuất kho
2. Tự động cập nhật số mặt hàng sau khi đã xuất kho và hiển thị
số hàng còn tồn trong kho. Alternative flow Result
Thông tin hàng hóa theo yêu cầu Exceptions
2.5.Quản lý phiếu xuất/nhập hang ID UC2.41 Name
Danh sách các phiếu xuất nhập kho Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên có thông tin về mặt hàng đã
xuất kho, nhập kho theo ngày tháng năm lOMoAR cPSD| 59078336 Actors Quản lý và nhân viên Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow 1. Truy cập vào danh sách 2. Hiển thị danh sách Alternative flow Result Danh sách theo yêu cầu Exceptions ID UC2.42 Name Thông tin phiếu Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên có thông tin về mặt hàng đã
xuất kho, nhập kho theo ngày tháng năm bao gồm: mã hàng hóa, tên
hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá Actors Quản lý và nhân viên Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow 1. Truy cập vào danh sách
2. Truy cập vào phiếu cần kiểm tra Alternative flow Result
Phiếu cần kiểm tra theo yêu cầu Exceptions ID UC2.43 Name Thông tin phiếu Brief description
Chức năng cho phép quản lý và nhân viên có thông tin về mặt hàng đã
xuất kho, nhập kho theo ngày tháng năm bao gồm: mã hàng hóa,
tên hàng hóa, số lượng tồn kho, loại hàng hóa, đơn giá Actors Quản lý và nhân viên Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow 1. Truy cập vào danh sách
2. Tìm kiếm phiếu thông qua ngày tháng năm Alternative flow Result
Phiếu cần kiểm tra theo yêu cầu lOMoAR cPSD| 59078336 Exceptions 2.5.Quản lý tài khoản 2.4.1 Name Thêm kỹ thuật viên Brief description
Cho phép quản lý có thể thêm được tài khoản vào sử dụng hệ thống Actors Quản lý Pre-conditions
Quản lý đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow
1. Quản lý truy cập vào trang quản trị cms
2. Quản lý chọn “Quản lý tài khoản”
3. Quản lý chọn “Thêm tài khoản”
4. Quản lý Nhập tất cả các trường thông tin tài khoản và chọn
button “Thêm tài khoản”
5. Hệ thống validate trường thông tin của tài khoản và tạo tài khoản mới
6. Hệ thống thông báo “Thêm tài khoản thành công” và refresh
lại danh sách tài khoản hiển thị lOMoAR cPSD| 59078336 Alternative flow
5.1 Thông tin của tài khoản sai định dạng/lỗi/không xác thực thì Hệ
thống hiển thị thông báo và dừng tiến trình thêm mới tài khoản Result
Quản lý thêm mới thành công tài khoản Exceptions
Nếu Quản lý không nhập đủ các trường, hiển thị thông báo yêu cầu
nhập dưới mỗi trường
2.4.2. Usecase: Xóa kỹ thuật viên: Name Xóa kỹ thuật viên Brief description
Chức năng cho phép quản lý xóa được kỹ thuật viên trong danh sách người dùng hệ thống Actors Quản lý Pre-conditions
Quản lýđã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow 1.
Quản lý truy cập vào trang quản trị CMS 2.
Quản lý chọn chức năng “Quản lý tài khoản” 3.
Hệ thống hiển thị danh sách tất cả tài khoản có trong hệthống 4.
User chọn 1 tài khoản muốn xóa, và chọn “Xóa tài khoản” 5.
Hệ thống thông báo “Xác nhận xóa” 6.
User chọn “Xác nhận xóa” 7.
Hệ thống xóa tài khoản đó trong dánh sách ống tài khoản và
refresh lại danh sách tài khoản Alternative flow Result
Quản lý xóa được tài khoản thành công Exceptions
2.4.3 Usecase: Tìm kiếm nhân viên: Name Tìm kiếm nhân viên Brief description
Chức năng cho phép quản trị viên tìm kiếm thông tin kỹ thuật viên Actors Quản lý Pre-conditions
Quản lý đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow
1. Quản lý truy cập vào trang quản trị CMS lOMoAR cPSD| 59078336
2. Quản lý chọn chức năng “Quản lý tài khoản”
3. User tìm kiếm thông tin nhân viên bằng cách nhập mã Kỹ thuật
viên hoặc tên nhân viên để tìm kiếm
4. Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm cho Quản lý xem Alternative flow
4.1 Hệ thống không tìm kiếm được thông tin thì thông báo lỗi/không tìm
thấy nhân viên nào cho Quản lý biết và refresh lại danh sách tài khoản. Result
User tìm kiếm thành công thông tin nhân viên Exceptions
2.4.4 Usecase: Đổi mật khẩu: Name Đổi mật khẩu Brief description
Chức năng cho phép User đổi được mật khẩu đăng nhập hệ thống Actors User dùng hệ thống Pre-conditions
User đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow
1. User truy cập vào trang quản trị CMS
2. User chọn chức năng “Quản lý tài khoản”
3. User chọn “Đổi mật khẩu”
4. Hệ thống hiển thị form đổi mật khẩu bao gồm các
trườngthông tin: nhập mật khẩu cũ, nhập mật khẩu mới, xác nhận mật khẩu mới
5. User nhập đầy đủ thông tin trên form và chọn “Đổi mậtkhẩu”
6. Hệ thống xử lý đổi mật khẩu cho User và thông báo
“Đổimật khẩu thành công” Alternative flow Result
User đổi được mật khẩu tài khoản của mình thành công Exceptions -
User nhập sai thông tin mật khẩu cũ thì hiển thị thông báo ngay dưới trường đó
2.4.5 Usecase: Phân quyền tài khoản: lOMoAR cPSD| 59078336 Name Phân quyền tài khoản Brief description
Chức năng cho phép quản lý phân quyền cho tài khoản. Actors Quản lý Pre-conditions
Quản lý đã có tài khoản và đã được phân quyền vào hệ thống Basic flow
1. Quản lý truy cập vào trang quản trị CMS
2. Quản lý chọn chức năng “Quản lý tài khoản”
3. Quản lý chọn “Phân quyền tài khoản”
4. Hệ thống hiển thị dánh sách tài khoản và quyền tương ứng
5. Quản lý chọn 1 tài khoản muốn phân quyền lại và chỉnh sửa
quyền của tài khoản đó
6. Quản lý “Lưu lại”
7. Hệ thống hiển thị thông báo phân quyền thành công Alternative flow Result
Quản lý phân quyền thành công cho tài khoản Exceptions III.
THIẾT KẾ CHI TIẾT
1. Thiết kế biểu đồ tuần tự 1.1.
Biểu đồ tuần tự khách hàng lOMoAR cPSD| 59078336 1.2.
Biểu đồ tuần tự nhà cung cấp lOMoAR cPSD| 59078336 1.3.
Biểu đồ trình tự hàng hóa lOMoAR cPSD| 59078336 1.4.
Biểu đồ tuần tự đơn hàng lOMoAR cPSD| 59078336 1.5.
Biểu đồ tuần tự phiếu nhập hàng lOMoAR cPSD| 59078336 1.6.
Biểu đồ tuần tự xuất hàng lOMoAR cPSD| 59078336 1.7.
Biểu đồ tuần tự người dùng