-
Thông tin
-
Quiz
Đồ án tìm kiếm thông tin trên internet - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Đồ án tìm kiếm thông tin trên internet - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Marketing (MK191P1) 310 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Đồ án tìm kiếm thông tin trên internet - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Đồ án tìm kiếm thông tin trên internet - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Marketing (MK191P1) 310 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
Đồồ án tìm kiếếm thồng tin trến internet 5 M NG XÃ H Ạ I Ộ N I TIẾẾNG T Ổ HẾẾ GI I Ớ NGÀNH MARKETING NHÓM DAV L P Ớ TIN H C D Ọ B Ự 4000 Ị GI NG VIÊN: V Ả Õ TH THU HÀ Ị
Đồồ án tìm kiếếm thồng tin trến internet 5 M NG XÃ H Ạ I Ộ N I TIẾẾNG Ổ THẾẾ GI I Ớ
Danh sách sinh viên nhóm thực hiện HỌ & TẾN MSSV Nguyễễn H u Minh An ữ 22102713 Đỗễ Tr ng Đ ọ t ạ 22107767 Lễ Tuấấn Đ t ạ 22110902 D ng Thanh V ươ àng Hoàng Thanh Vấn NGÀNH MARKETING NHÓM DAV L P Ớ TIN H C D Ọ B Ự 4000 Ị GI NG VIÊN: V Ả Õ TH THU HÀ Ị TRÍCH YẾU
Với sự phát triển công nghệ và phương tiện truyền thông, mạng xã hội đã
quá quen thuộc với người dùng bởi sự phổ biến và những lợi ích mà nó mang lại.
Mạng xã hội - nền tảng trực tuyến nhằm kết nối, xây dựng và chia sẻ các
thông tin, mối quan hệ với mọi người có chung tính cách, nghề nghiệp,
công việc, sở thích,… hay có mối quan hệ ngoài đời thực, không phân
biệt đối tượng sử dụng và có thể kết nối ở bất kì không gian thời gian
nào. Với những mạng xã hội phổ biến nhất thế giới đang hoạt động.
Nhóm chúng tôi đã thông kê ra 5 mạng xã hội có lượng thị phần cao nhất
trên thế giới. Những mạng xã hội này thu hút 1 lượng lớn người truy cập
hàng phút hàng giây. Nhóm chúng tôi sẽ cho các bạn 1 cái nhìn tổng quát
về lĩnh vực đầy tính cạnh tranh này. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC HÌNH ẢNH
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ NHẬP ĐỀ
Cô Võ Thị Thu Hà đã giao chúng tôi đề tài này để tạo cơ hội cho chúng
tôi tiếp thu được những kinh nghiệm hữu ích và cũng có liên kết 1 phần
đến ngành học của chúng tôi.
Để hoàn thành bài báo cáo 1 cách hoàn thiện nhất, chúng tôi đề ra những mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Nâng cao khả năng nghiên cứu, tìm kiếm chắt lọc thông tin.
Mục tiêu 2: Nâng cao khả năng làm việc nhóm.
Mục tiêu 3: Có kinh nghiệm thực tiễn trong việc làm báo cáo chuẩn ISO. 1. MẠNG XÃ HỘI
1.1 MẠNG XÃ HỘI LÀ GÌ?
Mạng xã hội là nơi tập hợp mọi người lại với nhau bằng mạng Internet
không giới hạn về độ tuổi, giới tính, vị trí địa lý.
1.2 CÔNG DỤNG CỦA MẠNG XÃ HỘI
Mạng xã hội có 3 lợi ích cơ bản: o
Kết nối mọi người lại với nhau. o
Chia sẻ các dạng thông tin. o Quảng cáo, kinh doanh.
1.3 NỀN TẢNG MẠNG XÃ HỘI
Để sử dụng mạng xã hội thì cần có các nền tảng, kênh mạng xã hội.
Được hiển thị dưới dạng 1 website hoặc ứng dụng trên điện thoại thông minh.
2. NHỮNG KÊNH MẠNG XÃ HỘI NỔI TIẾNG NHẤT THẾ GIỚI 2.1
TWITTER – MẠNG XÃ HỘI BLOG CỦA NGƯỜI NỔI TIẾNG 2.1.1 TWITTER LÀ GÌ?
Twitter là 1 mạng xã hội tin tức dưới dạng tiểu blog - kết hợp giữa viết blog và nhắn tin tức thời.
Trụ sở: San Francisco, California, Hoa Kỳ Giá trị: 35 tỷ đô 2.1.2
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
2006: Jack Dorsey, Noah Glass, Biz Stone và Evan Williams đã tạo ra
Twitter. Được ra mắt vào tháng 7 năm 2006.
2012: Hơn 100 triệu người dùng đăng 340 triệu tweet mỗi ngày.
2013: Twitter nằm trong top 10 những trang web được truy cập nhiều nhất.
2013 : Twitter nộp hồ sơ IPO vào tháng 9.
2019: Twitter có hơn 330 triệu người dùng hoạt động.
2022: Elon Musk - CEO của Tesla, mua lại Twitter với giá 44 tỷ USD để
biến nó thành công ty tư nhân vào tháng 4/2022. 2.1.3 NHÂN SỰ
Tổng nhân lực: 4600 nhân viên Chức vụ Họ & tên Chủ sở hữu Elon Musk Giám đốc điều hành Parag Agrawal Giám đốc kế toán Robert Kaiden
Giám đốc An ninh Thông tin (CISO) Mike C Giám đốc nhân sự Shanah Zamost Giám đốc truyền thông Vijaya Gadde, Esq Giám đốc sản phẩm Keith Coleman Giám đốc sáng tạo Karyn Pascoe % Doanh thu Quảng cáo Cấếp phép d l ữ i u ệ Cồng c tì ụ m kiếếm 3.00% 11.00% 86.00 % 2.1.4 DOANH THU
Doanh thu chính Twitter đến từ quảng cáo. Các nhà quảng cáo bị tính
phí do kết quả của những tweet đó tùy thuộc vào số lượng retweet
mà họ tạo ra. Cần một số lần nhấp chuột để có thể thực hiện được.
1 tweet lan truyền mỗi ngày trị giá 250.000 đô la tại thị trường Hoa Kỳ. C
ấp phép dữ liệu cho phép đối tác họ tìm kiếm và truy cập dữ liệu
lịch sử, thời gian thực để phân tích. C
ông cụ tìm kiếm : Twitter đã có quan hệ đối tác lâu dài với Yahoo! và Bing của Microsoft. 2.1.5 THỊ TRƯỜNG 70,4% người dùng
Twitter là nam giới, trong khi chỉ 29,6% là nữ giới.
Tại Mỹ, 46% người dùng Twitter cho biết họ sử dụng Twitter hàng ngày .
Phần lớn khán giả của
Twitter từ 25 đến 34 tuổi (38,5%). 27% người dùng
Twitter sống ở thành thị, trong khi chỉ 18% đến từ các vùng nông thôn.
Những người sử dụng Twitter chủ yếu có bằng đại học trở lên (33%.)
Twitter là nền tảng mạng xã hội thứ năm ở Nhật Bản về mức độ phổ biến. 25% người dùng
Twitter Hoa Kỳ là nam giới và 22% người dùng Twitter Hoa Kỳ là nữ giới.
Các quốc gia dẫn đầu dựa trên số
lượng người dùng Twitter là Mỹ
(77,75 triệu người dùng), Nhật Bản (58,2 triệu người dùng) và Ấn Độ
(24,45 triệu người dùng). 2.1.6
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Parag Agrawal thiết lập bao gồm Web 3.0, tiền điện tử, NFT và tập trung vào
thương mại xã hội, video và nền kinh tế sáng tạo. 2.2
YOUTUBE – NỀN TẢNG CHIA SẺ VIDEO LỚN NHẤT THẾ GIỚI 2.2.1 YOUTUBE LÀ GÌ?
YouTube là dịch vụ chia sẻ video.
Địa chỉ URL: https://www.youtube.com/
YouTube cho phép người dùng tải lên, xem, chia sẻ, thêm vào danh
sách phát, báo cáo và nhận xét về video, đăng ký người dùng khác
và sử dụng công nghệ WebM.
Nội dung của YouTube: video clip, đoạn chương trình truyền
hình, video âm nhạc, phim tài liệu ngắn và tài liệu, bản ghi âm, đoạn
giới thiệu phim, video sáng tạo ngắn và video blog.
Người dùng không cần đăng ký tài khoản mà vẫn có thể xem nội dung trên YouTube.
Có thể giới hạn độ tuổi người xem ở video và đăng tải số lượng video
vô hạn khi đăng ký tài khoản. 2.2.2
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
2005 ba nhân viên cũ của PayPal — Chad Hurley, và Steve Chen Jawed
Karim thành lập nên YouTube.
2006 Google mua lại với giá 1,65 tỷ đô và hiện hoạt động như một trong
những công ty con của Google.
2010 YouTube bắt đầu mở tính năng phát trực tiếp lần đầu tiên.
2012 trở thành đối tác với ABC News, YouTube lần đầu phát một buổi trực
tiếp cuộc tranh luận của tổng thống Hoa Kỳ.
2013 Đạt 1 tỷ lượt truy cập hàng tháng. 2.2.3 NHÂN SỰ
Tổng nhân lực: 2800 nhân viên. Chức vụ Họ & Tên
Giám đốc điều hành/Chủ tịch Susan Wojcicki Phó Giám đốc Kỹ thuật John Harding
Phó Chủ tịch, Tiếp thị Jodi Ropert
Giám đốc Hoạt động kinh doanh Nathen Crane
Giám đốc Giải pháp Công nghệ Mike Drake
Giám đốc quản lý sản phẩm Johanna Wright
Giám đốc Sáng tạo Điều hành Indiana Giordani Giám đốc Sáng tạo Jenn Marie 2.2.4 DOANH THU
Google không cung cấp số liệu chi tiết cho phí hoạt động và doanh thu của
YouTube, vì cả hai được ghi nhận là "không quan trọng" trong hồ sơ.
Phần lớn doanh thu của YouTube đến từ quảng cáo được gắn trên giao diện web và video.
Dữ liệu gần đây nhất về doanh thu hàng năm của YouTube đến từ Business of
Apps. Dưới đây là tổng quan bao gồm doanh thu từ năm 2010 đến năm 2020. 2010: 0,8 tỷ USD 2011: 1,3 tỷ USD 2012: 1,7 tỷ USD 2013: 3,1 tỷ USD 2014: 4,2 tỷ USD 2015: 5,5 tỷ USD 2016: 6,7 tỷ USD 2017: 8,1 tỷ USD 2018: 11,1 tỷ USD 2019: 15,1 tỷ USD 2020: 19,7 tỷ USD 2.2.5 THỊ TRƯỜNG
YouTube hiện đang có 2 tỷ người dùng.
14,3 tỷ lượt truy cập hàng tháng.
54% người dùng YouTube là nam giới.
Phân loại đối tượng quảng cáo của YouTube: nam giới từ 25 đến 34 tuổi
- thế hệ Millennial là nhân khẩu học lớn nhất của nền tảng, với 11,6%. 2.2.6
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
YouTube cho phép đăng tải hình ảnh, dòng trạng thái và mở tính năng
bình luận để cạnh tranh với các mạng xã hội khác
Với sự phát triển của TikTok, YouTube ra mắt YouTube Shorts cho phép
người dùng quay các video ngắn theo chiều dọc, phù hợp với thiết bị di
động kèm thêm các hiệu ứng đặc biệt và nhạc lấy từ thư viện nhạc. 2.3
FACEBOOK – MẠNG XÃ HỘI LỚN NHẤT THẾ GIỚI 2.3.1
FACEBOOK LÀ GÌ?
Facebook là ông lớn có vị trí cao trong lĩnh vực mạng xã hội.
Facebook là nơi để mọi người cập nhật hồ sơ cá nhân, chia sẻ những
mối quan tâm, cảm xúc của bản thân.
Giá trị ròng: 565 tỷ đô.
Những định dạng đa dạng: trạng thái, hình ảnh, video, Stories, phát trực
tiếp và các tính năng mới liên tục được cập nhật. 2.3.2
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
2004: Mark Zuckerberg cho ra đời website Thefacebook.com.
2005: Chuyển tên miền Thefacebook.com thành Facebook.com.
2006: Tính năng News Feed được tung ra cho phép người
dùng theo dõi hoạt động của nhau theo thời gian thực
2010:1 tỷ lượt truy cập mỗi tháng.
2012: Facebook chi 1 tỷ USD mua lại Instagram.
2012: Công ty phát hành cổ phiếu công chúng lần đầu (IPO)
và huy động được 5 tỷ USD
2014: Mua công ty nhắn tin di động WhatsApp giá 19 tỉ USD
và Oculus VR giá 2,3 tỷ USD.
2016: Công ty đã mở rộng khuôn viên cho 2.800 nhân sự.
2019: Mua nhà phát triển trò chơi Beat Games. 2.3.3 NHÂN SỰ
Tổng nhân lực: 71,970 nhân viên Chức vụ Họ & tên
Giám đốc điều hành / Chủ tịch Mark Zuckerberg
Phó Chủ tịch Chính sách Truy cập Toàn cầu Kevin J. Martin, JD Giám đốc An ninh Alex Stamos
Giám đốc Quyền riêng tư Erin Egan
Giám đốc Facebook Messenger David A. Marcus Giám đốc Phát triển Mina Lefevre
Giám đốc Chiến lược Sáng tạo Toàn cầu Ricky Van Veen
Phó chủ tịch kiêm Tổng cố vấn Colin S. Stretch
Giám đốc Kỹ thuật, Cơ sở hạ tầng AI Tim Howes