Đồ án xử lý nước thải Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt - Tiếng Anh | Trường Đại Học Công Đoàn

Họ và tên sinh viên : Ngô Quang Toàn Lớp : 06-KTMT-01 Ngành: Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường 1. Ngày giao đồ án: 24/09/2014 2. Ngày hoàn thành đồ án: 08/01/2015 3. Đầu đề đồ án: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Trường:

Đại học Công Đoàn 205 tài liệu

Thông tin:
71 trang 4 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đồ án xử lý nước thải Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt - Tiếng Anh | Trường Đại Học Công Đoàn

Họ và tên sinh viên : Ngô Quang Toàn Lớp : 06-KTMT-01 Ngành: Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường 1. Ngày giao đồ án: 24/09/2014 2. Ngày hoàn thành đồ án: 08/01/2015 3. Đầu đề đồ án: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

48 24 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|47205411
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
NAM
TRƯỜNG TP HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA MÔI TRƯỜNG
BỘ MÔN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
MÔN HỌC XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Họ và tên sinh viên : Ngô Quang Toàn
Lớp : 06-KTMT-01
Ngành: Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường
1. Ngày giao đồ án: 24/09/2014
2. Ngày hoàn thành đồ án: 08/01/2015
3. Đầu đề đồ án: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư
Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
4. Yêu cầu số liệu ban đầu:
-Phân bố nước thải sinh hoạt theo giờ của KDC cho trong bảng 1.
-Thành phần và tính chất nước thải cho trong bảng 2.
-Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý đạt cột B của quy chuẩn hiện hành.
5. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
Lập bảng thuyết minh tính toán bao gồm:
Tổng quan về nước thải sinh hoạt và đặc trưng của nước thải.
Đề xuất 02 phương án công nghệ xử lý nước thải cho khu dân cư trên, từ đó
phân tích lựa chọn công nghệ thích hợp.
Tính toán 3 công trình đơn vị chính của phương án đã chọn.
Tính toán và lựa chọn thiết bị (bơm nước thải , máy thổi khí...)cho các công
trình đơn vị tính toán trên.
6. Các bản vẽ kỹ thuật
- Vẽ bản vẽ mặt cắt công nghệ của phương án chọn: 01 bản vẽ khổ A2.
- Vẽ chi tiết hai công trình đơn vị hoàn chỉnh: 01 bản vẽ khổ A2.
TP.HCM ngày 24 tháng 09 năm 2014
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
1
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
Bảng 1 Phân Bố Nước Thải Sinh Hoạt Theo Thời Gian Trong Ngày và Đêm
Giờ
%Q
sh
Giờ
%Q
sh
0 –1
1.6
12–13
5.7
1 - 2
1,9
13–14
4,6
2 – 3
1,6
14–15
5,3
3 – 4
1,7
15–16
5,5
4 – 5
1,8
16–17
5.0
5 – 6
3,5
17–18
5.6
6 – 7
5.3
18–19
6,3
7 – 8
4.5
19–20
6,8
8 – 9
4,1
20–21
4.9
9–10
5,7
21–22
3,4
10
– 11
6.1
22–23
1,7
11
– 12
6,0
23-24
1,4
Bảng 2 Số liệu thành phần tính chất nước thải sinh hoạt như sau:
STT
CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ
GÍA TRỊ
Trung bình
Khoảng giá trị
1
pH
mg/L
7.2
6.5 – 8.0
2
SS
mg/L
280 100-350
3
BOD5
mg/L
350
110-400
4
COD mg/l 495
-
5
Dầu mỡ
mg/L 80
50-100
6
Tổng n
mg/L 35
20-40
7
Tổng P
mg/L
6
4-8
8
Tổng Coliform
MPN/100ml
3,8.10
7
3,8.10
5
- 10
9
TP.HCM ngày 24 tháng 09 năm 2014
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
2
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ký tên
3
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự gia tăng dân số của tỉnh Đồng Nai nói chung các khu dân nói
riêng, xử nước thải đang một đề tài nóng hiện nay. Nước thải từ khun cư, khu
nhà ở mang đặc tính chung của nước thải sinh hoạt: bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS),
chất hữu hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ trong sinh hoạt (thường dầu thực vật)
và các vi trùng gây bệnh.
Từ hiện trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra là xử lý triệt để các chất ô nhiễm
để thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn xả thải, không ảnh hưởng đến môi trường sống
của người dân.
Do đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân
Bắc huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Với đề tài này, để xử lý nước thải khu dân cư xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp
với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi
trường là lựa chọn hàng đầu.
Thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho khu dân Xuân Bắc với yêu
cầu đưa ra phương án xử nước thải một cách hợp lý, tính toán các công trình,
trình bày quá trình vận hành, các sự cố và biện pháp khắc phục.
4
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quãng thời gian làm đồ án xử nước thải, các thầy đã luôn tạo
mọi điều kiện, hướng dẫn chỉ bảo cho chúng em với s tận tụy nhiệt huyết của
mình.Các thầy cô đã không ngại khó khăngiành những thời gian quý báu của mình
để giảng dạy tận tình cho chúng em.Chính những điều đó động lực để em không
ngừng học hỏi, phấn đấu, trau dồi kiến thức trong thời gian vừa qua.
đồ án nươc thải chính sự vận dụng, tổng hợp, kiến thức em đã được
học trong thời gian qua dưới sự giảng dạy của thầy cô.Hơn nữa, đồ án cũng giúp em
hiểu được phần o công việc của người cử nhân môi trường trong tương lai.Tuy
nhiên với kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các
thầy cô góp ý, sửa chữa để em có thể hoàn thiện tốt hơn.
Bên cạnh đó, để hoàn thành tốt bài luận văn này, em đã nỗ lực hết sức nhận
được sự giúp đỡ của mọi người, đặc biệt thầy Tôn Thất Lãng .Thầy đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo những sai sót những kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn để
giúp em hoàn thành tốt đồ án này.
Do đó, lời cảm ơn đầu tiên em xin chân thành gửi đến thầy Tôn Thất Lãng. Kế
đến, em xin cảm ơn đến Đinh Thị Nga giảng viên bộ môn Xử Nươc Thải ,cùng
với các thầy trong khoa Môi trường nói riêng toàn thể thầy Trường Đại Học
Tài Nguyên Môi Trường TP.Hồ Chí Minh nói chung đã truyền đạt kiến thức cho em
để em có thể hoàn thành đồ án của mình một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Ngày 24 tháng 09 năm 2014
Ngô Quang Toàn
5
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Khu dân cư Xuân Bắc nằm trong địa phận Xuân Bắc là một vùng sâu của
huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Với dân số tập trung khá đông với dân số của toàn
khoảng 20000 người . một trong những vùng sản xuất lương thực thực phẩm cây
công nghiệp lớn của tỉnh Đồng Nai. Bên cạnh đó, theo định hướng phát triển kinh tế -
hội của khu dân cư, cấu kinh tế của huyện Xuân Lộc đang sự dịch chuyển từ
công nông nghiệp sang công nghiệp dịch vụ với sự hình thành các công ty,
nghiệp, do đó cũng đã thu hút một lượng dân cư về đây sinh sống làm ăn.
Nắm bắt được nhu cầu cấp thiết hiện nay, nhà máy xử nươc thải khu dân
Xuân Bắc huyện Xuân Lộc được hình thành nằm trong kế hoạch quy hoạch mặt
bằng, tính toán nhằm bảo vệ môi trường của tỉnh . khi dân số tăng nhanh ,vấn đề đáng
quan tâm chính việc nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu dân đó được xử
giải quyết như thế nào để không gây ô nhiễm môi trường cho nguồn nước khi thải ra
ngoài.
Do yêu cầu cấp thiết đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử nước thải sinh hoạt cho
khu dân xuân bắc huyện xuân lộc tỉnh đồng nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu
trên.
Với đề tài này, để xử lý nước thải khu dân cư xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp
với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi
trường lựa chọn hàng đầu. Do nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư, khu nhà
thường bị ô nhiễm bởi cặn hữu (SS), chất hữu hòa tan (BOD), các chất dầu
mỡ (thường dầu thực vật) các vi trùng gây bệnh, cho nên phương án xử lựa
chọn là bể sinh học thiếu khí Anoxic + bể sinh học hiếu khí Aerotank để xử lý các chất
ô nhiễm trên.
6
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN......................................................................
1
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 2
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................................... 3
TÓM TẮT ĐỒ ÁN....................................................................................................................
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................
8
CHƯƠNG: MỞ ĐẦU...............................................................................................................
9
1. ĐẶT VẤN ĐỀ :................................................................................................................................................
9
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN:..............................................................................................................................
9
3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN:............................................................................................................................ 10
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:.................................................................................................................. 10
5. Ý NGHĨA NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN..................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1.............................................................................................................................
11
TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ XUÂN BẮC...................................................................
11
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................................................................ 11
1.1.1 Vị trí địa lý................................................................................................................................................ 11
1.1.2 Điều kiện địa hình..................................................................................................................................... 11
1.1.3 Điều kiện khí tượng.................................................................................................................................. 11
1.1.4 Điều kiện thủy văn.................................................................................................................................... 12
1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC................................................................................... 12
1,2,1 Điều kiện kinh tế....................................................................................................................................... 12
1.2.2 Điều kiện xã hội........................................................................................................................................ 13
1.3 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT..................................................................................................... 14
1.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN........................................................................................................ 16
CHƯƠNG II...........................................................................................................................
17
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.............................
17
2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT......................................................................................... 17
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt....................................................................................... 17
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt............................................................................................. 17
2.2 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI........................................................... 19
2.2.1 Thông số vật lý.......................................................................................................................................... 19
2.2.2Thông số hóa học....................................................................................................................................... 19
2.2.3 Thông số sinh học..................................................................................................................................... 21
7
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI:.........................................................21
2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học.......................................................................................................................21
2.3.2 Phương pháp xử lý hóa lý........................................................................................................................25
2.3.3 Phương pháp xử lý hóa học.....................................................................................................................27
2.3.4 Phương pháp xử lý sinh học....................................................................................................................29
CHƯƠNG III..........................................................................................................................34
ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ...................34
3.1 TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO.....................................................................................................34
3.2 TIÊU CHUẨN XẢ THẢI...........................................................................................................................34
3.3 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ:.............................................................................................................35
3.3.1 Phương án 1..............................................................................................................................................35
3.3.2 Phương án 2..............................................................................................................................................37
3.4 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI..................................................................................38
3.4.1 So sánh 2 phương án đề xuất...................................................................................................................38
3.4.2 Lựa chọn phương án xử lý.......................................................................................................................39
CHƯƠNG IV TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHƯƠNG ÁN
CHỌN.....................................................................................................................................40
4.1 THÔNG SỐ TÍNH TOÁN..........................................................................................................................40
4.1.1 Lưu lượng :...............................................................................................................................................40
4.2.2 Mức Độ Cần Thiết Xử Lý........................................................................................................................40
4.2.3 Hiệu suất cần thiết xử lý nước thải.........................................................................................................41
4.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ.............................................................................................42
4.2.1 Bể lắng I (bể lắng đứng)...........................................................................................................................42
4.2.2 Bể Anoxic..................................................................................................................................................46
4.2.3 Bể Aerotank..............................................................................................................................................47
4.2.4 Bể lắng II (bể lắng đứng).........................................................................................................................55
4.2.5 Bể tiếp xúc khử trùng...............................................................................................................................62
CHƯƠNG VII........................................................................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................66
7.1 KẾT LUẬN..................................................................................................................................................66
7.2 KIẾN NGHỊ.................................................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................67
8
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Cơ cấu sử dụng đất của khu dân cư Xuân Bắc....................................................16
Bảng 1.2 Hệ thống đường giao thông trong khu vực...........................................................17
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người........................................................................17
Bảng 2.2 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt...........................................18
Bảng 2.3 Các chất ô nhiễm quan trọng trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt…..…19
Bảng 2.4 Ứng dụng quá trình xử lý hóa học.........................................................................28
Bảng 3.1 Số liệu thành phần tính chất nước thải đầu vào và đầu ra của khu dân cư.......34
Bảng 3.2 Bảng so sánh bể Aerotank và bể SBR...................................................................38
Bảng 4.1 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng I (bể lắng đứng)........................................46
Bảng 4.2 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Anoxic...............................................................47
Bảng 4.3 Các kích thước điển hình của bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn..........................49
Bảng 4.4 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank...........................................................54
Bảng 4.5 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng II ( bể lắng đứng).....................................61
Bảng 4.6 Liều lượng Chlorine cho khử trùng......................................................................62
Bảng 4.7 Tóm tắt các thông số thiết kế bể tiếp xúc khử trùng............................................65
DANH MỤC HÌN
Hình 2.1 Song chắn rác cơ giới..............................................................................................22
Hình 2.2 Bể tách dầu mỡ.......................................................................................................24
Hình 2.3 Bể điều hòa..............................................................................................................25
Hình 2.4 Bể aerotank.............................................................................................................29
Hình 2.5 bể
sbr……………………………………………………………………………....34
9
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa, mg/l
BTCT : Bê tông cốt thép
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học, mg/l
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
DO : Dissolved Oxygen – Oxy hòa tan, mg/l
F/M : Food/Micro – Organism – Tỷ lệ lượng thức ăn và lượng vi sinh
vật
N : Nitơ
P : Photpho
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
SBR : Sequencing Batch Reactor – Bể sinh học phản ứng theo mẻ
SS : Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng, mg/l
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TDS : Total Dissolves Solid – Tổng chất rắn hòa tan, mg/l
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSS : Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng, mg/l
UASB : Upflow Anaerobic Sludge Blanket Reactor – Bể sinh học kỵ khí
XLNT : Xử lý nước thải
10
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
CHƯƠNG: MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ :
-Môi trường những vấn đề liên quan đến môi trường đề tài được bàn luận một
cách sâu sắc trong kế hoạch phát triển bền vững của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
Trái đất ngôi nhà chung của chúng ta đang bị đe dọa bởi sự suy thoái cạn kiệt dần
tài nguyên. Nguồn gốc của mọi sự biến đổi về môi trường trên thế giới ngày nay do
các hoạt động kinh tế - hội. Các hoạt động này, một mặt cải thiện chất lượng cuộc
sống con người môi trường, mặt khác lại mang lại hàng loạt các vấn đề như: Khan
hiếm, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm suy thoái chất lượng môi trường
khắp nơi trên thế giới.
Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế của nước ta những bước phát triển
mạnh mẽ vững chắc, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao thì vấn đề
môi trường các điều kiện vệ sinh môi trường lại trở nên cấp thiếtn bao giờ hết.
Trong đó các vấn đề về nước được quan tâm nhiều hơn cả. Các biện pháp để bảo vệ
môi trường sống, bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm không bị ô nhiễm do các hoạt
động sinh hoạt và sản xuất của con người là thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sau
xử sẽ đáp ứng được các tiêu chuẩn thải vào môi trường cũng như khả năng tái sử
dụng nước sau xử lý.
Hiện nay, việc thu gom và xử lý nước thải là yêu cầu không thể thiếu được của vấn đề
vệ sinh môi trường, nước thải ra dạng ô nhiễm hữu cơ, cần được thu gom
xử trước khi thải ra môi trường. Điều này được thực hiện thông qua hệ thống cống
thoát nước xử nước thải đô thị. Tuy độc lập về chức năng nhưng cả hai hệ thống
này cần hoạt động đồng bộ. Nêu hệ thống thu gom đạt hiệu quả nhưng hệ thống xử
không đạt yêu cầu thì nước sẽ gây ô nhiễm khi được thải trở lại môi trường. Trong
trường hợp ngược lại, nếu hệ thống xử lý nước thải được thiết kế hoàn chỉnh nhưng hệ
thống thoát nước không đảm bảo việc thu gom vận chuyển nước thải thì nước thải
cũng sẽ phát thải ra môi trường chưa qua xử lý. Chính thế, việc đồng bộ hóa
phối hợp hoạt động giữa hệ thống thoát nước hệ thống xử nước thải của một đô
thị, một khu dân cư là hết sức cần thiết vì hai hệ thống này tồn tại với mối quan hệ hữu
cơ mật thiết với nhau.
Với mong muốn môi trường sống ngày càng được cải thiện, vấn đề quản
nước thải sinh hoạt được dễ dàng hơn để phù hợp với sự phát triển tất yếu của hội
cải thiện nguồn tài nguyên nước đang bị thoái hóa ô nhiễm nặng nề nên đề tài
“Tính toán thiết kế hệ thống xử nước thải cho khu dân Xuân Bắc huyện Xuân
Lộc tỉnh Đồng Nai” rất cần thiết nhằm góp phần cho việc quản lý nước thải khu dân
cư ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn và môi trường ngày càng sạch đẹp hơn.
11
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN:
- Lựa chọn công nghệ thiết kế hệ thống xử nước thải cho khu n Xuân Bắc
huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Đảm bảo các yêu cầu về môi trường theo quy định
của nhà nước.
- Nước thải sau khi qua xử lý đạt QCVN 14 – 2008 BTNMT Loại B.
3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN:
- Thu thập s liệu, tài liệu, đánh giá tổng quan về dự án khu dân Xuân Bắc khả
năng gây ô nhiễm môi trường xử nước thải trong khu dự án khu dân Xuân
Bắc.
-Khảo sát, phân tích, đo đạc, thu thập số liệu khu dự án khu dân cư Xuân Bắc.
-Lựa chọn thiết kế công nghệ thiết bị xử nước thải nhằm tiết kiệm kinh phí phù
hợp với điều kiện dự án khu dân cư Xuân Bắc.
-Lập kế hoạch thi công.
-Xây dựng kế hoạch quản lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải.
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên
làm sở để đánh giá hiện trạng tải lượng chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt gây
ra khi Dự án hoạt động.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu khuyết điểm của các công nghệ xử để đưa
ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn.
Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý
kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan.
Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công
trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocard để tả kiến trúc công nghệ
xử lý nước thải.
5. Ý NGHĨA NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN
Lựa chọn công nghệ phù hợp để có thể áp dụng thực tế cho khu đô thị.
Góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan đô thị ngày càng
trong sạch hơn.
Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn.
12
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
13
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ XUÂN BẮC
1.1GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.1 Vị trí địa lý:
-Xã Xuân Bắc nằmphía Bắc Huyện Xuân Lộc, ranh giới hành chính qua các thời kỳ
s thay đổi: Suối Nho Định Quán chuyển cho Xuân Bắc 27 ha, Suối
Cao chuyển cho Xuân Bắc 20 ha, Xuân Bắc chuyển cho Suối Cao 17 ha,
Nhân hộ khẩu trước kia do Xuân Thọ - Huyện Xuân lộc quản lý, Xuân Bắc
được thành lập từ tháng 7/1988 có địa giới hành chính được xác định như sau:
+Hướng Đông giáp xã Suối Cao - Huyện Xuân Lộc
+Hướng Tây giáp xã Suối Nho - Huyện Định Quán
+Hướng Nam giáp xã Xuân Thọ - Huyện Xuân Lộc
+Hướng Bắc giáp xã Phú Ngọc - Huyện Định Quán
-Xã Xuân Bắc bao gồm:
01 Trụ sở UBND xã, 12 ấp, 126 tổ Nhân dân
Cụ thể: ấp 1, 2A, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B, 5, 6, 7, 8, và ấp Bầu Cối ( hiện nay 12/12 ấp đã
có trụ sở làm việc)
Diện tích đất tự nhiên: 6.329,84 ha, Diện tích đất nông nghiệp 5.688,62 ha.
1.1.2 Điều kiện địa hình:
Địa hình của xã xuân bắc có hai dạng địa hình chính là: núi, đồi thoải lượn sóng.
- Địa hình núi: Phân bố rải rác thành các ngọn núi độc lập độ dốc lớn, chiếm
khoảng 20 -30% tổng diện tích toàn xã, trong đó lớn nhất là núi sabi với độ cao 300 m,
….
- Địa hình đồi thoải lượn sóng: dạng địa hình chính, hiện chiếm khoảng 85% tổng
diện tích toàn xã. Độ dốc phổ biến từ 3 đến 8
0
. Khá thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp với các loại cây hàng năm và lâu năm nổi tiếng của huyện như: cây bắp lai; sầu
riêng, chôm chôm, xoài,…
1.1.3 Điều kiện khí tượng
Nhiệt độ
Xã xuân bắc nằm trong vùng ký hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với
những
đặc trưng như sau:
Năng lượng bức xạ dồi dào với chế độ nhiệt cao và ổn định, Nắng nhiều (trung
bình từ 5,7 - 6 giờ/ngày), nhiệt độ cao và cao đều trong năm (trung bình
14
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
25,4
0
C); tổng tích ôn lớn trung bình 9.271
0
C/năm. Xuân bắc hầu như không bị ảnh
hưởng của thiên tai như: bão, lụt, rất thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
Nhìn chung, khí hậu thời tiết của Huyện nhiều thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp, ít có thiên tai như: bão lụt, sương muối...
Lượng mưa
Chế độ mưa: Xuân Lộc nơi chế độ mưa tương đối cao so với các
huyện khác trong tỉnh. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào khoảng cuối tháng
11. Hạn chế nét nhất trong chế độ mưa đây thường những đợt hạn ngắn vào
đầu vụ Hè Thu. Lượng mưa nhiều nhất trong năm vào khoảng tháng 7 đến tháng 9, kết
hợp với độ ẩm không khí cao. Lượng mưa trung bình hàng năm 1.956 mm, cao nhất
2.139 mm thấp nhất 1.150 mm. Số ngày mưa trung bình trong năm 98 ngày. Lượng
mưa lớn nhất trong ngày 138 mm.
Chế độ Gió
Hướng gió chủ đạo hướng đông nam (tháng 2, tháng 5) tốc độ gió trung bình
3 - 3,5 m/s, tốc độ lớn nhất10,9m/s. hướng bắc - đông bắc (tháng 12, tháng 1)
tốc độ gió trung bình 3,4 - 4,7m/s, lớn nhất 6m/s.
1.1.4 Điều kiện thủy văn
Nguồn nước:
Xuân bắc có mật độ sông suối tương đối dày, nhưng phần lớn đều ngắn dốc nên
khả năng giữ nước kém, nghèo kiệt vào mùa khô.
Người dân chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm để tưới tiêu sinh hoạt. tuy nhiên
nguồn nước đang ngày càng khan hiếm nên việc xây dựng các hồ chứa kết hợp với
chuyển tải nước từ ngoài vùng vào là rất cần thiết cho phát triển kinh tế, xã hội mà đặc
biệt là cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp của xã.
1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC
1,2,1 Điều kiện kinh tế
Kinh tế phát triển không đồng đều, phần lớn sản xuất nông nghiệp, đời sống
vật chất, tinh thần của nhân dân còn khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, cơ sở hạ tầng còn
nhiều hạn chế.Với thế mạnh về Nông nghiệp du lịch Xuân Bắc đã đóng vai trò
trong phát triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. nơi vị trí chiến lược rất quan
trọng về mặt Kinh Tếvà Quân sự.
Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp và cơ sở hạ tầng
Nguồn lao động dồi dào, một số khu vực có thể thâm canh cao một số cây trồng
vật nuôi quan trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng
15
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
Nền kinh tế phát triển khá, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích
cực đời sống nhân dân được cải thiện theo và có hướng phát triển
Nông nghiệp
-Cây màu – cây nông nghiệp: chủ yếu là cây lúa, ngô,khoai mỳ…
-Phát triển vườn: xây dựng kế hoạch quảng bá du lịch để khai thác hiệu quả
-Chăn nuôi: đàn bò thịt và heo vẫn tiếp tục tăng.
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn với
những nội dung chủ yếu như: chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn theo
hướng sản xuất hàng hoá, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp - dịch vụ
1.2.2 Điều kiện xã hội
Về giáo dục:
- Về Trường học: Có 01 Trường Trung học cơ sở, 04 Trường Tiểu Học, 02 Trường
Mẫu giáo cụ thể như sau:
+ Trường Trung Học Cơ Sở Nguyễn Thái Bình có 01 phân hiệu tại ấp 3B xã Xuân
Bắc, gồm 25 phòng học và làm việc, có học sinh
+ Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân có 3 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 1 xã
Xuân Bắc, gồm 21 phòng học và làm việc, có học sinh
+ Trường tiểu học Lê Hồng Phong có một phân hiệu tại ấp 3A xã Xuân Bắc, có 11
phòng học và làm việc, số học sinh em
+ Trường Tiểu Học Đinh Tiên Hoàng có 03 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 2B xã
Xuân Bắc, gồm 18 phòng học, có học sinh
+ Trường Mầm non Thọ vực Công Lập gồm 04 phân hiệu, phân hiệu chính tại ấp 6 xã
xuân Bắc có 17 phòng học và làm việc.
+ Trường Mầm non Dân Lập Vinh Sơn gồm 01 phân hiệu tại ấp 5 xã Xuân Bắc, có 6
phòng học và làm việc.
Về Tôn giáo:
-Phật Giáo gồm: 02 Niệm Phật Đường ( Niệm Phật Đường Giác Huệ tại ấp 1 và Niệm
Phật Đường Quảng Phước tại ấp Bầu cối ) 656 hộ ; 3488 khẩu
-Thiên Chúa Giáo: 1153 hộ ; 10459 khẩu; Tin Lành : 16 hộ; 94 khẩu; Cao Đài :14 hộ ;
80 khẩu; Hồi Giáo :1 hộ , 02 khẩu;
Về Y tế:
-Có 01 Trạm Y tế đạt chuẩn Quốc gia, có 05 giường bệnh, về cơ cấu nhân sự có 01
Bác sỹ,
16
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
01 y sỹ, 01 y tá và 02 cán bộ điều dưỡng, có 04 cơ sở y tế tư nhân.
-Có 01 nhà truyền thống dân số có 01 cán bộ không chuyên trách và 12 công tác viên.
Hệ thống chính trị địa phương:
- Có 01 Đảng bộ gồm 14 chi bộ trực thuộc, 226 Đảng viên
- Số lượng Đại biểu HĐND xã 33 người
- Số lượng Thành viên UBND xã 04 người
- Số lượng Hội viên Hội Cựu Chiến Binh có 264 Hội viên
Về hiện trạng diện tích, dân số các ấp thuộc xã Xuân Bắc:
Stt DIỆN TÍCH Dân số
GHI CHÚ
TÊN ĐƠN VỊ Đất tự nhiên
( ha)
Số hộ Số khẩu
1 ẤP 1
409,3700
254 1371
2 ẤP 2A
527,2600
370 1907
3 ẤP 2B
1.367,5400
429 2147
4 ẤP 3A
235,5400
303 1663
5 ẤP 3B
231,1057
403 2026
6 ẤP 4A
240,6040
205 1104
7 ẤP 4B
111,7515
349 1831
8 ẤP 5
131,1100
256 1212
9 ẤP 6
1.545,0000
498 2720
10 ẤP 7
607,8000
249 1236
11 ẤP 8
642,4888
427 2090
12 ẤP BẦU CỐI
281,2700
278 1413
1.3 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Về giao thông nông thôn - Đường điện:
Giao thông: Tổng cộng hệ thống giao thông toàn xã là 50,4 km
17
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
Trong đó : Có tỉnh lộ 763 dài 9 km chạy dọc xã, đường nhựa liên ấp 1- ấp 6 - ấp 4B và
ấp 5
chiều dài 6 Km, còn lại chủ yếu là đường cấp phối, đường
Đường điện: Có 32 km đường Trung Thế, 48,3 km đường Hạ Thế, có 12 /12 ấp sử
dụng điện, tỷ lệ hộ sử dụng diện toàn xã đạt 93%
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Theo quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy, mỗi khu vực bố trí các
họng nước cứu hỏa theo khoảng cách phù hợp. Hệ thống máy bơm gồm 01 máy dùng
điện 01 máy dùng xăng phòng khi sự cố. Mỗi tầng đều hộp chữa cháy kèm
theo các bình bọt.
Hệ thống cấp nước
Nhiệm vụ của mạng lưới cấp nước vận chuyển nước từ nguồn cấp đến nơi
tiêu thụ nước.
Bố trí mạng lưới cấp nước sinh hoạt: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt đấu
nối trực tiếp với đường ống cấp nước của thị trấn qua van tổng. Tại các hạng mục
dùng nước sử dụng hệ thống bơm nước lên bồn chứa (có lắp van phao) để đáp ứng nhu
cầu dùng nước cho từng hạng mục riêng biệt.
Bố trí mạng cấp nước chữa cháy: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt. Sử
dụng chung với hệ thống cấp nước sinh hoạt.
Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt và xử lý nước thải
Hệ thống ống thoát nước sinh hoạt gồm ống thoát phân, ống thoát nước ống
thông hơi sẽ được lắp đặt cho các khu công trình. Ống thoát phân sẽ được dẫn đến bể
tự hoại xử bộ trước khi dẫn đến trạm xử lý. Tổng lưu lượng nước thải cần xử
bằng 100% lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt, thương mại. Từ đó thể ước tính tổng
lượng nước thải sinh hoạt phát sinh 750 m
3
/ngày đêm. Để đảm bảo trạm xử nước
thải hoạt động hiệu quả an toàn, trạm xử sẽ được xây dựng với công suất 800
m
3
/ngày đêm, nước thải xử lý đạt quy chuẩn môi trường QCVN 14:2008/BTNMT (cột
B) trước khi được thải ra rạch trong khu vực nhà ở. Hệ thống xử nước thải sử dụng
hóa chất hệ thống bơm tiêu chuẩn cao để ngăn mùi hôi phát sinh dễ dàng cho
công tác bảo trì, thiết bị đặc chủng dùng cho nhà cao tầng. Vật liệu cho ống thoát nước
sử dụng ống gang đúc hoặc ống uPVC.
- Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước ngưng tụ
Nước mưa từ mái nhà và sân vườn được thu hồi và thải thẳng vào hệ thống
thoát nước của khu vực.
Ống thoát nước ngưng tụ từ máy điều hòa không khí được nối vào ống thoát
riêng và dẫn ra hố ga bên ngoài.
18
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
Hệ thống xử lý nước thải
Nhằm khắc phục tác động tiêu cực của nước thải sinh hoạt phát sinh, nước thải
sẽ được xử bộ bằng các bể tự hoại. Sau khi xử bộ, nước thải được tiếp tục
dẫn về trạm xử lý nước thải để xử lý. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B của
QCVN 14:2008/BTMT trước khi xả vào rạch phía Nam trong khu nhà ở.
Trên sở mục đích sử dụng nước tính chất ô nhiễm trong các thành
phần nước thải, tổng lượng nước thải cần được xử của khu dân cư. Do quỹ đất hạn
chế trên sở tính toán hiệu quả đầu của “hệ thống xử nước thải” sẽ thu gom
toàn bộ nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý, do đó công suất xử lý cần
thiết của trạm dự kiến là 800 m
3
/ngày đêm.
Hệ thống thu gom rác thải
Chất thải rắn ra từ khu dân bao gồm: thực phẩm, rau quả thừa, bọc nilon,
giấy, lon, chai…
Rác thải trong khu nhà sẽ được thu gom hàng ngày, tập trung tại khu vực kế
bên khu xử nước thải, diện tích điểm tập kết 20 m
2
s kết hợp với Công ty
Dịch vụ công ích huyện xuân lộc thu gom vận chuyển về khu xử rác thải tập
trung của tỉnh đồng nai.
1.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN:
Thuận lợi:
Xã có tỉnh lộ 763 nối liền với các Quốc lộ 1A và Quốc lộ 20 đi qua xã với chiều dài
9 km, Xuân Bắc cửa ngõ giao lưu hàng hóa giữa Huyện Xuân Lộc Thành phố
Đà Lạt Tỉnh Lâm Đồng, có cảnh quan thiên nhiên Thác trời đẹp có thể phát triển thành
khu du lịch và sẻ mở ra triển vọng to lớn trong phát triển Kinh tế xã hội
Với thế mạnh về Nông nghiệp du lịch Xuân Bắc đã đóng vai trò trong phát
triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. nơi vị trí chiến lược rất quan trọng về mặt
Kinh Tế và Quân sự.
Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp sở hạ tầng
Nguồn lao động dồi dào, một số khu vực thể thâm canh cao một số cây trồng vật
nuôi quan trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng
Nền kinh tế phát triển khá, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích cực
đời sống nhân dân được cải thiện theo và có hướng phát triển
Khó khăn:
Thiếu lao động kỹ thuật cao
cấu kinh tế chuyển đổi còn chậm, công nghiệp tiểu thủ Công nghiệp chiếm
tỷ trọng nhỏ trong cấu GDP, thu nhập bình quân đầu người tăng hàng năm nhưng
chưa ngang bằng với còn thấp so với toàn Huyện
19
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
có 12 ấp, dân cư đông, diện tích rộng Công ty Thọ Vực đóng chân trên địa
bàn, Tiếp giáp với với Huyện Định Quán Tỉnh Đồng Nai Thị Long Khánh Tỉnh
Đồng Nai … vì vậy khó khăn trong việc quản dân cư, phát triển sản xuất, giữ gìn an
ninh chính trị trật tự an toàn xã hội.
CHƯƠNG II
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt
Nguồn gốc phát sinh tại khu dân Xuân Bắc chủ yếu nước thải sinh hoạt
trong quá trình hoạt động vệ sinh của dân cư sinh ra.
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh
hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,… Chúng thường được thải
ra từ các căn hộ, quan, trường học, bệnh viện, chợ các công trình công cộng
khác.
Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn
hữu cơ, các chất hữu hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các chất dinh
dưỡng (Nitơ, Phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước thải, tải
trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào: mức sống, điều kiện sống
và tập quán sống; điều kiện khí hậu.
Tải trọng chất bẩn theo đầu người được xác định trong Bảng 2.1
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người
Hệ số phát thải
Chỉ tiêu ô nhiễm Các quốc gia gần gũi với Theo TCVN (TCXD
20
Svth: Ngô Quang Toàn
Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
| 1/71

Preview text:

lOMoARcPSD|47205411 lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI NAM
TRƯỜNG TP HỒ CHÍ MINH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA MÔI TRƯỜNG
BỘ MÔN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
MÔN HỌC XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Họ và tên sinh viên : Ngô Quang Toàn Lớp : 06-KTMT-01
Ngành: Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường
1. Ngày giao đồ án: 24/09/2014
2. Ngày hoàn thành đồ án: 08/01/2015
3. Đầu đề đồ án: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư
Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
4. Yêu cầu số liệu ban đầu:
-Phân bố nước thải sinh hoạt theo giờ của KDC cho trong bảng 1.
-Thành phần và tính chất nước thải cho trong bảng 2.
-Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý đạt cột B của quy chuẩn hiện hành.
5. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
Lập bảng thuyết minh tính toán bao gồm:
Tổng quan về nước thải sinh hoạt và đặc trưng của nước thải.
Đề xuất 02 phương án công nghệ xử lý nước thải cho khu dân cư trên, từ đó
phân tích lựa chọn công nghệ thích hợp.
Tính toán 3 công trình đơn vị chính của phương án đã chọn.
Tính toán và lựa chọn thiết bị (bơm nước thải , máy thổi khí...)cho các công
trình đơn vị tính toán trên.
6. Các bản vẽ kỹ thuật
- Vẽ bản vẽ mặt cắt công nghệ của phương án chọn: 01 bản vẽ khổ A2.
- Vẽ chi tiết hai công trình đơn vị hoàn chỉnh: 01 bản vẽ khổ A2.
TP.HCM ngày 24 tháng 09 năm 2014
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) 1 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

Bảng 1 Phân Bố Nước Thải Sinh Hoạt Theo Thời Gian Trong Ngày và Đêm Giờ %Qsh Giờ %Qsh 0 –1 1.6 12–13 5.7 1 - 2 1,9 13–14 4,6 2 – 3 1,6 14–15 5,3 3 – 4 1,7 15–16 5,5 4 – 5 1,8 16–17 5.0 5 – 6 3,5 17–18 5.6 6 – 7 5.3 18–19 6,3 7 – 8 4.5 19–20 6,8 8 – 9 4,1 20–21 4.9 9–10 5,7 21–22 3,4 10 – 11 6.1 22–23 1,7 11 – 12 6,0 23-24 1,4
Bảng 2 Số liệu thành phần tính chất nước thải sinh hoạt như sau: STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ GÍA TRỊ
Trung bình Khoảng giá trị 1 pH mg/L 7.2 6.5 – 8.0 2 SS mg/L 280 100-350 3 BOD5 mg/L 350 110-400 4 COD mg/l 495 - 5 Dầu mỡ mg/L 80 50-100 6 Tổng n mg/L 35 20-40 7 Tổng P mg/L 6 4-8 8 Tổng Coliform MPN/100ml 3,8.107 3,8.105 - 109
TP.HCM ngày 24 tháng 09 năm 2014
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) 2 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... Ký tên 3 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự gia tăng dân số của tỉnh Đồng Nai nói chung và các khu dân cư nói
riêng, xử lý nước thải đang là một đề tài nóng hiện nay. Nước thải từ khu dân cư, khu
nhà ở mang đặc tính chung của nước thải sinh hoạt: bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS),
chất hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ trong sinh hoạt (thường là dầu thực vật)
và các vi trùng gây bệnh.
Từ hiện trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra là xử lý triệt để các chất ô nhiễm
để thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn xả thải, không ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân.
Do đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân
Bắc huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Với đề tài này, để xử lý nước thải khu dân cư xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp
với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi
trường là lựa chọn hàng đầu.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc với yêu
cầu là đưa ra phương án xử lý nước thải một cách hợp lý, tính toán các công trình,
trình bày quá trình vận hành, các sự cố và biện pháp khắc phục. 4 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quãng thời gian làm đồ án xử lý nước thải, các thầy cô đã luôn tạo
mọi điều kiện, hướng dẫn chỉ bảo cho chúng em với sự tận tụy và nhiệt huyết của
mình.Các thầy cô đã không ngại khó khăn và giành những thời gian quý báu của mình
để giảng dạy tận tình cho chúng em.Chính những điều đó là động lực để em không
ngừng học hỏi, phấn đấu, trau dồi kiến thức trong thời gian vừa qua.
Và đồ án nươc thải chính là sự vận dụng, tổng hợp, kiến thức mà em đã được
học trong thời gian qua dưới sự giảng dạy của thầy cô.Hơn nữa, đồ án cũng giúp em
hiểu được phần nào công việc của người cử nhân môi trường trong tương lai.Tuy
nhiên với kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các
thầy cô góp ý, sửa chữa để em có thể hoàn thiện tốt hơn.
Bên cạnh đó, để hoàn thành tốt bài luận văn này, em đã nỗ lực hết sức và nhận
được sự giúp đỡ của mọi người, đặc biệt là thầy Tôn Thất Lãng .Thầy đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo những sai sót và những kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn để
giúp em hoàn thành tốt đồ án này.
Do đó, lời cảm ơn đầu tiên em xin chân thành gửi đến thầy Tôn Thất Lãng. Kế
đến, em xin cảm ơn đến cô Đinh Thị Nga giảng viên bộ môn Xử Lý Nươc Thải ,cùng
với các thầy cô trong khoa Môi trường nói riêng và toàn thể thầy cô Trường Đại Học
Tài Nguyên Môi Trường TP.Hồ Chí Minh nói chung đã truyền đạt kiến thức cho em
để em có thể hoàn thành đồ án của mình một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn! Ngày 24 tháng 09 năm 2014 Ngô Quang Toàn 5 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Khu dân cư Xuân Bắc nằm trong địa phận xã Xuân Bắc là một xã vùng sâu của
huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Với dân số tập trung khá đông với dân số của toàn xã
là khoảng 20000 người . Là một trong những vùng sản xuất lương thực thực phẩm cây
công nghiệp lớn của tỉnh Đồng Nai. Bên cạnh đó, theo định hướng phát triển kinh tế -
xã hội của khu dân cư, cơ cấu kinh tế của huyện Xuân Lộc đang có sự dịch chuyển từ
công – nông nghiệp sang công nghiệp – dịch vụ với sự hình thành các công ty, xí
nghiệp, do đó cũng đã thu hút một lượng dân cư về đây sinh sống làm ăn.
Nắm bắt được nhu cầu cấp thiết hiện nay, nhà máy xử lý nươc thải khu dân cư
Xuân Bắc huyện Xuân Lộc được hình thành và nằm trong kế hoạch quy hoạch mặt
bằng, tính toán nhằm bảo vệ môi trường của tỉnh . khi dân số tăng nhanh ,vấn đề đáng
quan tâm chính là việc nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu dân cư ở đó được xử lý và
giải quyết như thế nào để không gây ô nhiễm môi trường cho nguồn nước khi thải ra ngoài.
Do yêu cầu cấp thiết đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho
khu dân cư xuân bắc huyện xuân lộc tỉnh đồng nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Với đề tài này, để xử lý nước thải khu dân cư xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp
với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi
trường là lựa chọn hàng đầu. Do nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư, khu nhà ở
thường bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS), chất hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu
mỡ (thường là dầu thực vật) và các vi trùng gây bệnh, cho nên phương án xử lý lựa
chọn là bể sinh học thiếu khí Anoxic + bể sinh học hiếu khí Aerotank để xử lý các chất ô nhiễm trên. 6 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................
2
LỜI CÁM ƠN...........................................................................................................................
3
TÓM TẮT ĐỒ ÁN....................................................................................................................
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................
8
CHƯƠNG: MỞ ĐẦU...............................................................................................................
9
1. ĐẶT VẤN ĐỀ :................................................................................................................................................
9
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN:.............................................................................................................................. 9
3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN:............................................................................................................................ 10
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:.................................................................................................................. 10
5. Ý NGHĨA NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN..................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1............................................................................................................................. 11
TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ XUÂN BẮC...................................................................
11
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................................................................
11
1.1.1 Vị trí địa lý................................................................................................................................................ 11
1.1.2 Điều kiện địa hình..................................................................................................................................... 11
1.1.3 Điều kiện khí tượng.................................................................................................................................. 11
1.1.4 Điều kiện thủy văn.................................................................................................................................... 12
1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC................................................................................... 12
1,2,1 Điều kiện kinh tế....................................................................................................................................... 12
1.2.2 Điều kiện xã hội........................................................................................................................................ 13
1.3 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT..................................................................................................... 14
1.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN........................................................................................................ 16
CHƯƠNG II........................................................................................................................... 17
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.............................
17
2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.........................................................................................
17
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt....................................................................................... 17
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt............................................................................................. 17
2.2 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI........................................................... 19
2.2.1 Thông số vật lý.......................................................................................................................................... 19
2.2.2Thông số hóa học....................................................................................................................................... 19
2.2.3 Thông số sinh học..................................................................................................................................... 21 7 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI:.........................................................21
2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học.......................................................................................................................21
2.3.2 Phương pháp xử lý hóa lý........................................................................................................................25
2.3.3 Phương pháp xử lý hóa học.....................................................................................................................27
2.3.4 Phương pháp xử lý sinh học....................................................................................................................29
CHƯƠNG III.......................................................................................................................... 34
ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ.
..................34
3.1 TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO
.....................................................................................................34
3.2 TIÊU CHUẨN XẢ THẢI...........................................................................................................................34
3.3 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ:.............................................................................................................35
3.3.1 Phương án 1..............................................................................................................................................35
3.3.2 Phương án 2..............................................................................................................................................37
3.4 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI..................................................................................38
3.4.1 So sánh 2 phương án đề xuất...................................................................................................................38
3.4.2 Lựa chọn phương án xử lý.......................................................................................................................39
CHƯƠNG IV TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHƯƠNG ÁN
CHỌN
..................................................................................................................................... 40
4.1 THÔNG SỐ TÍNH TOÁN.
.........................................................................................................................40
4.1.1 Lưu lượng :...............................................................................................................................................40
4.2.2 Mức Độ Cần Thiết Xử Lý........................................................................................................................40
4.2.3 Hiệu suất cần thiết xử lý nước thải.........................................................................................................41
4.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ.............................................................................................42
4.2.1 Bể lắng I (bể lắng đứng)...........................................................................................................................42
4.2.2 Bể Anoxic..................................................................................................................................................46
4.2.3 Bể Aerotank..............................................................................................................................................47
4.2.4 Bể lắng II (bể lắng đứng).........................................................................................................................55
4.2.5 Bể tiếp xúc khử trùng...............................................................................................................................62
CHƯƠNG VII........................................................................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
...............................................................................................66
7.1 KẾT LUẬN
..................................................................................................................................................66
7.2 KIẾN NGHỊ.................................................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................67 8 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Cơ cấu sử dụng đất của khu dân cư Xuân Bắc....................................................16
Bảng 1.2 Hệ thống đường giao thông trong khu vực
...........................................................17
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người.
.......................................................................17
Bảng 2.2 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.
..........................................18
Bảng 2.3 Các chất ô nhiễm quan trọng trong quá trình xử lý nước thải sinh
hoạt…..…19
Bảng 2.4 Ứng dụng quá trình xử lý hóa học.
........................................................................28
Bảng 3.1 Số liệu thành phần tính chất nước thải đầu vào và đầu ra của khu dân cư.
......34
Bảng 3.2 Bảng so sánh bể Aerotank và bể SBR
...................................................................38
Bảng 4.1 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng I (bể lắng đứng).
.......................................46
Bảng 4.2 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Anoxic
...............................................................47
Bảng 4.3 Các kích thước điển hình của bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn
..........................49
Bảng 4.4 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank.
..........................................................54
Bảng 4.5 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng II ( bể lắng đứng)
.....................................61
Bảng 4.6 Liều lượng Chlorine cho khử trùng.
.....................................................................62
Bảng 4.7 Tóm tắt các thông số thiết kế bể tiếp xúc khử trùng
............................................65 DANH MỤC HÌN
Hình 2.1 Song chắn rác cơ giới..............................................................................................22
Hình 2.2 Bể tách dầu mỡ.
......................................................................................................24
Hình 2.3 Bể điều hòa.
.............................................................................................................25
Hình 2.4 Bể aerotank
.............................................................................................................29 Hình 2.5 bể
sbr……………………………………………………………………………....34
9 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BOD
: Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa, mg/l BTCT : Bê tông cốt thép COD
: Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học, mg/l DNTN : Doanh nghiệp tư nhân DO
: Dissolved Oxygen – Oxy hòa tan, mg/l F/M
: Food/Micro – Organism – Tỷ lệ lượng thức ăn và lượng vi sinh vật N : Nitơ P : Photpho QCVN : Quy chuẩn Việt Nam SBR
: Sequencing Batch Reactor – Bể sinh học phản ứng theo mẻ SS
: Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng, mg/l TCXDVN
: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TDS
: Total Dissolves Solid – Tổng chất rắn hòa tan, mg/l TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSS
: Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng, mg/l UASB
: Upflow Anaerobic Sludge Blanket Reactor – Bể sinh học kỵ khí XLNT : Xử lý nước thải 10 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
CHƯƠNG: MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ :
-Môi trường và những vấn đề liên quan đến môi trường là đề tài được bàn luận một
cách sâu sắc trong kế hoạch phát triển bền vững của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
Trái đất ngôi nhà chung của chúng ta đang bị đe dọa bởi sự suy thoái và cạn kiệt dần
tài nguyên. Nguồn gốc của mọi sự biến đổi về môi trường trên thế giới ngày nay do
các hoạt động kinh tế - xã hội. Các hoạt động này, một mặt cải thiện chất lượng cuộc
sống con người và môi trường, mặt khác lại mang lại hàng loạt các vấn đề như: Khan
hiếm, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm và suy thoái chất lượng môi trường
khắp nơi trên thế giới.
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế của nước ta có những bước phát triển
mạnh mẽ và vững chắc, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao thì vấn đề
môi trường và các điều kiện vệ sinh môi trường lại trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Trong đó các vấn đề về nước được quan tâm nhiều hơn cả. Các biện pháp để bảo vệ
môi trường sống, bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm không bị ô nhiễm do các hoạt
động sinh hoạt và sản xuất của con người là thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sau
xử lý sẽ đáp ứng được các tiêu chuẩn thải vào môi trường cũng như khả năng tái sử dụng nước sau xử lý.
Hiện nay, việc thu gom và xử lý nước thải là yêu cầu không thể thiếu được của vấn đề
vệ sinh môi trường, nước thải ra ở dạng ô nhiễm hữu cơ, vô cơ cần được thu gom và
xử lý trước khi thải ra môi trường. Điều này được thực hiện thông qua hệ thống cống
thoát nước và xử lý nước thải đô thị. Tuy độc lập về chức năng nhưng cả hai hệ thống
này cần hoạt động đồng bộ. Nêu hệ thống thu gom đạt hiệu quả nhưng hệ thống xử lý
không đạt yêu cầu thì nước sẽ gây ô nhiễm khi được thải trở lại môi trường. Trong
trường hợp ngược lại, nếu hệ thống xử lý nước thải được thiết kế hoàn chỉnh nhưng hệ
thống thoát nước không đảm bảo việc thu gom vận chuyển nước thải thì nước thải
cũng sẽ phát thải ra môi trường mà chưa qua xử lý. Chính vì thế, việc đồng bộ hóa và
phối hợp hoạt động giữa hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải của một đô
thị, một khu dân cư là hết sức cần thiết vì hai hệ thống này tồn tại với mối quan hệ hữu cơ mật thiết với nhau.
Với mong muốn môi trường sống ngày càng được cải thiện, vấn đề quản lý
nước thải sinh hoạt được dễ dàng hơn để phù hợp với sự phát triển tất yếu của xã hội
và cải thiện nguồn tài nguyên nước đang bị thoái hóa và ô nhiễm nặng nề nên đề tài
“Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư Xuân Bắc huyện Xuân
Lộc tỉnh Đồng Nai” là rất cần thiết nhằm góp phần cho việc quản lý nước thải khu dân
cư ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn và môi trường ngày càng sạch đẹp hơn. 11 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN:
- Lựa chọn công nghệ và thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư Xuân Bắc
huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Đảm bảo các yêu cầu về môi trường theo quy định của nhà nước.
- Nước thải sau khi qua xử lý đạt QCVN 14 – 2008 BTNMT Loại B.
3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN:
- Thu thập số liệu, tài liệu, đánh giá tổng quan về dự án khu dân cư Xuân Bắc khả
năng gây ô nhiễm môi trường và xử lý nước thải trong khu dự án khu dân cư Xuân Bắc.
-Khảo sát, phân tích, đo đạc, thu thập số liệu khu dự án khu dân cư Xuân Bắc.
-Lựa chọn thiết kế công nghệ và thiết bị xử lý nước thải nhằm tiết kiệm kinh phí phù
hợp với điều kiện dự án khu dân cư Xuân Bắc. -Lập kế hoạch thi công.
-Xây dựng kế hoạch quản lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải.
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên
làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lượng chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt gây
ra khi Dự án hoạt động.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để đưa
ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn.
Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý
kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan.
Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công
trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocard để mô tả kiến trúc công nghệ xử lý nước thải.
5. Ý NGHĨA NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN
Lựa chọn công nghệ phù hợp để có thể áp dụng thực tế cho khu đô thị.
Góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan đô thị ngày càng trong sạch hơn.
Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn. 12 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
13 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ XUÂN BẮC 1.1GIỚI THIỆU CHUNG
1.1.1 Vị trí địa lý:
-Xã Xuân Bắc nằm ở phía Bắc Huyện Xuân Lộc, ranh giới hành chính qua các thời kỳ
có sự thay đổi: Xã Suối Nho – Định Quán chuyển cho xã Xuân Bắc 27 ha, Xã Suối
Cao chuyển cho xã Xuân Bắc 20 ha, xã Xuân Bắc chuyển cho xã Suối Cao 17 ha,
Nhân hộ khẩu trước kia do Xã Xuân Thọ - Huyện Xuân lộc quản lý, xã Xuân Bắc
được thành lập từ tháng 7/1988 có địa giới hành chính được xác định như sau:
+Hướng Đông giáp xã Suối Cao - Huyện Xuân Lộc
+Hướng Tây giáp xã Suối Nho - Huyện Định Quán
+Hướng Nam giáp xã Xuân Thọ - Huyện Xuân Lộc
+Hướng Bắc giáp xã Phú Ngọc - Huyện Định Quán -Xã Xuân Bắc bao gồm:
01 Trụ sở UBND xã, 12 ấp, 126 tổ Nhân dân
Cụ thể: ấp 1, 2A, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B, 5, 6, 7, 8, và ấp Bầu Cối ( hiện nay 12/12 ấp đã có trụ sở làm việc)
Diện tích đất tự nhiên: 6.329,84 ha, Diện tích đất nông nghiệp 5.688,62 ha.
1.1.2 Điều kiện địa hình:
Địa hình của xã xuân bắc có hai dạng địa hình chính là: núi, đồi thoải lượn sóng.
- Địa hình núi: Phân bố rải rác thành các ngọn núi độc lập có độ dốc lớn, chiếm
khoảng 20 -30% tổng diện tích toàn xã, trong đó lớn nhất là núi sabi với độ cao 300 m, ….
- Địa hình đồi thoải lượn sóng: Là dạng địa hình chính, hiện chiếm khoảng 85% tổng
diện tích toàn xã. Độ dốc phổ biến từ 3 đến 80. Khá thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp với các loại cây hàng năm và lâu năm nổi tiếng của huyện như: cây bắp lai; sầu riêng, chôm chôm, xoài,…
1.1.3 Điều kiện khí tượng Nhiệt độ
Xã xuân bắc nằm trong vùng ký hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với những đặc trưng như sau:
Năng lượng bức xạ dồi dào với chế độ nhiệt cao và ổn định, Nắng nhiều (trung
bình từ 5,7 - 6 giờ/ngày), nhiệt độ cao và cao đều trong năm (trung bình 14 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

25,40C); tổng tích ôn lớn trung bình 9.271 0C/năm. Xuân bắc hầu như không bị ảnh
hưởng của thiên tai như: bão, lụt, rất thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
Nhìn chung, khí hậu thời tiết của Huyện có nhiều thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp, ít có thiên tai như: bão lụt, sương muối... Lượng mưa
Chế độ mưa: Xuân Lộc là nơi có chế độ mưa tương đối cao so với các
huyện khác trong tỉnh. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào khoảng cuối tháng
11. Hạn chế rõ nét nhất trong chế độ mưa ở đây là thường có những đợt hạn ngắn vào
đầu vụ Hè Thu. Lượng mưa nhiều nhất trong năm vào khoảng tháng 7 đến tháng 9, kết
hợp với độ ẩm không khí cao. Lượng mưa trung bình hàng năm 1.956 mm, cao nhất
2.139 mm và thấp nhất 1.150 mm. Số ngày mưa trung bình trong năm 98 ngày. Lượng
mưa lớn nhất trong ngày 138 mm. Chế độ Gió
Hướng gió chủ đạo hướng đông nam (tháng 2, tháng 5) tốc độ gió trung bình
3 - 3,5 m/s, tốc độ lớn nhất10,9m/s. hướng bắc - đông bắc (tháng 12, tháng 1)
tốc độ gió trung bình 3,4 - 4,7m/s, lớn nhất 6m/s.
1.1.4 Điều kiện thủy văn Nguồn nước:
Xuân bắc có mật độ sông suối tương đối dày, nhưng phần lớn đều ngắn và dốc nên
khả năng giữ nước kém, nghèo kiệt vào mùa khô.
Người dân chủ yếu sử dụng nguồn nước ngầm để tưới tiêu và sinh hoạt. tuy nhiên
nguồn nước đang ngày càng khan hiếm nên việc xây dựng các hồ chứa kết hợp với
chuyển tải nước từ ngoài vùng vào là rất cần thiết cho phát triển kinh tế, xã hội mà đặc
biệt là cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp của xã.
1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC
1,2,1 Điều kiện kinh tế

Kinh tế phát triển không đồng đều, phần lớn là sản xuất nông nghiệp, đời sống
vật chất, tinh thần của nhân dân còn khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, cơ sở hạ tầng còn
nhiều hạn chế.Với thế mạnh về Nông nghiệp và du lịch xã Xuân Bắc đã đóng vai trò
trong phát triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. Là nơi có vị trí chiến lược rất quan
trọng về mặt Kinh Tếvà Quân sự.
Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp và cơ sở hạ tầng
Nguồn lao động dồi dào, một số khu vực có thể thâm canh cao một số cây trồng
vật nuôi quan trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng 15 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

Nền kinh tế phát triển khá, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích
cực đời sống nhân dân được cải thiện theo và có hướng phát triển Nông nghiệp
-Cây màu – cây nông nghiệp: chủ yếu là cây lúa, ngô,khoai mỳ…
-Phát triển vườn: xây dựng kế hoạch quảng bá du lịch để khai thác hiệu quả
-Chăn nuôi: đàn bò thịt và heo vẫn tiếp tục tăng.
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn với
những nội dung chủ yếu như: chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn theo
hướng sản xuất hàng hoá, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp - dịch vụ
1.2.2 Điều kiện xã hội Về giáo dục:
- Về Trường học: Có 01 Trường Trung học cơ sở, 04 Trường Tiểu Học, 02 Trường
Mẫu giáo cụ thể như sau:
+ Trường Trung Học Cơ Sở Nguyễn Thái Bình có 01 phân hiệu tại ấp 3B xã Xuân
Bắc, gồm 25 phòng học và làm việc, có học sinh
+ Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân có 3 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 1 xã
Xuân Bắc, gồm 21 phòng học và làm việc, có học sinh
+ Trường tiểu học Lê Hồng Phong có một phân hiệu tại ấp 3A xã Xuân Bắc, có 11
phòng học và làm việc, số học sinh em
+ Trường Tiểu Học Đinh Tiên Hoàng có 03 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 2B xã
Xuân Bắc, gồm 18 phòng học, có học sinh
+ Trường Mầm non Thọ vực Công Lập gồm 04 phân hiệu, phân hiệu chính tại ấp 6 xã
xuân Bắc có 17 phòng học và làm việc.
+ Trường Mầm non Dân Lập Vinh Sơn gồm 01 phân hiệu tại ấp 5 xã Xuân Bắc, có 6 phòng học và làm việc. Về Tôn giáo:
-Phật Giáo gồm: 02 Niệm Phật Đường ( Niệm Phật Đường Giác Huệ tại ấp 1 và Niệm
Phật Đường Quảng Phước tại ấp Bầu cối ) 656 hộ ; 3488 khẩu
-Thiên Chúa Giáo: 1153 hộ ; 10459 khẩu; Tin Lành : 16 hộ; 94 khẩu; Cao Đài :14 hộ ;
80 khẩu; Hồi Giáo :1 hộ , 02 khẩu; Về Y tế:
-Có 01 Trạm Y tế đạt chuẩn Quốc gia, có 05 giường bệnh, về cơ cấu nhân sự có 01 Bác sỹ, 16 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

01 y sỹ, 01 y tá và 02 cán bộ điều dưỡng, có 04 cơ sở y tế tư nhân.
-Có 01 nhà truyền thống dân số có 01 cán bộ không chuyên trách và 12 công tác viên.
Hệ thống chính trị địa phương:
- Có 01 Đảng bộ gồm 14 chi bộ trực thuộc, 226 Đảng viên
- Số lượng Đại biểu HĐND xã 33 người
- Số lượng Thành viên UBND xã 04 người
- Số lượng Hội viên Hội Cựu Chiến Binh có 264 Hội viên
Về hiện trạng diện tích, dân số các ấp thuộc xã Xuân Bắc: Stt DIỆN TÍCH Dân số GHI CHÚ
TÊN ĐƠN VỊ Đất tự nhiên ( ha) Số hộ Số khẩu 1 ẤP 1 409,3700 254 1371 2 ẤP 2A 527,2600 370 1907 3 ẤP 2B 1.367,5400 429 2147 4 ẤP 3A 235,5400 303 1663 5 ẤP 3B 231,1057 403 2026 6 ẤP 4A 240,6040 205 1104 7 ẤP 4B 111,7515 349 1831 8 ẤP 5 131,1100 256 1212 9 ẤP 6 1.545,0000 498 2720 10 ẤP 7 607,8000 249 1236 11 ẤP 8 642,4888 427 2090 12 ẤP BẦU CỐI 281,2700 278 1413
1.3 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Về giao thông nông thôn - Đường điện:
Giao thông
: Tổng cộng hệ thống giao thông toàn xã là 50,4 km 17 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

Trong đó : Có tỉnh lộ 763 dài 9 km chạy dọc xã, đường nhựa liên ấp 1- ấp 6 - ấp 4B và ấp 5
chiều dài 6 Km, còn lại chủ yếu là đường cấp phối, đường
Đường điện: Có 32 km đường Trung Thế, 48,3 km đường Hạ Thế, có 12 /12 ấp sử
dụng điện, tỷ lệ hộ sử dụng diện toàn xã đạt 93%
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Theo quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy, ở mỗi khu vực bố trí các
họng nước cứu hỏa theo khoảng cách phù hợp. Hệ thống máy bơm gồm 01 máy dùng
điện và 01 máy dùng xăng phòng khi có sự cố. Mỗi tầng đều có hộp chữa cháy kèm theo các bình bọt.
Hệ thống cấp nước
Nhiệm vụ của mạng lưới cấp nước là vận chuyển nước từ nguồn cấp đến nơi tiêu thụ nước.
Bố trí mạng lưới cấp nước sinh hoạt: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt đấu
nối trực tiếp với đường ống cấp nước của thị trấn qua van tổng. Tại các hạng mục
dùng nước sử dụng hệ thống bơm nước lên bồn chứa (có lắp van phao) để đáp ứng nhu
cầu dùng nước cho từng hạng mục riêng biệt.
Bố trí mạng cấp nước chữa cháy: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt. Sử
dụng chung với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt và xử lý nước thải
Hệ thống ống thoát nước sinh hoạt gồm ống thoát phân, ống thoát nước và ống
thông hơi sẽ được lắp đặt cho các khu công trình. Ống thoát phân sẽ được dẫn đến bể
tự hoại xử lý sơ bộ trước khi dẫn đến trạm xử lý. Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý
bằng 100% lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt, thương mại. Từ đó có thể ước tính tổng
lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là 750 m3/ngày đêm. Để đảm bảo trạm xử lý nước
thải hoạt động hiệu quả và an toàn, trạm xử lý sẽ được xây dựng với công suất 800
m3/ngày đêm, nước thải xử lý đạt quy chuẩn môi trường QCVN 14:2008/BTNMT (cột
B) trước khi được thải ra rạch trong khu vực nhà ở. Hệ thống xử lý nước thải sử dụng
hóa chất và hệ thống bơm tiêu chuẩn cao để ngăn mùi hôi phát sinh và dễ dàng cho
công tác bảo trì, thiết bị đặc chủng dùng cho nhà cao tầng. Vật liệu cho ống thoát nước
sử dụng ống gang đúc hoặc ống uPVC.
- Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước ngưng tụ
Nước mưa từ mái nhà và sân vườn được thu hồi và thải thẳng vào hệ thống
thoát nước của khu vực.
Ống thoát nước ngưng tụ từ máy điều hòa không khí được nối vào ống thoát
riêng và dẫn ra hố ga bên ngoài. 18 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

Hệ thống xử lý nước thải
Nhằm khắc phục tác động tiêu cực của nước thải sinh hoạt phát sinh, nước thải
sẽ được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại. Sau khi xử lý sơ bộ, nước thải được tiếp tục
dẫn về trạm xử lý nước thải để xử lý. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B của
QCVN 14:2008/BTMT trước khi xả vào rạch phía Nam trong khu nhà ở.
Trên cơ sở mục đích sử dụng nước và tính chất ô nhiễm có trong các thành
phần nước thải, tổng lượng nước thải cần được xử lý của khu dân cư. Do quỹ đất hạn
chế và trên cơ sở tính toán hiệu quả đầu tư của “hệ thống xử lý nước thải” sẽ thu gom
toàn bộ nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý, do đó công suất xử lý cần
thiết của trạm dự kiến là 800 m3/ngày đêm.
Hệ thống thu gom rác thải
Chất thải rắn ra từ khu dân cư bao gồm: thực phẩm, rau quả dư thừa, bọc nilon, giấy, lon, chai…
Rác thải trong khu nhà ở sẽ được thu gom hàng ngày, tập trung tại khu vực kế
bên khu xử lý nước thải, diện tích điểm tập kết là 20 m2 và sẽ kết hợp với Công ty
Dịch vụ công ích huyện xuân lộc thu gom và vận chuyển về khu xử lý rác thải tập
trung của tỉnh đồng nai.
1.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN: Thuận lợi:
Xã có tỉnh lộ 763 nối liền với các Quốc lộ 1A và Quốc lộ 20 đi qua xã với chiều dài
9 km, xã Xuân Bắc là cửa ngõ giao lưu hàng hóa giữa Huyện Xuân Lộc và Thành phố
Đà Lạt Tỉnh Lâm Đồng, có cảnh quan thiên nhiên Thác trời đẹp có thể phát triển thành
khu du lịch và sẻ mở ra triển vọng to lớn trong phát triển Kinh tế xã hội
Với thế mạnh về Nông nghiệp và du lịch xã Xuân Bắc đã đóng vai trò trong phát
triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. Là nơi có vị trí chiến lược rất quan trọng về mặt Kinh Tế và Quân sự.
Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp và cơ sở hạ tầng
Nguồn lao động dồi dào, một số khu vực có thể thâm canh cao một số cây trồng vật
nuôi quan trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng
Nền kinh tế phát triển khá, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích cực
đời sống nhân dân được cải thiện theo và có hướng phát triển Khó khăn:
Thiếu lao động kỹ thuật cao
Cơ cấu kinh tế chuyển đổi còn chậm, công nghiệp và tiểu thủ Công nghiệp chiếm
tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP, thu nhập bình quân đầu người tăng hàng năm nhưng
chưa ngang bằng với còn thấp so với toàn Huyện 19 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
lOMoARcPSD|47205411
Đồ án xử lý nước thải
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm

Xã có 12 ấp, dân cư đông, diện tích rộng có Công ty Thọ Vực đóng chân trên địa
bàn, Tiếp giáp với với Huyện Định Quán Tỉnh Đồng Nai và Thị xã Long Khánh Tỉnh
Đồng Nai … vì vậy khó khăn trong việc quản lý dân cư, phát triển sản xuất, giữ gìn an
ninh chính trị trật tự an toàn xã hội. CHƯƠNG II
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 2.1
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt
Nguồn gốc phát sinh tại khu dân cư Xuân Bắc chủ yếu là nước thải sinh hoạt
trong quá trình hoạt động vệ sinh của dân cư sinh ra.
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh
hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,… Chúng thường được thải
ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ và các công trình công cộng khác.
Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn bã
hữu cơ, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các chất dinh
dưỡng (Nitơ, Phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước thải, tải
trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào: mức sống, điều kiện sống
và tập quán sống; điều kiện khí hậu.
Tải trọng chất bẩn theo đầu người được xác định trong Bảng 2.1
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người Hệ số phát thải Chỉ tiêu ô nhiễm
Các quốc gia gần gũi với Theo TCVN (TCXD 20 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng
Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com