Đoạn văn tiếng Anh về kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện | Global Success

Viết về kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện bằng tiếng Anh tuyển chọn 3 mẫu hay nhất có dịch, giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý học tập, trau dồi vốn từ củng cố kỹ năng nói, viết tiếng Anh được thành thạo hơn



Bản kế hoạch nên bao gồm:
1. Mục đích của kế hoạch
2. Danh sách các việc cần làm: các sự kiện, hoạt động, chương trình
3. Lịch trình thực hiện/tiến hành kế hoạch
4. Số lượng và loại hình cộng tác viên cần đến
5. Các nguồn khác cần đến (tiền và các đồ quyên tặng khác)


Here is my plan to help Na, Lan, and Huong - three abandoned children in my
neighborhood. They are seven years old but can't go to school because there is
not enough money. They know how to write their name, how to count from 1
to 100 and they are very eager to go to school. I am going to start a project of
teaching Math on Mondays, Literature on Thursdays, and Art on Sundays for
them. Therefore, I need 6 volunteers willingly to support these children.
Besides, we raise a small fund and every donation is accepted including
clothes, food, books,...

Đây kế hoạch của tôi để giúp Na, Lan Hương - ba đứa trẻ bị bỏ rơi trong
khu phố của tôi. Họ bảy tuổi nhưng không thể đến trường không đủ tiền.
Họ biết cách viết tên của họ, cách đếm từ 1 đến 100 họ rất háo hức đến
trường. Tôi sẽ bắt đầu một dự án giúp dạy Toán vào thứ Hai, Văn học vào thứ
Năm và Nghệ thuật vào Chủ nhật cho họ. Do đó, tôi cần 6 tình nguyện viên sẵn
sàng giúp đỡ những đứa trẻ này. Bên cạnh đó, chúng tôi gây một quỹ nhỏ, mọi
đóng góp đều được chấp nhận bao gồm quần áo, thức ăn, sách vở,...
!

When we were in grade 12, my class and I did volunteer work in an orphanage.
We started by setting out early in the morning, we went there with many toys
and candies for children there. Those disabled children were left there by their
parents, who were not able to grow them up. Besides preparing candies and
some drinks, we also organized some games with them. We cooked lunch by
ourselves and ate with them. In the afternoon, we organized a music show with
the performance of both volunteers and the children there. There were many
laughs and handclaps during the presentations, which proved that we had a
really funny moment. Kids said that they want to meet parents but their parents
rarely came to meet them or some of them don’t know who their parents are.
So they always looked forward to volunteers coming and playing with them.
They were so happy that day and so are we. We left late in the afternoon. They
were grateful for coming there and we also promised to come back regularly.
Leaving them behind, we nearly burst into tears, they are so lamentable. This
voluntary work made us understand that there are still many unfortunate lives
in this world. Being a student, let’s study hard to build a better nation and help
the country escape poverty.

Khi chúng tôi học lớp 12, tôi lớp cùng làm công việc tình nguyện trong trại
trẻ mồ côi. Chúng tôi bắt đầu bằng việc lên đường vào sáng sớm, chúng tôi đến
đó với nhiều đồ chơi bánh kẹo cho trẻ em đó. Những đứa trẻ tàn tật đó đã
bị cha mẹ bỏ lại đó, những người đã không thể cho chúng lớn lên. Bên cạnh
việc chuẩn bị bánh kẹo một s đồ uống, chúng tôi cũng tổ chức một số trò
chơi với họ. Chúng tôi tự nấu bữa trưa ăn cùng họ. Vào buổi chiều, chúng
tôi tổ chức một chương trình ca nhạc với sự biểu diễn của các tình nguyện viên
trẻ em đó. rất nhiều tiếng cười vỗ tay trong suốt buổi thuyết trình,
điều đó chứng tỏ rằng chúng tôi đã một khoảnh khắc thực sự hài hước. Các
em nói rằng các em muốn gặp bố mẹ nhưng bố mẹ hiếm khi đến gặp hoặc một
số em không biết bố mẹ ai. vậy, họ luôn mong đợi các tình nguyện viên
đến chơi với họ. Họ đã rất hạnh phúc vào ngày hôm đó chúng tôi cũng
vậy. Chúng tôi rời đi vào cuối buổi chiều. Họ rất biết ơn vì đã đến đó chúng
tôi cũng hứa sẽ trở lại thường xuyên. Bỏ lại họ, chúng tôi gần như bật khóc, họ
thật đáng thương. Việc làm thiện nguyện này khiến chúng tôi hiểu rằng trên đời
này vẫn còn rất nhiều mảnh đời bất hạnh. một sinh viên, hãy học tập chăm
chỉ để xây dựng một quốc gia tốt đẹp hơn giúp đất nước thoát khỏi đói
nghèo.
!"#

This Friday, my voluntary club and I will launch the voluntary movement with
the message 'Join hands to help poor and disabled people'. We will call people
in my village for raising funds and collecting gifts to help poor and disabled
people. Besides that, we also connect with other sponsors and benefactors to
organise charity events. The programme will take place over 2 days (Friday
and Saturday). A half of the money raised will be given to children with
difficult conditions. The other half will be used to organise a Mid-Autumn
festival for disabled children on Sunday. The children will make mooncakes,
colorful star lanterns, and cute masks. We will organise the fair so that the
children can sell their products. We hope that they will have a meaningful Mid-
Autumn festival.

Thứ Sáu này, tôi và câu lạc bộ tình nguyện của tôi sẽ phát động phong trào tình
nguyện với thông điệp “Chung tay giúp đỡ người nghèo người khuyết tật”.
Chúng tôi sẽ kêu gọi những người trong làng để gây quỹ thu thập quà tặng
để giúp đỡ những người nghèo người tàn tật. n cạnh đó, chúng tôi cũng
kết nối với các nhà tài trợ các nhà hảo tâm khác để tổ chức các sự kiện từ
thiện. Chương trình sẽ diễn ra trong 2 ngày (thứ Sáu thứ Bảy). Một nửa số
tiền quyên góp sẽ được trao cho trẻ em điều kiện khó khăn. Một nửa còn lại
sẽ được sử dụng để tổ chức lễ hội Trung thu cho trẻ em khuyết tật vào ngày
Chủ nhật. Các em sẽ làm bánh trung thu, đèn ông sao đầy màu sắc, mặt nạ
dễ thương. Chúng tôi sẽ tổ chức hội chợ để các em có thể bán các sản phẩm của
mình. Chúng tôi hy vọng rằng các em sẽ có một lễ hội Trung thu đầy ý nghĩa.
| 1/4

Preview text:

Viết đoạn văn tiếng Anh về kế hoạch làm công tác tình nguyện
Gợi ý kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện
Bản kế hoạch nên bao gồm:
1. Mục đích của kế hoạch
2. Danh sách các việc cần làm: các sự kiện, hoạt động, chương trình
3. Lịch trình thực hiện/tiến hành kế hoạch
4. Số lượng và loại hình cộng tác viên cần đến
5. Các nguồn khác cần đến (tiền và các đồ quyên tặng khác)
Viết về kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện Tiếng Anh
Here is my plan to help Na, Lan, and Huong - three abandoned children in my
neighborhood. They are seven years old but can't go to school because there is
not enough money. They know how to write their name, how to count from 1
to 100 and they are very eager to go to school. I am going to start a project of
teaching Math on Mondays, Literature on Thursdays, and Art on Sundays for
them. Therefore, I need 6 volunteers willingly to support these children.
Besides, we raise a small fund and every donation is accepted including clothes, food, books,... Tiếng Việt
Đây là kế hoạch của tôi để giúp Na, Lan và Hương - ba đứa trẻ bị bỏ rơi trong
khu phố của tôi. Họ bảy tuổi nhưng không thể đến trường vì không có đủ tiền.
Họ biết cách viết tên của họ, cách đếm từ 1 đến 100 và họ rất háo hức đến
trường. Tôi sẽ bắt đầu một dự án giúp dạy Toán vào thứ Hai, Văn học vào thứ
Năm và Nghệ thuật vào Chủ nhật cho họ. Do đó, tôi cần 6 tình nguyện viên sẵn
sàng giúp đỡ những đứa trẻ này. Bên cạnh đó, chúng tôi gây một quỹ nhỏ, mọi
đóng góp đều được chấp nhận bao gồm quần áo, thức ăn, sách vở,...
Kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện Tiếng Anh
When we were in grade 12, my class and I did volunteer work in an orphanage.
We started by setting out early in the morning, we went there with many toys
and candies for children there. Those disabled children were left there by their
parents, who were not able to grow them up. Besides preparing candies and
some drinks, we also organized some games with them. We cooked lunch by
ourselves and ate with them. In the afternoon, we organized a music show with
the performance of both volunteers and the children there. There were many
laughs and handclaps during the presentations, which proved that we had a
really funny moment. Kids said that they want to meet parents but their parents
rarely came to meet them or some of them don’t know who their parents are.
So they always looked forward to volunteers coming and playing with them.
They were so happy that day and so are we. We left late in the afternoon. They
were grateful for coming there and we also promised to come back regularly.
Leaving them behind, we nearly burst into tears, they are so lamentable. This
voluntary work made us understand that there are still many unfortunate lives
in this world. Being a student, let’s study hard to build a better nation and help the country escape poverty. Tiếng Việt
Khi chúng tôi học lớp 12, tôi và lớp cùng làm công việc tình nguyện trong trại
trẻ mồ côi. Chúng tôi bắt đầu bằng việc lên đường vào sáng sớm, chúng tôi đến
đó với nhiều đồ chơi và bánh kẹo cho trẻ em ở đó. Những đứa trẻ tàn tật đó đã
bị cha mẹ bỏ lại ở đó, những người đã không thể cho chúng lớn lên. Bên cạnh
việc chuẩn bị bánh kẹo và một số đồ uống, chúng tôi cũng tổ chức một số trò
chơi với họ. Chúng tôi tự nấu bữa trưa và ăn cùng họ. Vào buổi chiều, chúng
tôi tổ chức một chương trình ca nhạc với sự biểu diễn của các tình nguyện viên
và trẻ em ở đó. Có rất nhiều tiếng cười và vỗ tay trong suốt buổi thuyết trình,
điều đó chứng tỏ rằng chúng tôi đã có một khoảnh khắc thực sự hài hước. Các
em nói rằng các em muốn gặp bố mẹ nhưng bố mẹ hiếm khi đến gặp hoặc một
số em không biết bố mẹ là ai. Vì vậy, họ luôn mong đợi các tình nguyện viên
đến và chơi với họ. Họ đã rất hạnh phúc vào ngày hôm đó và chúng tôi cũng
vậy. Chúng tôi rời đi vào cuối buổi chiều. Họ rất biết ơn vì đã đến đó và chúng
tôi cũng hứa sẽ trở lại thường xuyên. Bỏ lại họ, chúng tôi gần như bật khóc, họ
thật đáng thương. Việc làm thiện nguyện này khiến chúng tôi hiểu rằng trên đời
này vẫn còn rất nhiều mảnh đời bất hạnh. Là một sinh viên, hãy học tập chăm
chỉ để xây dựng một quốc gia tốt đẹp hơn và giúp đất nước thoát khỏi đói nghèo.
Kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện bằng tiếng Anh Tiếng Anh
This Friday, my voluntary club and I will launch the voluntary movement with
the message 'Join hands to help poor and disabled people'. We will call people
in my village for raising funds and collecting gifts to help poor and disabled
people. Besides that, we also connect with other sponsors and benefactors to
organise charity events. The programme will take place over 2 days (Friday
and Saturday). A half of the money raised will be given to children with
difficult conditions. The other half will be used to organise a Mid-Autumn
festival for disabled children on Sunday. The children will make mooncakes,
colorful star lanterns, and cute masks. We will organise the fair so that the
children can sell their products. We hope that they will have a meaningful Mid- Autumn festival. Tiếng Việt
Thứ Sáu này, tôi và câu lạc bộ tình nguyện của tôi sẽ phát động phong trào tình
nguyện với thông điệp “Chung tay giúp đỡ người nghèo và người khuyết tật”.
Chúng tôi sẽ kêu gọi những người trong làng để gây quỹ và thu thập quà tặng
để giúp đỡ những người nghèo và người tàn tật. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng
kết nối với các nhà tài trợ và các nhà hảo tâm khác để tổ chức các sự kiện từ
thiện. Chương trình sẽ diễn ra trong 2 ngày (thứ Sáu và thứ Bảy). Một nửa số
tiền quyên góp sẽ được trao cho trẻ em có điều kiện khó khăn. Một nửa còn lại
sẽ được sử dụng để tổ chức lễ hội Trung thu cho trẻ em khuyết tật vào ngày
Chủ nhật. Các em sẽ làm bánh trung thu, đèn ông sao đầy màu sắc, và mặt nạ
dễ thương. Chúng tôi sẽ tổ chức hội chợ để các em có thể bán các sản phẩm của
mình. Chúng tôi hy vọng rằng các em sẽ có một lễ hội Trung thu đầy ý nghĩa.
Document Outline

  • Viết đoạn văn tiếng Anh về kế hoạch làm công tác tình nguyện
    • Gợi ý kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện
    • Viết về kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện
    • Kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện
    • Kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện bằng tiếng Anh