Đọc hiểu Chân quê (Trắc nghiệm) (3 đề)
Đọc văn bản:
CHÂN QUÊ
Hôm qua em đi tỉnh về,
Đợi em ở mãi con đê đầu làng.
Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng.
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Nói ra sợ mất lòng em,
Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa.
Như hôm em đi lễ chùa,
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh.
Hoa chanh nở giữa vườn chanh,
Thầy u mình với chúng mình chân quê.
Hôm qua em đi tỉnh về,
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.
Nguyễn Bính
Đọc hiểu Chân quê (Trắc nghiệm) - Đề số 1
Câu 1.Vănbảntrênđượcviếttheothểthơnào?
A.Songthấtlụcbát
B. Lục bát
C.Tựdo
D.Thấtngônbátcú
Câu 2.Phươngthứcbiểuđạtchínhcủavănbảnlà
A.nghịluận.
B.tựsự.
C.miêutả.
D. biểu cảm.
Câu 3. Hìnhảnhnàokhôngphảilànétchânquêcủacôgáitrongbàithơ?
A.Khănnhung,quầnlĩnh
B. Chiếc nón quai thao
C.Cáiyếmlụasồi
D.Áocàikhuybấm
Câu 4. Tácdụngcủabiệnpháptutừđiệpngữtrongđoạnthơ:
Nào đâu cái yếm lụa sồi ?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
A.Nhấnmạnhnéthiệnđạicủacôgái
B.Nhấnmạnhsựthayđổingoạihìnhcủacôgái
C.Nhấnmạnhsựmấtmátcủachàngtraitrướcsựthayđổicủacôgái
D. Nhấn mạnh sự nuối tiếc, hụt hẫng của chàng trai trước sự thay đổi của cô gái
Câu 5.Ngônngữcủatácgiảtrongbàithơlàngônngữ:
A. giản dị, mộc mạc, gần gũi với ngôn ngữ dân gian.
B.mộcmạc,quêmùa,hómhỉnh,gầngũivớingườidânquê.
C.cổkínhmàhiệnđại.
D.hiệnđại,cáchtântáobạo.
Câu 6. Chàngtraimuốnnhắnnhủđiềugìquacâuthơ?
A.“Vanem!Emhãygiữnguyênquêmùa”
B. Nhắn nhủ cô gái giữ gìn những nét đẹp thôn quê
C.Nhắnnhủcôgáigiữgìnnhữngnétđẹptruyềnthống
D.Nhắnnhủcôgáigiữgìnnhữngnétđẹpdândã
E.Nhắnnhủcôgáiđừngchạytheotràolưuhiệnđại
Câu 7. Quabàithơ,từ“chânquê”đượchiểulà:
A.sựmộcmạc,giảndịcủangườinôngdân.
B.sựquêmùa,lạchậucủachàngtrai.
C. sự mộc mạc, chân chất, đằm thắm của vẻ đẹp truyền thống.
D.sựmộcmạc,chânchấtcủatrangphụctruyềnthống.
Đọc hiểu Chân quê (Trắc nghiệm) - Đề số 2
Câu 1. Vănbảntrênđượcviếttheothểthơnào?
A. Lục bát
B.Songthấtlụcbát
C.Tựdo
D.Lụcbátbiếnthể
Câu 2. "Em"trongbàithơlà:
A.Chủthểtrữtình
B. Nhân vật trữ tình
C.Tácgiả
D.Côgáimàtácgiảthầmyêutrộmnhớ
Câu 3. Côgáitrongbàithơsaukhiđitỉnhvềxuấthiệnvớivẻngoàinhưthếnào?
A. Khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm;
B.Yếmlụasồi,dâylưngđũi;
C.Áotứthân,khănmỏquạ,quầnnáiđen;
D.CảA,B,C
Câu 4. Tácgiảđãsửdụngnhữngbiệnphápnghệthuậtgìtrongđoạnthơsau:
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
A.Câuhỏitutừ,liệtkê
B.Câuhỏitutừ,điệpngữ
C. Điệp ngữ, liệt kê, câu hỏi tu từ;
D.Điệpngữ,liệtkê,đốilậptươngphản.
Câu 5. Chàngtraimongmỏiởcôgáiđiềugì?
A.Mongcôgáihãyhiểuchotìnhcảmcủamình;
B.Mongcôgáihãyđáplạitìnhcảmcủamình;
C.Mongcôgáihãythayđổi,đừngcoitrọngvẻbềngoài;
D. Mong cô gái đừng thay đổi, hãy giữ nét chân quê.
Câu 6. Hìnhảnhhoachanh,vườnchanhtrongcâuthơHoachanhnởgiữavườnchanh
mangýnghĩabiểutượngchođiềugì?
A.Biểutượngchovẻđẹpcủathônquê;
B. Biểu tượng cho sự hòa hợp, tương xứng giữa con người và hoàn cảnh sống;
C.Biểutượngchonếpnghĩtôntrọngnétđẹpgiảndịcủaôngcha;
D.Biểutượngchotinhthầndântộc,choýthứcgiữmìnhgiữasựxôbồcủangoại
cảnh.
Câu 7. Nhanđề"Chânquê"đượchiểunhưthếnào?
A."Chânquê"làtìnhyêuchânthànhdànhchoquêhương;
B."Chânquê"làtìnhyêuchânthànhdànhchocôgáinơiquênhà;
C."Chânquê"làquêhươngnguồncội,lànơiconngườisinhravàlớnlên;
D. "Chân quê" là hồn quê đích thực, là tính cách, vẻ đẹp mộc mạc, đằm thắm
của quê hương.
Đọc hiểu Chân quê (Trắc nghiệm) - Đề số 3
Câu 1.Hìnhảnhcôgáitrongbàithơđượcgiớithiệu,xuấthiệntronghoàncảnhcụ
thểnào?
A.Côgáichuẩnbịđitỉnh
B.Côgáiđixavề
C. Cô gái đi tỉnh về
D.Côgáiđichợvề
Câu 2.Câuthơ“Đợiemởmãiconđêđầulàng”chothấychàngtraicótìnhcảmnhư
thếnàovớicôgái?
A. Yêu và mong chờ
B.Dửngdưng,xacách
C.Thânthiết,gầngũi
D.Giậndỗivìphảichờđợi
Câu 3.Nguyênnhânnàokhiếnchàngtraitrongbàithơcótâmtrạngđaukhổ,xótxa?
A.Côgáikhôngcònyêuchàngtrai
B.Côgáiđilấychồng
C. Sự thay đổi của cô gái
D.Côgáiđitỉnhvàkhôngvềnữa
Câu 4.Nhậnxétnàophùhợpnhấtđểnóivềtìnhcảmcủanhânvậttrữtìnhđốivớicô
gáiđượcthểhiệntrongbàithơ?
A.Tìnhcảmkháchsáo,xalạ
B.Tìnhcảmyêuđươngmãnhliệt
C. Tình cảm mộc mạc, chân thành, tha thiết
D.Tìnhcảmtươngtư,nhớnhung,thathiết
Trả lời các câu hỏi/thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 5.Anh/Chịhiểunhưthếnàovềýnghĩacủacâuthơ:“Hoachanhnởgiữavườn
chanh”?
Ýnghĩacủacâuthơ:Hoachanhnởgiữavườnchanh
Thísinhcóthểcónhiềucáchlígiải,cảmnhậnriêngvềýnghĩacủacâuthơnhưngcần
đảmbảotínhhợplí,biếtđặtcâuthơtrongcảvănbảnđểlígiải.Sauđâylàgợiý:
-Hoachanh:Hoacủacâychanh,mộtloạicâyquenthuộcởlàngquê;biểutượngcho
vẻđẹpmộcmạc,tựnhiên,thanhkhiết
-Vườnchanh:khônggian,môitrườngsốngcủachanh,nơichanhđượcnuôilớn;biểu
tượngchokhônggianvănhoálàngquêquenthuộc,bìnhdị.
=>Ýnghĩacảcâu:Hoachanhchỉđẹpkhinởgiữavườnchanh,nơinóthuộcvề;mỗi
conngườiđềucónguồncội,vùngquê,chúngtaphảibiếttrântrọngvàsốngsaocho
phùhợp,hàihoàvớiphongtụcvớivẻđẹpmộcmạccủaquêhươngmình.
Thứ nhất, bài thơ nhắc nhở chúng ta hãy trân trọng những nét đẹp truyền thống của
quê hương. Trong bài thơ, nhà thơ Nguyễn Bính đã thể hiện sự tiếc tiếc trước đây sự
thay đổi của người yêu cầu. Người con gái ấy đã thay đổi từ những trang phục mộc
mạc, giản dị, thành những trang phục hiện đại, sành điệu. Sự thay đổi tạo nhà thơ cảm
thấy cô ấy đã xa rời những nét đẹp truyền thống của quê hương.
Bài thơ nhắc nhở chúng ta rằng, những nét đẹp truyền thống của quê hương là những
nét đẹp đáng trân trọng. Đó là những nét đẹp của sự giản dị, mộc mạc, chân thành,
thủy chung. Chúng ta cần giữ và phát huy những truyền thống đẹp đẽ ấy, để quê
hương luôn giữ được bản sắc riêng của mình.
Thứ hai, bài thơ nhắc chúng ta hãy yêu thương, trân trọng những người xung quanh,
dù họ có thay đổi đi chăng nữa. Trong bài thơ, nhà thơ Nguyễn Bính vẫn yêu thương
người yêu, dù cô ấy đã thay đổi. Nhà thơ vẫn thấy cô ấy đẹp, dù cô ấy đã thay đổi cách
ăn mặc.
Bài thơ nhắc nhở chúng ta rằng, tình yêu là thứ tình cảm đáng trân trọng. Tình yêu
không chỉ dựa trên ngoại hình, mà dựa trên sự chân thành, thủy chung. Chúng ta cần
yêu thương, trân trọng những người xung quanh, dù họ có thay đổi đi chăng nữa.
Thứ ba, bài thơ nhắc chúng ta hãy sống chân thành, giản dị. Trong bài thơ, nhà thơ
Nguyễn Bính yêu thích vẻ đẹp chân quê, giản dị của người yêu cầu. Nhà thơ khuyên
người yêu hãy giữ nguyên vẻ đẹp ấy.
Bài thơ nhắc nhở chúng ta rằng, hãy sống chân thành, giản dị. Đó là cách sống đẹp,
đáng trân trọng. Chúng ta cần sống chân thành, giản dị, để được mọi người yêu mến.
Bài thơ “Chân quê” của Nguyễn Bính là một bài thơ hay, giàu ý nghĩa. Bài thơ mang
đến cho chúng ta nhiều bài học sâu sắc, giúp chúng ta sống tốt hơn.
Câu 6.Nhậnxétcủaanh/chịvềthôngđiệpmànhàthơNguyễnBínhmuốngửigắm
đếnbạnđọcquabàithơtrên.
-ThôngđiệpýnghĩamànhàthơNguyễnBínhmuốngửigắmquabàithơ:Cóthểtheo
hướng:
Cầngiữgìnnétđẹpvănhóatruyềnthốngcủaquêhương
-Nhậnxétvềthôngđiệpđó:Thísinhđưaranhữngnhậnxét,đánhgiáthuyếtphục,
hợplí.Cóthểtheohướng:Đólàthôngđiệpsâusắccủamộtconngườinặnglònggắn
bóvớiquêhương,vớinhữnggiátrịvănhoátruyềnthống.
Đề Đọc hiểu Chân quê - Đề số 1
Câu 1. Vănbảntrênđượcviếttheothểthơnào?
A.Songthấtlụcbát
B.Lụcbát
C.Tựdo
D.Thấtngônbátcú
Câu 2. Phươngthứcbiểuđạtchínhcủavănbảnlà
A.Nghịluận.
B.Tựsự.
C.Miêutả.
D.Biểucảm.
Câu 3. Hìnhảnhnàokhôngphảilànétchânquêcủacôgáitrongbàithơ?
A.Khănnhung,quầnlĩnh
B.Chiếcnónquaithao
C.Cáiyếmlụasồi
D.Áocàikhuybấm
Câu 4. Tácdụngcủabiệnpháptutừđiệpngữtrongđoạnthơ:
Nào đâu cái yếm lụa sồi ?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
A.Nhấnmạnhnéthiệnđạicủacôgái
B.Nhấnmạnhsựthayđổingoạihìnhcủacôgái
C.Nhấnmạnhsựmấtmátcủachàngtraitrướcsựthayđổicủacôgái
D.Nhấnmạnhsựnuốitiếc,hụthẫngcủachàngtraitrướcsựthayđổicủa
gái
Câu 5.Ngônngữcủatácgiảtrongbàithơlàngônngữ:
A.Giảndị,mộcmạc,gầngũivớingônngữdângian.
B.Mộcmạc,quêmùa,hómhỉnh,gầngũivớingườidânquê.
C.Cổkínhmàhiệnđại.
D.Hiệnđại,cáchtântáobạo.
Câu 6. Chàngtraimuốnnhắnnhủđiềugìquacâuthơ?
“Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa”
A.Nhắnnhủcôgáigiữgìnnhữngnétđẹpthônquê
B.Nhắnnhủcôgáigiữgìnnhữngnétđẹptruyềnthống
C.Nhắnnhủcôgáigiữgìnnhữngnétđẹpdândã
D.Nhắnnhủcôgáiđừngchạytheotràolưuhiệnđại
Câu 7. Quabàithơ,từ“chânquê”đượchiểulà:
A.Sựmộcmạc,giảndịcủangườinôngdân.
B.Sựquêmùa,lạchậucủachàngtrai.
C.Sựmộcmạc,chânchất,đằmthắmcủavẻđẹptruyềnthống.
D.Sựmộcmạc,chânchấtcủatrangphụctruyềnthống.
Câu 8. Chàngtraithểhiệntháiđộgìtronghaicâuthơsau:
Nói ra sợ mất lòng em,
Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa.
Câu 9. Anh/chịđồngtìnhvớiquanniệm“giữnguyênquêmùa”của
chàngtraitrongbàithơkhông?Vìsao?
Câu 10. Anh/chịcầnlàmtrongviệcgiữgìnnhữnggiátrịvănhoátruyền
thống?
Trả lời câu hỏi đọc hiểu
Câu 1.B
VănbảntrênđượcviếttheothểthơLụcbát.
Câu 2. D
PhươngthứcbiểuđạtchínhcủavănbảnlàBiểucảm.
Câu 3. B
HìnhảnhkhôngphảinétchânquêcủagáitrongbàithơChiếcnón
quaithao.
Câu 4. D
Tácdụngcủabiệnpháptutừđiệpngữtrongđoạnthơ:
Nào đâu cái yếm lụa sồi ?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Nhấnmạnhsựnuốitiếc,hụthẫngcủachàngtraitrướcsựthayđổicủa
gái.
Câu 5.A
Ngônngữcủatácgiảtrongbàithơngônngữ:Giảndị,mộcmạc,gầngũi
vớingônngữdângian.
Câu 6. B
ChàngtraimuốnnhắnnhủNhắnnhủgáigiữgìnnhữngnétđẹptruyền
thống
Câu 7. C
Quabàithơ,từ“chânquê”đượchiểulà:Sựmộcmạc,chânchất,đằmthắm
củavẻđẹptruyềnthống.
D.Sựmộcmạc,chânchấtcủatrangphụctruyềnthống.
Câu 8.
Tháiđộcủachàngtraitronghaicâuthơsaulà:chânthành,thathiết.
Câu 9.
Emvừađồngtìnhvừakhôngđồngtìnhvớiquanniệm“giữnguyênquêmùa”
củachàngtraitrongbàithơ.Vì:
+Đồngtình:Việcgiữgìnbảnchất,vănhóadântộctrongthờikỳhộinhập
cũnglàmộtđiềurấtcầnthiết.
+Khôngđồngtình:trongthờikỳhộinhập,việcthayđổicầnthiếtđể
tránhbịlạcquẻvàquêmùa.
Câu 10.
Đểgiữgìnnhữnggiátrịvănhoátruyềnthống,tacần:
+Trântrọngvàgiữgìnnhữnggiátrịvănhóatruyềnthốngcủadântộc.
+Cầntiếpthucóchọnlọcnhữngvănhóamới.
Đề Đọc hiểu Chân quê - Đề số 2
Câu 1.Vănbảntrênđượcviếttheothểthơnào?
A.Lụcbát
B.Songthấtlụcbát
C.Tựdo
D.Lụcbátbiếnthể
Câu 2. "Em"trongbàithơlà:
A.Chủthểtrữtình
B.Nhânvậttrữtình
C.Tácgiả
D.Côgáimàtácgiảthầmyêutrộmnhớ
Câu 3.Côgáitrongbàithơsaukhiđitỉnhvềxuấthiệnvớivẻngoàinhưthế
nào?
A.Khănnhung,quầnlĩnh,áocàikhuybấm;
B.Yếmlụasồi,dâylưngđũi;
C.Áotứthân,khănmỏquạ,quầnnáiđen;
D.CảA,B,C
Câu 4. Tácgiảđãsửdụngnhữngbiệnphápnghệthuậtgìtrongđoạnthơsau:
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
A.Câuhỏitutừ,liệtkê
B.Câuhỏitutừ,điệpngữ
C.Điệpngữ,liệtkê,câuhỏitutừ;
D.Điệpngữ,liệtkê,đốilậptươngphản.
Câu 5.Chàngtraimongmỏiởcôgáiđiềugì?
A.Mongcôgáihãyhiểuchotìnhcảmcủamình;
B.Mongcôgáihãyđáplạitìnhcảmcủamình;
C.Mongcôgáihãythayđổi,đừngcoitrọngvẻbềngoài;
D.Mongcôgáiđừngthayđổi,hãygiữnétchânquê.
Câu 6.Hìnhảnhhoachanh,vườnchanhtrongcâuthơHoachanhnởgiữa
vườnchanhmangýnghĩabiểutượngchođiềugì?
A.Biểutượngchovẻđẹpcủathônquê;
B.Biểutượngchosựhòahợp,tươngxứnggiữaconngườihoàncảnh
sống;
C.Biểutượngchonếpnghĩtôntrọngnétđẹpgiảndịcủaôngcha;
D.Biểutượngchotinhthầndântộc,choýthứcgiữmìnhgiữasựbồcủa
ngoạicảnh.
Câu 7.Nhanđề"Chânquê"đượchiểunhưthếnào?
A."Chânquê"làtìnhyêuchânthànhdànhchoquêhương;
B."Chânquê"làtìnhyêuchânthànhdànhchocôgáinơiquênhà;
C."Chânquê"làquêhươngnguồncội,lànơiconngườisinhravàlớnlên;
D."Chânquê"làhồnquêđíchthực,làtínhcách,vẻđẹpmộcmạc,đằmthắm
củaquêhương.
Câu 8. Nêu02đặcđiểmcủathểthơđượcsửdụngtrongbàithơtrên.
Câu 9.Nhậnxétvềtâmtrạng,cảmxúccủanhânvật"anh"đượcthểhiện
trongbàithơtrên.
Câu 10. BứcthôngđiệpmànhàthơNguyễnBínhgửigắmtrongbàithơtrên
làgì?
Trả lời câu hỏi đọc hiểu
Câu 1. A
BàiChânquêđượcviếttheothểthơLụcbát
Câu 2.B
"Em"trongbàithơlàNhânvậttrữtình
Câu 3.A
gáitrongbàithơsaukhiđitỉnhvềxuấthiệnvớivẻngoài:Khănnhung,
quầnlĩnh,áocàikhuybấm;
Câu 4.C
Biệnpháptutừởkhổthơ2là:Điệpngữ,liệtkê,câuhỏitutừ;
Câu 5. D
Chàngtraimongmỏiởcôgáiđừngthayđổi,hãygiữnétchânquê.
Câu 6. B
Hìnhảnhhoachanh,vườnchanhtrongcâuthơ“Hoachanhnởgiữavườn
chanh”mangýnghĩaBiểutượngchosựhòahợp,tươngxứnggiữaconngười
vàhoàncảnhsống;
Câu 7.D
"Chânquê"hồnquêđíchthực,tínhcách,vẻđẹpmộcmạc,đằmthắm
củaquêhương.
Câu 8.Haiđặcđiểmcủathểthơlụcbátlà:
-Mỗicặpgồm:câutrên6tiếng,câudưới8tiếng
-Gieovầnbằng,vầnlưng:tiếngthứ6câulụcvầnvớitiếngthứ6câubát;
tiếngthứ8câubátvầnvớitiếngthứ6câulụctiếptheo.
Câu 9. Cảmxúc,tâmsựcủanhânvật"anh"đượcthểhiệntrongbàithơtrên:
-Cảmxúc:ngỡngàng,hụthẫng,tiếcnuối,xótxatrướcsựthayđổicủanhân
vật"em"-ngườicongáimìnhyêukhiđitỉnhvề.
-Tâmsự:mongmuốn“em”hãygiữlạinétđẹpchânchất,mộcmạccủa
ngườidânthônquê
-Nhậnxét:Cảmxúc,tâmtrạngcủachàngtraithểhiệntìnhyêuchânthành
dànhchogái,đồngthờitrântrọngyêuquýnhữngnétđẹpănhóacủa
quêhươngmình.
Câu 10.
QuabàithơChânquê,Nguyễnbínhmuốnnhắcnhởchúngtađiđâuxa
cũngđừngquênnhữngbảnsắcriêngcủaquêhươngmình.Đừngđánhmất
mìnhmàhãygìngiữnhữngnétđẹpchânchất,mộcmạc.
Đề Đọc hiểu Chân quê - Đề số 3
Câu 1.Phươngthứcbiểuđạtchínhcủavănbảntrênlà:
A.Miêutả
B.Biểucảm
C.Tựsự
D.Nghịluận
Câu 2. CôgáitrongbàithơChânquêxuấthiệntronghoàncảnhnào?
A.Mớiđitỉnhvề
B.Mớiđilễchùavề
C.Gặpchàngtraiởtrêntỉnh
D.Gặpchàngtraiởtrongchùa
Câu 3.Cụmtừ"đợimãi"trongcâuthơĐợiemmãiconđêđầulàng"biểu
lộtâmtrạnggìcủachàngtrai?
A.Cụmtừ"đợimãi"chothấysựnhớnhungđếndadiết,cháybỏngcủa
chàngtrai
B.Cụmtừ"đợimãi"chothấysựthấtvọng,hụthẫngcảuchàngtraicôgái
mãikhôngthấyvề
C.Cụmtừ"đợimãi"chothấysựsốtruột,đứngngồikhôngyêncủachàng
traikhiđóncôgáiđitỉnhvề.
D.Cụmtừ"đợimãi"chothấysựhoangmang,lolắngcủachàngtraingự
annguycủacôgái.
Câu 4. Nhữngcâuthơsaubiểulộcảmxúcgìcủachàngtrai?
"Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
A.Đauđớn,xótxa,hụthẫngkhôngchỉvẻthônnữtrongtrắngcủangười
yêuđangbịmaimộtdựcảmnhậnramộtsựđổithaytrongtìnhcảmcủa
haingười;
B.Ngạcnhiên,sữngsờvìdángvẻyêukiềuxinhđẹpcủaem;
C.Sayđắm,choángngợpvìsựthayđổitrởnênxinhđẹpcủaem;
D.Thấtvọng,giậndữemđánhmấtvẻđẹpmộcmạc,chânchấtcủangười
thônquê;mỉamaicayđắngvẻđẹpthànhthịkiakhônghợpvớiemchút
nào.
Câu 5.Nhậnxétvềgiọngđiệucủabàithơ:
A.Giọngđiệubuồnthương,thốngthiết;
B.Giọngđiệuhùngtráng,mạnhmẽ
C.Giọngđiệumỉamai,chuachát.
D.Giọngđiệutâmtình,thathiết;
Câu 6.Câuthơ"Thàyumìnhvớichúngmìnhchânquê"đượcngắtnhịpnhư
thếnào?
A.4/3
B.3/3/2
C.6/2
D.2/6
Câu 7.Cáctừngữ:"Sợmấtlòngem","vanem","chovừalònganh"..cho
thấytháiđộcủachàngtraiđốivớicôgáilànhưthếnào?
A.Gaygắtphêphánsựthayđổicủacôgái
B.Phêphánsựthâyđổicủacôgáimộtcáchkínđáo;
C.Mềmmỏng,thathiếtcầumong,vannàicôgáigiữlấychânquê;
D.CảA,B,C
Câu 8. Hãytìmbốcụcvàkháiquátnộidungchínhcủabàithơ.
Câu 9. Chỉranêutácdụngcủacácbiệnphápnghệthuậttrongcáccâu
thơ:
" Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Câu 10. Theoem,việcgiữgìnnhữnggiátrịvănhóatruyềnthốngđồng
nghĩavớiviệcbàitrừcáimớihoặcvănhóangoạibangkhông?
Trả lời câu hỏi đọc hiểu
Câu 1.B.
PhươngthứcbiểuđạtchínhcủabàiChânquêlàBiểucảm
Câu 2. A
CôgáitrongbàithơChânquêxuấthiệntronghoàncảnhmớiđitỉnhvề.
Câu 3. C
Cụmtừ"đợimãi"chothấysựsốtruột,đứngngồikhôngyêncủachàngtrai
khiđóncôgáiđitỉnhvề.
Câu 4.A
Nhữngcâuthơđóthểhiệncảmxúcđauđớn,xótxa,hụthẫngkhôngchỉvìvẻ
thônnữtrongtrắngcủangườiyêuđangbịmaimộtdựcảmnhậnramột
sựđổithaytrongtìnhcảmcủahaingười;
Câu 5.D
Giọngđiệucủabàithơrấttâmtình,thathiết;
Câu 6.B
Câuthơ"Thàyumìnhvớichúngmìnhchânquê"đượcngắtnhịp3/3/2
Câu 7.C
Cáctừngữ:"Sợmấtlòngem","vanem","chovừalònganh"..chothấy
tháiđộcủachàngtraiđốivớigáirấtmềmmỏng,thathiếtcầumong,van
nàicôgáigiữlấychânquê;
Câu 8.
-Bốcụcbàithơ:
+8dòngđầu:Chàngtraichờđợigáiđitỉnhvềvớisựthayđổivềngoại
hìnhvàtâmtrạnghụthẫngcủa"anh"
+Đoạncònlại:Chàngtraimongcôgáihãygiữlấynétchânquê.
-Kháiquátnộidungchínhcủabàithơ:Bàithơthểhiệnsựhụhẫng,xótxa
củachàngtraitrướcsựthayđổicủangườicongáimìnhyêumongmuốn
gáigiữnétđẹpmộcmạc,giảndị,đơncủaquêhương.Quabàithơ,tác
giảcũnggửigắmtìnhyêuquêhương,đấtnướctruyềnthốngvănhóacủa
dântộcmình.
Câu 9. Trongcáccâuthơ:
"Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
-Biệnphápnghệthuật:
+Dùngcâuhỏitutừ:Mỗicâuthơlàmộtcâuhỏitutừ,tựhỏimàkhôngcóai
trảlời.
+Liệtnhữngtrangphụccủangườithônquê:Cáiyếm,cáidâylưng,cái
áo,cáikhăn
+Điệpngữ:nàođâu,cái
-Tácdụng:
+Nhấnmạnhtâmtrạngxótxa,hụthẫngcủanhânvậttrữtìnhtrướcsựthay
đổicủangườicongáimìnhyêu.
+Tạogiọngđiệuthiếttha,khắckhoảicholờithơ;
Câu 10.
Theoem,việcgiữgìnnhữnggiátrịvănhóatruyềnthôngkhôngđồngnghĩa
vớiviệcbàitrừcáimớihoặcvănhóangoạibang.
Vì:Khitatiếpthunhữngcáimớilàtiếpthunhữngmặttíchcựcđểpháttriển
vănhóahộinhậpđấtnước.Thếnhưngviệctiếpthuphảichọnlọc,không
phảitatiếpthuhoàntoàndựatrênnhữngmặttíchcựcđóbiếnhóasao
chophùhợpvớidântộcmình,khôngđingượclạivănhóatruyềnthống.
nhưvậythìgiátrịvănhóatruyềnthốngmớipháttriểngiữgìnđượcbản
sắc.
Đề Đọc hiểu Chân quê - Đề số 4
Câu 1.Phongcáchngônngữcủavănbảnlà:
A.Phongcáchngônngữnghệthuật
B.Phongcáchngônngữsinhhoạt
C.Phongcáchngônngữchínhluận
D.Phongcáchngônngữkhoahọc
Câu 2.Khănnhung,quầnlĩnh,áocàikhuybấmlànhữnghìnhảnhmiêutảvẻ
ngoàicủaai?
A.Em
B.Tôi
C.Emvàtôi
D.Khôngaicả
Câu 3. Cáchănmặccủanhânvậtđượcmiêutảtronghaicâu:"Khănnhung,
quầnlĩnhrộnràng-Áocàikhuybấm,emlàmkhổtôi!"cáchănmặcnhư
thếnào?
A.Giảndị,mộcmạc
B.Sangtrọng,quýphái
C.Kháclạ,xacách
D.Lôithôi,nhếchnhác
Câu 4.cảmxúccủa"anh"khigặpemđitỉnhvềlà:
A.Hụthẫng,đaukhổtrướcsựthayđổicủaem
B.Vuimừng,háohứcvìđợimãiemđãtrởvề
C.Giậndữ,bựcbộivìemănmặckháclạ
D.Dửngdưng,lạnhlùngvìemthaylòng,đổidạ.
Câu 5. Lờilẽcủachàngtraiđốivớicôgáitrongbàithơ:
A.Gaygắtphêphánmỉamai
B.Nhẹnhàng,vanvỉthiếttha
C.Lạnhlùng,bìnhthản,khôngquantâm
D.Thânmật,trìumến
Câu 6.Ướcnguyệncủachàngtraitrongbàithơlà:
A.Mongmuốnđượcemyêuthương
B.Mongmuốnemgìngiữvẻđẹp"chânquê"
C.Mongmuốnnênduyênchồngvợ
D.Mongmuốnemănmặcgọngàng,chỉnchuhơn.
Câu 7. Emmớiđitỉnhvềthôidườngnhưmọithứconngườiemđã
thaуđổi,điềuđóchothấy:
A.Emlàngườidễthaylòngđổidạ
B.Emlàngườidễsađọa,bịlôikéo
C.Sứcmạnhthahóacủahoàncảnhsống
D.Môitrườngхãhộicóѕựảnhhưởngmạnhmẽtớiconngười
Câu 8. Theoem,câuthơ"Vanem!Emhãygiữnguyênquêmùa"thểhiện
nhữngmongmỏigìcủanhânvậttrữtình?Nhữngmongmỏiấynóilên"anh"
làngườinhưthếnào?
Câu 9.Ghilạinhữngcâuthơcósửdụnghìnhthứccâuhỏitutừ.Từđóphân
tíchgiátrịbiểuđạtcủacáccâuhỏitutừđượcsửdụng.
Câu 10. Anhchịđồngtìnhvớiquanniệmcủanhânvậttrữtìnhtrongbài
thơ:Nên"giữnguyênquêmùa"không?Vìsao?
Trả lời câu hỏi đọc hiểu
Câu 1.A.
PhongcáchngônngữcủavănbảnlàPhongcáchngônngữnghệthuật
Câu 2.A.
Khănnhung,quầnlĩnh,áocàikhuybấmnhữnghìnhảnhmiêutảvẻngoài
củanhânvật“Em”
Câu 3.C.
Cáchănmặccủanhânvậtđượcmiêutảtronghaicâu:"Khănnhung,quần
lĩnhrộnràng-Áocàikhuybấm,emlàmkhổtôi!"làcáchănmặcKháclạ,xa
cách
Câu 4. A.
cảmxúccủa"anh"khigặpemđitỉnhvềHụthẫng,đaukhổtrướcsựthay
đổicủaem
Câu 5.B.
Lờilẽcủachàngtraiđốivớigáitrongbàithơrấtnhẹnhàng,vanvỉthiết
tha
Câu 6. B.
Ướcnguyệncủachàngtraitrongbàithơmongmuốnemgìngiữvẻđẹp
"chânquê"
Câu 7.D.
Emmớiđitỉnhvềthôidườngnhưmọithứconngườiemđãthaуđổi,
điềuđóchothấymôitrườngхãhộicóѕựảnhhưởngmạnhmẽtớiconngười
Câu 8.
-Theoem,câuthơ"Vanem!Emhãygiữnguyênquêmùa"thểhiệnnhững
mongmỏicủanhânvậttrữtìnhlà:Mongmuốnngườimìnhyêugiữnétđẹp
củaquêhương,ănmặcgiảndị,mộcmạc,đừnghọctheocácsốngcủathành
thịmàđánhmấtbảnchấtcủamình.
-Nhữngmongmỏiấynóilên"anh"ngườicótìnhyêuchânthànhvới
“em”,đồngthời“anh”cũngtrânquýnhữngnétđẹptruyềnthốngvănhóa
quêhương,đócũngchínhlàbiêyrhiệncủalòngyêunướcvàtựtôndântộc.
Câu 9.Nhữngcâuthơcósửdụnghìnhthứccâuhỏitutừ:
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Giátrịbiểuđạtcủacáccâuhỏitutừ:
+Nhấnmạnhtâmtrạngxótxa,hụthẫngcủanhânvậttrữtìnhtrướcsựthay
đổicủangườicongáimìnhyêu.
+Tạogiọngđiệuthiếttha,khắckhoảicholờithơ;
Câu 10. TùyquanđiểmcủaHS,cóthểlígiảitheocáchướng:
-Đồngtìnhvì:Nhữngnétđẹpquêmùalàmnênnétriêngcủaquêhương,
vậycầnphảigìngiữđểbảotồn.Nếunhưnhânvật“em”họctheolốisống
củathànhphốthìsẽkhôngphùhợpvớihoàncảnhvàđánhmấtgiáitrịtruyền
thống.
-Đồngtìnhmộtphần:Ngoàiviệc“giữnguyênquêmùa”thìcònphảibiết
tiếpthunhữngnétvănhóakhácđểpháttriểnvàhộinhập.Miễnsaochúngta
tiếpthuchọnlọcnhữngnéttíchcựcbiếnhóasaochophùhợpvớidân
tộcmình,khôngđingượclạivănhóatruyềnthống.Cónhưvậythìgiátrịvăn
hóatruyềnthốngmớipháttriểnvãgiữgìnđượcbảnsắc.
-Khôngđồngtìnhvì:hộiluônpháttriển,cứgiữcácgiátrịtruyềnthống
đôikhilạitrởthànhlạchậu.
Đề Đọc hiểu Chân quê - Đề số 5
Câu 1. Hãyviết1-3câugiớithiệuvềtácgiảbàithơ?
Câu 2. Chủthểtrữtìnhtrongbàithơlàai?
Câu 3. Chỉrabiệnphápnghệthuậtđượcsửdụngkhổthứhaiýnghĩa
cácbiệnphápnghệthuậtđó?
Câu 4. Chỉrasựđổimớitrongcáchsửdụngthanhđiệusovớithểlụcbát
truyềnthốngcáccâuthơsauđâynêuýnghĩacủasựđổimớiđó?Như
hôm em đi lễ chùa/ Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh”; Hôm qua em đi tỉnh
về/ Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều”
Câu 5. Quabàithơ,nhânvậttrữtìnhmuốnnhắnnhủđiềugìvớiem?
Trả lời câu hỏi đọc hiểu
Câu 1.
Giớithiệutácgiảcủabàithơ:
NguyễnBính(tênthậtNguyễnTrọngBính;1918–1966)mộttrong“ba
đỉnhcao”củaphongtràoThơ.Ôngđượccoi“nhàthơquêmùanhất”bởi
nhữngbàithơmangsắctháidândã,mộcmạc,mangđậmhồnquê.
Câu 2.
Chủthểtrữtìnhtrongbàithơ:chàngtrai
Câu 3.
Cácbiệnpháptutừ:
-Khổ2củabàithơsửdụngcácbiệnpháptutừ:
+Liệtkê:cái yếm lụa sồi”, “ cái dây lưng đũi”, cái áo tứ thân”, cái
khăn mỏ quạ”, “cái quần nái đen” nhằmnhấnmạnhnhữngtrangphụccủa
thônquê,trongsựđốilậptrướcsựthayđổicủangườiyêukhổ1;thểhiện
sựnuốitiếc,muốnníukéonhữngnétđẹptruyềnthống,sựthânthuộc,giảndị
củangườiyêudùkhôngthểthayđổiđược.
+Câuhỏitutừcùngđiệpngữ.Khổthơ4câu4câuhỏitutừquacấu
trúccâuhỏi“Nào đâulặplại2lầnkhiếnlờithơbộclộsựtráchmóc,
nuốitiếc,xótxa,đaukhổcủachàngtraitrướcsựthayđổicủangườiyêu.
Câu 4.
- Thông thường, trong thơ lục bát truyền thống, hình khái quát của
thanh điệu là:
12345678
Câulục1:+B+T+B
Câulục2:+TT++B
Câubát1:+B+T+B+B
Câubát2:+T+B+T+B
Nghĩalà:
-Cáctừ2,4,6,8phảiluônđúngluậtbằngtrắc
-Cáctừ2,4câulụcphảiniêmvớicáctừ2,4câubát.
- Phân tích cụ thể sự đổi mới: có sự thay đổi trong luật bằng trắc
Nhưhômemđilễchùa
BBB
Cứănmặcthếchovừalònganh
BTBB

Preview text:

Đọc hiểu Chân quê (Trắc nghiệm) (3 đề) Đọc văn bản: CHÂN QUÊ
Hôm qua em đi tỉnh về,
Đợi em ở mãi con đê đầu làng.
Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng.
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Nói ra sợ mất lòng em,
Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa.
Như hôm em đi lễ chùa,
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh.
Hoa chanh nở giữa vườn chanh,
Thầy u mình với chúng mình chân quê.
Hôm qua em đi tỉnh về,
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều. Nguyễn Bính
Đọc hiểu Chân quê (Trắc nghiệm) - Đề số 1
Câu 1.
Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? A. Song thất lục bát B. Lục bát C. Tự do D. Thất ngôn bát cú
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là A. nghị luận. B. tự sự. C. miêu tả. D. biểu cảm.
Câu 3.
Hình ảnh nào không phải là nét chân quê của cô gái trong bài thơ ? A. Khăn nhung, quần lĩnh B. Chiếc nón quai thao C. Cái yếm lụa sồi D. Áo cài khuy bấm
Câu 4. Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ:
Nào đâu cái yếm lụa sồi ?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
A. Nhấn mạnh nét hiện đại của cô gái
B. Nhấn mạnh sự thay đổi ngoại hình của cô gái
C. Nhấn mạnh sự mất mát của chàng trai trước sự thay đổi của cô gái
D. Nhấn mạnh sự nuối tiếc, hụt hẫng của chàng trai trước sự thay đổi của cô gái
Câu 5.
Ngôn ngữ của tác giả trong bài thơ là ngôn ngữ:
A. giản dị, mộc mạc, gần gũi với ngôn ngữ dân gian.
B. mộc mạc, quê mùa, hóm hỉnh, gần gũi với người dân quê.
C. cổ kính mà hiện đại.
D. hiện đại, cách tân táo bạo.
Câu 6. Chàng trai muốn nhắn nhủ điều gì qua câu thơ ?
A. “Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa”
B. Nhắn nhủ cô gái giữ gìn những nét đẹp thôn quê
C. Nhắn nhủ cô gái giữ gìn những nét đẹp truyền thống
D. Nhắn nhủ cô gái giữ gìn những nét đẹp dân dã
E. Nhắn nhủ cô gái đừng chạy theo trào lưu hiện đại
Câu 7. Qua bài thơ, từ “chân quê” được hiểu là:
A. sự mộc mạc, giản dị của người nông dân.
B. sự quê mùa, lạc hậu của chàng trai.
C. sự mộc mạc, chân chất, đằm thắm của vẻ đẹp truyền thống.
D. sự mộc mạc, chân chất của trang phục truyền thống.
Đọc hiểu Chân quê (Trắc nghiệm) - Đề số 2
Câu 1.
Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Tự do D. Lục bát biến thể
Câu 2. "Em" trong bài thơ là: A. Chủ thể trữ tình B. Nhân vật trữ tình C. Tác giả
D. Cô gái mà tác giả thầm yêu trộm nhớ
Câu 3. Cô gái trong bài thơ sau khi đi tỉnh về xuất hiện với vẻ ngoài như thế nào?
A. Khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm;
B. Yếm lụa sồi, dây lưng đũi;
C. Áo tứ thân, khăn mỏ quạ, quần nái đen; D. Cả A, B, C
Câu 4. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì trong đoạn thơ sau:
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
A. Câu hỏi tu từ, liệt kê
B. Câu hỏi tu từ, điệp ngữ
C. Điệp ngữ, liệt kê, câu hỏi tu từ;
D. Điệp ngữ, liệt kê, đối lập tương phản.
Câu 5. Chàng trai mong mỏi ở cô gái điều gì?
A. Mong cô gái hãy hiểu cho tình cảm của mình;
B. Mong cô gái hãy đáp lại tình cảm của mình;
C. Mong cô gái hãy thay đổi, đừng coi trọng vẻ bề ngoài;
D. Mong cô gái đừng thay đổi, hãy giữ nét chân quê.
Câu 6.
Hình ảnh hoa chanh, vườn chanh trong câu thơ Hoa chanh nở giữa vườn chanh
mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?
A. Biểu tượng cho vẻ đẹp của thôn quê;
B. Biểu tượng cho sự hòa hợp, tương xứng giữa con người và hoàn cảnh sống;
C. Biểu tượng cho nếp nghĩ tôn trọng nét đẹp giản dị của ông cha;
D. Biểu tượng cho tinh thần dân tộc, cho ý thức giữ mình giữa sự xô bồ của ngoại cảnh.
Câu 7. Nhan đề "Chân quê" được hiểu như thế nào?
A. "Chân quê" là tình yêu chân thành dành cho quê hương;
B. "Chân quê" là tình yêu chân thành dành cho cô gái nơi quê nhà;
C. "Chân quê" là quê hương nguồn cội, là nơi con người sinh ra và lớn lên;
D. "Chân quê" là hồn quê đích thực, là tính cách, vẻ đẹp mộc mạc, đằm thắm của quê hương.
Đọc hiểu Chân quê (Trắc nghiệm) - Đề số 3
Câu 1.
Hình ảnh cô gái trong bài thơ được giới thiệu, xuất hiện trong hoàn cảnh cụ thể nào?
A. Cô gái chuẩn bị đi tỉnh B. Cô gái đi xa về C. Cô gái đi tỉnh về D. Cô gái đi chợ về
Câu 2. Câu thơ “Đợi em ở mãi con đê đầu làng” cho thấy chàng trai có tình cảm như thế nào với cô gái? A. Yêu và mong chờ B. Dửng dưng, xa cách C. Thân thiết, gần gũi
D. Giận dỗi vì phải chờ đợi
Câu 3. Nguyên nhân nào khiến chàng trai trong bài thơ có tâm trạng đau khổ, xót xa?
A. Cô gái không còn yêu chàng trai B. Cô gái đi lấy chồng
C. Sự thay đổi của cô gái
D. Cô gái đi tỉnh và không về nữa
Câu 4. Nhận xét nào phù hợp nhất để nói về tình cảm của nhân vật trữ tình đối với cô
gái được thể hiện trong bài thơ?
A. Tình cảm khách sáo, xa lạ
B. Tình cảm yêu đương mãnh liệt
C. Tình cảm mộc mạc, chân thành, tha thiết
D. Tình cảm tương tư, nhớ nhung, tha thiết
Trả lời các câu hỏi/thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 5.
Anh/Chị hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu thơ: “Hoa chanh nở giữa vườn chanh”?
Ý nghĩa của câu thơ: Hoa chanh nở giữa vườn chanh
Thí sinh có thể có nhiều cách lí giải, cảm nhận riêng về ý nghĩa của câu thơ nhưng cần
đảm bảo tính hợp lí, biết đặt câu thơ trong cả văn bản để lí giải. Sau đây là gợi ý:
- Hoa chanh: Hoa của cây chanh, một loại cây quen thuộc ở làng quê; biểu tượng cho
vẻ đẹp mộc mạc, tự nhiên, thanh khiết
- Vườn chanh: không gian, môi trường sống của chanh, nơi chanh được nuôi lớn; biểu
tượng cho không gian văn hoá làng quê quen thuộc, bình dị.
=> Ý nghĩa cả câu: Hoa chanh chỉ đẹp khi nở giữa vườn chanh, nơi nó thuộc về; mỗi
con người đều có nguồn cội, vùng quê, chúng ta phải biết trân trọng và sống sao cho
phù hợp, hài hoà với phong tục với vẻ đẹp mộc mạc của quê hương mình.
Thứ nhất, bài thơ nhắc nhở chúng ta hãy trân trọng những nét đẹp truyền thống của
quê hương. Trong bài thơ, nhà thơ Nguyễn Bính đã thể hiện sự tiếc tiếc trước đây sự
thay đổi của người yêu cầu. Người con gái ấy đã thay đổi từ những trang phục mộc
mạc, giản dị, thành những trang phục hiện đại, sành điệu. Sự thay đổi tạo nhà thơ cảm
thấy cô ấy đã xa rời những nét đẹp truyền thống của quê hương.
Bài thơ nhắc nhở chúng ta rằng, những nét đẹp truyền thống của quê hương là những
nét đẹp đáng trân trọng. Đó là những nét đẹp của sự giản dị, mộc mạc, chân thành,
thủy chung. Chúng ta cần giữ và phát huy những truyền thống đẹp đẽ ấy, để quê
hương luôn giữ được bản sắc riêng của mình.
Thứ hai, bài thơ nhắc chúng ta hãy yêu thương, trân trọng những người xung quanh,
dù họ có thay đổi đi chăng nữa. Trong bài thơ, nhà thơ Nguyễn Bính vẫn yêu thương
người yêu, dù cô ấy đã thay đổi. Nhà thơ vẫn thấy cô ấy đẹp, dù cô ấy đã thay đổi cách ăn mặc.
Bài thơ nhắc nhở chúng ta rằng, tình yêu là thứ tình cảm đáng trân trọng. Tình yêu
không chỉ dựa trên ngoại hình, mà dựa trên sự chân thành, thủy chung. Chúng ta cần
yêu thương, trân trọng những người xung quanh, dù họ có thay đổi đi chăng nữa.
Thứ ba, bài thơ nhắc chúng ta hãy sống chân thành, giản dị. Trong bài thơ, nhà thơ
Nguyễn Bính yêu thích vẻ đẹp chân quê, giản dị của người yêu cầu. Nhà thơ khuyên
người yêu hãy giữ nguyên vẻ đẹp ấy.
Bài thơ nhắc nhở chúng ta rằng, hãy sống chân thành, giản dị. Đó là cách sống đẹp,
đáng trân trọng. Chúng ta cần sống chân thành, giản dị, để được mọi người yêu mến.
Bài thơ “Chân quê” của Nguyễn Bính là một bài thơ hay, giàu ý nghĩa. Bài thơ mang
đến cho chúng ta nhiều bài học sâu sắc, giúp chúng ta sống tốt hơn.
Câu 6. Nhận xét của anh/chị về thông điệp mà nhà thơ Nguyễn Bính muốn gửi gắm
đến bạn đọc qua bài thơ trên.
- Thông điệp ý nghĩa mà nhà thơ Nguyễn Bính muốn gửi gắm qua bài thơ: Có thể theo hướng:
Cần giữ gìn nét đẹp văn hóa truyền thống của quê hương
- Nhận xét về thông điệp đó: Thí sinh đưa ra những nhận xét, đánh giá thuyết phục,
hợp lí. Có thể theo hướng: Đó là thông điệp sâu sắc của một con người nặng lòng gắn
bó với quê hương, với những giá trị văn hoá truyền thống.
Đề Đọc hiểu Chân quê - Đề số 1
Câu 1.
Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? A. Song thất lục bát B. Lục bát C. Tự do D. Thất ngôn bát cú
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là A. Nghị luận. B. Tự sự. C. Miêu tả. D. Biểu cảm.
Câu 3. Hình ảnh nào không phải là nét chân quê của cô gái trong bài thơ? A. Khăn nhung, quần lĩnh B. Chiếc nón quai thao C. Cái yếm lụa sồi D. Áo cài khuy bấm
Câu 4. Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ:
Nào đâu cái yếm lụa sồi ?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
A. Nhấn mạnh nét hiện đại của cô gái
B. Nhấn mạnh sự thay đổi ngoại hình của cô gái
C. Nhấn mạnh sự mất mát của chàng trai trước sự thay đổi của cô gái
D. Nhấn mạnh sự nuối tiếc, hụt hẫng của chàng trai trước sự thay đổi của cô gái
Câu 5. Ngôn ngữ của tác giả trong bài thơ là ngôn ngữ:
A. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với ngôn ngữ dân gian.
B. Mộc mạc, quê mùa, hóm hỉnh, gần gũi với người dân quê.
C. Cổ kính mà hiện đại.
D. Hiện đại, cách tân táo bạo.
Câu 6. Chàng trai muốn nhắn nhủ điều gì qua câu thơ ?
“Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa”
A. Nhắn nhủ cô gái giữ gìn những nét đẹp thôn quê
B. Nhắn nhủ cô gái giữ gìn những nét đẹp truyền thống
C. Nhắn nhủ cô gái giữ gìn những nét đẹp dân dã
D. Nhắn nhủ cô gái đừng chạy theo trào lưu hiện đại
Câu 7. Qua bài thơ, từ “chân quê” được hiểu là:
A. Sự mộc mạc, giản dị của người nông dân.
B. Sự quê mùa, lạc hậu của chàng trai.
C. Sự mộc mạc, chân chất, đằm thắm của vẻ đẹp truyền thống.
D. Sự mộc mạc, chân chất của trang phục truyền thống.
Câu 8. Chàng trai thể hiện thái độ gì trong hai câu thơ sau:
Nói ra sợ mất lòng em,
Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa.
Câu 9. Anh/ chị có đồng tình với quan niệm “giữ nguyên quê mùa” của
chàng trai trong bài thơ không? Vì sao?
Câu 10. Anh/ chị cần làm gì trong việc giữ gìn những giá trị văn hoá truyền thống?
Trả lời câu hỏi đọc hiểu Câu 1. B
Văn bản trên được viết theo thể thơ Lục bát. Câu 2. D
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là Biểu cảm. Câu 3. B
Hình ảnh không phải là nét chân quê của cô gái trong bài thơ là Chiếc nón quai thao. Câu 4. D
Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ:
Nào đâu cái yếm lụa sồi ?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
là Nhấn mạnh sự nuối tiếc, hụt hẫng của chàng trai trước sự thay đổi của cô gái. Câu 5. A
Ngôn ngữ của tác giả trong bài thơ là ngôn ngữ: Giản dị, mộc mạc, gần gũi với ngôn ngữ dân gian. Câu 6. B
Chàng trai muốn nhắn nhủ Nhắn nhủ cô gái giữ gìn những nét đẹp truyền thống Câu 7. C
Qua bài thơ, từ “chân quê” được hiểu là: Sự mộc mạc, chân chất, đằm thắm
của vẻ đẹp truyền thống.
D. Sự mộc mạc, chân chất của trang phục truyền thống. Câu 8.
Thái độ của chàng trai trong hai câu thơ sau là: chân thành, tha thiết. Câu 9.
Em vừa đồng tình vừa không đồng tình với quan niệm “giữ nguyên quê mùa”
của chàng trai trong bài thơ. Vì:
+ Đồng tình: Việc giữ gìn bản chất, văn hóa dân tộc trong thời kỳ hội nhập
cũng là một điều rất cần thiết.
+ Không đồng tình: vì trong thời kỳ hội nhập, việc thay đổi là cần thiết để
tránh bị lạc quẻ và quê mùa. Câu 10.
Để giữ gìn những giá trị văn hoá truyền thống, ta cần:
+ Trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
+ Cần tiếp thu có chọn lọc những văn hóa mới.
Đề Đọc hiểu Chân quê - Đề số 2
Câu 1.
Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Tự do D. Lục bát biến thể
Câu 2. "Em" trong bài thơ là: A. Chủ thể trữ tình B. Nhân vật trữ tình C. Tác giả
D. Cô gái mà tác giả thầm yêu trộm nhớ
Câu 3. Cô gái trong bài thơ sau khi đi tỉnh về xuất hiện với vẻ ngoài như thế nào?
A. Khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm;
B. Yếm lụa sồi, dây lưng đũi;
C. Áo tứ thân, khăn mỏ quạ, quần nái đen; D. Cả A, B, C
Câu 4. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì trong đoạn thơ sau:
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
A. Câu hỏi tu từ, liệt kê
B. Câu hỏi tu từ, điệp ngữ
C. Điệp ngữ, liệt kê, câu hỏi tu từ;
D. Điệp ngữ, liệt kê, đối lập tương phản.
Câu 5. Chàng trai mong mỏi ở cô gái điều gì?
A. Mong cô gái hãy hiểu cho tình cảm của mình;
B. Mong cô gái hãy đáp lại tình cảm của mình;
C. Mong cô gái hãy thay đổi, đừng coi trọng vẻ bề ngoài;
D. Mong cô gái đừng thay đổi, hãy giữ nét chân quê.
Câu 6. Hình ảnh hoa chanh, vườn chanh trong câu thơ Hoa chanh nở giữa
vườn chanh mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?
A. Biểu tượng cho vẻ đẹp của thôn quê;
B. Biểu tượng cho sự hòa hợp, tương xứng giữa con người và hoàn cảnh sống;
C. Biểu tượng cho nếp nghĩ tôn trọng nét đẹp giản dị của ông cha;
D. Biểu tượng cho tinh thần dân tộc, cho ý thức giữ mình giữa sự xô bồ của ngoại cảnh.
Câu 7. Nhan đề "Chân quê" được hiểu như thế nào?
A. "Chân quê" là tình yêu chân thành dành cho quê hương;
B. "Chân quê" là tình yêu chân thành dành cho cô gái nơi quê nhà;
C. "Chân quê" là quê hương nguồn cội, là nơi con người sinh ra và lớn lên;
D. "Chân quê" là hồn quê đích thực, là tính cách, vẻ đẹp mộc mạc, đằm thắm của quê hương.
Câu 8. Nêu 02 đặc điểm của thể thơ được sử dụng trong bài thơ trên.
Câu 9. Nhận xét về tâm trạng, cảm xúc của nhân vật "anh" được thể hiện trong bài thơ trên.
Câu 10. Bức thông điệp mà nhà thơ Nguyễn Bính gửi gắm trong bài thơ trên là gì?
Trả lời câu hỏi đọc hiểu Câu 1. A
Bài Chân quê được viết theo thể thơ Lục bát Câu 2. B
"Em" trong bài thơ là Nhân vật trữ tình Câu 3. A
Cô gái trong bài thơ sau khi đi tỉnh về xuất hiện với vẻ ngoài: Khăn nhung,
quần lĩnh, áo cài khuy bấm; Câu 4. C
Biện pháp tu từ ở khổ thơ 2 là: Điệp ngữ, liệt kê, câu hỏi tu từ; Câu 5. D
Chàng trai mong mỏi ở cô gái đừng thay đổi, hãy giữ nét chân quê. Câu 6. B
Hình ảnh hoa chanh, vườn chanh trong câu thơ “Hoa chanh nở giữa vườn
chanh” mang ý nghĩa Biểu tượng cho sự hòa hợp, tương xứng giữa con người và hoàn cảnh sống; Câu 7. D
"Chân quê" là hồn quê đích thực, là tính cách, vẻ đẹp mộc mạc, đằm thắm của quê hương.
Câu 8. Hai đặc điểm của thể thơ lục bát là:
- Mỗi cặp gồm: câu trên 6 tiếng, câu dưới 8 tiếng
- Gieo vần bằng, vần lưng: tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát;
tiếng thứ 8 câu bát vần với tiếng thứ 6 câu lục tiếp theo.
Câu 9. Cảm xúc, tâm sự của nhân vật "anh" được thể hiện trong bài thơ trên:
- Cảm xúc: ngỡ ngàng, hụt hẫng, tiếc nuối, xót xa trước sự thay đổi của nhân
vật "em" - người con gái mình yêu khi đi tỉnh về.
- Tâm sự: mong muốn “em” hãy giữ lại nét đẹp chân chất, mộc mạc của người dân thôn quê
- Nhận xét: Cảm xúc, tâm trạng của chàng trai thể hiện tình yêu chân thành
dành cho cô gái, đồng thời trân trọng và yêu quý những nét đẹp ăn hóa của quê hương mình. Câu 10.
Qua bài thơ Chân quê, Nguyễn bính muốn nhắc nhở chúng ta dù đi đâu xa
cũng đừng quên những bản sắc riêng của quê hương mình. Đừng đánh mất
mình mà hãy gìn giữ những nét đẹp chân chất, mộc mạc.
Đề Đọc hiểu Chân quê - Đề số 3
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là: A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 2. Cô gái trong bài thơ Chân quê xuất hiện trong hoàn cảnh nào? A. Mới đi tỉnh về B. Mới đi lễ chùa về
C. Gặp chàng trai ở trên tỉnh
D. Gặp chàng trai ở trong chùa
Câu 3. Cụm từ "đợi mãi" trong câu thơ Đợi em ở mãi con đê đầu làng" biểu
lộ tâm trạng gì của chàng trai?
A. Cụm từ "đợi mãi" cho thấy sự nhớ nhung đến da diết, cháy bỏng của chàng trai
B. Cụm từ "đợi mãi" cho thấy sự thất vọng, hụt hẫng cảu chàng trai vì cô gái mãi không thấy về
C. Cụm từ "đợi mãi" cho thấy sự sốt ruột, đứng ngồi không yên của chàng
trai khi đón cô gái đi tỉnh về.
D. Cụm từ "đợi mãi" cho thấy sự hoang mang, lo lắng của chàng trai vì ngự an nguy của cô gái.
Câu 4. Những câu thơ sau biểu lộ cảm xúc gì của chàng trai?
"Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
A. Đau đớn, xót xa, hụt hẫng không chỉ vì vẻ thôn nữ trong trắng của người
yêu đang bị mai một mà dự cảm nhận ra một sự đổi thay trong tình cảm của hai người;
B. Ngạc nhiên, sững sờ vì dáng vẻ yêu kiều xinh đẹp của em;
C. Say đắm, choáng ngợp vì sự thay đổi trở nên xinh đẹp của em;
D. Thất vọng, giận dữ vì em đánh mất vẻ đẹp mộc mạc, chân chất của người
thôn quê; mỉa mai cay đắng vì vẻ đẹp thành thị kia không hợp với em chút nào.
Câu 5. Nhận xét về giọng điệu của bài thơ:
A. Giọng điệu buồn thương, thống thiết;
B. Giọng điệu hùng tráng, mạnh mẽ
C. Giọng điệu mỉa mai, chua chát.
D. Giọng điệu tâm tình, tha thiết;
Câu 6. Câu thơ" Thày u mình với chúng mình chân quê "được ngắt nhịp như thế nào? A. 4/3 B. 3/3/2 C. 6/2 D. 2/6
Câu 7. Các từ ngữ:" Sợ mất lòng em "," van em "," cho vừa lòng anh ".. cho
thấy thái độ của chàng trai đối với cô gái là như thế nào?
A. Gay gắt phê phán sự thay đổi của cô gái
B. Phê phán sự thây đổi của cô gái một cách kín đáo;
C. Mềm mỏng, tha thiết cầu mong, van nài cô gái giữ lấy chân quê; D. Cả A, B, C
Câu 8. Hãy tìm bố cục và khái quát nội dung chính của bài thơ.
Câu 9. Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong các câu thơ:
" Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Câu 10. Theo em, việc giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống có đồng
nghĩa với việc bài trừ cái mới hoặc văn hóa ngoại bang không?
Trả lời câu hỏi đọc hiểu Câu 1. B.
Phương thức biểu đạt chính của bài Chân quê là Biểu cảm Câu 2. A
Cô gái trong bài thơ Chân quê xuất hiện trong hoàn cảnh mới đi tỉnh về. Câu 3. C
Cụm từ "đợi mãi" cho thấy sự sốt ruột, đứng ngồi không yên của chàng trai
khi đón cô gái đi tỉnh về. Câu 4. A
Những câu thơ đó thể hiện cảm xúc đau đớn, xót xa, hụt hẫng không chỉ vì vẻ
thôn nữ trong trắng của người yêu đang bị mai một mà dự cảm nhận ra một
sự đổi thay trong tình cảm của hai người; Câu 5. D
Giọng điệu của bài thơ rất tâm tình, tha thiết; Câu 6. B
Câu thơ" Thày u mình với chúng mình chân quê "được ngắt nhịp 3/3/2 Câu 7. C
Các từ ngữ:" Sợ mất lòng em "," van em "," cho vừa lòng anh ".. cho thấy
thái độ của chàng trai đối với cô gái rất mềm mỏng, tha thiết cầu mong, van
nài cô gái giữ lấy chân quê; Câu 8. - Bố cục bài thơ:
+ 8 dòng đầu: Chàng trai chờ đợi cô gái đi tỉnh về với sự thay đổi về ngoại
hình và tâm trạng hụt hẫng của "anh"
+ Đoạn còn lại: Chàng trai mong cô gái hãy giữ lấy nét chân quê.
- Khái quát nội dung chính của bài thơ: Bài thơ thể hiện sự hụ hẫng, xót xa
của chàng trai trước sự thay đổi của người con gái mình yêu và mong muốn
cô gái giữ nét đẹp mộc mạc, giản dị, đơn sơ của quê hương. Qua bài thơ, tác
giả cũng gửi gắm tình yêu quê hương, đất nước và truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
Câu 9. Trong các câu thơ:
"Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? - Biện pháp nghệ thuật:
+ Dùng câu hỏi tu từ: Mỗi câu thơ là một câu hỏi tu từ, tự hỏi mà không có ai trả lời.
+ Liệt kê những trang phục của người thôn quê: Cái yếm, cái dây lưng, cái áo, cái khăn
+ Điệp ngữ: nào đâu, cái - Tác dụng:
+ Nhấn mạnh tâm trạng xót xa, hụt hẫng của nhân vật trữ tình trước sự thay
đổi của người con gái mình yêu.
+ Tạo giọng điệu thiết tha, khắc khoải cho lời thơ; Câu 10.
Theo em, việc giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thông không đồng nghĩa
với việc bài trừ cái mới hoặc văn hóa ngoại bang.
Vì: Khi ta tiếp thu những cái mới là tiếp thu những mặt tích cực để phát triển
văn hóa và hội nhập đất nước. Thế nhưng việc tiếp thu phải chọn lọc, không
phải ta tiếp thu hoàn toàn mà dựa trên những mặt tích cực đó biến hóa sao
cho phù hợp với dân tộc mình, không đi ngược lại văn hóa truyền thống. Có
như vậy thì giá trị văn hóa truyền thống mới phát triển vã giữ gìn được bản sắc.
Đề Đọc hiểu Chân quê - Đề số 4
Câu 1.
Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
D. Phong cách ngôn ngữ khoa học
Câu 2. Khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm là những hình ảnh miêu tả vẻ ngoài của ai? A. Em B. Tôi C. Em và tôi D. Không ai cả
Câu 3. Cách ăn mặc của nhân vật được miêu tả trong hai câu: "Khăn nhung,
quần lĩnh rộn ràng - Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!" là cách ăn mặc như thế nào? A. Giản dị, mộc mạc B. Sang trọng, quý phái C. Khác lạ, xa cách D. Lôi thôi, nhếch nhác
Câu 4. cảm xúc của "anh" khi gặp em đi tỉnh về là:
A. Hụt hẫng, đau khổ trước sự thay đổi của em
B. Vui mừng, háo hức vì đợi mãi em đã trở về
C. Giận dữ, bực bội vì em ăn mặc khác lạ
D. Dửng dưng, lạnh lùng vì em thay lòng, đổi dạ.
Câu 5. Lời lẽ của chàng trai đối với cô gái trong bài thơ:
A. Gay gắt phê phán mỉa mai
B. Nhẹ nhàng, van vỉ thiết tha
C. Lạnh lùng, bình thản, không quan tâm D. Thân mật, trìu mến
Câu 6. Ước nguyện của chàng trai trong bài thơ là:
A. Mong muốn được em yêu thương
B. Mong muốn em gìn giữ vẻ đẹp "chân quê"
C. Mong muốn nên duyên chồng vợ
D. Mong muốn em ăn mặc gọn gàng, chỉn chu hơn.
Câu 7. Em mới đi tỉnh về thôi mà dường như mọi thứ ở con người em đã
thaу đổi, điều đó cho thấy:
A. Em là người dễ thay lòng đổi dạ
B. Em là người dễ sa đọa, bị lôi kéo
C. Sức mạnh tha hóa của hoàn cảnh sống
D. Môi trường хã hội có ѕự ảnh hưởng mạnh mẽ tới con người
Câu 8. Theo em, câu thơ "Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa" thể hiện
những mong mỏi gì của nhân vật trữ tình? Những mong mỏi ấy nói lên "anh" là người như thế nào?
Câu 9. Ghi lại những câu thơ có sử dụng hình thức câu hỏi tu từ. Từ đó phân
tích giá trị biểu đạt của các câu hỏi tu từ được sử dụng.
Câu 10. Anh chị có đồng tình với quan niệm của nhân vật trữ tình trong bài
thơ: Nên "giữ nguyên quê mùa" không? Vì sao?
Trả lời câu hỏi đọc hiểu Câu 1. A.
Phong cách ngôn ngữ của văn bản là Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Câu 2. A.
Khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm là những hình ảnh miêu tả vẻ ngoài của nhân vật “Em” Câu 3. C.
Cách ăn mặc của nhân vật được miêu tả trong hai câu: "Khăn nhung, quần
lĩnh rộn ràng - Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!" là cách ăn mặc Khác lạ, xa cách Câu 4. A.
cảm xúc của "anh" khi gặp em đi tỉnh về là Hụt hẫng, đau khổ trước sự thay đổi của em Câu 5. B.
Lời lẽ của chàng trai đối với cô gái trong bài thơ rất nhẹ nhàng, van vỉ thiết tha Câu 6. B.
Ước nguyện của chàng trai trong bài thơ là mong muốn em gìn giữ vẻ đẹp "chân quê" Câu 7. D.
Em mới đi tỉnh về thôi mà dường như mọi thứ ở con người em đã thaу đổi,
điều đó cho thấy môi trường хã hội có ѕự ảnh hưởng mạnh mẽ tới con người Câu 8.
- Theo em, câu thơ "Van em! Em hãy giữ nguyên quê mùa" thể hiện những
mong mỏi của nhân vật trữ tình là: Mong muốn người mình yêu giữ nét đẹp
của quê hương, ăn mặc giản dị, mộc mạc, đừng học theo các sống của thành
thị mà đánh mất bản chất của mình.
- Những mong mỏi ấy nói lên "anh" là người có tình yêu chân thành với
“em”, đồng thời “anh” cũng trân quý những nét đẹp truyền thống và văn hóa
quê hương, đó cũng chính là biêyr hiện của lòng yêu nước và tự tôn dân tộc.
Câu 9. Những câu thơ có sử dụng hình thức câu hỏi tu từ:
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Giá trị biểu đạt của các câu hỏi tu từ:
+ Nhấn mạnh tâm trạng xót xa, hụt hẫng của nhân vật trữ tình trước sự thay
đổi của người con gái mình yêu.
+ Tạo giọng điệu thiết tha, khắc khoải cho lời thơ;
Câu 10. Tùy quan điểm của HS, có thể lí giải theo các hướng:
- Đồng tình vì: Những nét đẹp quê mùa làm nên nét riêng của quê hương, vì
vậy cần phải gìn giữ để bảo tồn. Nếu như nhân vật “em” học theo lối sống
của thành phố thì sẽ không phù hợp với hoàn cảnh và đánh mất giái trị truyền thống.
- Đồng tình một phần: Ngoài việc “giữ nguyên quê mùa” thì còn phải biết
tiếp thu những nét văn hóa khác để phát triển và hội nhập. Miễn sao chúng ta
tiếp thu có chọn lọc những nét tích cực và biến hóa sao cho phù hợp với dân
tộc mình, không đi ngược lại văn hóa truyền thống. Có như vậy thì giá trị văn
hóa truyền thống mới phát triển vã giữ gìn được bản sắc.
- Không đồng tình vì: xã hội luôn phát triển, cứ giữ các giá trị truyền thống
đôi khi lại trở thành lạc hậu.
Đề Đọc hiểu Chân quê - Đề số 5
Câu 1.
Hãy viết 1- 3 câu giới thiệu về tác giả bài thơ?
Câu 2. Chủ thể trữ tình trong bài thơ là ai?
Câu 3. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở khổ thứ hai và ý nghĩa
các biện pháp nghệ thuật đó?
Câu 4. Chỉ ra sự đổi mới trong cách sử dụng thanh điệu so với thể lục bát
truyền thống ở các câu thơ sau đây và nêu ý nghĩa của sự đổi mới đó? “ Như
hôm em đi lễ chùa/ Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh”; “ Hôm qua em đi tỉnh
về/ Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều”
Câu 5. Qua bài thơ, nhân vật trữ tình muốn nhắn nhủ điều gì với em?
Trả lời câu hỏi đọc hiểu Câu 1.
Giới thiệu tác giả của bài thơ:
Nguyễn Bính (tên thật là Nguyễn Trọng Bính; 1918–1966) là một trong “ba
đỉnh cao” của phong trào Thơ. Ông được coi là “nhà thơ quê mùa nhất” bởi
những bài thơ mang sắc thái dân dã, mộc mạc, mang đậm hồn quê. Câu 2.
Chủ thể trữ tình trong bài thơ: chàng trai Câu 3. Các biện pháp tu từ:
- Khổ 2 của bài thơ sử dụng các biện pháp tu từ:
+ Liệt kê: “cái yếm lụa sồi”, “ cái dây lưng đũi”, “ cái áo tứ thân”, “ cái
khăn mỏ quạ”, “cái quần nái đen”
nhằm nhấn mạnh những trang phục của
thôn quê, trong sự đối lập trước sự thay đổi của người yêu ở khổ 1; thể hiện
sự nuối tiếc, muốn níu kéo những nét đẹp truyền thống, sự thân thuộc, giản dị
của người yêu dù không thể thay đổi được.
+ Câu hỏi tu từ cùng điệp ngữ. Khổ thơ có 4 câu là 4 câu hỏi tu từ qua cấu
trúc câu hỏi “ Nào đâu” lặp lại 2 lần khiến lời thơ bộc lộ rõ sự trách móc,
nuối tiếc, xót xa, đau khổ của chàng trai trước sự thay đổi của người yêu. Câu 4.
- Thông thường, trong thơ lục bát truyền thống, mô hình khái quát của thanh điệu là:
1 2 3 4 5 6 7 8 Câu lục 1: + B + T + B Câu lục 2: + T T + + B Câu bát 1: + B + T + B + B Câu bát 2: + T + B + T + B Nghĩa là:
- Các từ 2, 4, 6, 8 phải luôn đúng luật bằng trắc
- Các từ 2, 4 câu lục phải niêm với các từ 2, 4 câu bát.
- Phân tích cụ thể sự đổi mới: có sự thay đổi trong luật bằng trắc
Như hôm em đi lễ chùa B B B
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh B T B B