Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC - Kết Nối Tri Thức

Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC là tài liệu vô cùng hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

ĐỌC TÊN NGUYÊN TỐ
DANH PHÁP MỘT SỐ HỢP CHẤT MỚI
I. Hệ thống tên c nguyên tố
Với hệ thống tiếng Anh, cả nguyên tố đơn chất đều được biểu diễn bằng thuật ngữ
“element”. Tên gọi của nguyên tố đơn chất theo đó giống nhau.
dụ: Chlorine thể hiểu là nguyên tố clo (Cl), hoặc cũng thể hiểu đơn chất clo (Cl
2
).
Z
hiệu
hóa
học
Tên gọi
Phiên âm Tiếng
Anh
Diễn giải
Việt hóa
Ý nghĩa
GHI CHÚ
1
H
Hydrogen
/ˈhaɪdrədʒən/
‘hai-đrờ-zần
Hiđro
“đr” âm kép “đờ
rờ”, phát âm nhanh.
2
He
Helium
/ˈhiːliəm/
‘hít-li-ầm
Heli
3
Li
Lithium
/ˈlɪθiəm/
‘lít-thi-ầm
Liti
4
Be
Beryllium
/bəˈrɪliəm/
bờ-‘ri-li-ầm
Beri
5
B
Boron
/ˈbɔːrɒn/
/ˈbɔːrɑːn/
‘bo-roon
Bo
Âm “oo” tương tự
âm giữa của hai âm
“o” “a”.
6
C
Carbon
/ˈkɑːbən/
/ˈkɑːrbən/
‘Ka-bần
Cacbon
Âm k” tương tự âm
đứng giữa hai âm “c”
“kh”.
7
N
Nitrogen
/ˈnaɪtrədʒən/
‘nai-trờ-zần
Nitơ
“tr” âm kép “tờ
rờ”, phất âm nhanh.
8
O
Oxygen
/ˈɒksɪdʒən/
‘óoc-xi-zần
Oxi
Âm “óoc” ơng tự
/ˈɑːksɪdʒən/
âm đứng giữa hai âm
“oc” “ắc”.
9
F
Fluorine
/ˈflɔːriːn/
/ˈflʊəriːn/
/ˈflɔːriːn/
/ˈflʊriːn/
‘phlo-rìn
Flo
Âm “phl” âm kép
“phờ l-”, phát âm
nhanh.
10
Ne
Neon
/ˈniːɒn/
/ˈniːɑːn/
‘ni-àn
Neon
11
Na
Sodium
/ˈsəʊdiəm/
‘sâu-đì-ầm
Natri
12
Mg
Magnesium
/mæɡˈniːziəm/
Mẹg-‘ni-zi-
ầm
Magie
13
Al
Aluminium
/ˌæljəˈmɪniəm/
/ˌæləˈmɪniəm/
/ˌæljəˈmɪniəm/
/ˌæləˈmɪniəm/
a-lờ-‘mi-ni-
ầm
Nhôm
14
Si
Silicon
/ˈsɪlɪkən/
‘sík-li-cần
Silic
15
P
Phosphorus
/ˈfɒsfərəs/
/ˈfɑːsfərəs/
‘phoos-phờ-
rợs
Phốt
pho
Âm “oo” tương tự
âm giữa của hai âm
“o” “a”.
16
S
Sulfur
/ˈsʌlfə(r)/
/ˈsʌlfər/
‘sâu-phờ
Lưu
huỳnh
17
Cl
Chlorine
/ˈklɔːriːn/
‘klo-rìn
Clo
Âm kl-” âm kép
“kờ l-”, phát âm
nhanh.
18
Ar
Argon
/ˈɑːɡɒn/
/ˈɑːrɡɑːn/
‘a-gàn
Agon
19
K
Potassium
/pəˈtæsiəm/
Pờ-‘tes-zi-
ầm
Kali
20
Ca
Calcium
/ˈkælsiəm/
‘kel-si-ầm
Canxi
21
Sc
Scandium
/ˈskændiəm/
‘sken-đì-ầm
Scanđi
22
Ti
Titanium
/tɪˈteɪniəm/
/taɪˈteɪniəm/
Tì-‘tây-ni-
ầm
Tài-‘tây-ni-
ầm
Titan
23
V
Vanadium
/vəˈneɪdiəm/
Vờ-‘nây-đi-
âm
Vanađi
24
Cr
Chromium
/ˈkrəʊmiəm/
‘Krâu-mi-
um
Crom
Tránh đọc sai thành
chrominum hay
chrominium.
25
Mn
Manganese
/ˈmæŋɡəniːz/
‘me-gờ-nìz
Mangan
26
Fe
Iron
/ˈaɪən/
/ˈaɪərn/
‘ai-ần
Sắt
tự “r” trong cách
ghi iron âm câm
nên không phát âm.
27
Co
Cobalt
/ˈkəʊbɔːlt/
‘kâu-bol-t
Coban
Âm k” tương tự âm
đứng giữa hai âm “c”
“kh”.
Âm “t” âm đuôi.
28
Ni
Nickel
/ˈnɪkl/
‘nik-kồl
Niken
29
Cu
Copper
/ˈkɒpə(r)/
/ˈkɑːpər/
'kóop-pờ
Đồng
Âm “oo” tương tự
âm giữa của hai âm
“o” “a”.
30
Zn
Zinc
/zɪŋk/
zin-k
Kẽm
Âm “k” trong trường
hợp y âm đuôi.
33
As
Arsenic
/ˈɑːsnɪk/
/ˈɑːrsnɪk/
‘a-sờ-nịk
Asen
34
Se
Selenium
/səˈliːniəm/
Sờ-‘li-nì-ầm
Selen
35
Br
Bromine
/ˈbrəʊmiːn/
‘brâu-mìn
Brom
Âm “br- âm kép
“bờ r-”, phát âm
nhanh.
36
Kr
Krypton
/ˈkrɪptɒn/
/ˈkrɪptɑːn/
‘kríp-tan
kripton
37
Rb
Rubidium
/ruːˈbɪdiəm/
Rù-‘bí-đì-âm
Rubi
38
Sr
Strontium
/ˈstrɒntiəm/
/ˈstrɒnʃiəm/
/ˈstrɑːntiəm/
/ˈstrɑːnʃiəm/
‘Stroon-tì-
um
Stronti
Âm str” âm kép
“sờ tr-”, phát âm
nhanh.
Âm “oo” tương tự
âm giữa của hai âm
“o” “a”.
46
Pd
Palladium
/pəˈleɪdiəm/
Pờ-‘lây-đì-
ầm
Palađi
47
Ag
Silver
/ˈsɪlvə(r)/
/ˈsɪlvər/
‘siu-vờ
Bạc
48
Cd
Cadmium
/ˈkædmiəm/
‘kéd-mi-ầm
Cađimi
Dựa vào cách ghi thì
Cd là Cadmium chứ
không phải
Cadminium hay
Cadiminum.
50
Sn
Tin
/tɪn/
Tin
Thiếc
53
I
Iodine
/ˈaɪədiːn/
/ˈaɪədaɪn/
‘ai-ợt-đin
‘ai-ờ-đai-n
Iot
54
Xe
Xenon
/ˈzenɒn/
/ˈziːnɒn/
/ˈzenɑːn/
/ˈziːnɑːn/
‘zê-nan
‘zi-nan
Xenon
55
Cs
Caesium
/ˈsiːziəm/
si-zì-âm
Xesi
56
Ba
Barium
/ˈbeəriəm/
/ˈberiəm/
‘be-rì-ầm
Bari
78
Pt
Platinum
/ˈplætɪnəm/
‘plét-ti-nầm
Platin
79
Au
Gold
/ɡəʊld/
Gâul-đ
Vàng
Khi một âm được kết
thúc bằng âm tiết “l”
thì âm đó sẽ cần
được ôm khẩu hình
lại.
Âm “đ” trong trường
hợp y âm đuôi.
80
Hg
Mercury
/ˈmɜːkjəri/
/ˈmɜːrkjəri/
‘mek-kiờ-ri
Thủy
ngân
Âm iơ” âm ghép
“i ờ”, phát âm nhanh.
82
Pb
Lead
/liːd/
li-đ
Chì
Âm “đ” trong trường
hợp y âm đuôi.
87
Fr
Francium
/ˈfrænsiəm/
‘phren-si-ầm
Franxi
“phr-” là âm kép
“phờ r-”, cần phát âm
nhanh.
88
Ra
Radium
/ˈreɪdiəm/
‘rây-đì-ầm
Rađi
II. Phân loại cách gọi tên một số chất cơ
1. OXIDE (OXIT)
- “oxide - /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/ - óoc-xai-đ”
- Đối với oxide của kim loại (hướng đến basic oxide - oxit bazơ):
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + OXIDE
dụ: Na
2
O: sodium oxide - /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/ - /sâu-đì-ầm óoc-xai-đ/.
MgO: magnesium oxide - /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/ - /mẹg-ni-zi-ầm óoc-xai-đ/.
Lưu ý: Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, dụ (II) sẽ two, (III) sẽ three. Đối với
kim loại đa hóa tr thì bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì thể dung một số thuật ngữ tên
thường để ám ch cả hóa trị kim loại đang mang. Trong đó, đuôi -ic hướng đến hợp chất
kim loại thể hiện mức a trị cao, còn đuôi -ous ớng đến hợp chất kim loại thể hiện
mức hóa trị thấp.
Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide oxit axit của kim loại):
CÁCH 1: n phi kim + (Hóa trị) + Oxide
CÁCH 2: S lượng nguyên tử + Tên nguyên tố + Số lượng nguyên tử Oxygen + Oxide
Lưu ý: Số ợng nguyên tử/ nhóm nguyên tử được quy ước mono /mô-nầu/, di /đai/, tri
/trai/, tetra /tét-trờ/, penta /pen-tờ/,…
KIM
LOẠI
DỤ
Iron (Fe)
FeO: iron (II) oxide - /ai-ần (tuu) óoc-xai-đ/
ferrous oxide - /phe-rớs óoc-xai-đ/
Fe
2
O
3
: iron (III) oxide - /ai-ần (thri) óoc-xai-
đ/
ferric oxide - /phe-rik óoc-xai-đ/
Copper
(Cu)
Cu
2
O: copper (I) oxide - /cóop-pờ (woăn)
óoc-xai-đ/
cuprous oxide - /kiu-prợs óoc-xai-đ/
CuO: copper (II) oxide - /cóop-pờ (tuu) óoc-
xai-đ/
cupric oxide - /kiu-prik óoc-xai-đ/
Chromiu
m (Cr)
CrO: chromium (II) oxide - /‘krâu-mi-ầm
(tuu) óoc-xai-đ/
chromous oxide - /‘krâu-mợs óoc-xai-đ/
Cr
2
O
3
: chromium (III) oxide - /‘krâu-mi-ầm
(thri) óoc-xai-đ/
chromic oxide - /‘krâu-mik óoc-xai-đ/
Theo quy tắc giản lược nguyên âm: mono-oxide = monoxide, penta-oxide = pentoxide.
dụ: SO
2
: sulfur (IV) oxide - /sâu-phờ (phor) óoc-xai-đ/ hay sulfur dioxide - /sâu-phờ đai-
óoc-xai-đ/
CO: carbon (II) oxide - /ka-bần (tuu) óoc-xai-đ/ hay carbon monoxide - /ka-bần mô-nâu-xai-
đ/
P
2
O
5
: phosphorus (V) oxide - /phoos-phờ-rợs (phai) óoc-xai-đ/ hay diphosphorus pentoxide
- /đai-phoos-phờ-rợs pen-tờ-xai-đ/
CrO
3
: chromium (VI) oxide - /krâu-mi-um (sik) óoc-xai-đ/ hay chromium trioxide - /krâu-
mi-um trai-óoc-xai-đ/
2. BASE (BAZƠ)
- “base” - /beɪs/ - /bêi-s/
- “hydroxide” - /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/ - /’hai-đrooc-xai-đ/
- Cách gọi tên:
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + HYDROXIDE
dụ:
Ba(OH)
2
: barium hydroxide - /be-rì-ầm hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)
3
: iron (III) hydroxide - /ai-ần (thri) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferric hydroxide - /phe-rik
hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)
2
: iron (II) hydroxide - /ai-ần (tuu) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferrous hydroxide - /phe-rợs
hai-đrooc-xai-đ/
3. ACID (AXIT)
- “Acid - /ˈæsɪd/ - /e-xiđ/ hoặc
- Một số loại acid tiêu biểu sẽ được gọi tên qua bảng sau:
CÔNG THỨC HÓA
HỌC
TÊN GỌI
PHIÊN ÂM
DIỄN GIẢI PHIÊN
ÂM
HCl
(HX)
Hydrochloric
acid
(Hydrohalic
acid)
/ˌhaɪdrəˌklɒrɪk
ˈæsɪd/
/ˌhaɪdrəˌklɔːrɪk
ˈæsɪd/
/hai-đrờ-klo-rik e-xiđ/
H
2
SO
4
Sulfuric acid
/sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/
/sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/
/sâu-phiơ-rik e-xiđ/
H
2
SO
3
Sulfurous acid
Sulphurous acid
/ˈsʌlfərəs ˈæsɪd/
/sâu-phơ-rợs e-xiđ/
HNO
3
Nitric acid
/ˌnaɪtrɪk ˈæsɪd/
/nai-trik e-xiđ/
H
3
PO
4
Phosphoric acid
/fɒsˌfɒrɪk ˈæsɪd/
/fɑːsˌfɔːrɪk ˈæsɪd/
/phoos-phò-rik e-xiđ/
CO
2
+ H
2
O (H
2
CO
3
)
Carbonic acid
/kɑːˌbɒnɪk ˈæsɪd/
/kɑːrˌbɑːnɪk ˈæsɪd/
/ka-bà-nik e-xiđ/
4. MUỐI MỘT SỐ HỢP CHẤT CỘNG HÓA TRỊ KHÁC
[Tên nguyên tố đứng đầu Ammonium (NH
4
) /əˈməʊniəm/ + Tên gốc muối
Tên gốc muối gồm:
+ Gốc không chứa oxygen Đuôi ide /aid/
+ Gốc chứa oxgen, hóa tr thấp đuôi ite /aɪt/
+ Gốc chứa oxygen, hóa trị cao Đuôi ate /eɪt/
- Dưới đây một số gốc muối tiêu biểu dụ đi kèm:
GỐC
MUỐI
TÊN GỐC
PHIÊN ÂM
DỤ
F
-fluoride
/ˈflɔːraɪd/
/ˈflʊəraɪd/
/ˈflʊraɪd/
NaF: sodium fluoride /sâu-đì-ầm flo-rai-đ/
SF
6
: sulfur hexafluoride /sâu-phờ hek-xờ flo-rai-đ/
Cl
-chloride
/ˈklɔːraɪd/
CuCl
2
: copper (II) chloride /kop-pờ (tuu) klo-rai-đ/
cupric chloride /kyu-prik klo-rai-đ/
HCl
(gas)
: hydrogen chloride /hai-đrờ-zần klo-rai-đ/
Br
-bromide
/ˈbrəʊmaɪd/
FeBr
3
: iron (III) bromide /ai-ần brâu-mai-đ/
ferric bromide /phe-rik brâu-mai-đ/
I
-iodide
/ˈaɪədaɪd/
AgI: silver iodide /siu-vờ ai-ợt-đai-đ/
S
-sulfide
/ˈsʌlfaɪd/
PbS: lead sulfide /li-đ sâu-phai-đ/
C
-carbide
/ˈkɑːbaɪd/
Al
4
C
3
: aluminium carbide /a-lờ-mi-ni-ầm ka-bai-đ/
N
-nitride
/ˈnaɪtraɪd/
Li
3
N: lithium nitride /lit-thi-ầm nai-trai-đ/
P
-phosphide
/ˈfɒsfaɪd/
/ˈfɑːsfaɪd/
Zn
3
P
2
: zinc phosphide /zin-k phoos-phai-đ/
CN
-cyanide
/ˈsaɪənaɪd/
KCN: potassium cyanide /pờ-tes-zi-ầm sai-ờ-nai-đ/
SO
4
-sulfate
/ˈsʌlfeɪt/
Na
2
SO
4
: sodium sulfate /sâu-đì-ầm sâu-phây-t/
HSO
4
-hydrogen
sulfate
-bisulfate
/ˈhaɪdrədʒən
sʌlfeɪt/
/baɪˈsʌlfeɪt/
KHSO
4
: potassium hydrogen sulfate /pờ-tes-zi-ầm hai-
đrờ-zần u-phây-t/
potassium bisulfate /pờ-tes-zi-ầm bai-sâu-phây-t/
SO
3
-sulfite
/ˈsʌlfaɪt/
CaSO
3
: calcium sulfite /kel-si-ầm sâu-phai-t/
NO
3
-nitrate
/ˈnaɪtreɪt/
AgNO
3
: silver nitrate /siu-v nai-trây-t/
NO
2
-nitrite
/ˈnaɪtraɪt/
NaNO
2
: sodium nitrite /sâu-đì-ầm nai-trai-t/
MnO
4
-
permangana
te
/pəˈmæŋɡəˌn
eɪt/
KMnO
4
: potassium permanganate /pờ-tes-zi-ầm pờ-
men-gờ-nây-t/
CO
3
-carbonate
/ˈkɑːbənət/
MgCO
3
: magnesium carbonate /mẹg-ni-zi-ầm ka-bờ-
nợt/
HCO
3
-hydrogen
carbonate
-bicarbonate
/ˈhaɪdrədʒən
ˈkɑːbənət/
/baɪˈ
ˈkɑːbənət/
Ba(HCO
3
)
2
: barium hydrogen carbonate /be-ri-ầm hai-
đrờ-zần ka-bờ-nợt/
barium bicarbonate /be-ri-ầm bai-ka-bờ-nợt/
PO
4
-phosphate
/ˈfɒsfeɪt/
/ˈfɑːsfeɪt/
Ag
3
PO
4
: silver phosphate /siu-vờ phoos-phây-t/
HPO
4
-hydrogen
phosphate
/ˈhaɪdrədʒən
ˈfɒsfeɪt/
(NH
4
)
2
HPO
4
: ammonium hydrogen phosphate
/ờ-mâu-nì-ầm hai-đrờ-zần phoos-phây-t/
H
2
PO
4
-dihydrogen
phosphate
/dai
ˈhaɪdrədʒən
ˈfɒsfeɪt/
Ca(H
2
PO
4
)
2
: calcium dihydrogen phosphate
/kel-si-ầm đài-hai-đrờ-zần phoos-py-t/
| 1/11

Preview text:

ĐỌC TÊN NGUYÊN TỐ
DANH PHÁP MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ MỚI
I. Hệ thống tên các nguyên tố
Với hệ thống tiếng Anh, cả nguyên tố và đơn chất đều được biểu diễn bằng thuật ngữ
“element”. Tên gọi của nguyên tố và đơn chất theo đó giống nhau.
Ví dụ: Chlorine có thể hiểu là nguyên tố clo (Cl), hoặc cũng có thể hiểu là đơn chất clo (Cl2). Kí hiệu Phiên âm Tiếng Diễn giải Z hóa Tên gọi Ý nghĩa GHI CHÚ Anh Việt hóa học
“đr” là âm kép “đờ 1 H Hydrogen /ˈhaɪdrədʒən/ ‘hai-đrờ-zần Hiđro rờ”, phát âm nhanh. 2 He Helium /ˈhiːliəm/ ‘hít-li-ầm Heli 3 Li Lithium /ˈlɪθiəm/ ‘lít-thi-ầm Liti 4 Be Beryllium /bəˈrɪliəm/ bờ-‘ri-li-ầm Beri /ˈbɔːrɒn/ Âm “oo” tương tự 5 B Boron ‘bo-roon Bo âm giữa của hai âm /ˈbɔːrɑːn/ “o” và “a”. /ˈkɑːbən/ Âm “k” tương tự âm 6 C Carbon ‘Ka-bần
Cacbon đứng giữa hai âm “c” /ˈkɑːrbən/ và “kh”. “tr” là âm kép “tờ 7 N Nitrogen /ˈnaɪtrədʒən/ ‘nai-trờ-zần Nitơ rờ”, phất âm nhanh. 8 O Oxygen /ˈɒksɪdʒən/ ‘óoc-xi-zần Oxi
Âm “óoc” tương tự là /ˈɑːksɪdʒən/ âm đứng giữa hai âm “oc” và “ắc”. /ˈflɔːriːn/ /ˈflʊəriːn/ Âm “phl” âm kép 9 F Fluorine ‘phlo-rìn Flo “phờ l-”, phát âm /ˈflɔːriːn/ nhanh. /ˈflʊriːn/ /ˈniːɒn/ 10 Ne Neon ‘ni-àn Neon /ˈniːɑːn/ 11 Na Sodium /ˈsəʊdiəm/ ‘sâu-đì-ầm Natri Mẹg-‘ni-zi- 12 Mg Magnesium /mæɡˈniːziəm/ Magie ầm /ˌæljəˈmɪniəm/ /ˌæləˈmɪniəm/ a-lờ-‘mi-ni- 13 Al Aluminium Nhôm /ˌæljəˈmɪniəm/ ầm /ˌæləˈmɪniəm/ 14 Si Silicon /ˈsɪlɪkən/ ‘sík-li-cần Silic /ˈfɒsfərəs/ Âm “oo” tương tự ‘phoos-phờ- Phốt 15 P Phosphorus âm giữa của hai âm /ˈfɑːsfərəs/ rợs pho “o” và “a”. /ˈsʌlfə(r)/ Lưu 16 S Sulfur ‘sâu-phờ /ˈsʌlfər/ huỳnh 17 Cl Chlorine /ˈklɔːriːn/ ‘klo-rìn Clo Âm “kl-” là âm kép “kờ l-”, phát âm nhanh. /ˈɑːɡɒn/ 18 Ar Argon ‘a-gàn Agon /ˈɑːrɡɑːn/ Pờ-‘tes-zi- 19 K Potassium /pəˈtæsiəm/ Kali ầm 20 Ca Calcium /ˈkælsiəm/ ‘kel-si-ầm Canxi 21 Sc Scandium /ˈskændiəm/ ‘sken-đì-ầm Scanđi Tì-‘tây-ni- /tɪˈteɪniəm/ ầm 22 Ti Titanium Titan /taɪˈteɪniəm/ Tài-‘tây-ni- ầm Vờ-‘nây-đi- 23 V Vanadium /vəˈneɪdiəm/ Vanađi âm Tránh đọc sai thành ‘Krâu-mi- 24 Cr Chromium /ˈkrəʊmiəm/ Crom chrominum hay um chrominium. 25 Mn Manganese /ˈmæŋɡəniːz/ ‘me-gờ-nìz Mangan /ˈaɪən/ Kí tự “r” trong cách 26 Fe Iron ‘ai-ần Sắt ghi iron là âm câm /ˈaɪərn/ nên không phát âm. 27 Co Cobalt /ˈkəʊbɔːlt/ ‘kâu-bol-t Coban Âm “k” tương tự âm đứng giữa hai âm “c” và “kh”. Âm “t” là âm đuôi. 28 Ni Nickel /ˈnɪkl/ ‘nik-kồl Niken /ˈkɒpə(r)/ Âm “oo” tương tự 29 Cu Copper 'kóop-pờ Đồng âm giữa của hai âm /ˈkɑːpər/ “o” và “a”. Âm “k” trong trường 30 Zn Zinc /zɪŋk/ zin-k Kẽm hợp này là âm đuôi. /ˈɑːsnɪk/ 33 As Arsenic ‘a-sờ-nịk Asen /ˈɑːrsnɪk/ 34 Se Selenium /səˈliːniəm/ Sờ-‘li-nì-ầm Selen Âm “br-” là âm kép 35 Br Bromine /ˈbrəʊmiːn/ ‘brâu-mìn Brom “bờ r-”, phát âm nhanh. /ˈkrɪptɒn/ 36 Kr Krypton ‘kríp-tan kripton /ˈkrɪptɑːn/ 37 Rb Rubidium /ruːˈbɪdiəm/ Rù-‘bí-đì-âm Rubi Âm “str” là âm kép /ˈstrɒntiəm/ “sờ tr-”, phát âm /ˈstrɒnʃiəm/ ‘Stroon-tì- nhanh. 38 Sr Strontium Stronti /ˈstrɑːntiəm/ um Âm “oo” tương tự /ˈstrɑːnʃiəm/ âm giữa của hai âm “o” và “a”. Pờ-‘lây-đì- 46 Pd Palladium /pəˈleɪdiəm/ Palađi ầm /ˈsɪlvə(r)/ 47 Ag Silver ‘siu-vờ Bạc /ˈsɪlvər/ Dựa vào cách ghi thì Cd là Cadmium chứ 48 Cd Cadmium /ˈkædmiəm/ ‘kéd-mi-ầm Cađimi không phải Cadminium hay Cadiminum. 50 Sn Tin /tɪn/ Tin Thiếc /ˈaɪədiːn/ ‘ai-ợt-đin 53 I Iodine Iot /ˈaɪədaɪn/ ‘ai-ờ-đai-n /ˈzenɒn/ /ˈziːnɒn/ ‘zê-nan 54 Xe Xenon Xenon /ˈzenɑːn/ ‘zi-nan /ˈziːnɑːn/ 55 Cs Caesium /ˈsiːziəm/ si-zì-âm Xesi /ˈbeəriəm/ 56 Ba Barium ‘be-rì-ầm Bari /ˈberiəm/ 78 Pt Platinum /ˈplætɪnəm/ ‘plét-ti-nầm Platin Khi một âm được kết 79 Au Gold /ɡəʊld/ Gâul-đ Vàng
thúc bằng âm tiết “l” thì âm đó sẽ cần được ôm khẩu hình lại. Âm “đ” trong trường hợp này là âm đuôi. /ˈmɜːkjəri/ Thủy Âm “iơ” là âm ghép 80 Hg Mercury ‘mek-kiờ-ri /ˈmɜːrkjəri/ ngân “i ờ”, phát âm nhanh. Âm “đ” trong trường 82 Pb Lead /liːd/ li-đ Chì hợp này là âm đuôi. “phr-” là âm kép 87 Fr Francium /ˈfrænsiəm/ ‘phren-si-ầm Franxi
“phờ r-”, cần phát âm nhanh. 88 Ra Radium /ˈreɪdiəm/ ‘rây-đì-ầm Rađi
II. Phân loại và cách gọi tên một số chất vô cơ 1. OXIDE (OXIT)
- “oxide” - /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/ - “óoc-xai-đ”
- Đối với oxide của kim loại (hướng đến basic oxide - oxit bazơ):
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + OXIDE
Ví dụ: Na2O: sodium oxide - /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/ - /sâu-đì-ầm óoc-xai-đ/.
MgO: magnesium oxide - /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/ - /mẹg-ni-zi-ầm óoc-xai-đ/.
Lưu ý: Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three. Đối với
kim loại đa hóa trị thì bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dung một số thuật ngữ tên
thường để ám chỉ cả hóa trị mà kim loại đang mang. Trong đó, đuôi -ic hướng đến hợp chất
mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao, còn đuôi -ous hướng đến hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp. KIM TÊN GỌI VÍ DỤ LOẠI
Fe (II): ferrous - /ˈferəs/ - /phe- FeO: iron (II) oxide - /ai-ần (tuu) óoc-xai-đ/ rớs/
ferrous oxide - /phe-rớs óoc-xai-đ/
Iron (Fe) Fe (III): ferric - / ˈferik/ - /phe- Fe2O3: iron (III) oxide - /ai-ần (thri) óoc-xai- rik/ đ/
ferric oxide - /phe-rik óoc-xai-đ/
Cu (I): cuprous - /ˈkyü-prəs/ - Cu2O: copper (I) oxide - /cóop-pờ (woăn) /kiu-prợs/ óoc-xai-đ/ Copper
cuprous oxide - /kiu-prợs óoc-xai-đ/ (Cu)
Cu (II): cupric - /ˈkyü-prik/ - CuO: copper (II) oxide - /cóop-pờ (tuu) óoc- /kiu-prik/ xai-đ/
cupric oxide - /kiu-prik óoc-xai-đ/
Cr (II): chromous - /ˈkrəʊməs/ - CrO: chromium (II) oxide - /‘krâu-mi-ầm /‘krâu-mợs/ (tuu) óoc-xai-đ/ Chromiu
chromous oxide - /‘krâu-mợs óoc-xai-đ/ m (Cr) Cr (III): chromic
- Cr2O3: chromium (III) oxide - /‘krâu-mi-ầm /ˈkrəʊmik/ - /‘krâu-mik/ (thri) óoc-xai-đ/
chromic oxide - /‘krâu-mik óoc-xai-đ/
Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide – oxit axit của kim loại):
CÁCH 1:
Tên phi kim + (Hóa trị) + Oxide
CÁCH 2: Số lượng nguyên tử + Tên nguyên tố + Số lượng nguyên tử Oxygen + Oxide
Lưu ý: Số lượng nguyên tử/ nhóm nguyên tử được quy ước là mono /mô-nầu/, di /đai/, tri
/trai/, tetra /tét-trờ/, penta /pen-tờ/,…
Theo quy tắc giản lược nguyên âm: mono-oxide = monoxide, penta-oxide = pentoxide.
Ví dụ: SO2: sulfur (IV) oxide - /sâu-phờ (phor) óoc-xai-đ/ hay sulfur dioxide - /sâu-phờ đai- óoc-xai-đ/
CO: carbon (II) oxide - /ka-bần (tuu) óoc-xai-đ/ hay carbon monoxide - /ka-bần mô-nâu-xai- đ/
P2O5: phosphorus (V) oxide - /phoos-phờ-rợs (phai) óoc-xai-đ/ hay diphosphorus pentoxide
- /đai-phoos-phờ-rợs pen-tờ-xai-đ/
CrO3: chromium (VI) oxide - /krâu-mi-um (sik) óoc-xai-đ/ hay chromium trioxide - /krâu- mi-um trai-óoc-xai-đ/ 2. BASE (BAZƠ)
- “base” - /beɪs/ - /bêi-s/
- “hydroxide” - /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/ - /’hai-đrooc-xai-đ/ - Cách gọi tên:
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + HYDROXIDE Ví dụ:
Ba(OH)2: barium hydroxide - /be-rì-ầm hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)3: iron (III) hydroxide - /ai-ần (thri) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferric hydroxide - /phe-rik hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)2: iron (II) hydroxide - /ai-ần (tuu) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferrous hydroxide - /phe-rợs hai-đrooc-xai-đ/ 3. ACID (AXIT)
- “Acid” - /ˈæsɪd/ - /e-xiđ/ hoặc
- Một số loại acid vô cơ tiêu biểu sẽ được gọi tên qua bảng sau: CÔNG THỨC HÓA DIỄN GIẢI PHIÊN TÊN GỌI PHIÊN ÂM HỌC ÂM Hydrochloric /ˌhaɪdrəˌklɒrɪk HCl acid ˈæsɪd/ /hai-đrờ-klo-rik e-xiđ/ (HX) (Hydrohalic /ˌhaɪdrəˌklɔːrɪk acid) ˈæsɪd/ /sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/ H2SO4 Sulfuric acid /sâu-phiơ-rik e-xiđ/ /sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/ Sulfurous acid H2SO3 /ˈsʌlfərəs ˈæsɪd/ /sâu-phơ-rợs e-xiđ/ Sulphurous acid HNO3 Nitric acid /ˌnaɪtrɪk ˈæsɪd/ /nai-trik e-xiđ/ /fɒsˌfɒrɪk ˈæsɪd/ H3PO4 Phosphoric acid /phoos-phò-rik e-xiđ/ /fɑːsˌfɔːrɪk ˈæsɪd/ /kɑːˌbɒnɪk ˈæsɪd/ CO2 + H2O (H2CO3) Carbonic acid /ka-bà-nik e-xiđ/ /kɑːrˌbɑːnɪk ˈæsɪd/
4. MUỐI VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỘNG HÓA TRỊ KHÁC
[Tên nguyên tố đứng đầu Ammonium (NH4) /əˈməʊniəm/ + Tên gốc muối Tên gốc muối gồm:
+ Gốc không chứa oxygen → Đuôi ide /aid/
+ Gốc chứa oxgen, hóa trị thấp → đuôi ite /aɪt/
+ Gốc chứa oxygen, hóa trị cao → Đuôi ate /eɪt/
- Dưới đây là một số gốc muối tiêu biểu và ví dụ đi kèm:
GỐC TÊN GỐC PHIÊN ÂM VÍ DỤ MUỐI /ˈflɔːraɪd/
NaF: sodium fluoride /sâu-đì-ầm flo-rai-đ/ F -fluoride /ˈflʊəraɪd/ SF /ˈflʊraɪd/
6: sulfur hexafluoride /sâu-phờ hek-xờ flo-rai-đ/
CuCl2: copper (II) chloride /kop-pờ (tuu) klo-rai-đ/ Cl -chloride /ˈklɔːraɪd/
cupric chloride /kyu-prik klo-rai-đ/
HCl(gas): hydrogen chloride /hai-đrờ-zần klo-rai-đ/ FeBr Br -bromide /ˈbrəʊmaɪd/
3: iron (III) bromide /ai-ần brâu-mai-đ/
ferric bromide /phe-rik brâu-mai-đ/ I -iodide /ˈaɪədaɪd/
AgI: silver iodide /siu-vờ ai-ợt-đai-đ/ S -sulfide /ˈsʌlfaɪd/
PbS: lead sulfide /li-đ sâu-phai-đ/ C -carbide /ˈkɑːbaɪd/
Al4C3: aluminium carbide /a-lờ-mi-ni-ầm ka-bai-đ/ N -nitride /ˈnaɪtraɪd/
Li3N: lithium nitride /lit-thi-ầm nai-trai-đ/ /ˈfɒsfaɪd/ P -phosphide Zn /ˈfɑːsfaɪd/
3P2: zinc phosphide /zin-k phoos-phai-đ/ CN -cyanide /ˈsaɪənaɪd/
KCN: potassium cyanide /pờ-tes-zi-ầm sai-ờ-nai-đ/ SO4 -sulfate /ˈsʌlfeɪt/
Na2SO4: sodium sulfate /sâu-đì-ầm sâu-phây-t/ -hydrogen
/ˈhaɪdrədʒən KHSO4: potassium hydrogen sulfate /pờ-tes-zi-ầm hai- HSO4 sulfate sʌlfeɪt/ đrờ-zần sâu-phây-t/ -bisulfate
/baɪˈsʌlfeɪt/ potassium bisulfate /pờ-tes-zi-ầm bai-sâu-phây-t/ SO3 -sulfite /ˈsʌlfaɪt/
CaSO3: calcium sulfite /kel-si-ầm sâu-phai-t/ NO3 -nitrate /ˈnaɪtreɪt/
AgNO3: silver nitrate /siu-vờ nai-trây-t/ NO2 -nitrite /ˈnaɪtraɪt/
NaNO2: sodium nitrite /sâu-đì-ầm nai-trai-t/ - /pəˈmæŋɡəˌn KMnO MnO
4: potassium permanganate /pờ-tes-zi-ầm pờ- 4 permangana eɪt/ men-gờ-nây-t/ te MgCO CO
3: magnesium carbonate /mẹg-ni-zi-ầm ka-bờ- 3 -carbonate /ˈkɑːbənət/ nợt/ /ˈhaɪdrədʒən -hydrogen Ba(HCO ˈkɑːbənət/
3)2: barium hydrogen carbonate /be-ri-ầm hai- HCO3 carbonate đrờ-zần ka-bờ-nợt/ /baɪˈ -bicarbonate
barium bicarbonate /be-ri-ầm bai-ka-bờ-nợt/ ˈkɑːbənət/ /ˈfɒsfeɪt/ PO4 -phosphate Ag /ˈfɑːsfeɪt/
3PO4: silver phosphate /siu-vờ phoos-phây-t/ -hydrogen /ˈhaɪdrədʒən (NH HPO
4)2HPO4: ammonium hydrogen phosphate 4 phosphate ˈfɒsfeɪt/
/ờ-mâu-nì-ầm hai-đrờ-zần phoos-phây-t/ /dai -dihydrogen Ca(H H
2PO4)2: calcium dihydrogen phosphate 2PO4 ˈhaɪdrədʒən phosphate
/kel-si-ầm đài-hai-đrờ-zần phoos-phây-t/ ˈfɒsfeɪt/