



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919
MỞ ĐẦU: ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG VIỆT NAM
I. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của môn học là sự ra đời phát triển và các hoạt động lãnh đạo của Đảng qua các thời
kỳ lịch sử, nghiên cứu của hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sáhc của Đảng trong tiến trình CMVN.
- Các sự kiện LSD về quá trình ra đời , phát triển và lãnh đạo của Đảng từ cách mạng giải phóng dân tộc đến nay
- Cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng: Làm sáng tỏ nội dung, cơ sở lý
luận thực tiễn, giá trị, việc bổ sung và hoàn thiện đường lối
- Việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện đường lối để làm rõ thắng lợi, thành tựu, kinh nghiệm, bài
học của Cách mạng VN do Đảng lãnh đạo
- Hệ thống tổ chức và công tác xây dựng Đảng qua các thời kỳ: Xây dựng Đảng về chính trị,
tư tưởng (sự thấm nhuần tư tưởng Mác Leenin), tổ chức, đạo đức (chuẩn mực), cán bộ (con người)
II. Chức năng nhiệm vụ 1. Chức năng
- Chức năng nhận thức: Nhận thức về quá trình ra đời, phát triển, lãnh đạo đấu tranh
của Đảng qua các thời kỳ, về thời đại mới của dân tộc => Giác ngộ chính trị, tìm
hiểu về khoa học lãnh đạo, quản lý
- Chức năng giáo dục: Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào, tự tôn, ý chí
tự lực, tư tưởng dân tộc, giáo dục lý tưởng cách mạng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Chức năng dự báo và phê phán: Từ nhận thức quá khứ để dự báo tương lai, nâng cao
năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu, phê phán những biểu hiện tiêu cực, lạc hậu… 2. Nhiệm vụ
- Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng
- Tái hiện lại tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng
- Tổng kết lịch sử của Đảng
- Làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức Đảng từ Trung ương đến cơ sở trong lãnh đạo, chỉ đạo
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Quán triệt phương pháp luận sử học
- Quán triệt pp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Quán triệt các quan điểm khách quan, toàn diện, phát triển, lịch sử cụ thể
- Tư tưởng Hồ Chí Minh, tư duy, phong cách Hồ Chí Minh
2. Các phương pháp cụ thể - Phương pháp lịch sử - Phương pháp logic lOMoAR cPSD| 48599919 - Phương pháp so sánh -
Phương pháp làm việc nhóm -
Phương pháp gắn lý luận với thực tiễn IV. Ý nghĩa -
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về lịch sử Đảng, nội dung cơ bản của đường lối
CM của ĐCSVN, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên
1 số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội phục vụ chi cuộc sống và công tác -
Xây dựng cho sv niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng -
Giúp sv vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết những
vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội theo đường lối chính sách , pháp luật của Đảng và NN V.
Mô tả vắn tắt nội dung Chương I Chương II Chương III
Tổng kết lịch sử Đảng VI.
Nhiệm vụ của sinh viên VII.
Tài liệu học tập
Quy luật chung, hình thành các ĐCS trên TG là sự kết hợp giữa CN Mác Lênin và phong trào CN
Quy luật ra đời của ĐCSVN là sự kết hợp giữa CN Mác Lênin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước.
Vai trò của ĐCS ( CM trước hết phải có Đảng lãnh đạo) -
Đảng đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn -
Đảng giác ngộ, tập hợp, đoàn kết lực lượng bên trong và bên ngoài -
Đảng là người tổ chức, chỉ đạo thực hiện đầy đủ
Bản chất của ĐCSVN ( ĐCSVN là Đảng của GCCNVN, mang bản chất của GCCN) -
Đảng lấy CN Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hoạt động của mình -
Mục tiêu lý tưởng của Đảng là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH -
Đảng được xây dựng và hoạt động theo những nguyên tắc Đảng kiểu mới của GC vô sản
ĐCSVN còn là Đảng của người dân lao động là Đảng của dân tộc VN
• Đảng đại diện cho lợi ích của toàn dân tộc
• ĐCSVN có cơ sở XH rất rộng rãi, vững chắc, có sự ủng hộ đông đảo của quần chúng nhân dân
• Thành phần Đảng viên là những người ưu tú từ GCCN và các GC, tầng lớp. Sơ đồ cơ quan lOMoAR cPSD| 48599919
Đại hội đại biểu toàn quốc Cấp TW
Ban chấp hành trương ương Bộ chính trị Ban bí thư Câp tỉnh, TP
Đại hội Đảng bộ tỉnh trực thuộc TW
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Cấp quận,
Đại hội Đảng bộ huyện huyện, thị xã, TP trực thuộc
Ban chấp hành Đảng bộ huyện tỉnh Cấp xã,
Đại hội Đảng bộ xã, phường phường, ấp
Ban chấp hành Đảng bộ xã, phường
BTVN: Đảng cộng sản VN ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Tháng 2- 1930) 1. Bối cảnh lịch sử • Tình hình thế giới
• Nửa sau thế kỉ XIX, các nước tư bản Âu Mỹ có chuyển biến mạnh mẽ. Chủ nghĩa tư bản
chuyển từ tự do cạnh tranh => độc quyền, đẩy mạnh quá trình xâm chiếm và nô dịch (Sự lOMoAR cPSD| 48599919
chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó) => đi xâm lược => nhiều quốc gia
trên thế giới mất độc lập => nhân dân nổi dậy đấu tranh
• Phong trào giải phóng dân tộc: Đầu thế kỷ 20, nhiều quốc gia thuộc địa đã nổi lên đấu tranh
chống lại ách đô hộ của các đế quốc, trong đó có Việt Nam.
• Cách mạng Tháng Mười Nga (Cách mạng vô sản đầu tiên trong lịch sử loài người) năm
1971 do Lênin lãnh đạo thành công => sự ra đời của nhà nước Xô Viết => Truyền cảm
hứng cho nhiều phong trào cách mạng trên thế giới
• Quốc tế Cộng sản ra đời tháng 3/1919 do Leenin là người sáng lập, có vai trò lãnh đạo =>
thúc đẩy phong trào cộng sản quốc tế và hỗ trợ các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
ở các nước thuộc địa. lOMoAR cPSD| 48599919
Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng TÌNH HÌNH VIỆT NAM
• Việt Nam bị thực dân Pháp xâm lược năm 1858 => mất nước Các chính sách cai trị của thực dân Pháp:
• Chính trị: chia để trị ( chia VN làm 3 kì) => chia nhỏ để dễ cai trị, chia để sáp nhập vào
Lào và.. để hợp thành xứ An Nam, chia để mất đoàn kết dân tộc
• Kinh tế: Bóc lột nặng nề
• Văn hóa: ngu dân: làm dân ngu để dễ trị
• Sự biển đổi về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam
• Kinh tế: Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, năng suất thấp
• Xã hội: Tính chất xã hội và các giai cấp thay đổi
• Văn hóa: hơn 90% dân số VN bị mù chữ
• Mâu thuẫn: xuất hiện 2 mâu thuẫn cơ bản giữa nông dân với địa chủ (vì ruộng đất) , giữa
dân tộc Việt Nam vói đế quốc Pháp và tay sai của chúng (vì độc lập dân tộc) Yêu cầu lịch sử đặt ra:
• Chống đế quốc Pháp => giành độc lập dân tộc
• Chống phong kiến => giành ruộng dất cho nhân dân
=> Giao cấp nào giải quyết được 2 vấn đề trên sẽ trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng VN
CÁC PHONG TRÀO YÊU NƯỚC TRƯỚC KHI CÓ ĐẢNG
• Phong trào theo khuynh hướng phong kiến: • Phong trào Cần Vương
• Cuộc khởi nghĩa Yên Thế
=> Các phong trào đều thất bại
=> Giai cấp và hệ tư tưởng phong kiến không đủ điều kiện lãnh đạo phogn trào yêu nước
• Phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản
• Xu hướng bạo động là Phan Bội Châu
• Xu hướng cải cách là Phan Chu Trinh
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
• Phong trào khác: “Tẩy chay Khách trú (1919)”
=> Các phong trào đều thất bại
=> Diễn ra sôi nổi, giai cấp tư sản có thế lực kinh tế và chính trị nhỏ bé, không đảm đang được vai trò lãnh đạo
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
CHUẨN BỊ SẴN SÀNG VỀ CẢ TƯ TƯỞNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
• Sự kiện Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước
Ngày 5/6/1911, tại Bến cảng Nhà rồng, tàu Đô đốc Amiron đã đưa Nguyễn Ái Quốc ra nước ngoài,
bắt đầu hành trình tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc
• Quá trình đi tìm đường cứu nước
• Từ Việt Nam, Hồ Chí Minh sang Pháp, từ đó đi nhiều nước (30 nước)
• Làm nhiều việc, nghiên cứu các cuộc cách mạng điển hình trên thế giới, đặc biệt là Cách
mạng tháng Mười Nga năm 1917
• 1919 gia nhập Đảng Xã hội Pháp và tháng 6/1919 Nguyễn Ái Quốc thay mặt Hội những
người An Nam yêu nước và viết bản Yêu sách của nhân dân An Nam tại hội nghị Véc xây
• Tháng 7/1920, Người đọc Bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa của Leenin, bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản tại Đại hội
lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp tại thành phố Tour
• Quá trình chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Tư tưởng:
• Ở Pháp thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa, sáng lập Báo “Người cùng khổ” => Không chỉ
lo cho dân tộc mình mà còn cả các dân tộc khác nữa
• Tố cáo, lên án chủ nghĩa thực dân, thức tỉnh các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh =>
Gắn liền với Bản án chế độ thực dân Pháp, xuất bản giữa thủ đô Paris bằng tiếng Pháp năm 1925
• Tuyên truyền con đường cách mạng vô sản
• Năm 1927, xuất bản tác phẩm “Đường Kách Mệnh”
• Chính trị: Phác thảo qua tác phẩm “Đường Kách Mệnh” năm 1927 Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
• Con đường của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.
Mối quan hệ với cách mạng thế giới: Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách
mạng vô sản thế giới có quan hệ mật thiết với nhau
• Lực lượng cách mạng thuộc địa: Nông dân là lực lượng đông đảo nhất, thu phục được nhân
dân => thực hiện liên minh công nông
• Về Đảng Cộng sản: Đảng có vững cách mạng mới thành công Về tổ chức:
• Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (22/ 6/1925) => đào tạo cán bộ cách
mạng và tuyên truyền chủ nghĩa Marx-Lenin => ra Báo Thanh niên
• Mở các lớp huấn luyện chính trị cách mạng: Nguyễn Ái Quốc tổ chức nhiều lớp huấn
luyện chính trị tại Quảng Châu cho các thanh niên yêu nước Việt Nam.
• Đẩy mạnh phong trào “Vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
CHƯƠNG I: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930 1945) I.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Tháng 2/1930) 1. Bối cảnh lịch sử
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
3. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ( Tháng 2 - 1930)
a. Các tổ chức cộng sản ra đời Nguyên nhân: •
Việc truyển bá chủ nghĩa Mác Lenin + vai trò lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc
=> Thúc đẩy phong trào yêu nước + phong trào công nhân
=> Hội VN Cách mạng thanh niên không còn đủ sức để lãnh đạo phong trào => bị phân hóa =>
sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở VN •
Đông Dương Cộng sản Đảng (17/6/1929) •
An Nam Cộng sản Đảng (Tháng 11/1929) •
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (Tháng 9/1929)
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
=> Ba tổ chức cùng bản chất, cùng tồn tại, đều tuyên bố ủng hộ quốc tế cộng sản => chia rẽ =>
yêu cầu cấp thiết là thành lập một chính đảng duy nhất để lãnh đạo phong trào
b. Hội nghị thành lập Đảng •
Thời gian: từ ngày 6/1 - 7/2/1930 •
Địa điểm: Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc •
Đại biểu: Đông dương CSD (2 người), An Nam CSD (2 người), Quốc tế Cộng sản (1 người) •
Người chủ trì: Nguyễn Ái Quốc - đại biểu của Quốc tế Cộng sản Nội dung (5 nội dung): •
Thống nhất các nhóm cộng sản ở Đông Dương thành chính đảng duy nhất •
Định tên là Đảng Cộng sản VN: Quốc tế cộng sản chỉ đạo thành lập lấy tên là Đảng Cộng
sản Đông Dương nhưng lấy tên là Đảng Cộng sản VN- đội tiên phong của giai cấp công
nhân nhưng đại diện cho lợi ích chính đáng, hợp pháp của cả dân tộc Việt Nam. Vai trò
của Đảng trước hết là lãnh đạo giai cấp công nhân rồi mới lãnh đạo toàn dân tộc VN •
Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược •
Định kế hoạch việc thực hiện việc thống nhất trong nước •
Cử một Ban Trung ương lâm thời Ý nghĩa: •
Như một đại hội thành lập Đảng Cộng sản VN
c. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng •
Là văn kiện: Chánh cương vắn tắt của Đảng và Sách lược vắn tắt của Đảng do Người soạn
và được hội nghị thành lập Đảng nhất trí thông qua => trở thành đường lối chung của Đảng • Có 6 nội dung: •
Mục tiêu chiến lược của Đảng: Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi
tới xã hội cộng sản => thực hiện 3 cuộc cách mạng diễn ra trong 2 giai đoạn: Giai đoạn 1:
Làm 2 cuộc CM tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng •
Cách mạng tư sản dân quyền: cuộc cách mạng lật đổ giai cấp tư sản (Pháp và Hoa Kiểu)
để giành độc lập cho dân tộc •
Thổ địa cách mạng: cuộc cách mạng lật đổ địa chủ giành ruộng đất cho nhân dân
Giai đoạn 2: Làm cách mạng đi lên xã hội cộng sản Xã hội cộng sản: Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 •
tại sao kh đi lên xã hội tư bản mà đi lên xã hội cộng sản?
Nhiệm vụ của cách mạng:
chính trị => đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước VN được hoàn
toàn độc lập, lập chính phủ công - nông - binh, tổ chức quân đội công - nông
kinh tế => thủ tiêu hết các thứ Quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn như công nghiệp, vận tải, ngân hàng..
văn hóa xã hội => Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo công nông hóa •
Lực lượng cách mạng: Động lực chính của cách mạng VN là sự liên minh giữa giai cấp
công nhân và nông dân, do giai cấp công nhân lãnh đạo, đồng thời phải hết sức liên lạc với
tiểu tư sản, tri thức, trung nông.. •
Phương pháp cách mạng: dùng bạo lực cách mạng của quần chúng •
Đoàn kết quốc tế: Cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải thực hành
liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới •
Vai trò lãnh đạo của Đảng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 - 1975) I. ưejhiudshid 1. bdysu
a. Tình hình VN sau Cách mạng tháng Tám • Thuận lợi •
Quốc tế: Liên Xô là thành trì của CNXH, ủng hộ và giúp đỡ cách mạng VN. Phong trào
giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, Phi và khu vực Mỹ Latinh dâng cao Trong nước: •
VN thành quốc gia độc lập tự do, nhân dân VN trở thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới.
Đảng Cộng sản thành Đảng cầm quyền •
Chủ tịch HCM là biểu tượng của nền độc lập, tự do, là trung tâm của khối đại đoàn kết dân tộc •
Quân đội quốc gia và lực lượng Công an; luật pháp của chính quyền cách mạng được xây
dựng và phát huy vai trò trong đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài, xây dựng chế độ mới
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 • Khó khăn • Thế giới: •
Phe đế quốc âm mưu tấn công, đàn áp cách mạng thế giới trong đó có VN •
Không có nước nào ủng hộ lập trường độc lập và công nhận địa vị pháo lý ucar Nhà nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Trong nước: •
Chính trị: Chinh quyền mới thiết lập,còn non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt •
Kinh tế: tiếp quản một nền kinh tế xơ xác, tiêu điều, công nghiệp đình đốn, nông nghiệp bị
hoang hóa, 50% ruộng đất bị bỏ hoang; nền tài chính, ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống
rỗng Văn hóa: Hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn xã hội, 95% dân số mù chữ •
Kẻ thù: đương đầu với 4 kẻ thù Anh, Tưởng, Pháp, Nhật
Quân đội Tưởng Giới Thạch đến Hải phòng năm 1945
Quân Anh đến Sài Gòn vào tháng 9/1945
Chợ Bến Thành, Sài Gòn ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 23/9/1945
Tháng 9/1945, quân Nhật giao nộp vũ khí cho quân đội Anh tại Sài Gòn
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng • Chủ trương của Đảng •
Ngày 3/9/1945, Chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên, xác định nhiệm vụ lớn trước mắt:
Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm •
Ngày 25/11/1945, Đảng ra Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” •
Kẻ thù chính: Thực dân Pháp xâm lược •
Mục tiêu: Vẫn là “dân tộc giải phóng” và đề ra khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ Quốc trên hết” •
Nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt: Củng cố chính quyền, chống thực dân
Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân •
Biện pháp: Bầu cử Quốc hội, kiên trì kháng chiến; về ngoại giao phải “làm cho nước mình
ít kẻ thù và nhiều bạn đồng minh hơn hết” •
ý nghĩa: Đáp ứng yêu cầu cấp bách của cách mạng VN lúc này, định hướng tư tưởng, chỉ
đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ, xây dựng và bảo vệ chính quyền •
Quá trình xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
Chống giặc đói: Động viên nhân dân tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.. •
Chống giặc dốt: Phát động phong trào “bình dân học vụ”, vận động toàn dân xây dựng nếp sống mới •
Xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng: • Bầu cử ngày 6/1/1946 •
Mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất •
Củng cố lực lượng vũ trang
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu tranh bảo vệ chính
quyền cách mạng non trẻ •
Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ •
Hội nghị liên tịch giữa Xứ ủy, Ủy ban nhân dân, Ủy ban kháng chiến và đại diện Tổng bộ
VIệt Minh 25/9/1945: Kêu gọi quân, dân Nam Bộ Kháng chiến chống xâm lược Pháp •
Hội nghị cán bộ Đảng bộ Nam Bộ: Tại Thiên … ngày 25/10/1945, nêu biện pháp cấp bách
củng cố lực lượng vũ trang, xây dựng cơ sở chính trị và trang bị mới •
Chỉ đạo nhân dân Nam Bộ chiến đấu: Nhất loạt đứng lên dùng các loại vũ khí thô sơ, tự
tạo chống thực dân Pháp •
Phát động phong trào Nam tiến; Nhân dân miền Bắc kịp thời chi viện cho đồng bào Nam Bộ •
Đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ Thực hiện sách lược “Hòa Tưởng đánh Pháp”: •
Thời gian t9/1945 đến tháng 2/1946 •
Mục đích: Làm thất bại âm mưu ‘diệt CỘng, cầm Hồ, phá Việt Minh” của quân Tưởng và tay sai •
Biện pháp: Giao thiệp thân thiện, ứng xử mềm dẻo với các yêu sách của quân Tưởng, Việt Quốc, Việt Cách •
Thực hiện sách lược: “Hòa Pháp đuổi Tưởng” •
Thời gian: Từ tháng 3 đến tháng 12/1946 •
Nguyên nhân: Pháp và Trung Hoa ký hiệp ước Trùng Khánh (28/2/1946) •
Mục đích: Đuổi Tưởng về nước, bớt một kẻ thù •
Biện pháp: Ngày 6/3/1946 ký với đại diện Chính phủ Pháp Hiệp định sơ bộ
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 2.
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng •
Cuộc kháng chiến bùng nổ •
cuối tháng 10.1946, mâu thuẫn Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng căng thẳng •
Cuối tháng 11/1946, thực dân Pháp đánh chiếm nhiều nơi, ra tối hậu thư ngày 18/12/1946 •
Ngày 12/12/1946, Trung ương ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. Ngày 18/12/1946, Hội
nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại làng Vạn Phúc, Hà Đông đánh giá tình hình,
quyết định phát động toàn dân, toàn quốc kháng chiến chống xâm lược Pháp •
20 h ngày 19/12/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ra “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” •
Đường lối kháng chiến •
Quá trình hình thành: Hình thành, bổ sung từ 1945 - 1947, qua Chỉ thị Kháng chiến kiến
quốc (25/11/1945), Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946), Chỉ thị Hòa để tiến (9
/3/1946), Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946), Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
(19/12/1946), tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh (8/1947) Nội dung: •
Mục tiêu: Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn; vì nền tự do
dân chủ và góp phần bảo vệ hòa bình thế giới •
Kháng chiến toàn dân: động viên toàn dân tích cực tham gia kháng chiến •
Kháng chiến toàn diện: đánh địch trên mọi lĩnh vực, trong đó mặt trận quân sự giữ vai trò
mũi nhọn, mang tính quyết định •
Kháng chiến lâu dài: là quá trình vừa đánh vừa xây dựng, phát triển lực lượng Kháng
chiến dựa vào sức mình là chính: Lấy nội lực của dân tộc làm nguồn lực chủ yếu b.
Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950 •
Về kinh tế, văn hóa, xã hội: đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất, tự cấp, tự tác, đảm
bảo đời sống bộ đội và nhân dân. Duy trì phong trào bình dân học vụ, dạy và học của trường phổ thông các cấp •
Về chính trị: Mở từng mặt trận dân tộc thống nhất củng cố chính quyền ở vùng tạm chiếm,
phát động chiến tranh du kích, đẩy mạnh công tác ngoại giao và tăng cường công tác xây
dựng Đảng, mở đợt phát triển đảng viên mới “ Lớp tháng Tám” •
Về quân sự: Ngày 15/10/1947, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị phải phá tan
cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp
Đến 21/12/1947, lần lượt bẻ gãy các mũi tiến công nguy hiểm của giặc Pháp, bảo toàn
được cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến, đánh bại kế hoạch “ đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 •
Đầu 1948, HCM ký sắc lệnh phong quân hàm Đại tướng cho đồng chí Võ Nguyên Giáp
cùng Trung tướng Nguyễn Bình và 9 Thiếu tướng => bước phát triển mới •
1/10/1949, Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
=> Pháp liên tục đối mặt với nhiều khó khăn, mâu thuẫn phức tạp •
11/1949, HCM ký ban hành Sắc lệnh về nghĩa vụ quân sự •
Giữa 1949, Rơ ve đề ra kế hoạch chiếm đóng đồng bằng, trung du bắc bộ, phong tỏa, khóa
chặt biên giới Việt - Trung •
T6/1950, Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch biên giới Thu Đông,
diễn ra không nghỉ trong suốt 30 ngày đêm (16/9 - 17/10/1950) => Giành được thắng lợi
=> chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn •
Về ngoại giao: Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trong phe XHCN. Đầu năm 1950,
Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc. Với Lào và Campuchia, Đảng chủ trương “mở rộng mặt trận Lào - Miên”
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi
a. Đại hội đại biểu lần II và Chính cương của Đảng (2/1951) • Bối cảnh •
Liên Xô lớn mạnh, các nước XHCN ngày càng phát triển: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa ra đời làm thay đổ so sánh lực lượng có lợi cho hòa bình và phong trào cách mạng •
Mỹ trở thành tên sen đầm quốc tế, tăng cường giúp Pháp can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương •
Ở trong nước, cuộc kháng chiến của nhân dân giành được thắng lợi quan trọng. Cách mạng
Lào và Campuchia cũng có những chuyển biến tích cực. Điều kiện đó đặt ra yêu cầu bổ
sung và hoàn chỉnh đường lối phù hợp với mỗi nước • Nội dung •
Tách các đảng bộ Việt Nam, Lào, Campuchia. Ở VN, Đảng ra hoạt động dưới tên là Đảng Lao động VN •
Thảo luận Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh; Báo cáo Hoàn thành giải phóng dân tộc,
phát triển DCND tiến tới CNXH của Trường Chinh… •
Thông qua Chính cương của Đảng Lao động VN
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
Thính chất xh: có 3 tính chất “Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến”
Nhiệm vụ cách mạng: đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược; xóa bỏ tàn tính phong kiến và nửa
phong kiến, làm cho người cày có ruộng; phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH •
Động lực cách mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc, thân sĩ, thân hào, địa chủ yêu nước •
Triển vọng cách mạng: Là cuộc cách mạng DTDCND, tiến lên CNXH •
Bầu BCHTW gồm 19 ủy viên chính thức và 10 ủy viên dự khuyết
b) Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt •
Trên các mặt trận chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội •
Tháng 4/1952, Hội nghị BCHTW 3 đề ra chủ trương về công tác “ chính Đảng, chính quân” •
Cuộc vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, hăng hái lao động, bảo đảm lương
thực, thực phẩm, đạn dược, thuốc men, quân trang, quân dụng cho bộ đội •
Từ đầu năm 1953, phát động nông dân triệt để giảm tô, giảm tức tiến tới cải cách ruộng đất •
Tháng 11/1953, HNTW 5 và HN toàn quốc thông qua Cương lĩnh ruộng đất của Đảng Lao động Việt Nam •
Ngày 4/12/1953, tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa I thông qua Luật cải cách ruộng đất •
Ngày 19/12/1953, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký bna hành Luật cải cách ruộng đất
c) Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến •
Mở cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954. Ngày 6/12/1953, Bộ Chính trị quyết
định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ, giao Đại tướng Võ Nguyên giáp làm Tư lệnh kiêm Bí
thư Đảng ủy chiến dịch. vào hồi 17h30’ chiều 7/5/1954, chiến dịch kết thúc thắng lợi •
Hội nghị Giơnevo: Ngày 8/5/1954, Chính phủ VN Dân chủ Cộng hòa do đồng chí Phạm
Văn Đồng dẫn đầu đến hội nghị. Trải qua 8 phiên họp toàn thể, 23 phiên họp cấp trường
đoàn và nhiều cuộc gặp gỡ riêng, ngày 21/7/1954, Hội nghị thông qua Bản Tuyên bố cuối
cùng về lặp lại hòa bình ở Đông Dương II.
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam - Bắc 1954 - 1965
2. Khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN… Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 Hoàn cảnh lịch sử
Đặc điểm đất nước: bị chia làm hai miền, phát triển theo hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau • Thuận lợi: •
Miền Bắc được giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước •
Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh Khó khăn: •
Đế quốc Mỹ hùng mạnh, có âm mưu làm bá chủ thế giới, với các chiến lược toàn cầu phản cách mạng •
Xuất hiện bất đồng, chia rẽ trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc •
Chủ trương đưa miền Bắc quá độ lên XHCN •
Tháng 9/1954, Bộ Chính trị đề ra nhiệm vụ trước mắt là hàn gắn vết thương chiến trnah, phục hồi kinh tế •
Hội nghị 7 (3/1955) và 8 (8/1955) nhận định tình hình kẻ thù •
Hội nghị 10 tháng 9/1956 kiểm điểm sai lầm trong cải cách ruộng đất •
Hội nghị 13 tháng 12/1957 đánh giá thắng lợi về khôi phục kinh tế •
Hội nghị 14 tháng 11/1958 đề ra kế hoạch ba năm phát triển kinh tế, văn hóa và cải tạo XHCN •
Hội nghị 16 tháng 4/1959 thông qua Nghị quyết về hợp tác hóa nông nghiệp •
Chuyển cách mạng miền nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954 - 1960 •
Hội nghị 6 (từ 15 đến 17/8/1954) nhận định Mỹ là kẻ thù chính của nhân dân thế giới và VN •
Nghị quyết Bộ Chính trị, tháng 9/1954 nêu 3 nhiệm vụ trước mắt của miền Nam •
Tháng 10/1954, thành lập Xứ ủy Nam Bộ, do đồng chí Lê Duẩn làm bí thư •
Tháng 8/1956, đồng chí Lê Duẩn dự thảo Đề cương cách mạng VN ở miền Nam •
Hội nghị 15 tháng 1.1959 ra nghị quyết về cách mạng miền Nam, sử dụng bạo lực cách
mạng với hai lực lượng chính trị và vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự
3. Xây dựng CNXH ở miền bắc, phát triển thế tiến công…
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 •
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III, tháng 9/1960 •
GIới thiệu đại hội: Họp tại Hà Nội, tháng 9/1960 Nội dung:
Về đường lối chung của cách mạng VN •
Về mục tiêu chiến lược chung •
Về vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể của cách mạng mỗi miền •
Về hòa bình thống nhất Tổ quốc •
Về triển vọng của cách mạng • Về xây dựng CNXH
=> Đánh giá: hoàn cảnh đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược ở hai
miền. Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng. Tuy nhiên, cho thấy nhận thức về con
đường cid lên CNXH còn giản đơn • Thực hiện kế hoạch •
5 năm lần thứ nhất )1961 - 1965) •
Mở nhiều cuộc vận động và phong trào thi đua: Nông nghiệp có phong trào thi đua theo
Hợp tác xã Đại Phong (Quảng Bình), công nghiệp có phogn trào thi đua với Nhà máy cơ
khí Duyên Hải (Hải Phòng), tiểu thủ công nghiệp có phong trào thi đua với Hợp tác xã thủ
công nghiệp Thành Công (Thanh Hóa), ngành giáo dục có phong trào thi đua học tập
Trường czaasp II Bắc Lý (Hà Nam), quân đội có phong trào thi đua “Ba nhất”. Phong trào
“Mỗi người làm việc bằng hai để đền đáp lại cho đồng bào miền Nam ruột thịt” •
Chi viện cách mạng miền Nam: Liên tục có các đoàn cán bộ, chiến sĩ cùng vũ khí đạn
dược được bí mật đi “B” chi viện cho miền Nam. Đường vận tải trên biển có nhwunxg
chiếc “tàu không số” chở hàng chục tấn vũ khí từ miền Bắc vào tận các căn cứ ben biển
Phú Yên, Bà Rịa, Cà Mau…. Năm 1965 số bộ đội từ miền Bắc được đưa vào miền Nam
tăng 9 lần, số vật chất tăng 10 lần so với năm 1961 •
Phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam •
Tình hình miền Nam: Từ năm 1961, Mỹ chuyển sang chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”,
thực hiện kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, dự định lập 17.000 ấp chiến
lược là “quốc sách” • Chủ trương của Đảng •
Hội nghị Bộ Chính trị tháng 1/1961 và tháng 2/1962: Ra chỉ thị về “Phương hướng và
nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng miền Nam” Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 •
Thành lập Trung ương Cục miền Nam tháng 10/1961 do Nguyễn Văn Linh làm tổng bí thư •
Hội nghị 9 tháng 12/1963 xác định “đấu tranh vũ trang đóng vai trò quyết định trực tiếp”
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
Hội nghị Bộ Chính trị tháng 9/1964 chủ trương giành thắng lợi quyết định ở miền Nam
trong một vài năm tới, tăng cường sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965 - 1975
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng •
Bối cảnh lịch sử: Mỹ tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” •
Đưa quân Mỹ và quân các nước đồng minh của Mỹ vào miền Nam trực tiếp tham chiến •
Mở chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân đánh phá miên Bắc Việt Nam nhằm làm suy yếu miền Bắc •
Ý nghĩa: Tiếp tục tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng, quyết tâm đánh thắng giặc
Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc •
Chủ trương của Đảng ( Hội nghị 11 tháng 3/1965, Hội nghị 12 tháng 12/1965) •
Quyết tâm chiến lược: “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược
b. Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc, giữ vững
thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ 1965 1968
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam, thống
nhất Tổ quốc 1969 - 1975
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN
HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI ( TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY)
Tại sao chia 1975 -1986 và 1986 đến nay? - 10 năm đầu xây dựng theo mô hình cũ, từ năm 86 đến
nay xây dựng theo đường lối đổi mới toàn diện đất nước khi đứng trước bờ vực sụp đổ của khủng hoảng kinh tế
I.Lãnh đạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1975 - 1986) 1.
Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975 - 1981
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
a. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước - Tình hình VN sau 1975 1) Thuận lợi: 2) Khó khăn: •
Hậu quả nặng nề của 30 năm chiến tranh • Mỹ bao vây cấm vận •
Chiến tranh biên giới phía Tây Nam, phía Bắc. 3) Cần nắm 4 sự kiện chính: -
Hội nghị Hiệp thương của Đoàn đại biểu Bắc, Nam tại Sài Gòn từ 15 đến 21/11/1975 tại
Dinh Độc lập ( sau đổi tên thành Dinh Thống Nhất) – chuẩn bị tổng tuyển cử. -
Ngày 25/04/1976, cử tri cả nước đã đi bỏ phiếu bầu QH khoá VI -
Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội VN thống nhất (24/6 -3/7/1976) tại HN quyết định đặt tên
nước CHXHCNVN; Quyết định thủ đô là Hà Nội; Đổi tên thành phố Sài Gòn => Thành
phố Hồ Chí Minh; bài Tiến quân ca của Văn cao; Tôn Đức Thắng làm chủ tịch nước,
Trường Chinh làm Chủ tịch QH; Phạm Văn Đồng làm Thủ tướng CP. -
Thàng 6/ 1976, các tổ chức quần chúng, thanh niên, phụ nữ, công đoàn, mặt trận tổ quốc
cũng họp hội nghị hợp nhất, thống nhất tên gọi và cơ quan lãnh đạo.
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội bảo vệ Tổ quốc
c. Đại hội IV của Đảng 12/1976 -
Đại hội thông qua những nội dung quan trọng như: •
Một là thổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước và cách mạng dân tộc dânn chủ nhân dân trên cả nước •
Hai là phân tích tình hình mọi mặt của đất nước •
Ba là đề ra đường lối chung và đường lối kinh tế của CMXHCN. •
Bốn là thông qua NQ đổi tên Đảng Lao động VN thành lập Đảng CSVN
- Đường lối kinh tế: Đẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội CN
Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, đưa nền kinh tế nước ta từ
sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp
và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp cả nước thành một
cơ cấu kinh tế công – nông nghiệp
- Ý nghĩa: Đại hội VI của Đảng là Đại hội thống nhất toàn quốc và đưa cả nước tiến lên
xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Hạn chế: chưa tổng kết kinh nghiệm xây dựng CNXH ở miền bắc, sự tư duy nóng vội
đề ra những mục tiêu quá cao; sự lạc hậu, trì trệ về lý luận, nhận thức về thời kỳquas
độ lên CNXH còn nhiều hạn chế
2. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế 1982 – 1986
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
a. Đại hội V của Đảng và quá trình thực hiện Nghị quyết đại hội Hoàn cảnh: •
Trong nước: khủng hoảng về kinh tế - xã hội •
Thế giới: Khủng hoảng về tất cả mọi mặt •
Điểm mới của Đại hội V: ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là hàng đầu •
Đại hội III, IV coi công nghiệp nặng là hàng đầu (vdu: Nhà máy công cụ số 1 Hà Nội hiện tại là Royal City)
b. Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế ( 2 bước) •
Hội nghị TW 8 (khóa V): Chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp( NN cấp
vốn, dân sxuat, chuyển lại cho NN đi bán), chuyển sang cơ chế hạch toán kinh doanh XHCN •
Bước đột phá tiếp theo: Hội nghị Bộ Chính trị Khóa V (8/1986): Kết luận đối với một số
vấn đề thuộc về quan điểm kinh tế •
Đại hội IV: 1 bước đột phá: Hội nghị 6 (8/1979): Xóa bỏ rào cản cho sản xuất bung ra
=> Tổng có 3 bước đột phá c. Bảo vệ Tổ quốc
Tiền hành 2 cuộc chiến tranh biên giới •
Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam •
Nguyên nhân: Do quân Pôn pốt bị các thế lực thù địch xúi giục, được hậu thuẫn bởi nhiều
thế lực thù địch của VN => tấn công VN •
Diễn biến: lập tức quân đội ta đưa lực lượng vào đánh đuổi ra khỏi VN. Đáp lại lời kêu gọi
của dân Campuchia => đưa quân tình nguyện sang giúp tiêu diệt quân Pôn pốt •
Kết quả: Thắng lợi, giữ vững được biên giới và độc lập toàn vẹn lãnh thổ nhưng cũng chịu nhiều thiệt hại •
Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Tây Bắc (18/2 - 19/3) •
nguyên nhân: Trung Quốc đi xâm lược VN do VN tiêu diệt quân Pôn pốt Diễn biến: •
TQ vào khoảng 20km bắt đầu giết, hại dân •
Điều 2 quân đoàn tại Bắc Giang và Việt Trì • Kết quả:
II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế (từ năm 1986 đến nay) Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)