Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

lOMoARcPSD| 40439748
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MỤC LC
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính
trMác-Lênin ......................................................................................................... 1
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu .................................................................. 1
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường .. 3
Khái niệm, iều kiện ra i và tồn tại ca sản xut hàng hóa ................................ 3
Hàng hóa, hai thuộc nh của hàng hóa, tình hai mặt của lao ộng sản xuất hành
hóa, nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa ...................................... 3
Vai trò; nội dung, yêu cầu; tác ộng của quy luật giá trtrong nền kinh tế sản xuất
hàng hóa ............................................................................................................. 6
Chương 3: Giá trị thng dư trong nền kinh tế thtrường ...................................... 8
Hàng hóa sức lao ộng ......................................................................................... 8
Các phương pháp sản xuất giá trthặng dư (m) ............................................... 10
Chương 4: Cạnh tranh và ộc quyền trong nền kinh tế thtrường ........................ 13
Đặc im của kinh tế ộc quyền và ộc quyền nhà nước ...................................... 13
Đặc iểm 1 và 3 của kinh tế ộc quyền ................................................................ 13
Chương 5: Kinh tế thtrường ịnh ớng hội chủ nghĩa các quan hlợi ích
kinh tế ở Việt Nam ............................................................................................. 17
Nền kinh tế thtrường ịnh hướng XHCN ở Vit Nam ..................................... 17
Đặc trưng 2 và 5: .............................................................................................. 17
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện ại hóa hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
............................................................................................................................ 19
Hội nhập kinh tế quc tế của Việt Nam ............................................................ 20
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính
trMác-Lênin
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu Các QHSX trong quá trình tái SX, trong mối liên hệ
biện chứng với LLSXkiến trúc thượng tầng tương ứng của PTSX
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp DVBC và DVLS
Phương pháp mô hình hóa
Phương pháp trừu tượng hóa khoa hc: Được sử dụng như một phương
pháp chủ yếu nhằm gạt bỏ khỏi ối tượng nghiên cứu những cái ngẫu nhiên,
tạm thời, cá biệt và tìm ra ược những cái bền vững, ổn ịnh, iển hình.
Phương pháp phân tích, tổng hợp
lOMoARcPSD| 40439748
Phương pháp logic - lịch sử
Phương pháp mô hình hóa
lOMoARcPSD| 40439748
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
Khái niệm, iều kiện ra i và tồn tại ca sản xuất hàng hóa
1. Khái niệm: Là kiểu tổ chc hoạt ộng kinh tế ở ó, những người SX ra SP
nhằm mục ích trao ổi, mua bán
2. Điều kiện ra ời và tồn tại của SXHH
a. PCLĐXH:
Khái niệm: sự phân chia LĐXH theo các ngành, nghề khác nhau của
nền SX xã hội, tạo nên sự chuyên môn hóa
Là cơ sở của SX và trao ổi HH
Các loại PCLĐXH: Chung (hình thành cá ngành kinh tế lớn), ặc thù (chia
ngành lớn thành ngành nhỏ), biệt (phân công trong nội bộ công ởng)
b. Sự tách biệt tương i về kinh tế giữa những người SXHH:
Làm cho người SX trở thành những chủ thc lập, do ó SP làm ra thuc
quyền sở hữu hoặc chi phối
Nguyên nhân dẫn ến sự ộc lập về kinh tế: Chế chiếm hữu tư nhân về
TLSX
nhiều hình thức sở hữu về TLSX
Sự tách ri giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
Sự tách bit về kinh tế làm trao ổi mang hình thức là trao ổi HH
Hàng hóa, hai thuộc tính của hàng hóa, tình hai mặt của lao ộng sản xuất hành
hóa, nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa
1. Khái niệm: SP của , có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con người,
thông qua trao ổi, mua – bán trên thị trường
2. Hai thuộc tính của HH (giá trị sử dụng và giá trị):
a. Giá trị sử dụng
Khái niệm: công dụng của SP thể thỏa mãn một nhu cầu nào ó của
con ngưi
Đặc im của giá trị sử dụng:
Bất cứ hàng hóa nào cũng có một hoặc mt scông dụng nhất ịnh
Do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy ịnh, một phạm trù vĩnh
viễn
Được phát hiện dần trong quá trình phát triển của khoa học thuật
lực lượng sản xuất
Dành cho ngưi khác, cho xã hi
Một vt phẩm ã là HH thì nhất thiết phải có giá trị sử dụng
b. Giá tr
lOMoARcPSD| 40439748
Khái niệm: LĐXH của người SXHH kết tinh trong HH Đặc iểm của
giá trị:
Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong kinh tế HH
Biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa nhng người SXHH
Là ni dụng, là cơ sở của giá trị trao ổi
Giá trtrao i là hình thc
c. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính ca HH
Hai thuộc tính của HH quan hệ ng buộc lẫn nhau, vừa thống nhất vừa mâu
thuẫn với nhau
Sự thống nhất: Hai thuộc tính ng thời tồn tại trong một HH do một lao
ộng SX ra HH quyết ịnh
Sự mâu thuẫn: Giữa hai thuộc tính của HH thể hiện ở ch:
+ Với tư cách là giá trsử dụng thì các HH không ồng nhất về chất. Nhưng
ngược li, với tư cách là giá trị thì các loại HH lại ồng nhất vcht
+ Quá trình thực hiện chúng tách rời nhau về mặt không gian và thời gian +
Trong nền SXHH, một HH SX ra có thể bán ược hoặc không bán ược. Nếu
HH bán ược thì mâu thuẫn giữa 2 thuc tính ưc giải quyết
3. Tính hai mặt của lao ộng SXHH (Tại sao HH lại có hai thuộc tính?)
- Do lao ộng của người SXHH có tính hai mặt: Đó là bao gồm lao ộng cthể, lao
ộng trừu tượng
a. Lao ộng cụ th:
Khái nim: Là lao ộng có ích dưới một hình thức cthcủa nhng nghề
nghiệp chuyên môn nhất ịnh Đặc trưng:
o Mỗi LĐ cthể có mục ích LĐ riêng, phương pháp LĐ riêng, công cụ
LĐ riêng, i tượng LĐ riêng và kết quả LĐ riêng
o Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa o Hợp thành hệ
thống PCLĐXH
o KHKT càng phát triển thì cụ thcàng a dạng, phong phú o phạm
trù vĩnh viễn
o Là nguồn gốc tạo ra của ci vt cht
b. Lao ộng trừu tượng:
Khái nim: Là lao ộng của người SXHH khi ã loi bỏ hình thức cthể của
nó hay nói cách khác, ósự tiêu hao sc lao ng (sức cơ bắp, thần kinh, trí
óc) của người SXHH Đặc trưng:
o Tạo ra giá trị của hàng hóa o phạm
trù lch s
lOMoARcPSD| 40439748
o Biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa
những người SXHH o lao ộng ồng nhất và
giống nhau về cht
c. Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa:
Trong nền SXHH, cthbiểu hiện thành nhân, trừu tượng
biểu hiện thành LĐXH
Mâu thuẫn cơ bản của nền SXHH là mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân và LĐXH.
Biểu hiện:
o Sản phẩm do người SX nhỏ có thể không phù hợp với nhu cầu của XH o
Hao phí lao ộng biệt của người SXHH thể cao hơn hoặc thấp hơn
hao phí mà xã hội chấp nhận
o Mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân và LĐXH chứa ng khả năng SX “thừa”
4. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của HH
a. Khái niệm: Là ợng hao phí lao ộng xã hội cần thiết ể SXHH
Thời gian LĐXH cần thiết: thời gian cần thiết SXHH trong iều kiện bình
thường của xã hội với trình ộ thành thạo trung bình, ờng lao ộng trung bình
b. Các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa
Năng suất lao ộng (quan trọng nhất)
Khái niệm: Là năng lực sản xuất của người lao ộng Đưc tính bằng:
o Số ợng SP sản xuất/1 ơn vị thời gian o Số ợng thời gian
hao phí sản xuất ra một ơn vị SP Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả hay
hiệu suất ca lao ộng Khi NSLĐ tăng:
o Số ợng SX trong 1 ơn vị thời gian tăng.
o Số ợng LĐ hao phí ể SX ra 1 ơn vị SP giảm
Các nhân tố ảnh hưởng ến NSLĐ: Sự phát triển của KHKT và mức ứng
dụng của KHKT vào sản xuất, người lao ộng, trình tổ chức quản lí,
quy mô và hiệu sut của TLSX, các iều kiện tự nhiên
ờng ộ lao ộng
Khái niệm: mức khẩn trương, căng thẳng của công vic Được tính
bằng:
o Sự tiêu hao lao ộng trong một ơn vị thời gian o Số
calo hao phí trong một ơn vị thi gian
Tăng CĐLĐ: Tăng shao phí lao ộng trong một ơn vị thời gian (kéo dài
thi gian lao ộng)
lOMoARcPSD| 40439748
Khi tăng CĐLĐ: Số ợng SP tăng, tổng hao phí lao ộng tăng, làm cho tổng
ợng giá trị của tất cả hàng hóa gộp lại tăng lên nhưng giá trị một ơn vị SP
vẫn không ổi
CĐLĐ phthuộc vào: Thể chất và tinh thần ca con người, trình ộ tchc
quản lí, quy mô và hiệu quả của TLSX, sự phát triển của KHKT và mức
ứng dụng KHKT vào sản xuất, các iều kiện tự nhiên
Mức ộ phức tạp của lao ộng
Căn cứ vào mức phức tạp của lao ộng mà chia làm 2 loại:
Lao ộng giản ơn: Là LĐ không cần qua ào tạo, huấn luyện
Lao ộng phức tạp: Là LĐ phải ược huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ
Trong cùng một ơn vị thời gian, LĐ phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so vi
LĐ giản ơn
So sánh tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ
- Giống nhau: Số ợng SP SX ra trong 1 ơn vị thời gian tăng -
Khác nhau:
Tiêu chí so sánh
Tăng NSLĐ
Tăng CĐLĐ
Giá trị tổng SPm
ra
Giữ nguyên
Tăng lên
Giá trị 1 ơn vị SP
Gim
Không i
Nhân tố phụ thuc
Máy móc, KHKT
Thchất và tinh thần của
người LĐ
Vai trò; nội dung, yêu cầu; tác ộng của quy luật giá trị trong nền kinh tế sản xuất
hàng hóa
Vai trò: quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa Nội
dung (yêu cầu) của quy luật giá tr:
Vic SX trao i HH phải dựa trên sở hao phí LĐXH cần thiết
Biểu hiện của quy luật giá trị trong lĩnh vực SX:
lOMoARcPSD| 40439748
Số ợng SP ược SX ra phải phù hợp với khả năng thanh toán của xã hội
Hao phí lao ộng cá biệt phải phù hợp với hao phí LĐXH cần thiết Biểu
hiện của quy luật giá trị trong lĩnh vc trao i:
Đòi hỏi phải thực hiện theo nguyên tắc trao ổi ngang giá => Giá c phù hợp
với giá tr(lên xung xung quanh giá tr)
Tác ộng của quy luật giá trị:
Điều tiết SX và lưu thông HH
Điều tiết các yếu tSX gia các ngành, các lĩnh vc ca nn kinh tế
Điều tiết HH từ nơi giá cả thấp ến nơi giá cả cao
Kích thích ci tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao ộng, hạ giá thành SP
Người SX muốn có lãi thì phải hạ thp giá trị biệt ng hoá của mình thấp
hơn giá trị hội, do ó phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng Phân
hoá giàu nghèo
Những người iều kiện SX thuận lợi thường xuyên thắng thế trong cạnh
tranh thì trở thành giàu có, ngược lại những người không có iều kiện SX thuận
lợi, li gặp rủi ro thì thua lỗ dẫn ến phá sản trở thành nghèo khổ
Ý nghĩa: Vừa chi phối sự lựa chọn tự nhiên, ào thải các yếu kém, kích thích các
nhân tố tích cực phát triển vừa phân hoá xã hội thành kẻ giàu người nghèo, tạo
ra sự bất bình ẳng trong xã hội
Ý nghĩa ca việc nghiên cứu Quy luật giá trị:
- Buộc các chủ thkinh tế phải nhạy bén, năng ộng trong sản xuất, kinh doanh,
phải tìm cách tăng năng suất lao ộng, giảm chi phí sản xuất hạ thành giá thành
SP, phải tìm ến các ngành, lĩnh vực mà mình có lợi thế, ến mặt hàng có nhiều, cần
phải nâng cao hiệu quả trong hot ộng kinh tế
- Cơ cấu của nền SX tự iều chỉnh một cách linh hoạt cho phù hợp với cơ cấu
tiêu dùng của hội. Quy luật giá trị buộc các chủ thkinh tế phải cạnh tranh
nhau, làm cho các nguồn lực hội ược sử dụng hiệu quả, ch thích cải tiến
thut, công nghệ, thúc ẩy LLSX phát triển
- Quy luật giá trị giúp bình tuyển người SX, nhờ ó chọn ra những người năng
ộng, có tài kinh doanh, biết cách làm giàu, ồng thời buộc người kém hơn phải tích
cực vươn lên
- Cần nhận thức sự tồn tại khách quan và phạm vi hot ộng rộng lớn, lâu dài
của quy luật giá trị trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ớc ta hiện
nay. - Cần vận dụng tốt chế th trường squản lý của nhà nước phát huy
vai trò tích cực của cơ chế thtrường và hạn chế mặt tiêu cực của nó ể thúc ẩy sản
xuất phát triển, ảm bảo sự công bằng xã hội.
lOMoARcPSD| 40439748
Chương 3: Giá trị thng dư trong nền kinh tế thtrường
Hàng hóa sức lao ộng
1. Khái niệm: Sức lao ộng là toàn bộ những năng lực thchất và tinh thần tồn
tại trong cơ thể một con người ang sống và ược ngưi ó em ra vận dụng
trong quá trình lao ộng
2. Điều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hóa: (2 iều kiện )
Ngưi lao ộng ược tự do về thân th
VD: Trong hội nô lchiếm hữu phong kiến, người nô lệ người nông
không ược tự do về mặt thân thể. Đặc biệt trong hội chiếm hữu lệ,
người lệ không ược quyền sở hữu chính bản thân mình, ngay cả quyền
bản nhất của con người quyền ược sống, ược tồn tại thì người lệ cũng
không có quyền
Ngưi lao ộng không có tư liệu sản xut
VD: Người nông và người lệ sau khi ược giải phóng khỏi hội phong
kiến và chế ộ chiếm hữu nô lệ thì có quyền tự do về mặt thân thể nhưng không
có tư liệu sản xuất, không có của cải ể duy trì cuộc sống tối thiểu của mình nên
họ phải bán sức lao ộng ể duy trì cuộc sng
3. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao ộng (Vì sao sức lao ng là hàng hóa ặc
biệt?)
a. Giá trị của hàng hóa sức lao ộng
Khái niệm: Là thời gian lao ộng xã hội cần thiết sản xuất và tái sản xuất ra
sức lao ộng quyết ịnh Đặc trưng:
Biểu hiện bằng tiền gọi giá cả SLĐ hay còn gọi tiền lương/ tiền công
Do các bộ phận sau ây hợp thành:
- Giá trị liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất tinh thần) tái sản xuất ra
sức lao ộng
- Phí tổn ào tạo người lao ộng
- Giá trị liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất tinh thần) nuôi sống gia
ình ca người lao ộng
Giá trị hàng hóa sức lao ộng khác với hàng hóa thông thường ở chnó bao
hàm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lch s
b. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng
Thhiện trong quá trình lao ông, khả năng tạo giá trị mới lớn hơn giá trị
sức lao ộng Đặc trưng:
lOMoARcPSD| 40439748
Thỏa mãn nhu cầu của người mua
Tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao ộng (giá trị thặng dư)
4. Ý nghĩa của hàng hóa sức lao ộng
Là chìa khoá ể giải quyết mâu thun trong công thức chung của tư bản
Vạch nguồn gốc của giá trị thặng dư, ó lao ộng không công của
người công nhân làm thuê tạo ra trong quá trình sản xuất bị nhà
bản chiếm không
Vạch rõ bản chất cơ bản nhất củahội tư bản ó là quan hệ bóc lột của
tư bản ối với lao ộng làm thuê
Vạch rõ ưc các hình thc biểu hiện của giá trthặng dư: Lợi nhuận, lợi
nhuận bình quân, li tc, a tô...
Vạch ược nguồn gốc, bản chất của tích lũy bản…và như vậy, luận
hàng hóa sức lao ng chỉ ra quá trình phát sinh, phát triển diệt vong
của chủ nghĩa tư bản
Sức lao ộng là hàng hóa ặc bit
_Điểm ặc biệt trong hai thuộc tính của hàng a sức lao ộng so với ng hóa thông
thường:
o Giá tri của hàng hóa sức lao ộng cũng do số ợng lao ộng xã hội cần thiết ể sản
xuất tái sản xuất ra quyết ịnh (quy về gtrị liệu sinh hoạt cần thiết
duy trì ời sống của công nhân làm thuê và gia ình h)
o Giá trị hàng hoá sức lao ộng bao hàm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử o Giá
trsử dụng của hàng hoá sức lao ộng thể hiện trong quá trình lao ộng, tạo ra một
ợng giá trị mới ln hơn giá trị của sc lao ộng
Ý nghĩa i với cá nhân, nguồn nhân lực
Nhìn nhận về lý luận sức lao ộng của C.Mác, vận dụng vào thị trường sức lao
ộng Việt Nam là một vấn ề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế ở nước
ta hiện nay. Từ ó, ưa ra một số giải pháp cho thtrường lao ộng trong nưc.
Thnhất: Điều này òi hỏi hệ thống giáo dục cần xây dựng và phát triển nhiều
hơn nữa cả về chất lượng số ợng, nhất vtrình chuyên môn, nghip
vụ, kỹ thuật, về phẩm chất ạo ức, năng lực thì mới thể tiếp cận, hướng dẫn
người lao ộng tiếp cận vi nền kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế.
Thứ hai: Lợi ích ca ngưi sử dụng lao ộng và ngưi lao ộng cần phải hài hòa,
cân ối. Tránh việc làm phát sinh, gây mâu thuẫn gay gắt mà phải tạo mối quan
hệ gần gũi, thân thiết, thống nhất gia người lao ộng và người i thuê lao ộng.
lOMoARcPSD| 40439748
Thba: Phát triển hệ thống trung tâm giới thiệu việc làm, tăng cường quản
Nhà nước, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt ộng của các doanh nghiệp xuất
khẩu lao ộng, phát triển hthống thông tin, thống thị trường lao ộng, hoàn
thiện hệ thống pháp luật về thtrường lao ộng, hoàn thiện bmáy quản
vận hành có hiệu quả thtrường lao ộng…
Thứ tư: Phải có chế ộ tiền lương hợp lý, ảm bảo cho việc người lao ộng có thể
ảm bảo cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, áp ứng việc sản xuất va tái sản xuất sức
lao ộng. Phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện ại hóa của ấy nước.
Các phương pháp sản xuất giá trthặng dư (m)
1. Khái nim: Giá trthặng dư là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao ộng
do người lao ộng tạo ra nhưng bị nhà tư bản chiếm oạt
Mục ích cuối cùng của nhà bản: Tăng giá trthặng (m) hay tỉ suất giá trị
thặng (m’) ến mức tối a. Để thu ược nhiều gía trị thặng dư, nhà bản ã sử
dụng 2 phương pháp sản xuất GTTD:
Sản xuất GTTD tuyt i
Sản xuất GTTD tương i
2. Các phương pháp sản xut giá trthặng dư:
a. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt i:
Khái niệm: phương pháp kéo dài ngày lao ộng nhưng giữ nguyên thời
gian lao ộng tất yếu Cách thức áp dụng: o Kéo dài ngày lao ộng
o Tăng cường ộ lao ộng
b. Sản xuất giá trị thặng dư tương i:
Khái niệm: Là phương pháp giữ nguyên dài ngày lao ộng nhưng giảm thời
gian lao ộng tất yếu
Cách thức áp dụng: Giảm giá trị các liệu sinh hoạt cần thiết => Tăng năng
sut lao ộng => Áp dụng khoa học kĩ thuật
Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch: (Biến tướng của GTTD tương ối)
Khái niệm: Là phần giá trị thặng dư thu ược của những doanh nghiệp có giá
trcá bit thấp hơn giá trị xã hội ca hàng hóa
Nguyên nhân: Do ng cao năng suất lao ộng cá biệt, hạ thấp chi phí cá biệt
Cách thức: Áp dụng công nghệ mi sớm hơn các xí nghiệp khác
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu các phương pháp sản xuất giá trị thng dư
lOMoARcPSD| 40439748
Nhận rõ bản chất của bản chủ nghĩa là không ngừng bọc lột sức lao ng
sao cho t ược nhiều giá trị thặng dư nhất
tác dụng mạnh mẽ, kích thích các nhân tập thể người lao ộng ra sức
cải tiến thuật, cải tiến quản sản xuất, tăng cường sức lao ộng, lực lượng
sản xuất phát triển nhanh
So sánh
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt i với tương ối
Giống nhau:
- Đều làm tăng m bằng các kéo dài thời gian lao ộng thặng dư
- Đều làm tăng tỉ suất m = > Nâng cao trình ộ bóc lột của tư bản ối với lao
ộng làm thuê Khác nhau:
Tiêu chí
PPSX m tuyệt i
PPSX m tương ối
Độ dài ngày LĐ
Kéo dài
Giữ nguyên
TGLĐTY
Giữ nguyên
Rút ngắn
Giá trị SLĐ
Giữ nguyên
Rút ngắn
Biện pháp
Tăng CĐLĐ, tăng thi
gian làm việc
Tăng NSLĐ XH
Sản xuất giá trị thặng dư tương i với siêu ngạch
Giống nhau:
- Đều làm tăng m dựa trên cơ sở tăng năng suất lao ộng
- Đều làm tăng tỉ suất m = > Nâng cao trình ộ bóc lột của tư bản ối với lao
ộng làm thuê Khác nhau:
Tiêu chí so sánh
PPSX m tương ối
PPSX m siêu ngạch
lOMoARcPSD| 40439748
Kết qu
Do tăng NSLĐ XH
Do tăng NSLĐ cá bit
Giai cấp thu m
Toàn bộ các nhà TB thu
Từng nhà TB thu
Mối quan hệ
MQH giữa công nhân
TB
MQH giữa công nhân vi
TB, TB với TB
lOMoARcPSD| 40439748
Chương 4: Cạnh tranh và ộc quyền trong nền kinh tế thtrường
Đặc im của kinh tế ộc quyền và ộc quyền nhà nưc
1. Khái niệm:
Độc quyền: Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc
sản xuất tiêu thụ một số loại hàng hóa, khả năng ịnh ra giá cộc quyền,
nhằm thu lợi nhun ộc quyền cao
Độc quyền nhà nước: Là kiểu ộc quyền trong ó nhà nước nắm giữ vị thế ộc quyền
trên cơ sở duy trì sức mạnh của các tổ chc ộc quyền ở những lĩnh vực then chốt
của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn ịnh của chế ộ chính trị xã
hội ứng với iều kiện phát triển nhất ịnh trong các thời kỳ lịch s
2. Đặc iểm kinh tế của ộc quyền (5 ặc iểm)
Các tổ chc ộc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
Sức mạnh của các tổ chc ộc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt
chi phi
Xut khẩu tư bản trở thành phổ biến
Cạnh tranh phân chia thị trường thế giới tất yếu giữa các tập oàn c
quyền
Lôi kéo, thúc ẩy các chính phủ o việc phân ịnh khu vực lãnh thổ ảnh
hưởng là cách thức bảo vệ lợi ích ộc quyền
3. Đặc iểm kinh tế của ộc quyền nhà nước (3 c im)
Sự kết hợp về nhân sự giữa tchc ộc quyền và nhà nước
Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước
Độc quyền nhà nước trthành ng cụ ể nhà nước iều tiết nền kinh tế
Đặc iểm 1 và 3 của kinh tế ộc quyền
1. Đặc iểm 1: “Các tổ chc c quyền có quy mô tích tự và tập trung tư bản lớn”
Tổ chc c quyền: Là tchc liên minh giữa các nhà tư bản lớn ể tập trung
vào trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào ó
nhằm mục ích thu lợi nhuận ộc quyền cao
4 hình thức ộc quyền: (các-ten, xanh ica, tơrơt, công xoocxiom) - Các-
ten (Cartel)
một liên minh ộc quyền về giá cả, phân chia thị trường, số ợng hàng
hóa sản xuất
Các nhà tư bản tham gia vẫn c lập về sản xuất và lưu thông hàng hóa
Cartel là một liên minh ộc quyền không vững chắc
Cartel phát triển nhất ở Đức
lOMoARcPSD| 40439748
- Xanh ica (Cyndicate)
tổ chc ộc quyền về lưu thông: Mọi việc mua bán do một ban quản trị m
nhiệm. Họ vẫn c lập về sản xuất, chỉ mất c lập về lưu thông
Mục ích: Thống nhất ầu mối mua, bán hàng hóa bán hàng hóa với giá ắt và
mua nguyên liệu với giá rẻ
Hình thức này phát triển ở Pháp
- Tơrơt (Trust)
hình thức ộc quyền thống nhất cả về sản xuất và lưu thông dưới sự quản
lí ca hi ồng quản trị
Các nhà tư bản tham gia trở thành các cổ ông thu lợi nhuận theo cổ phần
-rớt ánh dấu bước ngoặt vnh thức vn ộng mới của QHSX TBCN
c Mlà quê hương của Tơ-rớt
- Công xoocxiom (Consortium)
hình thức ộc quyền a ngành, tồn tại dưới dạng một hiệp nghị kết giữa
ngân hàng công nghiệp cùng nhau tiến hành các nghiệp vụ tài chính
như: phát hành chứng khoán có giá, phân phối công trái, ầu chứng khoán
có giá ở sở giao dịch, hợp tác ể thực hiện các dự án lớn
Thông thường, ứng ầu một Công xoocxiom là một ngân hàng ộc quyền lớn
2. Đặc im 3 của kinh tế ộc quyền: “Xuất khẩu tư bản trở thành phbiến”
XKTB: xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( ầu bản ra nước ngoài)
nhằm mục ich thu ược giá trị thặng các nguồn lợi nhuận khác các
nước NKTB Nguyên nhân của XKTB:
o Một số nước bản ã tích lũy ược một khối ợng tư bản lớn một số
bản thừa tương i cần tìm nơi ầu nhiều lợi nhuận hơn so với ầu
trong nưc
o Nhiều nước lạc hậu hơn về kinh tế bị lôi cuốn vào giao lưu kinh tế nhưng
lại thiếu bản. Trong khi ó, những nước này giá cả ruộng ất thấp, tiền
lương thấp, nguyên vật liệu rẻ… Hình thức của XKTB:
o Xét vhình thức: Đầu tư trực tiếp và ầu tư gián tiếp o Xét vchủ sở hữu
bản: XKTB nhà nước và XKTB tư nhân
Vai trò của XKTB:
- Đối với các nước XKTB:
Tích cực: m ược nơi ầu nhiều lợi nhuận; Xuất ược các TLSX ã
lạc hậu hoặc sắp thay thế; Tìm kiếm ược thị trường tiêu thụ nguồn
nguyên liệu; Khai thác ược các nguồn lợi khác ca nưc nhập khẩu
lOMoARcPSD| 40439748
Tiêu cực: Nếu XKTB i quá giới hạn sẽ hạn chế sự ầu phát triển của
trong nưc ối với nước xuất khẩu
- Đối với các nước NKTB
Tích cực: Thu hút ược bản ầu tư; Khai thác ược các nguồn lực trong
nước; Giải quyết công ăn việc làm; Tiếp thu ược các KHCN hiện ại
Tiêu cực: Đầu tư không cân ối giữa các ngành làm ảnh hưởng ến tính c
lập, tự chủ về kinh tế, nguy cơ lệ thuộc vào nưc ngoài tăng lên.
Quốc phòng an ninh ương ầu với nhiều thách thức mi
Phân biệt XKTB với XKHH
Giống nhau:
- Đều là xuất khẩu giá trị ra nưc ngoài ( ầu tư ra nước ngoài)
- Đều chiếm oạt GTTD các nước NKTB
- Đều mở rộng quan hệ sản xuất, tác ộng tới nền kinh tế, thúc ẩy quá trình
chuyển kinh tế tự cung tự cấp thành kinh tế hàng hóa, thúc ẩy sự chuyển
biến từ cơ cấu kinh tế thuần nông thành cơ cấu kinh tế nông- công nghiệp
Khác nhau:
XKTB
Bản chất
Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài
nhằm mục ích bóc lột giá trị thặng
dư ở các nước NKTB
Mục ích
Bóc lột bằng cách XKTB cho vay
Điều kiện áp
dụng
Một số nước lạc hậu về kinh tế hiện
ang thiếu bản (vốn), mặt khác tiền
lương thấp, nguyên liệu rẻ
Kết qu
+ Làm cho QHSX TB chủ nghĩa
phát triển mở rộng ra trên ịa bàn
quốc tế
lOMoARcPSD| 40439748
lOMoARcPSD| 40439748
Chương 5: Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích
kinh tế ở Việt Nam
Nền kinh tế thtrường ịnh hướng XHCN ở Vit Nam
1. Kinh tế thtrường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa: nền kinh tế vận hành theo
các quy luật của thị trường, ồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập
một xã hội mà ở ó dân giàu nước manh, dân chủ, công bằng, văn minh, có s
iều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo
2. Tính tt yếu khách quan của việc phát triển KTTT ịnh hướng XHCN ở việt
Nam
- Phát triển KTTT ịnh ớng XHCN phù hợp với xu hướng phát triển khách
quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay.
- Do tính ưu việt của KTTT trong thúc ẩy phát triển Việt Nam theo ịnh hướng
XHCN
- KTTT ịnh hướng XHCN phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân Việt Nam
3. Mục tiêu:
- Xây dựng QHSX tiến bộ phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX
- Thc hiện: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
4. Đặc trưng: gồm 5 ặc trưng
Về mục tiêu: Nhằm xây dựng QHSX tiến bộ phù hợp với trình ộ phát triển của
LLSX, nhm thc hin: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Về quan hệ sở hữu TPKT: Phát triển nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành
phần kinh tế; trong ó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo
Về quan hệ quản lý nền KT: Nền kinh tế vận hành theo chế thtrường có sự
quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Về quan hệ phân phối: Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập, trong ó
lấy phân phối theo kết quả lao ộng, hiệu quả kinh tế là chủ yếu
Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng XH
Đặc trưng 2 và 5:
Đặc trưng 2: Vquan hệ sở hữu TPKT: Phát triển nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế; trong ó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo
(ĐIỂM QUAN TRỌNG)
Sự tồn tại của nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế sẽ tạo ra ộng
lực cạnh tranh ể hình thành một nền kinh tế thtrường năng ộng và phát triển
Kinh tế nhà nước phải giữ vai trò chạo, hướng dẫn chỉ ạo các thành phần
kinh tế khác
lOMoARcPSD| 40439748
Đặc trưng 5: Vquan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng XH (ĐIM
KHÁC BIT)
Phát triển kinh tế i ôi vi phát triển văn hóa hội, thực hiện tiến bộ
công bằng hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và từng giai oạn phát triển của KTTT
Phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính ịnh hướng XHCN nền KTTT
Việt Nam. Tiến bộ, công bằng hội vừa iều kiện ảm bảo cho sphát
triển bền vững của nền kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt ẹp của
chế XHCN, bất cứ giai oạn nào mỗi chính sách kinh tế cũng ều phi
hướng tới mục tiêu phát triển hội mỗi chính sách hội cũng phải
nhằm tạo ộng lực thúc ẩy tăng trưởng kinh tế, coi ầu tư cho các vấn ề xã hội
(giáo dục, văn hóa, y tế, thể thao…) là ầu tư cho phát triển bền vững
lOMoARcPSD| 40439748
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hi nhập kinh tế quc tế của Việt
Nam
Công nghiệp hóa, tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam, nội dung
và nhiệm v
Khái niệm: Công nghiệp hóa quá trình chuyển i nền SXXH từ dựa trên lao ng
thủ công là chính sang nền SXXH dựa chủ yếu trên lao ộng bằng máy móc nhằm
tạo ra NSLĐXH cao
Tính tt yếu khách quan của CNH, HĐH ở Vit Nam
CNH, HĐH: Là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng vi công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện ại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học
công nghệ, nhằm tạo ra NSLĐXH cao
Tính tt yếu khách quan Việt Nam phi thực hiện CNH, HĐH bao gồm 2 lí do :
CNH quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX hội mọi quốc gia ều
tri qua dù các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia i sau
Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá lên CNXH như nước ta,
xây dựng sở cật chất thuật cho chủ nghĩa hội phải thực hiện từ ầu thông
qua CNH, HĐH
c, Nội dung, nhiệm vụ của CNH, HĐH Việt Nam 3
nội dung chủ yếu:
Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng ổi mới sáng tạo
Nắm bt và ẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của CMCN lần thứ 4
Chuẩn bị các iều kiện cần thiết ứng phó với những tác ộng tiêu cực của CMCN
lần thứ 4
4 nhiệm vchủ yếu:
Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của KHCN mới hiện ại
Khái niệm kinh tế tri thức: Nền kinh tế trong ó sự sản sinh ra, phổ cập sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết ịnh nhất i với sự phát triển kinh tế, tạo ra của ci,
nâng cao chất lượng cuc sống Đặc iểm:
o Tri thức trở thành LLSX trc tiếp
o cấu tổ chức phương thức hoạt ộng KT biến ổi sâu sắc o CNTT ưc
ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực o Ngun nhân lực nhanh chóng ược
tri thc hóa
o Mọi hot ộng ều có liên quan ến vấn ề toàn cầu hóa KT
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hợp lí và hiệu quả
lOMoARcPSD| 40439748
cấu kinh tế: mối quan hệ tỷ lệ giữa c ngành, các vùng các thành
phần kinh tế
Trong hệ thống cấu kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ) giữ vị trí quan trọng nhất bởi vì nó phản ánh trình phát triển của nền
kinh tế kết qucủa quá trình thực hiện CNH, HĐH
Cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện ại và hiu quả phi áp ứng ược các yêu cầu sau:
o Khai thác, phân bổ phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút
có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài ể phát triển kinh tế xã hội
o Cho phép ứng dụng những thành tựu KHCN mới, hiện ại o các ngành, các
vùng và các lĩnh vực ca nền kinh tế
o Phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu
hóa và hội nhập quc tế
Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX
Sẵn sàng thích ứng với tác ộng của bối cảnh CMCN lần thứ 4
Hội nhập kinh tế quc tế của Việt Nam
1. Khái niệm: Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quc gia ó
thc hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nên kinh tế thế giới dựa trên sự
chia sẻ lợi ích ồng thời tuân thủ các chuẩn mực quc tế chung
2. Tính tt yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
+ Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
+ HNKTQT phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất các ớc ang
và kém phát triển trong iều kiện hiện nay
3. Tác ộng của HNKTQT ến quá trình phát triển của Việt Nam
Tác ộng tích tực
Tạo iều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu KHCN, vốn, chuyển dịch cấu
kinh tế trong nước
Tạo iều kiện ể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tạo iều kiện thúc ẩy hi nhập văn hóa, chính trị, củng cố QPAN
Tác ộng tiêu cực
Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt
Làm gia tăng sự phụ thuc ca nền kinh tế
Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế bất li
Thách thc i vi quyền lực Nhà nưc
Bản sắc dân tộc và văn hóa bị xói mòn
lOMoARcPSD| 40439748
Gia tăng nguy cơ khủng bố, buôn lậu, dịch bệnh…
| 1/21

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40439748
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ MỤC LỤC
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính
trị Mác-Lênin ......................................................................................................... 1
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu .................................................................. 1
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường .. 3
Khái niệm, iều kiện ra ời và tồn tại của sản xuất hàng hóa ................................ 3
Hàng hóa, hai thuộc tính của hàng hóa, tình hai mặt của lao ộng sản xuất hành
hóa, nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa ...................................... 3
Vai trò; nội dung, yêu cầu; tác ộng của quy luật giá trị trong nền kinh tế sản xuất
hàng hóa ............................................................................................................. 6
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường ...................................... 8
Hàng hóa sức lao ộng ......................................................................................... 8
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (m) ............................................... 10
Chương 4: Cạnh tranh và ộc quyền trong nền kinh tế thị trường ........................ 13
Đặc iểm của kinh tế ộc quyền và ộc quyền nhà nước ...................................... 13
Đặc iểm 1 và 3 của kinh tế ộc quyền ................................................................ 13
Chương 5: Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích
kinh tế ở Việt Nam ............................................................................................. 17
Nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam ..................................... 17
Đặc trưng 2 và 5: .............................................................................................. 17
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
............................................................................................................................ 19
Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ............................................................ 20
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu Các QHSX trong quá trình tái SX, trong mối liên hệ
biện chứng với LLSX và kiến trúc thượng tầng tương ứng của PTSX
2. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp DVBC và DVLS
• Phương pháp mô hình hóa
• Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Được sử dụng như một phương
pháp chủ yếu nhằm gạt bỏ khỏi ối tượng nghiên cứu những cái ngẫu nhiên,
tạm thời, cá biệt và tìm ra ược những cái bền vững, ổn ịnh, iển hình.
• Phương pháp phân tích, tổng hợp lOMoAR cPSD| 40439748
• Phương pháp logic - lịch sử
• Phương pháp mô hình hóa lOMoAR cPSD| 40439748
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
Khái niệm, iều kiện ra ời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
1. Khái niệm: Là kiểu tổ chức hoạt ộng kinh tế mà ở ó, những người SX ra SP
nhằm mục ích trao ổi, mua bán
2. Điều kiện ra ời và tồn tại của SXHH a. PCLĐXH:
Khái niệm: Là sự phân chia LĐXH theo các ngành, nghề khác nhau của
nền SX xã hội, tạo nên sự chuyên môn hóa
Là cơ sở của SX và trao ổi HH
Các loại PCLĐXH: Chung (hình thành cá ngành kinh tế lớn), ặc thù (chia
ngành lớn thành ngành nhỏ), cá biệt (phân công trong nội bộ công xưởng)
b. Sự tách biệt tương ối về kinh tế giữa những người SXHH:
Làm cho người SX trở thành những chủ thể ộc lập, do ó SP làm ra thuộc
quyền sở hữu hoặc chi phối
Nguyên nhân dẫn ến sự ộc lập về kinh tế: Chế ộ chiếm hữu tư nhân về TLSX
• Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX
• Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
Sự tách biệt về kinh tế làm trao ổi mang hình thức là trao ổi HH
Hàng hóa, hai thuộc tính của hàng hóa, tình hai mặt của lao ộng sản xuất hành
hóa, nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa
1. Khái niệm: Là SP của LĐ, có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con người,
thông qua trao ổi, mua – bán trên thị trường
2. Hai thuộc tính của HH (giá trị sử dụng và giá trị): a. Giá trị sử dụng
Khái niệm: Là công dụng của SP có thể thỏa mãn một nhu cầu nào ó của con người
Đặc iểm của giá trị sử dụng:
• Bất cứ hàng hóa nào cũng có một hoặc một số công dụng nhất ịnh
• Do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy ịnh, nó là một phạm trù vĩnh viễn
• Được phát hiện dần trong quá trình phát triển của khoa học kĩ thuật và lực lượng sản xuất
• Dành cho người khác, cho xã hội
• Một vật phẩm ã là HH thì nhất thiết phải có giá trị sử dụng b. Giá trị lOMoAR cPSD| 40439748
Khái niệm: Là LĐXH của người SXHH kết tinh trong HH Đặc iểm của giá trị:
• Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong kinh tế HH
• Biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người SXHH
• Là nội dụng, là cơ sở của giá trị trao ổi
• Giá trị trao ổi là hình thức
c. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của HH
Hai thuộc tính của HH quan hệ ràng buộc lẫn nhau, vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau
Sự thống nhất: Hai thuộc tính ồng thời tồn tại trong một HH và do một lao ộng SX ra HH quyết ịnh
Sự mâu thuẫn: Giữa hai thuộc tính của HH thể hiện ở chỗ:
+ Với tư cách là giá trị sử dụng thì các HH không ồng nhất về chất. Nhưng
ngược lại, với tư cách là giá trị thì các loại HH lại ồng nhất về chất
+ Quá trình thực hiện chúng tách rời nhau về mặt không gian và thời gian +
Trong nền SXHH, một HH SX ra có thể bán ược hoặc không bán ược. Nếu
HH bán ược thì mâu thuẫn giữa 2 thuộc tính ược giải quyết
3. Tính hai mặt của lao ộng SXHH (Tại sao HH lại có hai thuộc tính?)
- Do lao ộng của người SXHH có tính hai mặt: Đó là bao gồm lao ộng cụ thể, lao ộng trừu tượng a. Lao ộng cụ thể:
Khái niệm: Là lao ộng có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất ịnh Đặc trưng:
o Mỗi LĐ cụ thể có mục ích LĐ riêng, phương pháp LĐ riêng, công cụ
LĐ riêng, ối tượng LĐ riêng và kết quả LĐ riêng
o Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa o Hợp thành hệ thống PCLĐXH
o KHKT càng phát triển thì LĐ cụ thể càng a dạng, phong phú o Là phạm trù vĩnh viễn
o Là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất b. Lao ộng trừu tượng:
Khái niệm: Là lao ộng của người SXHH khi ã loại bỏ hình thức cụ thể của
nó hay nói cách khác, ó là sự tiêu hao sức lao ộng (sức cơ bắp, thần kinh, trí
óc) của người SXHH Đặc trưng: o
Tạo ra giá trị của hàng hóa o Là phạm trù lịch sử lOMoAR cPSD| 40439748 o
Biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa
những người SXHH o Là lao ộng ồng nhất và giống nhau về chất
c. Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa:
Trong nền SXHH, LĐ cụ thể biểu hiện thành LĐ tư nhân, LĐ trừu tượng biểu hiện thành LĐXH
Mâu thuẫn cơ bản của nền SXHH là mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân và LĐXH. Biểu hiện:
o Sản phẩm do người SX nhỏ có thể không phù hợp với nhu cầu của XH o
Hao phí lao ộng cá biệt của người SXHH có thể cao hơn hoặc thấp hơn
hao phí mà xã hội chấp nhận
o Mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân và LĐXH chứa ựng khả năng SX “thừa”
4. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của HH
a. Khái niệm: Là lượng hao phí lao ộng xã hội cần thiết ể SXHH
Thời gian LĐXH cần thiết: Là thời gian cần thiết ể SXHH trong iều kiện bình
thường của xã hội với trình ộ thành thạo trung bình, cường ộ lao ộng trung bình
b. Các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của hàng hóa
Năng suất lao ộng (quan trọng nhất)
• Khái niệm: Là năng lực sản xuất của người lao ộng Được tính bằng:
o Số lượng SP sản xuất/1 ơn vị thời gian o Số lượng thời gian
hao phí ể sản xuất ra một ơn vị SP Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả hay
hiệu suất của lao ộng Khi NSLĐ tăng:
o Số lượng SX trong 1 ơn vị thời gian tăng.
o Số lượng LĐ hao phí ể SX ra 1 ơn vị SP giảm
• Các nhân tố ảnh hưởng ến NSLĐ: Sự phát triển của KHKT và mức ộ ứng
dụng của KHKT vào sản xuất, người lao ộng, trình ộ tổ chức và quản lí,
quy mô và hiệu suất của TLSX, các iều kiện tự nhiên Cường ộ lao ộng
• Khái niệm: Là mức ộ khẩn trương, căng thẳng của công việc Được tính bằng:
o Sự tiêu hao lao ộng trong một ơn vị thời gian o Số
calo hao phí trong một ơn vị thời gian
• Tăng CĐLĐ: Tăng sự hao phí lao ộng trong một ơn vị thời gian (kéo dài thời gian lao ộng) lOMoAR cPSD| 40439748
• Khi tăng CĐLĐ: Số lượng SP tăng, tổng hao phí lao ộng tăng, làm cho tổng
lượng giá trị của tất cả hàng hóa gộp lại tăng lên nhưng giá trị một ơn vị SP vẫn không ổi
• CĐLĐ phụ thuộc vào: Thể chất và tinh thần của con người, trình ộ tổ chức
quản lí, quy mô và hiệu quả của TLSX, sự phát triển của KHKT và mức ộ
ứng dụng KHKT vào sản xuất, các iều kiện tự nhiên
Mức ộ phức tạp của lao ộng
Căn cứ vào mức ộ phức tạp của lao ộng mà chia làm 2 loại:
• Lao ộng giản ơn: Là LĐ không cần qua ào tạo, huấn luyện
• Lao ộng phức tạp: Là LĐ phải ược huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ
• Trong cùng một ơn vị thời gian, LĐ phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với LĐ giản ơn
So sánh tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ
- Giống nhau: Số lượng SP SX ra trong 1 ơn vị thời gian tăng - Khác nhau: Tiêu chí so sánh Tăng NSLĐ Tăng CĐLĐ Giá trị tổng SP làm ra Giữ nguyên Tăng lên Giá trị 1 ơn vị SP Giảm Không ổi
Thể chất và tinh thần của Nhân tố phụ thuộc Máy móc, KHKT người LĐ
Vai trò; nội dung, yêu cầu; tác ộng của quy luật giá trị trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa
Vai trò: Là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa Nội
dung (yêu cầu) của quy luật giá trị:
Việc SX và trao ổi HH phải dựa trên cơ sở hao phí LĐXH cần thiết
Biểu hiện của quy luật giá trị trong lĩnh vực SX: lOMoAR cPSD| 40439748
Số lượng SP ược SX ra phải phù hợp với khả năng thanh toán của xã hội
Hao phí lao ộng cá biệt phải phù hợp với hao phí LĐXH cần thiết Biểu
hiện của quy luật giá trị trong lĩnh vực trao ổi:
Đòi hỏi phải thực hiện theo nguyên tắc trao ổi ngang giá => Giá cả phù hợp
với giá trị (lên xuống xung quanh giá trị)
Tác ộng của quy luật giá trị:
Điều tiết SX và lưu thông HH
⮚ Điều tiết các yếu tố SX giữa các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế
Điều tiết HH từ nơi giá cả thấp ến nơi giá cả cao
Kích thích cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao ộng, hạ giá thành SP
Người SX muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị cá biệt hàng hoá của mình thấp
hơn giá trị xã hội, do ó phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng Phân hoá giàu nghèo
Những người có iều kiện SX thuận lợi và thường xuyên thắng thế trong cạnh
tranh thì trở thành giàu có, ngược lại những người không có iều kiện SX thuận
lợi, lại gặp rủi ro thì thua lỗ dẫn ến phá sản trở thành nghèo khổ
Ý nghĩa: Vừa chi phối sự lựa chọn tự nhiên, ào thải các yếu kém, kích thích các
nhân tố tích cực phát triển vừa phân hoá xã hội thành kẻ giàu người nghèo, tạo
ra sự bất bình ẳng trong xã hội
Ý nghĩa của việc nghiên cứu Quy luật giá trị: -
Buộc các chủ thể kinh tế phải nhạy bén, năng ộng trong sản xuất, kinh doanh,
phải tìm cách tăng năng suất lao ộng, giảm chi phí sản xuất ể hạ thành giá thành
SP, phải tìm ến các ngành, lĩnh vực mà mình có lợi thế, ến mặt hàng có nhiều, cần
phải nâng cao hiệu quả trong hoạt ộng kinh tế -
Cơ cấu của nền SX tự iều chỉnh một cách linh hoạt cho phù hợp với cơ cấu
tiêu dùng của xã hội. Quy luật giá trị buộc các chủ thể kinh tế phải cạnh tranh
nhau, làm cho các nguồn lực xã hội ược sử dụng có hiệu quả, kích thích cải tiến kĩ
thuật, công nghệ, thúc ẩy LLSX phát triển -
Quy luật giá trị giúp bình tuyển người SX, nhờ ó chọn ra những người năng
ộng, có tài kinh doanh, biết cách làm giàu, ồng thời buộc người kém hơn phải tích cực vươn lên -
Cần nhận thức sự tồn tại khách quan và phạm vi hoạt ộng rộng lớn, lâu dài
của quy luật giá trị trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ở nước ta hiện
nay. - Cần vận dụng tốt cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước ể phát huy
vai trò tích cực của cơ chế thị trường và hạn chế mặt tiêu cực của nó ể thúc ẩy sản
xuất phát triển, ảm bảo sự công bằng xã hội. lOMoAR cPSD| 40439748
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường Hàng hóa sức lao ộng
1. Khái niệm: Sức lao ộng là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn
tại trong cơ thể một con người ang sống và ược người ó em ra vận dụng trong quá trình lao ộng
2. Điều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hóa: (2 iều kiện )
Người lao ộng ược tự do về thân thể
VD: Trong xã hội nô lệ và chiếm hữu phong kiến, người nô lệ và người nông
nô không ược tự do về mặt thân thể. Đặc biệt trong xã hội chiếm hữu nô lệ,
người nô lệ không ược quyền sở hữu chính bản thân mình, ngay cả quyền cơ
bản nhất của con người là quyền ược sống, ược tồn tại thì người nô lệ cũng không có quyền
Người lao ộng không có tư liệu sản xuất
VD: Người nông nô và người nô lệ sau khi ược giải phóng khỏi xã hội phong
kiến và chế ộ chiếm hữu nô lệ thì có quyền tự do về mặt thân thể nhưng không
có tư liệu sản xuất, không có của cải ể duy trì cuộc sống tối thiểu của mình nên
họ phải bán sức lao ộng ể duy trì cuộc sống
3. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao ộng (Vì sao sức lao ộng là hàng hóa ặc biệt?)
a. Giá trị của hàng hóa sức lao ộng
Khái niệm: Là thời gian lao ộng xã hội cần thiết ể sản xuất và tái sản xuất ra
sức lao ộng quyết ịnh Đặc trưng:
• Biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả SLĐ hay còn gọi là tiền lương/ tiền công
Do các bộ phận sau ây hợp thành:
- Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) ể tái sản xuất ra sức lao ộng
- Phí tổn ào tạo người lao ộng
- Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) ể nuôi sống gia ình của người lao ộng
• Giá trị hàng hóa sức lao ộng khác với hàng hóa thông thường ở chỗ nó bao
hàm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử
b. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng
Thể hiện trong quá trình lao ông, có khả năng tạo giá trị mới lớn hơn giá trị
sức lao ộng Đặc trưng: lOMoAR cPSD| 40439748
• Thỏa mãn nhu cầu của người mua
• Tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao ộng (giá trị thặng dư)
4. Ý nghĩa của hàng hóa sức lao ộng
Là chìa khoá ể giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
Vạch rõ nguồn gốc của giá trị thặng dư, ó là lao ộng không công của
người công nhân làm thuê tạo ra trong quá trình sản xuất và bị nhà tư bản chiếm không
Vạch rõ bản chất cơ bản nhất của xã hội tư bản ó là quan hệ bóc lột của
tư bản ối với lao ộng làm thuê
Vạch rõ ược các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư: Lợi nhuận, lợi
nhuận bình quân, lợi tức, ịa tô...
Vạch rõ ược nguồn gốc, bản chất của tích lũy tư bản…và như vậy, lí luận
hàng hóa sức lao ộng chỉ ra quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong của chủ nghĩa tư bản
Sức lao ộng là hàng hóa ặc biệt
_Điểm ặc biệt trong hai thuộc tính của hàng hóa sức lao ộng so với hàng hóa thông thường:
o Giá tri của hàng hóa sức lao ộng cũng do số lượng lao ộng xã hội cần thiết ể sản
xuất và tái sản xuất ra nó quyết ịnh (quy về giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết ể
duy trì ời sống của công nhân làm thuê và gia ình họ)
o Giá trị hàng hoá sức lao ộng bao hàm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử o Giá
trị sử dụng của hàng hoá sức lao ộng thể hiện trong quá trình lao ộng, tạo ra một
lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của sức lao ộng
Ý nghĩa ối với cá nhân, nguồn nhân lực
Nhìn nhận về lý luận sức lao ộng của C.Mác, vận dụng vào thị trường sức lao
ộng Việt Nam là một vấn ề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế ở nước
ta hiện nay. Từ ó, ưa ra một số giải pháp cho thị trường lao ộng trong nước.
Thứ nhất: Điều này òi hỏi hệ thống giáo dục cần xây dựng và phát triển nhiều
hơn nữa cả về chất lượng và số lượng, nhất là về trình ộ chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ thuật, về phẩm chất ạo ức, năng lực thì mới có thể tiếp cận, hướng dẫn
người lao ộng tiếp cận với nền kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế.
Thứ hai: Lợi ích của người sử dụng lao ộng và người lao ộng cần phải hài hòa,
cân ối. Tránh việc làm phát sinh, gây mâu thuẫn gay gắt mà phải tạo mối quan
hệ gần gũi, thân thiết, thống nhất giữa người lao ộng và người i thuê lao ộng. lOMoAR cPSD| 40439748
Thứ ba: Phát triển hệ thống trung tâm giới thiệu việc làm, tăng cường quản lý
Nhà nước, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt ộng của các doanh nghiệp xuất
khẩu lao ộng, phát triển hệ thống thông tin, thống kê thị trường lao ộng, hoàn
thiện hệ thống pháp luật về thị trường lao ộng, hoàn thiện bộ máy quản lý và
vận hành có hiệu quả thị trường lao ộng…
Thứ tư: Phải có chế ộ tiền lương hợp lý, ảm bảo cho việc người lao ộng có thể
ảm bảo cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, áp ứng việc sản xuất va tái sản xuất sức
lao ộng. Phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện ại hóa của ấy nước.
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (m)
1. Khái niệm: Giá trị thặng dư là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao ộng
do người lao ộng tạo ra nhưng bị nhà tư bản chiếm oạt
Mục ích cuối cùng của nhà tư bản: Tăng giá trị thặng dư (m) hay tỉ suất giá trị
thặng dư (m’) ến mức tối a. Để thu ược nhiều gía trị thặng dư, nhà tư bản ã sử
dụng 2 phương pháp sản xuất GTTD:
Sản xuất GTTD tuyệt ối
Sản xuất GTTD tương ối
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
a. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối:
Khái niệm: Là phương pháp kéo dài ngày lao ộng nhưng giữ nguyên thời
gian lao ộng tất yếu Cách thức áp dụng: o Kéo dài ngày lao ộng
o Tăng cường ộ lao ộng
b. Sản xuất giá trị thặng dư tương ối:
Khái niệm: Là phương pháp giữ nguyên ộ dài ngày lao ộng nhưng giảm thời gian lao ộng tất yếu
Cách thức áp dụng: Giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết => Tăng năng
suất lao ộng => Áp dụng khoa học kĩ thuật
Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch: (Biến tướng của GTTD tương ối)
Khái niệm: Là phần giá trị thặng dư thu ược của những doanh nghiệp có giá
trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa
Nguyên nhân: Do nâng cao năng suất lao ộng cá biệt, hạ thấp chi phí cá biệt
Cách thức: Áp dụng công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp khác
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư lOMoAR cPSD| 40439748
Nhận rõ bản chất của tư bản chủ nghĩa là không ngừng bọc lột sức lao ộng
sao cho ạt ược nhiều giá trị thặng dư nhất
Có tác dụng mạnh mẽ, kích thích các cá nhân tập thể người lao ộng ra sức
cải tiến kĩ thuật, cải tiến quản lí sản xuất, tăng cường sức lao ộng, lực lượng
sản xuất phát triển nhanh So sánh
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối với tương ối Giống nhau:
- Đều làm tăng m bằng các kéo dài thời gian lao ộng thặng dư
- Đều làm tăng tỉ suất m = > Nâng cao trình ộ bóc lột của tư bản ối với lao ộng làm thuê Khác nhau: Tiêu chí PPSX m tuyệt ối PPSX m tương ối Độ dài ngày LĐ Kéo dài Giữ nguyên TGLĐTY Giữ nguyên Rút ngắn Giá trị SLĐ Giữ nguyên Rút ngắn Tăng CĐLĐ, tăng thời Biện pháp Tăng NSLĐ XH gian làm việc
Sản xuất giá trị thặng dư tương ối với siêu ngạch Giống nhau:
- Đều làm tăng m dựa trên cơ sở tăng năng suất lao ộng
- Đều làm tăng tỉ suất m = > Nâng cao trình ộ bóc lột của tư bản ối với lao ộng làm thuê Khác nhau: Tiêu chí so sánh PPSX m tương ối PPSX m siêu ngạch lOMoAR cPSD| 40439748 Kết quả Do tăng NSLĐ XH Do tăng NSLĐ cá biệt Giai cấp thu m
Toàn bộ các nhà TB thu Từng nhà TB thu Mối quan hệ MQH giữa công nhân và MQH giữa công nhân với TB TB, TB với TB lOMoAR cPSD| 40439748
Chương 4: Cạnh tranh và ộc quyền trong nền kinh tế thị trường
Đặc iểm của kinh tế ộc quyền và ộc quyền nhà nước 1. Khái niệm:
Độc quyền: Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc
sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng ịnh ra giá cả ộc quyền,
nhằm thu lợi nhuận ộc quyền cao
Độc quyền nhà nước: Là kiểu ộc quyền trong ó nhà nước nắm giữ vị thế ộc quyền
trên cơ sở duy trì sức mạnh của các tổ chức ộc quyền ở những lĩnh vực then chốt
của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn ịnh của chế ộ chính trị xã
hội ứng với iều kiện phát triển nhất ịnh trong các thời kỳ lịch sử
2. Đặc iểm kinh tế của ộc quyền (5 ặc iểm)
Các tổ chức ộc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
Sức mạnh của các tổ chức ộc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
Cạnh tranh ể phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập oàn ộc quyền
Lôi kéo, thúc ẩy các chính phủ vào việc phân ịnh khu vực lãnh thổ ảnh
hưởng là cách thức ể bảo vệ lợi ích ộc quyền
3. Đặc iểm kinh tế của ộc quyền nhà nước (3 ặc iểm)
Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức ộc quyền và nhà nước
Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước
Độc quyền nhà nước trở thành công cụ ể nhà nước iều tiết nền kinh tế
Đặc iểm 1 và 3 của kinh tế ộc quyền
1. Đặc iểm 1: “Các tổ chức ộc quyền có quy mô tích tự và tập trung tư bản lớn”
Tổ chức ộc quyền: Là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn ể tập trung
vào trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào ó
nhằm mục ích thu lợi nhuận ộc quyền cao
Có 4 hình thức ộc quyền: (các-ten, xanh ica, tơrơt, công xoocxiom) - Các- ten (Cartel)
Là một liên minh ộc quyền về giá cả, phân chia thị trường, số lượng hàng hóa sản xuất
Các nhà tư bản tham gia vẫn ộc lập về sản xuất và lưu thông hàng hóa
Cartel là một liên minh ộc quyền không vững chắc
Cartel phát triển nhất ở Đức lOMoAR cPSD| 40439748 - Xanh ica (Cyndicate)
Là tổ chức ộc quyền về lưu thông: Mọi việc mua bán do một ban quản trị ảm
nhiệm. Họ vẫn ộc lập về sản xuất, chỉ mất ộc lập về lưu thông
Mục ích: Thống nhất ầu mối mua, bán hàng hóa ể bán hàng hóa với giá ắt và
mua nguyên liệu với giá rẻ
Hình thức này phát triển ở Pháp - Tơrơt (Trust)
Là hình thức ộc quyền thống nhất cả về sản xuất và lưu thông dưới sự quản
lí của hội ồng quản trị
Các nhà tư bản tham gia trở thành các cổ ông thu lợi nhuận theo cổ phần
Tơ-rớt ánh dấu bước ngoặt về hình thức vận ộng mới của QHSX TBCN
Nước Mỹ là quê hương của Tơ-rớt - Công xoocxiom (Consortium)
Là hình thức ộc quyền a ngành, tồn tại dưới dạng một hiệp nghị kí kết giữa
ngân hàng và công nghiệp ể cùng nhau tiến hành các nghiệp vụ tài chính
như: phát hành chứng khoán có giá, phân phối công trái, ầu cơ chứng khoán
có giá ở sở giao dịch, hợp tác ể thực hiện các dự án lớn
Thông thường, ứng ầu một Công xoocxiom là một ngân hàng ộc quyền lớn
2. Đặc iểm 3 của kinh tế ộc quyền: “Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến”
XKTB: Là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( ầu tư tư bản ra nước ngoài)
nhằm mục ich thu ược giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các
nước NKTB Nguyên nhân của XKTB:
o Một số nước tư bản ã tích lũy ược một khối lượng tư bản lớn và có một số
tư bản thừa tương ối cần tìm nơi ầu tư có nhiều lợi nhuận hơn so với ầu tư trong nước
o Nhiều nước lạc hậu hơn về kinh tế bị lôi cuốn vào giao lưu kinh tế nhưng
lại thiếu tư bản. Trong khi ó, ở những nước này giá cả ruộng ất thấp, tiền
lương thấp, nguyên vật liệu rẻ… Hình thức của XKTB:
o Xét về hình thức: Đầu tư trực tiếp và ầu tư gián tiếp o Xét về chủ sở hữu tư
bản: XKTB nhà nước và XKTB tư nhân Vai trò của XKTB:
- Đối với các nước XKTB:
Tích cực: Tìm ược nơi ầu tư có nhiều lợi nhuận; Xuất ược các TLSX ã
lạc hậu hoặc sắp thay thế; Tìm kiếm ược thị trường tiêu thụ và nguồn
nguyên liệu; Khai thác ược các nguồn lợi khác của nước nhập khẩu lOMoAR cPSD| 40439748
Tiêu cực: Nếu XKTB i quá giới hạn sẽ hạn chế sự ầu tư phát triển của
trong nước ối với nước xuất khẩu
- Đối với các nước NKTB
Tích cực: Thu hút ược tư bản ầu tư; Khai thác ược các nguồn lực trong
nước; Giải quyết công ăn việc làm; Tiếp thu ược các KHCN hiện ại
Tiêu cực: Đầu tư không cân ối giữa các ngành làm ảnh hưởng ến tính ộc
lập, tự chủ về kinh tế, nguy cơ lệ thuộc vào nước ngoài tăng lên.
Quốc phòng an ninh ương ầu với nhiều thách thức mới Phân biệt XKTB với XKHH Giống nhau:
- Đều là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( ầu tư ra nước ngoài)
- Đều chiếm oạt GTTD ở các nước NKTB
- Đều mở rộng quan hệ sản xuất, tác ộng tới nền kinh tế, thúc ẩy quá trình
chuyển kinh tế tự cung tự cấp thành kinh tế hàng hóa, thúc ẩy sự chuyển
biến từ cơ cấu kinh tế thuần nông thành cơ cấu kinh tế nông- công nghiệp Khác nhau: XKHH XKTB
Bán hàng hóa ra thị trường nước Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài Bản chất
ngoài ể thực hiện giá trị và giá trị nhằm mục ích bóc lột giá trị thặng thặng dư dư ở các nước NKTB
Bóc lột thông qua trao ổi không Mục ích
ngang giá (tồn tại dưới hình thái hiện Bóc lột bằng cách XKTB cho vay vật)
Ở một số nước phát triển, họ có nhu
cầu về vốn ể ầu tư ổi mới kĩ thuật.
Khi một nước có ĐKTN, KHKT…
hơn hẳn các nước khác thì hao phí Một số nước lạc hậu về kinh tế hiện
Điều kiện áp LĐXH sẽ thấp giá cả HH thấp, HH ang thiếu tư bản (vốn), mặt khác tiền dụng
bán trong nước vấp phải cạnh tranh lương thấp, nguyên liệu rẻ
cao lợi nhuận không nhiều Họ
tìm cách XK sang các nước có iều
kiện sản xuất kém hơn ể mang lại tỉ suất lợi nhuận cao hơn
+ Làm cho quan hệ thương mại giữa + Làm cho QHSX TB chủ nghĩa Kết quả
các nước trên thế giới gắn kết lại với phát triển và mở rộng ra trên ịa bàn nhau hơn quốc tế lOMoAR cPSD| 40439748
+ Được lợi cho cacr nước XKHH và
lợi cho nước NKHH+ làm cho nước
NK phụ thuộc vào nước XK nhiều
+ Thúc ẩy nhanh quá trình PCLĐ và
quốc tế hóa ời sống kinh tế của nhiều
nước+ Làm cho quá trình CNH,
HĐH ở các nước NK phát triển
nhanh chóng+ Để lại trong các quốc
gia NKTB những hậu quả nặng nề
như: nền kinh tế phát triển mất cân ối
và lệ thuộc, nợ nần chồng chất do bị bóc lột nặng nề… lOMoAR cPSD| 40439748
Chương 5: Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam
1. Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa: Là nền kinh tế vận hành theo
các quy luật của thị trường, ồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập
một xã hội mà ở ó dân giàu nước manh, dân chủ, công bằng, văn minh, có sự
iều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT ịnh hướng XHCN ở việt Nam
- Phát triển KTTT ịnh hướng XHCN là phù hợp với xu hướng phát triển khách
quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay.
- Do tính ưu việt của KTTT trong thúc ẩy phát triển Việt Nam theo ịnh hướng XHCN
- KTTT ịnh hướng XHCN phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân Việt Nam 3. Mục tiêu:
- Xây dựng QHSX tiến bộ phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX
- Thực hiện: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
4. Đặc trưng: gồm 5 ặc trưng
Về mục tiêu: Nhằm xây dựng QHSX tiến bộ phù hợp với trình ộ phát triển của
LLSX, nhằm thực hiện: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Về quan hệ sở hữu và TPKT: Phát triển nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành
phần kinh tế; trong ó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo
Về quan hệ quản lý nền KT: Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Về quan hệ phân phối: Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập, trong ó
lấy phân phối theo kết quả lao ộng, hiệu quả kinh tế là chủ yếu
Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng XH Đặc trưng 2 và 5:
Đặc trưng 2: Về quan hệ sở hữu và TPKT: Phát triển nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế; trong ó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo (ĐIỂM QUAN TRỌNG)
Sự tồn tại của nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế sẽ tạo ra ộng
lực cạnh tranh ể hình thành một nền kinh tế thị trường năng ộng và phát triển
Kinh tế nhà nước phải giữ vai trò chủ ạo, hướng dẫn chỉ ạo các thành phần kinh tế khác lOMoAR cPSD| 40439748
Đặc trưng 5: Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng XH (ĐIỂM KHÁC BIỆT)
Phát triển kinh tế i ôi với phát triển văn hóa – xã hội, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và từng giai oạn phát triển của KTTT
Phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính ịnh hướng XHCN nền KTTT ở
Việt Nam. Tiến bộ, công bằng xã hội vừa là iều kiện ảm bảo cho sự phát
triển bền vững của nền kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt ẹp của
chế ộ XHCN, ở bất cứ giai oạn nào mỗi chính sách kinh tế cũng ều phải
hướng tới mục tiêu phát triển xã hội và mỗi chính sách xã hội cũng phải
nhằm tạo ộng lực thúc ẩy tăng trưởng kinh tế, coi ầu tư cho các vấn ề xã hội
(giáo dục, văn hóa, y tế, thể thao…) là ầu tư cho phát triển bền vững lOMoAR cPSD| 40439748
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Công nghiệp hóa, tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam, nội dung và nhiệm vụ
Khái niệm: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển ổi nền SXXH từ dựa trên lao ộng
thủ công là chính sang nền SXXH dựa chủ yếu trên lao ộng bằng máy móc nhằm tạo ra NSLĐXH cao
Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam
CNH, HĐH: Là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công nghệ, phương tiện, phương
pháp tiên tiến hiện ại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học
công nghệ, nhằm tạo ra NSLĐXH cao
Tính tất yếu khách quan Việt Nam phải thực hiện CNH, HĐH bao gồm 2 lí do :
CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX xã hội mà mọi quốc gia ều
trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia i sau
Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá ộ lên CNXH như nước ta,
xây dựng cơ sở cật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ ầu thông qua CNH, HĐH
c, Nội dung, nhiệm vụ của CNH, HĐH ở Việt Nam 3 nội dung chủ yếu:
Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng ổi mới sáng tạo
Nắm bắt và ẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của CMCN lần thứ 4
Chuẩn bị các iều kiện cần thiết ể ứng phó với những tác ộng tiêu cực của CMCN lần thứ 4 4 nhiệm vụ chủ yếu:
Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của KHCN mới hiện ại
Khái niệm kinh tế tri thức: Nền kinh tế trong ó sự sản sinh ra, phổ cập và sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải,
nâng cao chất lượng cuộc sống Đặc iểm:
o Tri thức trở thành LLSX trực tiếp
o Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt ộng KT biến ổi sâu sắc o CNTT ược
ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực o Nguồn nhân lực nhanh chóng ược tri thức hóa
o Mọi hoạt ộng ều có liên quan ến vấn ề toàn cầu hóa KT
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hợp lí và hiệu quả lOMoAR cPSD| 40439748
Cơ cấu kinh tế: Là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế
Trong hệ thống cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ) giữ vị trí quan trọng nhất bởi vì nó phản ánh trình ộ phát triển của nền
kinh tế và kết quả của quá trình thực hiện CNH, HĐH
Cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện ại và hiệu quả phải áp ứng ược các yêu cầu sau:
o Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút
có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài ể phát triển kinh tế xã hội
o Cho phép ứng dụng những thành tựu KHCN mới, hiện ại vào các ngành, các
vùng và các lĩnh vực của nền kinh tế
o Phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu
hóa và hội nhập quốc tế
Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình ộ phát triển của LLSX
Sẵn sàng thích ứng với tác ộng của bối cảnh CMCN lần thứ 4
Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1. Khái niệm: Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia ó
thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nên kinh tế thế giới dựa trên sự
chia sẻ lợi ích ồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
2. Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
+ Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
+ HNKTQT là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước ang
và kém phát triển trong iều kiện hiện nay
3. Tác ộng của HNKTQT ến quá trình phát triển của Việt Nam Tác ộng tích tực
Tạo iều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu KHCN, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước
Tạo iều kiện ể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tạo iều kiện thúc ẩy hội nhập văn hóa, chính trị, củng cố QPAN Tác ộng tiêu cực
Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt
Làm gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế
Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế bất lợi
Thách thức ối với quyền lực Nhà nước
Bản sắc dân tộc và văn hóa bị xói mòn lOMoAR cPSD| 40439748
Gia tăng nguy cơ khủng bố, buôn lậu, dịch bệnh…