Đối tượng, Phương pháp nghiên cứu và chức năng của Kinh tế | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Đối tượng, Phương pháp nghiên cứu và chức năng của Kinh tế | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

lOMoARcPSD| 40660676
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT-MLN
I.KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KTCT-MLN
- Quy luật kinh tế tồn ti khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người, con người
không thể th琀椀 êu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận dụng quy luật kinh tế để phục
vụ lợi ích của mình. Khi vận dụng không phù hợp, con người phải thay đổi hành vi của mình chứ
không thay đổi được quy luật.
- Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở vận
dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp, hoặc không phù hợp với quy luật
kinh tế khách quan. Khi chính sách không phù hợp, chủ thể ban hành chính sách có thể ban hành chính
sách khác để thay thế.
- Mối liên hệ giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:
+ Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế.
+ Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế phụ thuộc vào các điều kiện khách quan
Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin
Với cách một môn khoa học, kinh tế chính trị Mác Lênin sdụng phép biện chứng duy vật
nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội nói chung như: trừu tượng hóa khoa học, logic kết hợp
với lịch sử, quan sát thống kê, phân ch tổng hợp, quy nạp diễn dịch, hệ thống hóa, mô hình hóa,…Tuy
nhiên, khác với nhiều môn khoa học khác, đặc biệt khoa học tự nhiên. đó, người nghiên cứu thể
thực hiện các thực nghiệm khoa học để rút ra những quy luật chi phối sự vận động phát triển của đối
ợng nghiên cứu. Kinh tế chính trị nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất trao đổi. Đây những
quan htrừu tượng, khó có thể bộc lộ trong các thí nghiệm thực nghiệm, chỉ có thể bộc lộ ra trong các quan
hệ kinh tế trên bmặt hội. Do đó, các thí nghiệm kinh tế chính trị sẽ khó thể được thực hiện trong
quy phòng thí nghiệm không một phòng thí nghiệm nào phỏng được một cách đầy đủ các
quan hệ hộicủa quá trình sản xuất trao đổi. Cho nên, phương pháp quan trọng của kinh tế chính trị
Mác – Lênin là phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là cách thức thực hiện nghiên cứu bằng cách gạt bỏ những yếu
tố ngẫu nhiên, những thực hiện tạm thời xảy ra trong các hiện tượng quá trình nghiên cứu để tách ra được
những hiện tượng bền vững, mang tính điểnhình, ổn định của đối tượng nghiên cứu. Từ đó nắm đưc
bản chất, xây dựng được các phạm trù và phát hiện được tính quy luật và quy luật chi phối sự vận động của
đối tượng nghiên cứu.
Cần chú ý rằng, khi sử dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học, cần phải biết xác định giới hạn của sự
trừu tượng hóa. Không được tùy tiện, chủ quan loại bỏ những nội dung thực hiện của đối tượng nghiên cứu
lOMoARcPSD| 40660676
gây sai lệch bản chất của đối tượng nghiên cứu. Giới hạn của sự trừu tượng hóa phthuộc vào đối tượng
nghiên cứu mỗi khi các chủ ththực hiện phân tích để phát hiện ra bản chất cũng như các quy luật chi phối
đối tượng nghiên cứu đó. Việc tạm thời gạt đi những yếu tố cụ thngẫu nhiên trên bề mặt của nền sản xuất
hội phải bảo đảm yêu cầu tìm ra được bản chất giữa các hiện tượng dưới dạng thuần túy nhất của nó;
đồng thời phải bảo đảm không làm mất đi nội dung hiện thực của các quan hệ được nghiên cứu.
Cùng với phương pháp trừu tượng hóa khoa học, kinh tế chính trị Mác – Lênin còn sử dụng phương pháp
logíc kết hợp với lịch sử. Phương pháp logíc kết hợp với lịch sử cho phép nghiên cứu, tiếp cận bản chất,
các xu hướng quy luật kinh tế gắn với tiến trình hình thành, phát triển của các quan hệ hội của sản
xuất và trao đổi. Việc áp dụng phương pháp logíc kết hợp với lịch sử cho phép rút ra những kết quả nghiên
cứu mang tính logíc ttrong tiến trình lịch sử của các quan hệ giữa con người với con người trongquá trình
sản xuất và trao đổi.
II. Chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin 1. Chức năng
nhận thức
- Là môn khoa học kinh tế cung cấp tri thức lý luận :
+ Về sự vận động giữa các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi
+ Về sự liện hệ tác động biện chứng giữa các quan hệ giữa người với người trong sản xuất
và trao đổi với LLSX và KTTT tương ứng trong những trình độ phát triển khác nhau của nền sxxh.
- Cung cấp hệ thống tri thức mở :
+ Về những quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất và trao đổi găn với phương thức sản
xuất
+ Về lịch sử phát triển các quan hệ của sản xuất và trao đổi của nhân loại nói chung vnền
sx TBCN và thời kỳ quá độ lên CNXH nói riêng.
- Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản được khái quát, phản ánh từ hiện tượng kinh tế mang tính
biểu hiện trên bề mặt xã hội.
Giúp người lao động và toàn hội nâng cao vốn tri thức, tầm hiểu biết về các quan hệ
kinh tế , những triển vọng xu hướng phát triển tưởng chừng như hỗn độn trên bề mặt những thực
chất lại tuân theo những quy tắc nhất định.
Nhận thức được tầng sâu hơn, xuyên qua các quan hệ phức tạp như vậy , nhận thức
đươc tính quy luật và các quy luật.
2.Chức năng thực 琀椀 ễn
- Trên sở nhận thức được mở rộng phong phú Người lao động áp dụng vào thực 琀椀 ễn góp
phần thúc đẩy kinh tế phá triển
- VÌ vậy KTCTMLN có chức năng cải tạp thực 琀椀 ễn, thúc đẩy văn minh của xã hội
lOMoARcPSD| 40660676
- Tham gia đắc lực vào sự hình thành PPL, CSKH để giải quyết hài hòa các quan hlợi ích trong
quá trình phát triển, tạo động lực thúc đẩy nhân hội không ngừng sáng tạo tđó không
ngừng cải thiện ĐSVC,TT của toàn xã hội.
- Đối với sinh viên:
+ Là CSKH lý luận để nhận diện và định vị vai trò, trách nhiệm sáng tạo cao cả của mình. + Từ đó
xây dựng duy tầm nhìn, kỹ năng thực hiện các hoạt động kinh tế-xã hội trên mọi lĩnh vực
ngành nghề của đời sống xã hội đóng góp xứng đáng cho sự phát triển chung của xã hội
3. Chức năng tư tưởng
- Góp phần xây dựng nền tảng tưởng mới cho những người lao động 琀椀 ến bộ, biết quý trọng
thành quả lao động của bản thân và của xã hội; yêu chuộng do, hòa bình, củng cố niềm 琀椀 n
cho sự phấn đấu vì mục 琀椀 êu dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh
- Góp phần xây dựng lý tưởng khoa học cho những chủ thể có mong muốn xây dựng xã hội tốt đẹp
hướng tới giải phóng con người xóa bỏ dần những áp bức bất công giữa con người với con người.
4. Chức năng phương pháp luận
- nền tảng lý luận khoa học cho việc nhận diện sâu hơn nội hàm khoa học của các KN, phạm trù của
các khoa học kinh tế chuyên ngành trong bối cảnh ngày nay
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THTHAM GIA THỊ TRƯỜNG
A. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA HÀNG HÓA
1.SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Khái niệm: sản xuất hang hóa kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà đó những người sản
xuất ra sản phẩm nhằm phụ vụ mục đích trao đổi, mua bán Điều kiển ra đời của sản xuất
hàng hóa:
- SXHH không xuất hiện đồng thời với sxuất hiện của hội loài
người - Các điều kiện hình thành phát triển của nền kinh tế hàng
hóa:
+ Phân công lao động hội: sphân chia lao động trong hội thành các ngành, lĩnh vực sx
khác nhau tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác
lOMoARcPSD| 40660676
nhau. Nhưng nhu cầu của mỗi cá nhân lại nhiều hơn so với sản phẩm họ tạo ra từ đó nảy sinh nhu
cầu trao đổi hàng hóa.
+ Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản phẩm:
Sự tách biệt về mặt kinh tế làm cho các chủ thể hàng hóa có sự biệt lập với nhau về lợi ích
người này mun 琀椀 êu dung sản phẩm của người khác phải thông qua trao đổi, mua
bán tức là phải trao đổi dưới hình thức hàng hóa.
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất là điều kiện đủ để nền sản xuất hàng
hóa ra đời và phát triển.
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất có nguồn gốc từ sự tách biệt về sở
hữu hội loài người càng phát triển sự tách biệt về sở hữu càng sâu sắc hàng hóa sản
xuất ra càng phong phú.
Nền sản xuất hàng hóa có ưu thế ợt trội hơn so với nền sản xuất tự cung tự cấp.
2. HÀNG HÓA a. Khái niệm và thuộc nh của hàng hóa
Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông quan trao đổi, mua bán.
Sản phẩm của lao động là hàng hóa khi nó thỏa mãn những yếu tố:
- Sản phẩm do con người tạo ra
- Có tác dụng
- Đưa ra nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường - Có thể ở dạng vật thể hoặc phi
vật thể.
Các thuộc nh của hàng hóa: giá trị sử dụng và giá trị
- Giá trị sử dụng: là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá tri nhằm đáp ứng nhu cầu của người mua. Vì vậy người sản
xuất cần chú ý hoàn thiện giá trị sử dụng của sản phẩm đđáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe của
người mua - Giá trị :
Hàng hóa đều sản phẩm của lao động chúng được trao đổi dựa trên sự cân bằng về
ợng sức lao động và người sản xuất đã bỏ ra cho mỗi sản phẩm của mình
Ví dụ, có một quan hệ trao đổi: xA=yB. Ở đây số ợng x đơn vị hàng hóa A đã được trao
đổi để lấy y đơn vị hàng hóa B. Tức là Lượng lao động đã hao phí để tạo ra x hàng hóa A
bằng lượng lao động đã hao phí để tạo ra y lượng hàng hóa B.
Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết 琀椀 nh trong hàng hóa
Trong thực hiện sản xuất hàng hóa để thu được hao phí lao động đã kết 琀椀 nh người sản xuất
phải chú ý hoàn thiện giá trị sử dụng để được thị trường chấp nhận và hàng hóa phải được bán
đi
lOMoARcPSD| 40660676
Hàng hóa cá nhân: nếu một người 琀椀 êu dung rồi thì không thể 琀椀 êu dung được nữa (đồ ăn, thức
uống,
…)
Hàng hóa công cộng: nếungười dàng rồi thì những người sau vẫn dung được( không khí, nguồn nước
, quốc phòng, an ninh công cộng,…)
Hàng khuyến dụng : Những mặt hàng hội nghĩ rằng người dân nên 琀椀 êu dung hoặc 琀椀 ếp
nhận dù thu nhập của họ đang ở mức nào đi chằng nữa (y tế, giáo dục, nhà ở,…)
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
- Sở hàng hóa hai thuộc nh do lao động của người sản xuất hàng hóa nh hai mặt:
LĐ cụ thể và LĐ trừu tượng.
Lao động cụ thể:
- Là lao động có ích dưới dạng một hình thức cthể của những nghề nghiệp chuyên môn nhấịnh.
Mỗi lao động cụ thcó mục đích lao động riêng, đối tượng lao động riêng, công cụ lao động riêng,
phương pháp lao động riêng và kết quả lao động riêng.
Ví dụ: Lao động cụ thể của người làm gốm sứ:
o Mục đích LĐ: Tạo ra sản phẩm là đồ dung bằng gốm sứ o Đối tượng LĐ: Đất sét
o Công cụ LĐ: bàn xoay, dao tạo hình
o Phương pháp lao động: những kĩ thuật dung tay tạo hình hay dung dao tạo hình o Kết
quả lao động: đồ dung bằng gốm sứ
Lao động cụ thể của người thợ may: o
Mục đích LĐ: Tạo ra sản phẩm là quần áo o
Đối tượng LĐ: vải
o Công cụ LĐ: kéo cắt vải, kim, máy may,…
o Phương pháp lao động: các thao tác về đo, cắt vải, dung máy may,… o Kết quả lao
động: quần áo
- Lao động cthể sẽ tạo ra thuộc nh giá trị sử dụng của hàng hóa. Những LĐ cụ thể khác nhau
sẽ tạo ra những sản phẩm khác nhau và mỗi sản phẩm đó sẽ có một giá trị sử dụng riêng.
- Trong đời sống hội, số những hàng hóa với những trị sử dụng khác nhau do lao động
cụ thể đa dạng, muôn hình muôn vẻ tạo nên. Phân công lao động xã hội càng phát triển thì xã hội
càng nhiều ngành nghề khác nhau , các hình thức lao động cụ thể càng phong phú đa dạng.
Ví dụ: Người nông dân trước đây khi muốn sản xuất ra lua gạo cần trải qua các bước cày xới đất gieo
mạ rồi tưới 琀椀 êu gặt lúa. Những sự phát triển của các công nghệ ngày càng phát triển:
lOMoARcPSD| 40660676
+ có máy cày xới đất tạo ra một ngành hcuyeen biệt về cày xới đất
+ Có máy gặt lúa tạo ra một ngành chuyên biệt gặt lúa
Lao động trừu tượng:
- Là lao động của người sản xuất hàng hóa khi đã gạt bỏ hết những hình thức cụ th của nó, đó là sự
琀椀 êu hao sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
Ví dụ: Xét về mặt lao động cụ thcủa người thợ gốm và người thợ may là hoàn toàn khác nhau thì khi
gạt bỏ hết những hình thức lao dodognj bên ngoài thì chỉ còn một cái chung là họ đều phải 琀椀 êu phí
sức lao động về cơ bắp, thần kinh, trí óc gọi là lao động trừu tượng
- Chính lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa
- LĐ trừu tượng là cơ sở để so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau
c. ợng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Thước đo lượng giá trị
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:
Năng suất lao động
ờng độ lao động ( C + V + M ) 琀椀 ền
Mức độ phức tạp của lao động - Thước đo lượng giá trị của hàng hóa:
ợng giá trị của hàng hóa = Số ợng LĐ của xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa
- Số ợng LĐ nh bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
- Thời gian lao động hội cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó
trong những điều kiện bình thường của hội với trình độ thành thạo trung bình, ờng độ lao
động trung bình.
Trình độ thành thạo trung bình
Trình độ trang thiết bị trung bình
ờng độ LĐ trung bình
Ví dụ:
Các nhóm người sản
xuất hàng hóa
Chi phí TGLĐ để SX
một đơn vị HH (giờ)
Số ợng HH A do mỗi
nhóm SX
I
II
III
6
8
10
100
1000
200
lOMoARcPSD| 40660676
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:
- Năng suất lao động
- ờng độ lao động
- Mức độ phức tạp của lao động
Năng suất lao động (KHKT,
TLSX) - KN: Là năng lực SX của LĐ -
NSLĐ được nh bằng:
+ Số ợng SP được SX/1 ĐVTG
+ Số ợng LĐ hao phí để SX ra 1
ĐVSP - Tăng NSLĐ: tăng hiệu quả hay hiệu
suất của LĐ - Khi NSLĐ tăng:
+ Số lương SP sản xuất trong một ĐVTG tăng
+ Số ng hao phí để SX ra 1 ĐVTG
giảm - Những nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
+ Sự phát triển của khoa học kĩ thuật và mức độ ứng udngj KHKT vào SX
+ Người LĐ
+ Trình độ tổ chức quản lí
+ Quy mô và hiệu suất của TLSX
+ Các điều kiện tự nhiên.
ờng độ lao động (con người)
- KN: mức độ khẩn trương, ch cực của công việc
- CĐLĐ được đo bằng sự 琀椀 êu hao trong một ĐVTG sẽ được nh bằng số calo hao phí
trong 1 ĐVTG.
- Tăng CĐLĐ = Tăng sự hao phí LĐ trong 1 ĐVTG = kéo dài TGLĐ - CĐLĐ tăng thì giá trị
1 ĐVSP không đổi.
- CĐLĐ phụ thuộc vào:
+ Thchất và 琀椀 nh thần người LĐ
+ Trình độ tổ chức quản
+ Quy mô và hiệu suất của TLSX
+ Sự phát triển của KHTN và mức độ ứng dụng KHTN vào SX
+ Các điều kiện tự nhiên
Mức độ phức tạp của lao động
LĐ giản đơn: là lao động không cần qua đào tạo, huấn luyện.
lOMoARcPSD| 40660676
phức tạp: lao động phải được huấn luyện chuyên môn nghiệp
vụ Trong cũng 1 ĐVTG, LĐ phức tạp sẽ tạo ra một lượng giá trị nhiều hơn so với
giản đơn.
3. TIỀN TỆ
a. Nguồn gốc bản chất ca 琀椀
ền tệ. - Sự phát triển của các hình thái giá
trị:
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên (ví dụ: 1m vải = 10 kg thóc). Thời kỳ công xã nguyên
thủy, lúc này sản phẩm m thừa chưa nhiều. Trao đổi vật lấy vật, những vật lấy ra trao đổi ngẫu
nhiên, tỉ lệ trao đổi cũng ngẫu nhiên
Hình thái đẩy đủ hay mở rộng (ví dụ: 1m vải = 10kg thóc = 2 con = 0,1 chỉ vàng). NSLĐ
tăng, của cải làm ra nhiều. Một hàng hóa được trao đổi với nhiều hàng hóa khác. Những vật lấy ra trao
đổi ngẫu nhiên, tỉ lệ trao đổi cũng ngẫu nhiên. Khó khăn vì ( ông bán muối muốn đổi lấy gà những ông
có gà muốn đổi lấy -- > không 琀椀 ện trao đổi )
Hình thái chung (ví dụ: 10kg thóc + 2 con gà + 0,1 chvàng = 1m vải vải là vật ngang
giá chung, chưa ổn định Nhưng vẫn khó khăn mỗi vùng một vật ngang giá chung khác nhau
nhau, tùy thuộc vào sản vật ở vùng miền đó thời đó phân công LĐ phát triển, trao đổi ngày càng
mở rộng, ra cả thị trường nước ngoài)
Hình thái 琀椀 ền tệ (10kg thóc + 2 con gà + 1m vải = 0,1 chỉ vàng) vàng là vật
ngang giá chung cho mọi vùng miền.
b. Các chức năng của 琀椀 ền tệ
Thước đo giá trị: không cần 琀椀 ền thật, chỉ cần một lượng 琀椀 ền tưởng tượng
Phương 琀椀 ện lưu thông: cần 琀椀 ền thật, 琀椀 ền trao cháo múc
Phương 琀椀 ện thanh toán
Phương 琀椀 ện cất trữ
Phương 琀椀 ện thanh toán
4. DỊCH VỤ VÀ QUAN HỆ TRAO ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP MỘT SỐ YẾU TỐ
KHÁC HÀNG HÓA THÔNG THƯỜNG Ở ĐIỀU KIỆN NGÀY NAY. a. Dịch vụ
- Dịch vụ là một loại hàng hóa, nhưng đó là loại hàng hóa vô hình
lOMoARcPSD| 40660676
- Hàng hóa vô hình/dịch vụ là hh không có dạng cụ thể xác định, không có cấu trúc vật lý, chỉ có thể
cảm nhận được, quá trình sản xuất vfa sử dụng diễn ra đồng thời. (VD: dịch vụ làm móng, gội đầu,
giáo dục,…)
b. Quan hệ trao đổi trong trường hợp một sô syếu tố khác hàng hóa thông thường điều kiện
ngày nay
- Trao đổi quyền sử dụng đất
- Trao đổi thương hiệu (Danh 琀椀 ếng – thường là của mộ cá nhân) , nhưng để tạo nên thương hiệu
thì cần sự nỗ lực của rất nhiều người.
- Trao đổi mua bán chứng khoán và một số giấy tờ có giá trị.
B. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TTHỊ THƯỜNG
1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG Khái niệm thị
trường
- Thtrường là tổng hòa các quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thđược đáp ứng thông
qua trao đổi, mua bán. (nghĩa hẹp)
- Thtrường tổng thể các mối quan hệ gồn cung – cầu, giá cả, quan hệ H-T, quan hệ hợp tác – cạnh
tranh trong và ngoài nước. (nghĩa rộng) Phân loại thị trường:
- Căn cứ vào đối tượng:
+ Thị trường hàng hóa
+ Thị trường dịch vụ
- Căn cứ vào phạm vi:
+ Thị trường trong nước +
Thị trường ngoài nước
- Căn cứ vào vai trò các yếu tố sản xuất:
+ Thị trường tư liệu 琀椀 êu dung
+ Thị trường tư liệu sản xuất
Vai trò của thị trường:
- Thị trường thực hiện giá trị HH, là điều kiện môi trường cho sản xuất.
- Thị trường kích thích sự sáng tạo, tạo ra cách phân bố nguồn lực hiệu quả.
- Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, kinh tế quốc gia với kinh tế thế giới. Cơ chế
thị trường:
- Khái niệm: hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc nh tđiều chỉnh các cân đối của nền
kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan của thị trường.
- Dấu hiệu: Giá cả hình thành thông qua thỏa thuận giữa người mua và người bán trên thị trường.
lOMoARcPSD| 40660676
- Vai trò: Là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng nguồn lực hiệu quả
Tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa của con người, đáp ứng nhu cầu đa dạngcủa
con người.
→ Thúc đẩy 琀椀 ến bộ xã hội
- Khuyết tật của nền kinh tế thị trường:
Cạnh tranh tự do tất yếu sẽ dẫn đến độc quyền → Cạnh tranh không hoàn hảo → Gâyhại
cho người 琀椀 êu dùng và xã hội.
Luôn 琀椀 m ẩn những khả năng về khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát.
2. NỀN KINH TẾ THTRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT CHỦ YẾU CỦA NỀN
KINH TẾ THTRƯNG
a, Nền kinh tế thị trường
- Khái niệm: Nền kinh tế thtrường là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thtrường, mọi quan hệ
SX&TĐ(trao đổi) đều được thực hiện thông qua thtrường, chịu sự tác động và điều 琀椀 ếu của quy
luật thị trường - Lịch sử: KTTN KTHH KTTT - Đặc trưng của nền KTTT:
Có sự đa dạng về ch thể và các hình thức sở hữu
TT đóng via trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực
Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường
Là nền kinh tế mở - Ưu thế của nền KTTT:
Nền KTTT luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạo các chủ thể kinh tế
Nền KTTT luôn phát huy tốt nhất 琀椀 ềm năng của mọi chủ th, các vùng, miền cũng
như lợi thế quốc gia
Nền KTTT luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó
thúc đẩy sự 琀椀 ến bộ, văn minh của xã hội - Khuyết tật của nền KTTT:
Nền KTTT luôn 琀椀 m n những rủi ro khủng hoảng
Nền KTTT không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy
thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hội.
Nền KTTT không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội.
b, Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền KTTT
Quy luật giá trị
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. Ở đâu có sản xuất và trao đổi HH
thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
- Nội dung và yêu cầu: SX và trao đổi HH phải dựa trên cơ sở hao phó LĐXH cần thiết + Sản xuất:
Số ợng sản phẩm được sx ra phải phù hợp với khả năng thanh toán của xã hội (<,=)
lOMoARcPSD| 40660676
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa phải phù hợp với hao phí LĐXH cần
thiết (<,=)
+ Lưu thông/Trao đổi: Yêu cầu giá trị được thực hiện theo nguyên tắc trao đổi ngang giá (không
phải giá cả = giá trị) mà là giá cả phù hợp với giá trị ( phù hợp: giá cả lêm xuống xung quanh giá trị)
- Tác động của quy luật giá trị:
+ Điều 琀椀 ết SX và lưu thông hàng hóa
Điều 琀椀 ết các yếu tố sản xuất ( TLSX + LĐ ) từ ngành này sang ngành khác theo sự tác
động của giá cả.
Điều 琀椀 ết HH từ nới có giá thấp giá cao; nơi hàng hóa thấp nơi hàng hóa cao
VD1: Anh A LĐXH cá biệt < LĐXH chung bán nhiều hàng hóa nhiều lãi mở rộng sản xuất
tăng thêm TLSX, tăng thêm nhân công Ai như anh A thì các yếu tố sản xuất được thu hút
VD2: Anh C có LĐXH cá biệt > LĐXH cần thiết bán ít hh thu hẹp quy mô SXHH// phá sản không
thu hút
+ Kích thích cải 琀椀 ến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá sản
phẩm:
Muốn có lãi giảm giá trị cá biệt của hàng hóa (giá trị XH) cải 琀椀 ến kĩ thuật; tăng
NSLĐ
VD: người sản xuất nào muốn sản xuất giống anh A: Hao phí LĐCB < LDDXHCT
Phải : Tăng NSLĐ = Áp dụng KHKT vào SX Nâng cao máy móc, chất lượng SX, đổi mới
mẫu mã, hạ giá thành,…
+ Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên.
VD: Người sx A: Hao phí LDDCB < hao phí LĐXHCT bán được nhiều hàng hóa nhiều lại người
giàu
Người sx C: Hao phí LĐCB > hao phí LĐXHCT bán được ít giới hạn nhất định thu không đủ
bù đắp chi thua lỗ phá sản người nghèo
lOMoARcPSD| 40660676
Quy luật cung cầu
CẦU CUNG
Là nhu cầu có khả năng XÁC ĐỊNH Là tổng số HH có ở th
thanh toán trường hoặc có khả năng
đáp ứng ngay cho thị trường
Yếu tố xác định cầu: Yếu tố xác định cung:
- Giá cả hàng hóa - Giá cả hàng hóa
- Thu nhập - Chi phí sản xuất
- Th hiếu người 琀椀 êu dung - Kỹ thuật – công nghệ
….
Cầu xác định cung, cung xác định cầu tạo thành quy luật cung cầu
- TH1: Cung = cầu: giá cả = giá trị
- TH2: Cung > cầu: Giá cả < giá trị
- TH3: Cung < cầu: giá cả > giá trị
Nhưng xét toàn bộ nền kinh tế: Tổng cung = Tổng cầu Tổng giá cả = Tổng giá trị
Quy luật lưu thông 琀椀 ền tệ
- Là quy luật quy định số ợng 琀椀 ền cần thiết cho lưu thông ở mỗi thời kỳ nhất định
- Số ợng 琀椀 n cần thiết cho lưu thông hàng hóa mỗi thời kỳ nhất định được xác định bằng
công thức:
M = P . Q
V
M: lượng 琀椀 ền cần thiết cho lưu thông trong một thời gia nhất định
P: là mức giá cả
Q: là khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa ra lưu thông
V: là số vòng lưu thông của đồng 琀椀 ền
Nếu Tiền in > Tiền cầu lạm phát // mất giá
LẠM PHÁT
- Khái niệm: Là nh trạng mức giá chung của mọi HH tăng lên liên tục trong một thời gian nhất
định
lOMoARcPSD| 40660676
- Mức độ lạm phát:
+ Vừa phải ( ở mức 1 con số, <10% )
+ Phi ( ở mức 2 con số, >10% ) + Siêu
lạm phát ( ở mức 3 con số trở lên )
- Hậu quả:
+ Phận phối lại các nguồn thu nhập
+ Khuyến khích đầu HH, cản trở SXKD
+ Giảm mức sống của người LĐ
Quy luật cạnh tranh:
- Khái niệm: Sự ganh đua về kinh tế giữa các chủ thể trong nền SXHH để thu nhiều lợi ích nhất cho
mình
- Phân loại: Cạnh tranh giữa: + Người SX-TD
+ Người TD-TD
+ Người SX-
SX - Biện pháp:
+ Cạnh tranh giá cả +
Cạnh tranh phi giá cả - Vai
trò :
+ Tích cực: một trong những động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy SX phát triển +
Tiêu cực: Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại lợi ích XH, cộng đồng
C. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
- Chththị trường:
+ Người sản xuất
+ Người 琀椀 êu dùng
+ Các chủ thể trung gian trong thị trường + Nhà
nước (quản lí vĩ mô nền kinh tế nhà nước) - Căn cứ vào
quá trinh sản xuất m:
bản bất biến (c) tồn tại hinh 昀琀 hais TLSX trong QTSX, không sự thay đổi vợng
ĐK cần thiết để có QTSX
Tư bản khả biến (v) tồn tại hình thái SLĐ có sự thay đổi về ợng ĐK quyết định để có
m
3.1.1.5. Tiền công
lOMoARcPSD| 40660676
Các hình thức 琀椀 ền công cơ bản
Tiền công theo thời gian
Tiền công theo sản phẩm
hình thức 琀椀 ền công mà SL 琀椀 ền công
SL của ít hay nhiều tùy theo thời gian ca
công nhân dài hay ngắn
hình thức 琀椀 ền công SL của phụ thuộc
vào lượng SP hay SL công việc đã hoàn thành
Ông chủ thích theo TG hay theo SP ?
- Thích theo SP vì ít phải quản vẫn đảm bảo được chất lượng, hiệu suất công việc linh hoạt
cả hai
Công nhân thích TG hay SP?
- Thích theo Sp vì linh hoạt được thời gian , kích thích NSLĐ
Tiền công danh nghĩa và 琀椀 ền công thực tế
- Tiền công danh nghĩa: khoản thu nhập người nhận được dưới hình thái 琀椀 ền tệ sau khi
làm việc cho doanh nghiệp
- Tiền công thực tế: là khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà NLĐ mua được bằng 琀椀 ền công danh
nghĩa
VD: nhận lương 5 triệu cầm đi mua đồ ăn/ mĩ phẩm/ hàng hóa,…
3.1.1.6. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản
Tuần hoàn tư bản:
T H SLĐ SX H’
T’
Giai đoạn: Lưu thông 1 sản xuất lưu thông
2
Hình thái: TB 琀椀 ền tệ TB SX TBHH
Chức năng: Mua các yếu tố sản xuất SX HH Thực hiện
giá trị
!!! Nếu T’ không lớn hơn T thì QT vận động là vô nghĩa, T’ luôn > T, rồi 琀椀 ếp tục tái sản xuất
Khái niệm: tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tục của tự bản được từ hình thái này qua hình thái khác
và trải qua 3 giai đoạn, thực hiện 3 chức năng để rồi trở lại hình thái ban đầu.
lOMoARcPSD| 40660676
Chu chuyển tư bản:
T – H: TLSX … SX … H’T’ … T’ … T’
SLĐ
- Chu chuyển tư bản là sự tuần hoàn tư bản nếu xét nó là một quá trình có định kỳ đổi mơi svaf lặp đi
lặp lại không ngừng
CH
Tốc độ chu chuyển của tư bản: n=
ch
Thời gian chu chuyển tư bản = TGSX + TG lưu thông.
Thời gian sản xuất = TG lao động + TG gián đoạn LĐ + TG dự trữ sản xuất
Công nhân ĐTLĐ không chịu tác hàng hóa dự tr
đang sản xuất động trực 琀椀 ếp của LĐ trong kho
Thời gian lưu thông = TG mua + TG bán.
? Thời gian Lưu thông mua – bán càng ngắn càng tốt
Thời gian mua có thể không trùng với thời gian bán: VD: mua online
!!! thời gian gián đoạn lao động không phải thời gian chơi, nghỉ trưa,… mà là thời gian đợi học sinh
chép bài, chờ máy nh khởi động,… Tư bản cố định và tư bản lưu động.
TƯ BẢN CỐ ĐỊNH
- một bộ phận của bản sản xuất, khi tham giá vào quá trình sản xuất, giá trị của được
chuyển dần vào trong sản phẩm mới chuyển nhiều lần trong nhiều chu trình sản xuất.
- Tư bản cố định tồn tại dưới hình thái: nhà cưởng, máy móc, trang thiết bi j - Q trình sử
dụng tư bản cố định có 2 loại hao mòn:
Hao mòn hữu hình
Hao mòn vô hình
hao mòn vgiá trị sử dụng do tác động của tự
nhiên, cơ học, jhoas học sinh ra
Hao mòn về giá trị do tác động của 琀椀 ến bộ
kỹ thuật
Thuần túy về giá trị sử dụng
Thuần túy về giá trị hàng hóa
lOMoARcPSD| 40660676
VD: hao mòn về Điện thoại: bị vỡ màn hình, rơi,
dính nước,…
Phải giữu gìn, bảo hành đúng thời
hạn.
VD: lỗi mốt, mất giá khi điện thoại mơi sra đời,
vẫn dung tốt nhưng các máy mơi slaij tốt, rẻ
hơn
Phải cần gì mua nấy, không mua thừa
phí
TƯ BẢN LƯU ĐỘNG
- Là một bộ phận của tư bản sản xuất, khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó chuyển 1
lần vào giá trị sản phẩm mới (ngay 1 lần duy nhất) - Tư bản lao động tồn tại dưới hình thái:
+ Nguyên nhiên vật liệu
+ Sức lao động
- Phân biệt: TB bất biến, TB khả biến, TB cố định và TB lưu động:
+ TBBB (c): tồn tại hình thái tư liệu sản xuất:
Tư liệu lao động (c1) nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị
ĐTLĐ(c2) - nguyên nhiên vật liệu
+TBKB (v): tồn tại hình thái SLĐ: trả công theo TG hoặc theo SP
+ TBCĐ: tồn tại hinh 昀琀 hias nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị
+ TBLĐ: tồn tại hình thái nguyên nhiên vật liệu
và SLĐ
TBCĐ € TBBB
c2
v
3.1.2. Bản chat của giá trị thặng dư
- Giá trị mới dôi ra ngoài sức lao động
- Do người công nhân tạo ra
- Không được trả công cho người lao động đó
a, tỉ suất giá trị thặng dư
lOMoARcPSD| 40660676
Thước đo đđo lường GTTP về ợng m'= mv .100
%
m'=t
t
' .100
%
trình độ
phản ánh mức độ bóc lột nhiều hay ít.
b, Khối lượng giá tri thặng dư
M=m
'
.V V: tổng tư bản khá biến (thuê 1 người trả 3$ =v thuê 10 người thì V=30$)
!!! Nếu m’ càng lớn: m’ = 100% m = v; t’ = t làm 1 bước không công một nửa
m’ = 200% m = 2v; t’ = 2t
- Vì M phản ánh quy mô bóc lột (thuê 100 người thì bóc lột được càng nhiều )
TB mong M nhiều 2 PP tăng GTTD
3.1.3. Các phương pháp sản xuất GTTD
SX GTTD tuyệt đối:
4h lao động tất yếu 4h lao động thặng dư
TG người LĐ dài ra mà TGLĐ thiết yếu giữ nguyên
Kéo dài ngày LĐ trong khi TGLĐ tất yếu giữ nguyên: SXGTTDTĐối ?
Giới hạn ngày lao động là bao nhiru? TGLĐ tất yếu < NGÀY lđ < TGLĐ TDƯ
- Những con đường chủ yếu để SX GTTDTĐỐI:
4h lao động tất yếu 6h lao động thng
lOMoARcPSD| 40660676
lOMoARcPSD| 40660676
3.3.2. Động cơ ch lũy tư bản.
- Thu ngày càng nhiều giá trị thăng dư (m càng lớn)
- Do cạnh tranh (để thành nhà tư bản lớn)
- Ứng dụng KHCN
3.2.3. Những nhân tố quyết định quy mô ch lũy
1. Trình độ bóc lột SLĐ: Tăng cường độ
lOMoARcPSD| 40660676
2. Trình độ năng suất lao động xã hội:
Giá trị tư liệu sinh hoạt giảm
Giá trị sức lao động giảm
Khối lượng giá tị thặng dư tăng
3. Sự chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản sử dụng và tư bản 琀椀 êu dung:
Sự phục vụ không công của máy móc thiết bị như lực lượng tự nhiên Khối lượng m
tăng.
4.Quy mô tư bản khả biên sứng trước: M = m’ . V
Khối lượng giá trị thặng dư tăng
3.2.4. Một số hệ quả của ch lũy tư bản.
- Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản: c/v tăng = 4/1
- Cấu tạo hữu của tư bản cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của bản quyết định
phản ánh những sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật.
- Hậu quả của ch lũy tư bản: thất nghiệp và bất bình đẳng.
- Tích lũy tư bản làm tăng ch tụ và tập trung tư bản:
TÍch tbản sự tăng lên về quy mo của bản cá biệt bằng các bản hóa giá trị thng
dư, nó là kết quả trc 琀椀 ếp của ch lũy tư bản.
Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản
cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản khác lớn hơn.
VD: Tích tụ = tăng quy mô của 1 nhà tư bản
Năm 1: 1000 đơn vị đơn vị 琀椀 ền tệ …. SX m’ = 100%
Năm 2: 1.100 đơn vị 琀椀 ền tệ
Năm 3: 1200 đơn vị 琀椀 ền tệ
Tập trung = A + B + C
lOMoARcPSD| 40660676
A: 1000 đơn vị 琀椀 ền tệ
B: 500 đơn vị 琀椀 ền tệ D: 3000 đơn vị 琀椀 ền tệ.
C: 1500 đơn vị 琀椀 ền tệ
- Vai trò của ch tụ và tập trung tư bản:
Thúc đẩy hình thành DN có quy lớn, có khả nnawg ứng udngj KHKT hiện đại và tổ chức
mang nh xã hội cao.
Thúc đẩy nền SX TBCN thành nền SX XH hóa cao, làm cho mâu thuẫn KT cơ bản của CNTB càng
thêm sâu sắc
Nâng cao khả năng cạnh tranh của tư bản cá biệt.
- TLTB không ngừng làm chênh lệch thu nhập: Quá trình ch lũy là quá trình ch lũy hai đầu: sự
giàu cosveef phía GCTS, sự bần cũng về phía giai cấp công nhân làm thuê.
Tiêu chí so sánh
Tích tụ TB
Tập trung TB
Cách thức/ phương
thức
Sự tăng lên về quy mô của TB cá biệt
bằng cách TB hóa m
Hợp nhất các nhà TB
Mục đích/ kết qu
Làm tăng quy mô của TB cá biệt +
TB
XH
Chtăng quy TB biệt, không
tăng quy mô TB của XH
Mối quan hệ phản ánh
MQH giữa CN và TS
MQH giữa các nhà TB
Sự tác động qua lại
Nguyên nhân dẫn đến tập trung TB.
Đẩy nhanh quá trình ch tụ tư
bản
3.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THNG DƯ TRONG NỀN KTTT
3.3.1. lợi nhuận
3.3.1.1. Chi phí sản xuất (k)
k= c + v c: lao động quá khứ, lao động vật hóa
g= c + (v+m) v + m: lao động hiện tại, lao động sống
Giá trị hàng hóa(G)
Chi phí sản xuất tư bản chủ
nghĩa(k)
Về mặt lượng
c+v+m
c+v
lOMoARcPSD| 40660676
Về mặt chất
Phản ảnh đúng, đầy đủ hao phí lao
động hội cần thiết để sản xuất
tạo ra giá trị hàng hóa
Chỉ phản ánh hao phí tư bản của nhà
tư bản mà thui, nó hong tạp ra giá trị
hang hóa
3.3.1.2. Bản chất lợi nhuậnG = c + v + m = k + m
G = k + p
G = G – k
So sánh m và p
- Về mặt chất: m và p cũng có chung một nguôn fgoocs: LĐ không công của người CN làm thuê
- Về mặt lượng: m và p không đông nhất, tùy thuộc vào mqh cung – cầu trên thị trường Cung = cầu
giá cả = giá trị p = m
Cung > cầu giá cả < giá trị p < m
Cung < cầu giá cả > giá trị p > m
Xét trong toàn bộ nền KT : Tổng cung = Tổng cầu
Tổng giá cả = tổng giá trị
Tổng p = tổng m
3.3.1.3. tỷ suất lợi nhuận
m m
P’ =
c+v
( tỉ suất lợi nhuận) m’=
v
(tsuất GTTD)
- ợng: m’ phản ánh mức độ bóc lột
P’ phản ánh mức doanh lợi/ hiệu quả đầu tư của tư bản
TB quan tâm p’ trước nhất, muôn sp’ cao 4 nhân tố ảnh hưởng
+ Tỷ suất giá trị thặng dư (m’)
Cấu tạo giá trị hàng hóa
m
m’= .100%
v
p
'
=
m
.100% c+v
800c + 200v + 200m
100%
20%
800c + 200v + 400m
200%
40%
+ Cấu tạo hữu cơ tư bản ¿ tăng p)
Tốc độ chu chuyển của TB
p
'
=
m
.100% c+v
lOMoARcPSD| 40660676
70c + 20v +20m
20% (70/30)
80c + 20V + 20m
40% (80/20)
+ Tốc đọ chu chuyển của tư bản
Tốc độ chu chuyển của TB
p
'
=
m
.100% c+v
80c + 20v +20m
20%
80c + 20v + (20+20)m
40%
+ Tiết liệm tư bản bất biến : v không đổi, nếu m giữu nguyên 琀椀 ết kiệm e thì p’ tăng
3.3.1.4. Lợi nhuận bình quân
lOMoARcPSD| 40660676
| 1/24

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40660676
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT-MLN
I.KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KTCT-MLN -
Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người, con người
không thể thủ 琀椀 êu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận thức và vận dụng quy luật kinh tế để phục
vụ lợi ích của mình. Khi vận dụng không phù hợp, con người phải thay đổi hành vi của mình chứ
không thay đổi được quy luật. -
Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở vận
dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể phù hợp, hoặc không phù hợp với quy luật
kinh tế khách quan. Khi chính sách không phù hợp, chủ thể ban hành chính sách có thể ban hành chính sách khác để thay thế. -
Mối liên hệ giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:
+ Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế.
+ Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế phụ thuộc vào các điều kiện khách quan
Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin
Với tư cách là một môn khoa học, kinh tế chính trị Mác – Lênin sử dụng phép biện chứng duy vật và
nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội nói chung như: trừu tượng hóa khoa học, logic kết hợp
với lịch sử, quan sát thống kê, phân 琀 ch tổng hợp, quy nạp diễn dịch, hệ thống hóa, mô hình hóa,…Tuy
nhiên, khác với nhiều môn khoa học khác, đặc biệt là khoa học tự nhiên. Ở đó, người nghiên cứu có thể
thực hiện các thực nghiệm khoa học để rút ra những quy luật chi phối sự vận động và phát triển của đối
tượng nghiên cứu. Kinh tế chính trị nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi. Đây là những
quan hệ trừu tượng, khó có thể bộc lộ trong các thí nghiệm thực nghiệm, chỉ có thể bộc lộ ra trong các quan
hệ kinh tế trên bề mặt xã hội. Do đó, các thí nghiệm kinh tế chính trị sẽ khó có thể được thực hiện trong
quy mô phòng thí nghiệm vì không có một phòng thí nghiệm nào mô phỏng được một cách đầy đủ các
quan hệ xã hộicủa quá trình sản xuất và trao đổi. Cho nên, phương pháp quan trọng của kinh tế chính trị
Mác – Lênin là phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là cách thức thực hiện nghiên cứu bằng cách gạt bỏ những yếu
tố ngẫu nhiên, những thực hiện tạm thời xảy ra trong các hiện tượng quá trình nghiên cứu để tách ra được
những hiện tượng bền vững, mang tính điểnhình, ổn định của đối tượng nghiên cứu. Từ đó mà nắm được
bản chất, xây dựng được các phạm trù và phát hiện được tính quy luật và quy luật chi phối sự vận động của
đối tượng nghiên cứu.
Cần chú ý rằng, khi sử dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học, cần phải biết xác định giới hạn của sự
trừu tượng hóa. Không được tùy tiện, chủ quan loại bỏ những nội dung thực hiện của đối tượng nghiên cứu lOMoAR cPSD| 40660676
gây sai lệch bản chất của đối tượng nghiên cứu. Giới hạn của sự trừu tượng hóa phụ thuộc vào đối tượng
nghiên cứu mỗi khi các chủ thể thực hiện phân tích để phát hiện ra bản chất cũng như các quy luật chi phối
đối tượng nghiên cứu đó. Việc tạm thời gạt đi những yếu tố cụ thể ngẫu nhiên trên bề mặt của nền sản xuất
xã hội phải bảo đảm yêu cầu tìm ra được bản chất giữa các hiện tượng dưới dạng thuần túy nhất của nó;
đồng thời phải bảo đảm không làm mất đi nội dung hiện thực của các quan hệ được nghiên cứu.
Cùng với phương pháp trừu tượng hóa khoa học, kinh tế chính trị Mác – Lênin còn sử dụng phương pháp
logíc kết hợp với lịch sử. Phương pháp logíc kết hợp với lịch sử cho phép nghiên cứu, tiếp cận bản chất,
các xu hướng và quy luật kinh tế gắn với tiến trình hình thành, phát triển của các quan hệ xã hội của sản
xuất và trao đổi. Việc áp dụng phương pháp logíc kết hợp với lịch sử cho phép rút ra những kết quả nghiên
cứu mang tính logíc từ trong tiến trình lịch sử của các quan hệ giữa con người với con người trongquá trình sản xuất và trao đổi.
II. Chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin 1. Chức năng nhận thức -
Là môn khoa học kinh tế cung cấp tri thức lý luận :
+ Về sự vận động giữa các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi
+ Về sự liện hệ tác động biện chứng giữa các quan hệ giữa người với người trong sản xuất
và trao đổi với LLSX và KTTT tương ứng trong những trình độ phát triển khác nhau của nền sxxh. -
Cung cấp hệ thống tri thức mở :
+ Về những quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất và trao đổi găn với phương thức sản xuất
+ Về lịch sử phát triển các quan hệ của sản xuất và trao đổi của nhân loại nói chung về nền
sx TBCN và thời kỳ quá độ lên CNXH nói riêng. -
Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản được khái quát, phản ánh từ hiện tượng kinh tế mang tính
biểu hiện trên bề mặt xã hội.
Giúp người lao động và toàn xã hội nâng cao vốn tri thức, tầm hiểu biết về các quan hệ
kinh tế , những triển vọng xu hướng phát triển tưởng chừng như hỗn độn trên bề mặt những thực
chất lại tuân theo những quy tắc nhất định.
Nhận thức được ở tầng sâu hơn, xuyên qua các quan hệ phức tạp như vậy , nhận thức
đươc tính quy luật và các quy luật.
2.Chức năng thực 琀椀 ễn -
Trên cơ sở nhận thức được mở rộng phong phú Người lao động áp dụng vào thực 琀椀 ễn góp
phần thúc đẩy kinh tế phá triển -
VÌ vậy KTCTMLN có chức năng cải tạp thực 琀椀 ễn, thúc đẩy văn minh của xã hội lOMoAR cPSD| 40660676 -
Tham gia đắc lực vào sự hình thành PPL, CSKH để giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích trong
quá trình phát triển, tạo động lực thúc đẩy cá nhân và xã hội không ngừng sáng tạo từ đó không
ngừng cải thiện ĐSVC,TT của toàn xã hội. - Đối với sinh viên:
+ Là CSKH lý luận để nhận diện và định vị vai trò, trách nhiệm sáng tạo cao cả của mình. + Từ đó
xây dựng tư duy và tầm nhìn, kỹ năng thực hiện các hoạt động kinh tế-xã hội trên mọi lĩnh vực
ngành nghề của đời sống xã hội đóng góp xứng đáng cho sự phát triển chung của xã hội
3. Chức năng tư tưởng -
Góp phần xây dựng nền tảng tư tưởng mới cho những người lao động 琀椀 ến bộ, biết quý trọng
thành quả lao động của bản thân và của xã hội; yêu chuộng tư do, hòa bình, củng cố niềm 琀椀 n
cho sự phấn đấu vì mục 琀椀 êu dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh -
Góp phần xây dựng lý tưởng khoa học cho những chủ thể có mong muốn xây dựng xã hội tốt đẹp
hướng tới giải phóng con người xóa bỏ dần những áp bức bất công giữa con người với con người.
4. Chức năng phương pháp luận
- Là nền tảng lý luận khoa học cho việc nhận diện sâu hơn nội hàm khoa học của các KN, phạm trù của
các khoa học kinh tế chuyên ngành trong bối cảnh ngày nay
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
A. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1.SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Khái niệm: sản xuất hang hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản
xuất ra sản phẩm nhằm phụ vụ mục đích trao đổi, mua bán Điều kiển ra đời của sản xuất hàng hóa: -
SXHH không xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của xã hội loài người -
Các điều kiện hình thành và phát triển của nền kinh tế hàng hóa:
+ Phân công lao động xã hội: là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, lĩnh vực sx
khác nhau tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác lOMoAR cPSD| 40660676
nhau. Nhưng nhu cầu của mỗi cá nhân lại nhiều hơn so với sản phẩm họ tạo ra từ đó nảy sinh nhu cầu trao đổi hàng hóa.
+ Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản phẩm:
• Sự tách biệt về mặt kinh tế làm cho các chủ thể hàng hóa có sự biệt lập với nhau về lợi ích
người này muốn 琀椀 êu dung sản phẩm của người khác phải thông qua trao đổi, mua
bán tức là phải trao đổi dưới hình thức hàng hóa.
• Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất là điều kiện đủ để nền sản xuất hàng
hóa ra đời và phát triển.
• Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất có nguồn gốc từ sự tách biệt về sở
hữu xã hội loài người càng phát triển sự tách biệt về sở hữu càng sâu sắc hàng hóa sản xuất ra càng phong phú.
• Nền sản xuất hàng hóa có ưu thế vượt trội hơn so với nền sản xuất tự cung tự cấp.
2. HÀNG HÓA a. Khái niệm và thuộc nh của hàng hóa
Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông quan trao đổi, mua bán.
Sản phẩm của lao động là hàng hóa khi nó thỏa mãn những yếu tố: -
Sản phẩm do con người tạo ra - Có tác dụng -
Đưa ra nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường -
Có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể.
Các thuộc 琀 nh của hàng hóa: giá trị sử dụng và giá trị -
Giá trị sử dụng: là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá tri nhằm đáp ứng nhu cầu của người mua. Vì vậy người sản
xuất cần chú ý hoàn thiện giá trị sử dụng của sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe của
người mua - Giá trị :
• Hàng hóa đều là sản phẩm của lao động và chúng được trao đổi dựa trên sự cân bằng về
lượng sức lao động và người sản xuất đã bỏ ra cho mỗi sản phẩm của mình
• Ví dụ, có một quan hệ trao đổi: xA=yB. Ở đây số lượng x đơn vị hàng hóa A đã được trao
đổi để lấy y đơn vị hàng hóa B. Tức là Lượng lao động đã hao phí để tạo ra x hàng hóa A
bằng lượng lao động đã hao phí để tạo ra y lượng hàng hóa B.
• Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết 琀椀 nh trong hàng hóa
Trong thực hiện sản xuất hàng hóa để thu được hao phí lao động đã kết 琀椀 nh người sản xuất
phải chú ý hoàn thiện giá trị sử dụng để được thị trường chấp nhận và hàng hóa phải được bán đi lOMoAR cPSD| 40660676
Hàng hóa cá nhân: nếu một người 琀椀 êu dung rồi thì không thể 琀椀 êu dung được nữa (đồ ăn, thức uống, …)
Hàng hóa công cộng: nếu có người dàng rồi thì những người sau vẫn dung được( không khí, nguồn nước
, quốc phòng, an ninh công cộng,…)
Hàng khuyến dụng : Những mặt hàng mà xã hội nghĩ rằng người dân nên 琀椀 êu dung hoặc 琀椀 ếp
nhận dù thu nhập của họ đang ở mức nào đi chằng nữa (y tế, giáo dục, nhà ở,…)
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa -
Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc 琀 nh do lao động của người sản xuất hàng hóa có 琀 nh hai mặt:
LĐ cụ thể và LĐ trừu tượng. Lao động cụ thể: -
Là lao động có ích dưới dạng một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhấtđịnh.
Mỗi lao động cụ thể có mục đích lao động riêng, đối tượng lao động riêng, công cụ lao động riêng,
phương pháp lao động riêng và kết quả lao động riêng.
Ví dụ: Lao động cụ thể của người làm gốm sứ:
o Mục đích LĐ: Tạo ra sản phẩm là đồ dung bằng gốm sứ o Đối tượng LĐ: Đất sét
o Công cụ LĐ: bàn xoay, dao tạo hình
o Phương pháp lao động: những kĩ thuật dung tay tạo hình hay dung dao tạo hình o Kết
quả lao động: đồ dung bằng gốm sứ
Lao động cụ thể của người thợ may: o
Mục đích LĐ: Tạo ra sản phẩm là quần áo o Đối tượng LĐ: vải
o Công cụ LĐ: kéo cắt vải, kim, máy may,…
o Phương pháp lao động: các thao tác về đo, cắt vải, dung máy may,… o Kết quả lao động: quần áo -
Lao động cụ thể sẽ tạo ra thuộc 琀 nh giá trị sử dụng của hàng hóa. Những LĐ cụ thể khác nhau
sẽ tạo ra những sản phẩm khác nhau và mỗi sản phẩm đó sẽ có một giá trị sử dụng riêng. -
Trong đời sống xã hội, có vô số những hàng hóa với những gí trị sử dụng khác nhau do lao động
cụ thể đa dạng, muôn hình muôn vẻ tạo nên. Phân công lao động xã hội càng phát triển thì xã hội
càng nhiều ngành nghề khác nhau , các hình thức lao động cụ thể càng phong phú đa dạng.
Ví dụ: Người nông dân trước đây khi muốn sản xuất ra lua gạo cần trải qua các bước cày xới đất gieo
mạ rồi tưới 琀椀 êu gặt lúa. Những sự phát triển của các công nghệ ngày càng phát triển: lOMoAR cPSD| 40660676
+ có máy cày xới đất tạo ra một ngành hcuyeen biệt về cày xới đất
+ Có máy gặt lúa tạo ra một ngành chuyên biệt gặt lúa Lao động trừu tượng: -
Là lao động của người sản xuất hàng hóa khi đã gạt bỏ hết những hình thức cụ thể của nó, đó là sự
琀椀 êu hao sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
Ví dụ: Xét về mặt lao động cụ thể của người thợ gốm và người thợ may là hoàn toàn khác nhau thì khi
gạt bỏ hết những hình thức lao dodognj bên ngoài thì chỉ còn một cái chung là họ đều phải 琀椀 êu phí
sức lao động về cơ bắp, thần kinh, trí óc gọi là lao động trừu tượng -
Chính lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa -
LĐ trừu tượng là cơ sở để so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau
c. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa -
Thước đo lượng giá trị -
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị: • Năng suất lao động •
Cường độ lao động ( C + V + M ) 琀椀 ền •
Mức độ phức tạp của lao động - Thước đo lượng giá trị của hàng hóa:
Lượng giá trị của hàng hóa = Số lượng LĐ của xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa -
Số lượng LĐ 琀 nh bằng thời gian lao động xã hội cần thiết -
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó
trong những điều kiện bình thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình.
Trình độ thành thạo trung bình
Trình độ trang thiết bị trung bình
Cường độ LĐ trung bình Ví dụ:
Các nhóm người sản Chi phí TGLĐ để SX Số lượng HH A do mỗi xuất hàng hóa một đơn vị HH (giờ) nhóm SX I 6 100 II 8 1000 III 10 200 lOMoAR cPSD| 40660676
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị: - Năng suất lao động - Cường độ lao động -
Mức độ phức tạp của lao động
Năng suất lao động (KHKT, TLSX) -
KN: Là năng lực SX của LĐ - NSLĐ được 琀 nh bằng:
+ Số lượng SP được SX/1 ĐVTG
+ Số lượng LĐ hao phí để SX ra 1 ĐVSP -
Tăng NSLĐ: tăng hiệu quả hay hiệu
suất của LĐ - Khi NSLĐ tăng:
+ Số lương SP sản xuất trong một ĐVTG tăng
+ Số lượng LĐ hao phí để SX ra 1 ĐVTG giảm -
Những nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
+ Sự phát triển của khoa học kĩ thuật và mức độ ứng udngj KHKT vào SX + Người LĐ
+ Trình độ tổ chức quản lí
+ Quy mô và hiệu suất của TLSX
+ Các điều kiện tự nhiên.
Cường độ lao động (con người) -
KN: mức độ khẩn trương, 琀 ch cực của công việc -
CĐLĐ được đo bằng sự 琀椀 êu hao LĐ trong một ĐVTG sẽ được 琀 nh bằng số calo hao phí trong 1 ĐVTG. -
Tăng CĐLĐ = Tăng sự hao phí LĐ trong 1 ĐVTG = kéo dài TGLĐ - CĐLĐ tăng thì giá trị 1 ĐVSP không đổi. - CĐLĐ phụ thuộc vào:
+ Thể chất và 琀椀 nh thần người LĐ
+ Trình độ tổ chức quản lý
+ Quy mô và hiệu suất của TLSX
+ Sự phát triển của KHTN và mức độ ứng dụng KHTN vào SX
+ Các điều kiện tự nhiên
Mức độ phức tạp của lao động •
LĐ giản đơn: là lao động không cần qua đào tạo, huấn luyện. lOMoAR cPSD| 40660676 •
LĐ phức tạp: là lao động phải được huấn luyện chuyên môn nghiệp
vụ Trong cũng 1 ĐVTG, LĐ phức tạp sẽ tạo ra một lượng giá trị nhiều hơn so với LĐ giản đơn. 3. TIỀN TỆ a.
Nguồn gốc và bản chất của 琀椀 ền tệ. -
Sự phát triển của các hình thái giá trị:
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên (ví dụ: 1m vải = 10 kg thóc). Thời kỳ công xã nguyên
thủy, lúc này sản phẩm làm dư thừa chưa nhiều. Trao đổi vật lấy vật, những vật lấy ra trao đổi ngẫu
nhiên, tỉ lệ trao đổi cũng ngẫu nhiên
Hình thái đẩy đủ hay mở rộng (ví dụ: 1m vải = 10kg thóc = 2 con gà = 0,1 chỉ vàng). NSLĐ
tăng, của cải làm ra nhiều. Một hàng hóa được trao đổi với nhiều hàng hóa khác. Những vật lấy ra trao
đổi ngẫu nhiên, tỉ lệ trao đổi cũng ngẫu nhiên. Khó khăn vì ( ông bán muối muốn đổi lấy gà những ông
có gà muốn đổi lấy cá -- > không 琀椀 ện trao đổi )
Hình thái chung (ví dụ: 10kg thóc + 2 con gà + 0,1 chỉ vàng = 1m vải vải là vật ngang
giá chung, chưa ổn định Nhưng vẫn khó khăn vì mỗi vùng có một vật ngang giá chung khác nhau
nhau, tùy thuộc vào sản vật ở vùng miền đó Mà thời đó phân công LĐ phát triển, trao đổi ngày càng
mở rộng, ra cả thị trường nước ngoài)
Hình thái 琀椀 ền tệ (10kg thóc + 2 con gà + 1m vải = 0,1 chỉ vàng) vàng là vật
ngang giá chung cho mọi vùng miền.
b. Các chức năng của 琀椀 ền tệ
• Thước đo giá trị: không cần 琀椀 ền thật, chỉ cần một lượng 琀椀 ền tưởng tượng
• Phương 琀椀 ện lưu thông: cần 琀椀 ền thật, 琀椀 ền trao cháo múc
• Phương 琀椀 ện thanh toán
• Phương 琀椀 ện cất trữ
• Phương 琀椀 ện thanh toán
4. DỊCH VỤ VÀ QUAN HỆ TRAO ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP MỘT SỐ YẾU TỐ
KHÁC HÀNG HÓA THÔNG THƯỜNG Ở ĐIỀU KIỆN NGÀY NAY. a. Dịch vụ -
Dịch vụ là một loại hàng hóa, nhưng đó là loại hàng hóa vô hình lOMoAR cPSD| 40660676 -
Hàng hóa vô hình/dịch vụ là hh không có dạng cụ thể xác định, không có cấu trúc vật lý, chỉ có thể
cảm nhận được, quá trình sản xuất vfa sử dụng diễn ra đồng thời. (VD: dịch vụ làm móng, gội đầu, giáo dục,…)
b. Quan hệ trao đổi trong trường hợp một sô syếu tố khác hàng hóa thông thường ở điều kiện ngày nay -
Trao đổi quyền sử dụng đất -
Trao đổi thương hiệu (Danh 琀椀 ếng – thường là của mộ cá nhân) , nhưng để tạo nên thương hiệu
thì cần sự nỗ lực của rất nhiều người. -
Trao đổi mua bán chứng khoán và một số giấy tờ có giá trị.
B. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ THƯỜNG 1.
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG Khái niệm thị trường -
Thị trường là tổng hòa các quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông
qua trao đổi, mua bán. (nghĩa hẹp) -
Thị trường là tổng thể các mối quan hệ gồn cung – cầu, giá cả, quan hệ H-T, quan hệ hợp tác – cạnh
tranh trong và ngoài nước. (nghĩa rộng) Phân loại thị trường: -
Căn cứ vào đối tượng: + Thị trường hàng hóa + Thị trường dịch vụ - Căn cứ vào phạm vi:
+ Thị trường trong nước +
Thị trường ngoài nước -
Căn cứ vào vai trò các yếu tố sản xuất:
+ Thị trường tư liệu 琀椀 êu dung
+ Thị trường tư liệu sản xuất
Vai trò của thị trường: -
Thị trường thực hiện giá trị HH, là điều kiện môi trường cho sản xuất. -
Thị trường kích thích sự sáng tạo, tạo ra cách phân bố nguồn lực hiệu quả. -
Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, kinh tế quốc gia với kinh tế thế giới. Cơ chế thị trường: -
Khái niệm: Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc 琀 nh tự điều chỉnh các cân đối của nền
kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan của thị trường. -
Dấu hiệu: Giá cả hình thành thông qua thỏa thuận giữa người mua và người bán trên thị trường. lOMoAR cPSD| 40660676 -
Vai trò: Là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng nguồn lực hiệu quả
• Tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa của con người, đáp ứng nhu cầu đa dạngcủa con người.
→ Thúc đẩy 琀椀 ến bộ xã hội -
Khuyết tật của nền kinh tế thị trường:
• Cạnh tranh tự do tất yếu sẽ dẫn đến độc quyền → Cạnh tranh không hoàn hảo → Gâyhại
cho người 琀椀 êu dùng và xã hội.
• Luôn 琀椀 ềm ẩn những khả năng về khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát.
2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ QUY LUẬT CHỦ YẾU CỦA NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
a, Nền kinh tế thị trường
- Khái niệm: Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường, mọi quan hệ
SX&TĐ(trao đổi) đều được thực hiện thông qua thị trường, chịu sự tác động và điều 琀椀 ếu của quy
luật thị trường - Lịch sử: KTTN KTHH KTTT - Đặc trưng của nền KTTT:
• Có sự đa dạng về chủ thể và các hình thức sở hữu
• TT đóng via trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực
• Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường
• Là nền kinh tế mở - Ưu thế của nền KTTT:
• Nền KTTT luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạo các chủ thể kinh tế
• Nền KTTT luôn phát huy tốt nhất 琀椀 ềm năng của mọi chủ thể, các vùng, miền cũng như lợi thế quốc gia
• Nền KTTT luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó
thúc đẩy sự 琀椀 ến bộ, văn minh của xã hội -
Khuyết tật của nền KTTT:
• Nền KTTT luôn 琀椀 ềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
• Nền KTTT không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy
thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hội.
• Nền KTTT không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội.
b, Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền KTTT Quy luật giá trị
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. Ở đâu có sản xuất và trao đổi HH
thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
- Nội dung và yêu cầu: SX và trao đổi HH phải dựa trên cơ sở hao phó LĐXH cần thiết + Sản xuất:
• Số lượng sản phẩm được sx ra phải phù hợp với khả năng thanh toán của xã hội (<,=) lOMoAR cPSD| 40660676
• Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa phải phù hợp với hao phí LĐXH cần thiết (<,=)
+ Lưu thông/Trao đổi: Yêu cầu giá trị được thực hiện theo nguyên tắc trao đổi ngang giá (không
phải giá cả = giá trị) mà là giá cả phù hợp với giá trị ( phù hợp: giá cả lêm xuống xung quanh giá trị)
- Tác động của quy luật giá trị:
+ Điều 琀椀 ết SX và lưu thông hàng hóa
• Điều 琀椀 ết các yếu tố sản xuất ( TLSX + LĐ ) từ ngành này sang ngành khác theo sự tác động của giá cả.
• Điều 琀椀 ết HH từ nới có giá thấp giá cao; nơi hàng hóa thấp nơi hàng hóa cao
VD1: Anh A có LĐXH cá biệt < LĐXH chung bán nhiều hàng hóa nhiều lãi mở rộng sản xuất
tăng thêm TLSX, tăng thêm nhân công Ai như anh A thì các yếu tố sản xuất được thu hút
VD2: Anh C có LĐXH cá biệt > LĐXH cần thiết bán ít hh thu hẹp quy mô SXHH// phá sản không thu hút
+ Kích thích cải 琀椀 ến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá sản phẩm:
• Muốn có lãi giảm giá trị cá biệt của hàng hóa (giá trị XH) cải 琀椀 ến kĩ thuật; tăng NSLĐ
VD: người sản xuất nào muốn sản xuất giống anh A: Hao phí LĐCB < LDDXHCT
Phải : Tăng NSLĐ = Áp dụng KHKT vào SX Nâng cao máy móc, chất lượng SX, đổi mới
mẫu mã, hạ giá thành,…
+ Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên.
VD: Người sx A: Hao phí LDDCB < hao phí LĐXHCT bán được nhiều hàng hóa nhiều lại người giàu
Người sx C: Hao phí LĐCB > hao phí LĐXHCT bán được ít giới hạn nhất định thu không đủ
bù đắp chi thua lỗ phá sản người nghèo lOMoAR cPSD| 40660676 Quy luật cung cầu CẦU CUNG
Là nhu cầu có khả năng XÁC ĐỊNH Là tổng số HH có ở thị
thanh toán trường hoặc có khả năng
đáp ứng ngay cho thị trường
Yếu tố xác định cầu: Yếu tố xác định cung:
- Giá cả hàng hóa - Giá cả hàng hóa
- Thu nhập - Chi phí sản xuất
- Thị hiếu người 琀椀 êu dung - Kỹ thuật – công nghệ ….
Cầu xác định cung, cung xác định cầu tạo thành quy luật cung cầu
- TH1: Cung = cầu: giá cả = giá trị
- TH2: Cung > cầu: Giá cả < giá trị
- TH3: Cung < cầu: giá cả > giá trị
Nhưng xét toàn bộ nền kinh tế: Tổng cung = Tổng cầu Tổng giá cả = Tổng giá trị
Quy luật lưu thông 琀椀 ền tệ
- Là quy luật quy định số lượng 琀椀 ền cần thiết cho lưu thông ở mỗi thời kỳ nhất định
- Số lượng 琀椀 ền cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định được xác định bằng công thức: M = P . Q V
M: lượng 琀椀 ền cần thiết cho lưu thông trong một thời gia nhất định P: là mức giá cả
Q: là khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa ra lưu thông
V: là số vòng lưu thông của đồng 琀椀 ền
Nếu Tiền in > Tiền cầu lạm phát // mất giá LẠM PHÁT
- Khái niệm: Là 琀 nh trạng mức giá chung của mọi HH tăng lên liên tục trong một thời gian nhất định lOMoAR cPSD| 40660676 - Mức độ lạm phát:
+ Vừa phải ( ở mức 1 con số, <10% )
+ Phi mã ( ở mức 2 con số, >10% ) + Siêu
lạm phát ( ở mức 3 con số trở lên ) - Hậu quả:
+ Phận phối lại các nguồn thu nhập
+ Khuyến khích đầu cơ HH, cản trở SXKD
+ Giảm mức sống của người LĐ
Quy luật cạnh tranh:
- Khái niệm: Sự ganh đua về kinh tế giữa các chủ thể trong nền SXHH để thu nhiều lợi ích nhất cho mình
- Phân loại: Cạnh tranh giữa: + Người SX-TD + Người TD-TD + Người SX- SX - Biện pháp: + Cạnh tranh giá cả + Cạnh tranh phi giá cả - Vai trò :
+ Tích cực: một trong những động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy SX phát triển +
Tiêu cực: Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại lợi ích XH, cộng đồng
C. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ THAM GIA THỊ TRƯỜNG - Chủ thể thị trường: + Người sản xuất + Người 琀椀 êu dùng
+ Các chủ thể trung gian trong thị trường + Nhà
nước (quản lí vĩ mô nền kinh tế nhà nước) - Căn cứ vào quá trinh sản xuất m:
Tư bản bất biến (c) tồn tại hinh 昀琀 hais TLSX trong QTSX, không có sự thay đổi về lượng
ĐK cần thiết để có QTSX
Tư bản khả biến (v) tồn tại hình thái SLĐ có sự thay đổi về lượng ĐK quyết định để có m 3.1.1.5. Tiền công lOMoAR cPSD| 40660676
Các hình thức 琀椀 ền công cơ bản Tiền công theo thời gian
Tiền công theo sản phẩm
Là hình thức 琀椀 ền công mà SL 琀椀 ền công mà Là hình thức 琀椀 ền công mà SL của nó phụ thuộc
SL của nó ít hay nhiều tùy theo thời gian LĐ của vào lượng SP hay SL công việc đã hoàn thành công nhân dài hay ngắn
Ông chủ thích theo TG hay theo SP ?
- Thích theo SP vì ít phải quản lý và vẫn đảm bảo được chất lượng, hiệu suất công việc linh hoạt cả hai
Công nhân thích TG hay SP?
- Thích theo Sp vì linh hoạt được thời gian , kích thích NSLĐ
Tiền công danh nghĩa và 琀椀 ền công thực tế
- Tiền công danh nghĩa: là khoản thu nhập người LĐ nhận được dưới hình thái 琀椀 ền tệ sau khi
làm việc cho doanh nghiệp
- Tiền công thực tế: là khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà NLĐ mua được bằng 琀椀 ền công danh nghĩa
VD: nhận lương 5 triệu cầm đi mua đồ ăn/ mĩ phẩm/ hàng hóa,…
3.1.1.6. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản Tuần hoàn tư bản: T H SLĐ SX H’ T’
Giai đoạn: Lưu thông 1 sản xuất lưu thông 2
Hình thái: TB 琀椀 ền tệ TB SX TBHH
Chức năng: Mua các yếu tố sản xuất SX HH Thực hiện giá trị
!!! Nếu T’ không lớn hơn T thì QT vận động là vô nghĩa, T’ luôn > T, rồi 琀椀 ếp tục tái sản xuất
Khái niệm: tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tục của tự bản được từ hình thái này qua hình thái khác
và trải qua 3 giai đoạn, thực hiện 3 chức năng để rồi trở lại hình thái ban đầu. lOMoAR cPSD| 40660676 Chu chuyển tư bản:
T – H: TLSX … SX … H’ … T’ … T’’ … T’’’ SLĐ
- Chu chuyển tư bản là sự tuần hoàn tư bản nếu xét nó là một quá trình có định kỳ đổi mơi svaf lặp đi lặp lại không ngừng CH
Tốc độ chu chuyển của tư bản: n= ch
• Thời gian chu chuyển tư bản = TGSX + TG lưu thông.
• Thời gian sản xuất = TG lao động + TG gián đoạn LĐ + TG dự trữ sản xuất
Công nhân ĐTLĐ không chịu tác hàng hóa dự trữ
đang sản xuất động trực 琀椀 ếp của LĐ trong kho
• Thời gian lưu thông = TG mua + TG bán.
? Thời gian Lưu thông mua – bán càng ngắn càng tốt
Thời gian mua có thể không trùng với thời gian bán: VD: mua online
!!! thời gian gián đoạn lao động không phải thời gian chơi, nghỉ trưa,… mà là thời gian đợi học sinh
chép bài, chờ máy 琀 nh khởi động,… Tư bản cố định và tư bản lưu động. TƯ BẢN CỐ ĐỊNH -
Là một bộ phận của tư bản sản xuất, khi tham giá vào quá trình sản xuất, giá trị của nó được
chuyển dần vào trong sản phẩm mới chuyển nhiều lần trong nhiều chu trình sản xuất. -
Tư bản cố định tồn tại dưới hình thái: nhà cưởng, máy móc, trang thiết bi j - Quá trình sử
dụng tư bản cố định có 2 loại hao mòn: Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình
hao mòn về giá trị sử dụng do tác động của tự Hao mòn về giá trị do tác động của 琀椀 ến bộ
nhiên, cơ học, jhoas học sinh ra kỹ thuật
Thuần túy về giá trị sử dụng
Thuần túy về giá trị hàng hóa lOMoAR cPSD| 40660676
VD: hao mòn về Điện thoại: bị vỡ màn hình, rơi, VD: lỗi mốt, mất giá khi điện thoại mơi sra đời, dính nước,…
dù vẫn dung tốt nhưng các máy mơi slaij tốt, rẻ
Phải giữu gìn, bảo hành đúng thời hơn hạn.
Phải cần gì mua nấy, không mua thừa phí TƯ BẢN LƯU ĐỘNG -
Là một bộ phận của tư bản sản xuất, khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị của nó chuyển 1
lần vào giá trị sản phẩm mới (ngay 1 lần duy nhất) - Tư bản lao động tồn tại dưới hình thái: + Nguyên nhiên vật liệu + Sức lao động -
Phân biệt: TB bất biến, TB khả biến, TB cố định và TB lưu động:
+ TBBB (c): tồn tại hình thái tư liệu sản xuất:
• Tư liệu lao động (c1) nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị
• ĐTLĐ(c2) - nguyên nhiên vật liệu
+TBKB (v): tồn tại hình thái SLĐ: trả công theo TG hoặc theo SP
+ TBCĐ: tồn tại hinh 昀琀 hias nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị + TBLĐ: tồn tại hình
thái nguyên nhiên vật liệu và SLĐ TBCĐ € TBBB c1 c2 v
3.1.2. Bản chat của giá trị thặng dư -
Giá trị mới dôi ra ngoài sức lao động -
Do người công nhân tạo ra -
Không được trả công cho người lao động đó
a, tỉ suất giá trị thặng dư lOMoAR cPSD| 40660676
Thước đo để đo lường GTTP về lượng m'= mv .100%
m'=tt' .100% trình độ
phản ánh mức độ bóc lột nhiều hay ít.
b, Khối lượng giá tri thặng dư
M=m' .V V: tổng tư bản khá biến (thuê 1 người trả 3$ =v thuê 10 người thì V=30$)
!!! Nếu m’ càng lớn: m’ = 100% m = v; t’ = t làm 1 bước không công một nửa
m’ = 200% m = 2v; t’ = 2t -
Vì M phản ánh quy mô bóc lột (thuê 100 người thì bóc lột được càng nhiều )
TB mong M nhiều 2 PP tăng GTTD
3.1.3. Các phương pháp sản xuất GTTD SX GTTD tuyệt đối:
4h lao động tất yếu 4h lao động thặng dư
4h lao động tất yếu 6h lao động thặng dư
TG người LĐ dài ra mà TGLĐ thiết yếu giữ nguyên
Kéo dài ngày LĐ trong khi TGLĐ tất yếu giữ nguyên: SXGTTDTĐối ?
Giới hạn ngày lao động là bao nhiru? TGLĐ tất yếu < NGÀY lđ < TGLĐ TDƯ -
Những con đường chủ yếu để SX GTTDTĐỐI: lOMoAR cPSD| 40660676 lOMoAR cPSD| 40660676
3.3.2. Động cơ 琀 ch lũy tư bản.
- Thu ngày càng nhiều giá trị thăng dư (m càng lớn)
- Do cạnh tranh (để thành nhà tư bản lớn) - Ứng dụng KHCN
3.2.3. Những nhân tố quyết định quy mô 琀 ch lũy
1. Trình độ bóc lột SLĐ: Tăng cường độ LĐ lOMoAR cPSD| 40660676
2. Trình độ năng suất lao động xã hội: •
Giá trị tư liệu sinh hoạt giảm •
Giá trị sức lao động giảm •
Khối lượng giá tị thặng dư tăng
3. Sự chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản sử dụng và tư bản 琀椀 êu dung: •
Sự phục vụ không công của máy móc thiết bị như lực lượng tự nhiên Khối lượng m tăng.
4.Quy mô tư bản khả biên sứng trước: M = m’ . V •
Khối lượng giá trị thặng dư tăng
3.2.4. Một số hệ quả của 琀 ch lũy tư bản.
- Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản: c/v tăng = 4/1
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và
phản ánh những sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật.
- Hậu quả của 琀 ch lũy tư bản: thất nghiệp và bất bình đẳng.
- Tích lũy tư bản làm tăng 琀 ch tụ và tập trung tư bản:
TÍch tụ tư bản là sự tăng lên về quy mo của tư bản cá biệt bằng các tư bản hóa giá trị thặng
dư, nó là kết quả trực 琀椀 ếp của 琀 ch lũy tư bản.
Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư bản
cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản khác lớn hơn.
VD: Tích tụ = tăng quy mô của 1 nhà tư bản
Năm 1: 1000 đơn vị đơn vị 琀椀 ền tệ …. SX m’ = 100%
Năm 2: 1.100 đơn vị 琀椀 ền tệ
Năm 3: 1200 đơn vị 琀椀 ền tệ Tập trung = A + B + C lOMoAR cPSD| 40660676
A: 1000 đơn vị 琀椀 ền tệ
B: 500 đơn vị 琀椀 ền tệ D: 3000 đơn vị 琀椀 ền tệ.
C: 1500 đơn vị 琀椀 ền tệ
- Vai trò của 琀 ch tụ và tập trung tư bản:
• Thúc đẩy hình thành DN có quy mô lớn, có khả nnawg ứng udngj KHKT hiện đại và tổ chức LĐ mang 琀 nh xã hội cao.
• Thúc đẩy nền SX TBCN thành nền SX XH hóa cao, làm cho mâu thuẫn KT cơ bản của CNTB càng thêm sâu sắc
• Nâng cao khả năng cạnh tranh của tư bản cá biệt.
- TLTB không ngừng làm chênh lệch thu nhập: Quá trình 琀 ch lũy là quá trình 琀 ch lũy hai đầu: sự
giàu cosveef phía GCTS, sự bần cũng về phía giai cấp công nhân làm thuê. Tiêu chí so sánh Tích tụ TB Tập trung TB Cách thức/ phương
Sự tăng lên về quy mô của TB cá biệt Hợp nhất các nhà TB thức bằng cách TB hóa m Mục đích/ kết quả
Làm tăng quy mô của TB cá biệt +
Chỉ tăng quy mô TB cá biệt, không TB tăng quy mô TB của XH XH Mối quan hệ phản ánh MQH giữa CN và TS MQH giữa các nhà TB Sự tác động qua lại
Nguyên nhân dẫn đến tập trung TB.
Đẩy nhanh quá trình 琀 ch tụ tư bản
3.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KTTT 3.3.1. lợi nhuận
3.3.1.1. Chi phí sản xuất (k)
k= c + v c: lao động quá khứ, lao động vật hóa
g= c + (v+m) v + m: lao động hiện tại, lao động sống Giá trị hàng hóa(G)
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa(k) Về mặt lượng c+v+m c+v lOMoAR cPSD| 40660676 Về mặt chất
Phản ảnh đúng, đầy đủ hao phí lao Chỉ phản ánh hao phí tư bản của nhà
động xã hội cần thiết để sản xuất và tư bản mà thui, nó hong tạp ra giá trị
tạo ra giá trị hàng hóa hang hóa
3.3.1.2. Bản chất lợi nhuậnG = c + v + m = k + m G = k + p G = G – k So sánh m và p
- Về mặt chất: m và p cũng có chung một nguôn fgoocs: LĐ không công của người CN làm thuê
- Về mặt lượng: m và p không đông nhất, tùy thuộc vào mqh cung – cầu trên thị trường Cung = cầu giá cả = giá trị p = m
Cung > cầu giá cả < giá trị p < m
Cung < cầu giá cả > giá trị p > m
Xét trong toàn bộ nền KT : Tổng cung = Tổng cầu
Tổng giá cả = tổng giá trị Tổng p = tổng m
3.3.1.3. tỷ suất lợi nhuận m m
P’ = c+v ( tỉ suất lợi nhuận) m’= v (tỉ suất GTTD)
- Lượng: m’ phản ánh mức độ bóc lột
P’ phản ánh mức doanh lợi/ hiệu quả đầu tư của tư bản
TB quan tâm p’ trước nhất, muôn sp’ cao 4 nhân tố ảnh hưởng
+ Tỷ suất giá trị thặng dư (m’)
Cấu tạo giá trị hàng hóa m m’= .100% m v
p'= .100% c+v 800c + 200v + 200m 100% 20% 800c + 200v + 400m 200% 40%
+ Cấu tạo hữu cơ tư bản ¿ tăng p)
Tốc độ chu chuyển của TB p' m = .100% c+v lOMoAR cPSD| 40660676 70c + 20v +20m 20% (70/30) 80c + 20V + 20m 40% (80/20)
+ Tốc đọ chu chuyển của tư bản
Tốc độ chu chuyển của TB p' m = .100% c+v 80c + 20v +20m 20% 80c + 20v + (20+20)m 40%
+ Tiết liệm tư bản bất biến : v không đổi, nếu m giữu nguyên 琀椀 ết kiệm e thì p’ tăng
3.3.1.4. Lợi nhuận bình quân lOMoAR cPSD| 40660676