Dòng điện và điện trở - Vật lý kỹ thuật | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

Dòng điện và điện trở - Vật lý kỹ thuật | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
CHƯƠNG 27
DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN TR
rong chương này, chúng ta s xem xét n d chuy cđế ch n a điện tích trong mt vùng
không gian c gđượ i là dòng điệ liên quan đến. Rt nhiu nhng ng dng thc tế n dòng
điện. Thông thường thì dòng điện tn ti trong v t d n ch ng h ạn như sợi dây đồng. Cũng
có khi bên ngoài v t d ẫn, đó là dòng electron trong máy gia tốc. Chương này chúng ta sẽ
mô t dòn g điệ ức độn m vi mô, t nh ng y u tế ảnh hưởng đến s di chuy n c n tích. ủa điệ
M t hình c điển đượ ụng đểc s d mô t s d n trong kim lo i bàn v nh ng gi i h n ẫn điệ
c a mô hình này.
DÒNG ĐIỆN 27.1.
Dòng điện tích di chuyn trong mt khi vt liu ph thuc
vào b n ch t v t li n áp gi u kh i v t li u. ệu đó điệ ữa hai đầ
Chúng ta định nghĩa cường độ dòng điệ n I t i m m s ột điể
lượng n tích trên m i gian qua b m t c t ngang tđiệ ột đơn vị th i
điểm đó.
Nếu m n qua m t m t cột lượng điện tích Q di chuyể t
ngang trong kho ng th ời gian ∆t thì chúng ta cường độ dòng
điện trung bình I
avg
như sau:
(27.1)
Nếu s lượng điệ ột đơn vịn tích trên m thi gian c i theo thủa dòng điện tích thay đổ i
gian thì cường độ dòng điện thay đổ ời gian, ta định nghĩa i theo th cường đ dòng điệ n tc
thi I n trung bình khi là gi i h n c a cường độ dòng điệ ∆t → 0:
(27.2)
Trong h c SI đơn vị ủa cường độ dòng điệ dòng điện 1 A tương n (A) ampere
đương với điện tích 1 C chy qua mt tiết din trong 1 s:
1 A = 1 C/s
Điệ n tích ch y qua tiết di n th âm, hoặc dương, ho điện tích âm dương. c c
Quy ước chiu c n là chi u di chuy n c a các hủa dòng điệ ạt mang điện tích dương. Đối
v i dây d n kim lo ng, nhôm thì h n n tích âm. Do v ại như đồ ạt mang điệ electron có đi y
chiều dòng điện thì ngượ ủa electron. Nhưng trong mộc vi chiu di chuyn c t s trường hp
như trong chất khí và dung d n bao g m dòng di chuy n c n tích ịch điện ly thì dòng điệ ủa điệ
âm và điện tích dương.
Mô hình dòng điện vi
T
Hình 27. 1 Chi u
c n là chi u ủa dòng điệ
di chuy n c a các h t
mang điện tích dương
2
Xét chuy ng c a h n trong m n dây dển độ ạt mang điệ ột đoạ ẫn cùng x như hình
27.2. N u n là m h i q ế ật độ ạt mang điện thì điện tích trong đoạn dây là ∆Q = (nA∆x)q, vớ
điệ n tích c a m t h n. ạt mang điệ
Gi s v n t c di chuy n ca h mang vt điện
d
theo phương song song với trc ca
đoạn dây thì quãng đườ ạt đi được ∆x = v ∆t, nên ∆Q = (nAvng h
d d
t)q. Do v y:
(27.3)
Tht v y v n t c v c a h n dây m
d
ạt mang điện được khi áp vào hai đầu đoạ ột điện
trường, còn g i là v n t c trôi . Nếu không có điện trườ ạt mang điệng này thì các h n chuyn
động ngu nhiên zigzag do va chm liên t ục vào nhau (hình 27.3a). Khi điện trường
ngoài áp vào, h i v n t c chiạt mang điện thay đổi n hình 27.3b vớ ốc trôi ngượ ều điện
trường.
Câu h i 27.1: Gi s n tích các điện tích âm điệ
dương chuyển động theo phương ngang 4 vùng
không gian như hình 27.4. Hãy sp xếp giá tr
cường độ dòng điệ ớn đế n theo th t t l n nh.
Bài t p m u 27.1 :
M ng dùng trong m n tích m t c t 3,31.10 một dây đồ ột tòa nhà chung di
-6 2
dòng điện không đổi 10 A chy qua. Gi s mi nguyên t đồng ch a m t electron
t do. Kh ng riêng c ng là 8,92 g/cm , phân t gam c ng là 63,5 g/mol. ối lượ ủa đồ
3
ủa đồ
Tính v n t c trôi c a các electron trong dây.
Gii :
Ta có 1 mol lượng cht cha N = 6,02.10 nguyên t
A
23
và 1 mol đồ ối lượng có kh ng
M = 63,5g. Như vậy, 1 mol đồ
ng s có th : tích
T gi thuyết m i nguyên t ng ch a m t electron t c m đồ do ta tìm đượ ật đ
electron trong dây đ
ng:
Hình 27. 2 M n ột đoạ
d n tíchẫn cùng x diệ
m t c t ngang là A
Hình 27. 3 chuy ng cđồ ển độ
hai h n trong dây d n khi (aạt mang điệ
không có điện trường ngoài và (b) có điện
trường ngoài.
Hình 27. 4 Câu h i 27.1
3
Vậy ta tính được vn tc trôi (vi I
avg
= I do dòng điện là dòng không đổi):
ĐIỆN TR 27.2.
Mật độ dòng điện J được định nghĩa là cường độ dòng điệ ột đơn vị n mtrên din tích.
Đối vi mt s loi vt liu, mật độ dòng điệ ới cường độ điện trườ n t l v ng ngoài áp
vào dây d n:
Trong đó ọi là độ ẫn điệ được g d n ca vt dn, phương trình (27.5) được gi là định
lut Ohm. Đố ẫn điệi vi hu hết vt liu d n thì h ng s , t c không ph c vào thu
điện trường E áp vào dây d n.
Ngoài ra ta có th xây d ng công th nh lu t Ohm s d ng ph bi n là: ức đị ế
V
i
là điệ ủa đoạn tr c n dây.
Điện tr được định nghĩa t ế s c a hi n th u điệ hai đầu dây cường độ dòng
điện trong đoạ
n dây. Trong h đơn vị SI, đ có đơn vị là ohm (Ω): in tr
Hu h t các m u s dế ạch điện đề ụng điện tr để điều chnh
dòng đi ạch điện. Điện các phn khác nhau trong m n tr
hai lo i ph bi n n tr ế điệ lõi carbon điện tr lõi kim loi.
Giá tr c n tr c b ủa điệ được quy ướ ằng màu như trong bảng
27.1. Hai m n tr cho ta hai s u trong giá àu đầu tiên trên điệ đầ
tr điện tr , màu th ba bi u di n s màu cuối cùng cho
bi t dung sai c a giá tr n tr . d n tr ế điệ dãi màu trên điệ
hình 27.5 vàng (yellow), tím, đen vàng (gold), tra trong
b ng 27.1 t c gtr c n tr : vàng (= 4), tím a đọc đượ ủa điệ
(= 7), đen (= 10
o
), sai s 5%, tc 47.10
o
Ω = 47 Ω sai s 2
Ω.
Hình 27. 5 M nột điệ
tr g n trong m t m ch
điện tích hp.
4
Bng 27.1 : Bảng mã màu quy ước cho điện tr
Điện tr sut là n o c d , ký hi ghịch đả ủa độ ẫn điện σ ệu là ρ, có đơn vị là Ωm:
Như vậy, điện tr qua m n dây chi u dài ột đoạ l là:
B ng 27.2 cho ta giá tr n tr các v t li 20 C. Trong b ng điệ sut ệu khác nhau đo
o
này ta th y giá tr n tr t r t th p c a nh điệ su ng cht d n tẫn điệ ốt như bạc, đồng; ngược
l i giá tr r t cao c a nh ng ch n t y tinh, cao su. ất cách điệ ốt như thủ
5
B ng 27.2: B ng giá tr n tr t và h s nhi c a các v t li u khác nhau điệ su ệt độ
V t li u Ohmic non-Ohmic (Ohmic & non-Ohmic
material): V t li u th nh lu c g i v t li ỏa mãn đị ật Ohm đượ u
Ohmic, t c là trong m ạch điện, dòng điện đi qua vật đó và hiệu điện
th tuyế giữa hai đầ ật đó tỷu v l ến tính với nhau như hình (27.6 a).
d n hình c a ch t d n tr c l i, điể ẫn điện Ohmic đó điệ ở. Ngượ
v t li u không th nh lu t Ohm g i v t li u non-Ohmic. ỏa mãn đị
Ví d n hình cho linh ki n t non- điể ện điệ Ohmic đó là các linh kiện
rất b ạch điện như diode bán dn trong m n (mi liên h gia
d n và hi n thòng điệ ệu đi ế như trên hình 27.6 b), transitor.
Câu h i 27.2: M t y d n hình tr bán kính r, chi u dài . N u c r l ế l ng gấp đôi thì
điện tr c ủa dây (a) tăng, (b) giảm và (c) không đổi?
Câu h i 27.3: Trong hình 27.6 b, nếu ta tăng điệ áp vào diode thì đin thế n tr ca (a)
tăng, (b) giảm hay (c) không đổi?
Bài t p m u 27.2:
Bán kính c a m t dây Nichrome 22-gauge 0,32 mm. (a n tr m t ) Tính điệ trên
đơn vị ệu điệ ữa hai điể chiu dài ca dây này. (b) Nếu hi n thế gi m trên dây cách nhau
1 m thì dòng điện trên dây là bao nhiêu? (AWG s American Wire Gauge là ch ch
độ ln c n theo tiêu chuủa dây điệ n M . Ch s độ AWG t l ngh ch vi ln c a
dây điện)
Gii
Ta có th mô hình hóa dân d n này d ng hình tr . Áp d ng bi u th c (27.9) và dùng
b giá tr n tr t c n tr trên mảng 27.2 để điệ su ủa Nichrome, ta tính được điệ ột đơn
v chiu dài c a dây này:
Hình 27. 6 (a) (b
6
Áp dụng phương trình 27.6 ta tính được dòng điện chy trong dây:
(
)
Bài t p m u 27.3:
Cáp đồng trc loi cáp s dng rng rãi cho truyn hình p
nh ng ng d n t khác. M ng tr c bao g ụng điệ ột cáp đồ m
hai dây d n hình tr ng c. Vùng gi a các dây d n ch đồ tr t
d o hình 27.7 m polyetylen như trong a. t dòng rò r qua l p
cht do này. ( c thiCáp đượ ết kế để d n d c theo ẫn ng điệ
chiu dài của nó, nhưng đó không phải dòng điện đang được
xem xét ). Bán kính c a dây d n bên trong a = 0,5 cm, bán đây
kính c dây d n ngoài b = 1,75 cm và chi u dài dây d n L = a
15 cm. Điệ Ω.m. Hãy tính n tr sut ca lp cht do 1.10
13
điệ n tr c a lp cht do gi a hai dây.
Gii
Chia nh ph n ch t d o ra thành nh ng l p v hình tr ng tâm đồ
vô cùng nh có b dày t k dr như hình 27.7 b. Bấ hạt mang điện
nào di chuy n t ph n d ẫn điện bên trong đến bên ngoài đu
ph p v này. ải đi qua lớ
T phương trình 27.9 ta tính được điện tr ca lp v b dày , didr n tích : A
L y tích phân bi u th c trên v i t n tr c a l p ới r thay đổ a đến b, ta tính được điệ
cht do:
Phân tích: N u ph n dây d ng tr c này s dế ẫn trong 15 cm cáp đồ ụng dây đồng thì điện
tr c a dây d n hình tr bên trong là:
Ta th n tr c a ph n d n nh n ch t d o kho ng 10 l n nên ch y u các ấy điệ hơn phầ
18
ế
h n s di chuy n d c theo chi u dài dây d n, chạt mang điệ m t ph n r t r t nh h t mang
điện di chuy ng xuyên tâm. ển theo hướ
7
MT MÔ HÌNH D N 27.3. ẪN ĐIỆ
hình d n trong kim lo i c a Paul Drudeẫn điệ được trình bày năm 1900. Trong
kim lo i luôn t n t i electron t do (còn g i electron d n) chuy ển động theo phương bt
k va ch m vào các nút m ng nguyên t ng áp vào thì electron chuy ử. Khi có điện trườ n
động theo phương ngượ ều điện trườ thông thườc chi ng vi vn tc trôi v (có giá tr
d
ng là
10 m/s) nh u so v i v n t c electron chuy ng t do (10 m/s).
-4
hơn nhiề ển độ
6
Mt s gi thiết c a mô hình này:
- Chuyển động c a electron sau va ch m không ph c vào chuy ng c a nó thu ển độ
trước va chm.
- Năng lượng electron được dướ ủa điệ ờng đượi tác dng c n t c truyn cho c
nguyên t trong quá trình va ch m.
Chính vì t ng cho các nguyên t mà nhi c a v t druyền năng lượ ệt độ ẫn tăng lên.
Khi m t electron t do có kh ng (m n tích (q = - ng E thì ối lượ
e
) điệ e) trong điện trườ
ch u tác d ng m t l n ực điệ
󰇍
, theo định lut II Newton thì
, nên:
󰇍
Do v y v n t c trôi là:
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
Với τ khoảng th i gian trung bình a hai va ch m liên ti p. T ra m gi ế đây suy ật độ
dòng điện là:
So sánh v i bi u th nh lu d n tr t c ức đị ật Ohm J = σE tta đ ẫn điện điệ su a
dây d n là:
Ta th y r ng c u không ph hai đại lượng trên đề thuộc vào điện trường ngoài áp vào.
ĐIỆN TR NHI 27.4. ỆT ĐỘ
Trong kho ng nhi i h n tr t c a dây d n ph c g n tính ệt độ gi ạn, điệ su thu ần như tuyế
vào nhi ng trình sau: ệt độ theo phươ
[
]
8
Trong đó ρ điện tr su t t i nhiệt độ T, ρ
0
điệ ệt độn tr sut ca dây dn ti nhi
chun ng 20 ºC), T
0
(thườ α h s nhiệt đ điện tr sut, được xác định theo h
thc:
Vi n tr∆ρ = ρ ρ
0
độ thay đổi điệ sut trong kho ng chênh l ch nhi ệt độ T = T
T
0
.
H s nhi n tr ệt độ điệ sut c a nh ng v t li c cho trong b ng 27.2. ệu khác nhau đượ
Chú ý đơn vị ca α là (
o
C)
-1
.
Do điệ ới đi ất (phương trình 27.9) nên s thay đổi đn tr t l v n tr su in tr ca dây
d n theo nhi s là: ệt độ
[
]
Vi R n tr dây d n t i nhi T
0
là điệ ệt độ
0
.
Đố i vi kim loi, chng h n trạn như đồng, điệ t l gần như
tuyến tính v i nhi c bi u di ệt độ đượ ễn như hình 27.8. Tuy nhiên,
t n t i m t vùng phi tuy n nhi p, t c t n t i giá tr ế ệt độ th
điện tr suất xác đị ệt độnh khi nhi tim c i (hình ận 0 độ tuyệt đố
ảnh phóng to vùng này bên dưới). Có th gi i thích v giá tr điện
tr tuy suất 0 độ ệt đối này do va chm gia các electron
v i t p ch t s không hoàn h o bên trong kim lo c l i, ại. Ngượ
vùng nhi c n trệt độ ao hơn (vùng tuyến tính), điệ suất được
do s va ch m gi a các electron v i nhau v i nguyên t kim
loi.
Lưu ý r ng ba trong s các giá tr trong b ng 27.2 âm, cho
thấy điện tr sut ca các vt liu này gim khi nhi ệt độ tăng.
bi u hi n m t lo i v t li u g i ch t bán d n i thi (đã được gi u
trong ph n 23.2). th i thích do s c gi gia tăng mật độ a
các h n nhi Do các h n trong ạt mang điệ ệt độ cao hơn. ạt mang điệ
cht bán d n các nguyên t tẫn thường liên quan đế p cht (chúng ta s tho lun chi tiết hơn
trong c n tr t c a các v t li u này r t nh y c m v i các t p chhương 43), nên điệ su ất đó.
Câu h i 27.4: Khi nào một bóng đèn sợi đốt mang nhi ều dòng điện hơn? (a) ngay sau khi
đượ c bt và cđộ phát sáng a dây tóc kim loi đang tăng hoc (b) c bsau khi nó đượ t trong
vài mili giây và ? ánh sáng đã ổn đinh
SIÊU D N 27.5.
V t li u siêu d n là kim lo i và h p ch t c n tr g ng 0 khi ủa nó có điệ ần như bằ dưới
mt nhi t i h n Tệt độ
C
. Hi ng siêu d c nhà v t Lan Heike Kamerlingh-ện tượ ẫn đượ
Onnes phát hiện năm 1911 khi tiến hành thí nghim v i th y ngân v i nhi tệt độ i hn T
C
=
4,2 K (hình 27.9) c nghi m cho th y giá tr n tr t c a các ch t siêu . Các phép đo thự điệ su
Hình 27. 8 Điệ tr su
thay đổ ệt đội theo nhi
trong kim lo i.
9
d i nhi T , t c nh ng 10 l n so v ng. ẫn dướ ệt độ
C
thấp n 4.10
-25
Ω.m hơn khoả
17
ới đồ
Thc tế có th coi nó g ng 0. ần như bằ
Ngày nay người ta đã m ra hàng ngàn ệt độ ạn cao hơn, vt liu siêu dn vi nhi ti h
trong đó có cả ệu vô cơ. vt li Bng 27.3 cho ta m t s ví d v t siêu d n và nhi t ch ệt độ i
h n c a nó.
B ng 27.3: Nhiệt độ ti hn ca mt s vt liu siêu dn
Giá tr c a nhi t i h n r t ph c vào thành ph n hóa h c, áp su t c u trúc ệt độ thu
phân t c a v t li u. M ng, b c vàng d n r t t ặc đồ ẫn điệ ốt nhưng lại không th hin
tính siêu d n.
Mt ng d ng quan tr ng h u ích c a v t li u siêu d n nam châm siêu d n
trong đó từ ới nam châm thông thườ trường ca ln gp 10 ln so v ng điều kin tt
nh t. Do v y, nó có kh ng l n. Nam châm siêu d c dùng trong ng d tr năng lượ ẫn đượ
k t y khoa ch p nh c ng t thu ộng hưở (magnetic resonance imaging, MRI) đ to ra hình
nh ch có chụp các cơ quan trong cơ thể t lượng cao mà không c ng b c x ần dùng năng lượ
t X-ray.
ĐIỆN NĂNG 27.6.
Hình 27. 9 n tr i theo nhiĐiệ thay đổ ệt độ ca mt mu thy
â
10
Xét m t mạch điện như hình 27.10. Gi s một lượng điện
tích Q di chuy n trong m ch t I, tạo thành dòng điện có cường độ
hóa năng trong pin đã tạo thành lượng điện năng U = Q∆V. Khi
điệ n tích di chuy n trển đến điệ thì nó va chm vi các phân t vt
cht truy ng cho các phân t n tr ền năng lượ này làm cho điệ
nóng lên, t mát trên dây d n. đây ta bỏ qua lượng điện năng mấ
Độ giảm điện năng củ khi điệ ển qua điệa h n tích Q di chuy n
tr R là:
Trong đó I là cường độ dòng điện qua điệ ở. Năng lượ n tr ng h
được thu l n tích di chuyại khi điệ n v pin.
Công su t m n: ạch điệ
Mà ∆V = IR nên:
Biu th c (27.19) chính là n i dung c nh lu t Joule Lenz (hay còn g nh lu ủa đị ọi là đị t
Joule th I). Phát bi u định lu t Joule th I: công sut c a ngu n nhi c t o ra b ệt đượ i
m t v t d ẫn điện t l n v n tr c a nó và v thu ới điệ ới bình phương cường độ dòng điệ n qua
v t d n.
Như vậ ạch điện trên đã ển hóa đi năng từy, trong m có s chuy n ngun là do pin thành
n a v t li n tr . khi n n tr làm nóng n. ội năng củ ệu m điệ ội năng của điệ tăng s
Năng lượng này còn gi là nhit Joule (Joule heating).
Nhit Joule c g ho c m i quan h c nh lucòn đượ i là Nhit Ohm tr nhi t ủa đị t
JouleLenz v i đnh lu t Ohm . Lý thuy t này cho ph n l n các ng d ng th c t liên ế là cơ sở ế
quan đến . Tuy nhiên, trong các ng d ng mà nhi t là m t s n ph m không sưởi m bằng điện
mong mu n khi s d ng, các hao c g i chung phí năng lượng này thường đượ t n th t
điện tr (resistive loss). Quá trình truyn t t ví d ải điện năng đi xa mộ
điển hình. Các đường dây điệ ền đi xa không thể xem như điện truy n tr
ca dây bng 0. Mà công sut th c c a m ng dây ột đườ
.
Như vậy, để ểu hao phí, người ta đa chọn phương án là truyền đi gim thi
m n nh ng hi n th m r t cao. ột dòng điệ ỏ, tương ứ ệu điệ ế giữa 2 điể
Nhit Joule n toàn b dây d nhi t Joule ảnh hưởng đế ẫn điện nhưng
không xu t hi n trong các v u , v t li n tr t li siêu d n ệu này đi
b ng 0.
Câu h i 27.5 : Cho hai bóng đèn dây tóc như trên hình 27.11, hãy sp
x p t l n nh n nh nh t giá trế ất đế dòng điện ti các v trí a f.
Hình 27. M ch10
điệ n g m m n trột điệ R
và ngu n pin có ồn điệ
điệ ến th ∆V
Hình 27. 11
Câu h i 27.5
11
Bài t p m u 27.4 :
Dây Nichrome n tr điệ suất cao thường được dùng làm b phn làm nóng
trong lò nướng bánh, bàn là và sưởi điệ ột lò sưởi điện. M n dùng dây Nichrome có
t ng tr t hi n th 120 V vào cho ho ng. Tính dòng 8 Ω. Áp mộ ệu điệ ế ạt độ điện đi
qua dây và công su t c ủa lò sưởi.
Gii :
Áp d ng bi u th ức (27.6) để tính dòng điện chy trong dây :
Áp d ng bi u th tính công su t c i : ức (17.19) để ủa lò sưở
Bài t p m u 27.5 :
M n tr n ph cột dây điệ đun nước c ải tăng nhiệt độ ủa 1,5 kg nước t 10 C lên 50
o o
C
trong 10 phút, v n áp ho n tr c n thi t c n tr ới điệ ạt động là 110 V. (A) Điệ ế ủa dây điệ
là bao nhiêu a vi c trên. ? (B) Hãy ước đoán giá thành c ệc đun nướ
Gii :
Tính điệ ủa dây điện tr c n tr:
Nhit l ng c n thiượ ết để 1,5 kg nước tăng nhiệt độ t 10 C lên 50 C là
o o
:
Công su t c n tr t s nhi ng c n thi t th i gian th c hi n ủa dây điệ ệt ế :
Theo đề bài ta có Δt = 10 phút = 600 giây.
Mà ta có
:
T đó ta tính được điện tr cn thi t c n tr : ế ủa dây điệ
Ước đoán giá thành của vi ệc đun nước:
Năng lượ ền cho dây điệ trong 10 phút đó làng truy n tr :
Gi s n hi a vi tính theo giá điệ ện nay 2570 VNĐ, ước đoán giá thành củ ệc đun
nước này s m ất 0,0698.2570 = 179 VNĐ.
12
Câu h c nghi m (Objective question) i tr
1. (OQ2) Hai dây A B ti t di c làm b ng cùng m t kim lo dài ế ện tròn đượ ại độ
b n tr c a dây A lằng nhau, nhưng điệ ớn hơn ba lần so vi dây B.
(i) T l di n tích m t c t ngang c a A so v i B bao nhiêu? (a) 3, (b) , (c) 1, (d)
và (e) 1/3.
(ii) T s bán kính c a A so v i B là bao nhiêu? (a) 3, (b) , (c) 1, (d) và (e) 1/3.
2. (OQ6) Ba c làm b ng có ti t di n tròn. Dây 1chi u dài L và bán kính r. dây đượ ằng đồ ế
Dây 2 chi u dài L và bán kính 2r. Dây 3 có chi u dài 2L bán kính 3r. Dây nào
điện tr nh nht? (a) dây 1 (b) dây 2 (c) y 3 (d) Tt c đều cùng đin tr. (e)
Không l i câu h đủ thông tin được đưa ra để tr i.
3. (OQ8) M t dây kim lo n tr nhi 20°C. N u cùng m ại có điệ 10 Ω ở ệt độ ế ột dây có điện tr
10,6 Ω 90°C, điện tr c a dây này là bao nhiêu khi nhi c a nó là -20,0°C? (a) 0,7 ệt đ
V, (b) 9,66 V, (c) 10,3 V, (d) 13,8 V và (e) 6,59 V.
4. (OQ11) Hai dây d n A B cùng chi ều dài bán kính được kết ni vi cùng mt
hi n th . Dây d n tr t gệu điệ ế ẫn A có điệ su ấp đôi dây dẫn B. T l công sut ca dây A
so v i dây B là bao nhiêu? (a) 2, (b) , (c) 1, (d) 1/ và (e) ½ .
Câu h i khái ni m
1. (CQ3) Khi hi n th ệu điệ ế giữa hai đầu dây tăng gấp đôi, dòng điện được quan sát là tăng
g p 3. B n có th k t lu n gì v dây d n? ế
2. n tr c i theo nhi nào? T i sao chúng (CQ5) Điệ ủa dây đồng và silic thay đổ t độ như thế
l i có bi u hi n khác nhau?
3. m n th n (CQ8) Tiêu đề ột bài báo dòng “Điệ ế 10000 V xuyên qua thể ạn nhân”.
Hãy ch này sai ch nào? ra tiêu đề
Bài t p
1. (P3) M t dây nhôm có di n tích m t c t ngang b ng 4.10 m
-6 2
mang dòng điện 5 A. Mt
độ c a nhôm là 2,7 g/cm . Gi
3
s m i nguyên t nhôm cung cp mt electron. Tìm t c
độ trôi c a các electron trong dây.
ĐS: 0,13 mm/s
2. (P10) Deuteri, hay còn g i là hydro n ng, là m ng v b n c a hydro có m t ph bi ột đồ ến
trong các đại dương của Trái Đất vi t l khong 1 nguyên t trong 6400 nguyên t
hydro. M t máy phát Van de Graaff b n ra m dòng ng 2 MeV. t deuteri mang năng lượ
Biết m i h t nhân nguyên t deuteri ch n c ứa 1 proton 1 neutron. Cho dòng đi a
chùm deuteri là 10 µA, hãy xác định khong cách trung bình gi a các nguyên t deuteri.
ĐS : 2,21.10 m
-7
3. (P13) M m trà di n tích b m t 700 cm s c m b c g t
2
đượ ạc. đượ ắn vào điện
cc âm c a m n phân ch a b c cung c ột bình điệ ạc nitrat. Bình điện phân đượ ấp năng
lượng b n tr b c 10,5.10 kg/m , h i sau bao lâu ởi pin 12 V có điệ 1,8 Ω. Mật độ
3 3
thì m c l p b c dày 0,133 mm lên m trà (gi s l p b u trên m trà)? đượ ạc dày đ
13
ĐS: 3,64 giờ
4. (P21) M t ph n c c t o thành m t cu ủa dây Nichrom có bán kính 2,5 mm đư dùng để n
dây đốt nóng. Cho dòng điện 9,25 A đi vào cuộ ải khi điệ 120 V được đặn dây ph n áp t
trên hai đ ủa nó, hãy tìm (a) điệu c n tr ca cun dây (b) chiu dài dây bn phi s
d tao thành n dây. ụng để cu
ĐS: (a) 13 Ω, (b) 170 m
5. (P25) N l n c a v n t c trôi c a các electron t ng là 7,84.10 m/s ếu độ do trong dây đồ
-4
thì điện trường trong dây dn là bao nhiêu?
ĐS: 0,18 V/m
6. (P24) M t dây s t di n tích m t c t ngang b ng 5.10 m
-6 2
, mang dòng điện 30 A. (a)
bao nhiêu kilogam s t trong 1 mol s t? (b) Tính m mol c a s t (s mol s t trên ật độ
m t mét kh i). (c) Tính m ật độ ật độ s nguyên t st bng s Avogadro. (d) Tính m ht
mang đi ốc độn biết mi nguyên t st hai electron t do. (e) Tính t trôi ca các
electron dn trong dây này.
ĐS: (e) 2,21.10
-4
m/s
7. (P31) M t s ng dài 34,5 m 20°C bán kính 0,25 mm. Hi n th gi a 2 ợi dây đồ ệu điệ ế
đầu dây 9 V. (a) Hãy xác định dòng điện trong dây. (b) Nếu dây được làm nóng đến
30°C trong khi hi n th vệu điệ ế ẫn là 9 V, dòng điện trong dây là bao nhiêu?
ĐS: 3,01 A; 2,90 A
8. (P32) M t k n m n tr h cầ ột điệ
s nhi b ng không 20°C. thi t k t ế ế
m t c p hình tr tròn g m m ột đoạn
carbon và một đoạn Nichrome như hình bên. Thiết b có tng tr R + R = 10 V, không
1 2
ph c nhi thu ệt độ bán kính đồng nht r = 1,5 mm. B qua s giãn n nhi t c a c
v t và gi s c hai cùng nhi . (a) y có th ng m c tiêu thi t k v luôn ệt độ đáp ứ ế ế i
phương pháp y không? (b) Nếu có, hãy xác định độ ỗi phân đoạ dài cl
1
l
2
a m n.
Nếu không, gi i thích.
ĐS: l
1
= 0,898 m, = 26,2 m l
2
9. (P33) M ột dây nhôm đường kính 0,1 mm điệ ường đều 0,2 V/m đặn tr t dc theo
toàn b u dài c a nó. Nhi c a dây 50°C. Gi s m i nguyên t nhôm có m chi ệt độ t
electron t do. (a) S d ng thông tin trong B n tr t c a nhôm ảng 27.2 để xác định điệ su
nhi này. Tính (b) m dòng trong dây, (c) n trong dây, (d) t trôi ệt độ ật độ dòng điệ ốc độ
ca các electron dn và (e) hi n thệu điệ ế giữa hai điểm cách nhau 2 m trên dây.
ĐS: 3,15.10 Ω.m; 6,35.10
-8
6
A/m
2
; 49,9 mA; 6,59.10 m/s; 0,4 V
-4
10. (P42) M t máy n c cách nhi t t ấu nướ ốt đang làm nóng 109 kg nướ 20°C đếc t n 49°C
trong 25 phút. m điệ ệu điện tr ca b phn làm nóng ca nó, biết hi n thế áp vào
240 V.
ĐS: 6,53 Ω
11. (P49) M t cu n dây Nichrome ng kính 0,4 mm 20°C. N u nó dài 25 m. Dây có đườ ế
mang dòng điện 0,5 A, thì (a) cường độ ủa điện trườ c ng trong dây (b) công su t c a
14
bao nhiêu? (c) N u nhiế ệt độ tăng lên 340°C và hiệu điệ không đổn thế i, công sut
phát nhi t c a nó là bao nhiêu?
ĐS: 5,97 V/m; 74,6 W; 66,1 W.
12. (P50) M t Pin s c kh ng 15 g cung c ối lượ ấp dòng điện trung bình 18 mA cho đu
DVD di động mức 1,6 V trong 2,4 h trướ ức điệc khi phi sc li pin. B sc duy trì m n
áp 2,3 V trên pin và mang l i dòng s c 13,5 mA trong 4,2 h. (a) Hi u su t c ủa pin (như
m t thi t b ng) bao nhiêu? (b) Tính n ế lưu trữ năng lượ ội năng được to ra trong pin
trong m t chu k n p-x ? (c) N c bao quanh b i l p cách nhi ng và có ếu pin đượ ệt lý tưở
nhi t dung riêng là 975 J/kg.°C, nhi c a nó s ? ệt độ tăng bao nhiêu trong chu kỳ
ĐS: 0,53; 221 J; 15,1
o
C
13. (P52) M t chính trƯớc tính dưới đây sai? gia đang chê bai việ ụng năng c s d
lượng m t cách lãng phí quy nh t c sết đị ập trung vào năng lượng đượ d vụng để n
hành đồ điện đặ ỳ. Ông ướ ệu đồ ột đồng h t Hoa K c nh 270 tri ng h, xp x m ng
h cho m ỗi ngườ ụng năng lượi dân. Đồng h s d ng mc trung bình 2,50 W. Chính tr
gia này m t bài phát bi ng, v i m n ngày nay, ểu trong đó ông phàn nàn rằ ức giá điệ
qu t 100 tri v n hành nh ng chi ng h này. ốc gia này đang mấ u đô la mỗi năm để ếc đồ
Biết giá điện M trung bình khong 0,11 $/1 kWh.
14. (P56) M t motor 120 V có công su t 2,5 hp. Nó có hi u su t 90% trong vi c chuy ển đổi
điện năng thành cơ năng. (a) ỏi cường độ ng điệ ạy trong động cơ? (b) Tìm năng H n ch
lượng cung c ng cách truy n trong 3h ho ng. (c) N u công ty ấp cho động bằ ền điệ ạt độ ế
điện tính phí 0,11$/1 kWh thì chi phí để ạy động cơ trong 3h là bao nhiêu? ch
ĐS: 17,3 A; 22,4 MJ; 0,684$
15. (P60) Trên bóng đèn A ghi “25 W 120 V” bóng đèn B ghi “100 W 120 V” có - -
nghĩa mỗi bóng đèn công suất tương ứng đượ i được truyn ti kh c kết ni vi
ngu n tr c a mồn 120 V không đổi. (a) Tìm đi ỗi bóng đèn. (b) 1 C đin tích truyn vào
bóng đèn A trong bao lâu? (c) Đi ới khi đi vào bóng n tích này khác khi thoát ra so v
đèn không? Giải thích. (d) Năng ền vào bóng đèn ng 1 J truy A trong bao lâu? (e)
Theo chế nào năng lượng này đi vào thoát khỏi bóng đèn? Giả i thích. (f) Tìm chi
phí v c trong 30 ngày, gi s n bán s n ph m cận hành bóng đèn A liên tụ công ty điệ a
mình v i giá 0,1$ m i kWh.
ĐS: (a) 576 – 144 Ω; (b) 4,8 s; (c) Như nhau; (d) 0,04 s; (f) 1,98$
16. (P66) M t chi c xe ch y hoàn toàn b c thi t k y pin 12 V v i t ng ế ằng điện đượ ế ế để ch
năng lượ ếu động cơ điện đạng d tr là 2.10 J. N
7
t công sut 8 kW khi xe di chuy n v i
t nh 20 m/s, thì (a) c n tốc độ ổn đị ờng độ dòng điện đượ truy ới động cơ là bao nhiêu?
(b) Xe có th đi được bao xa trước khi hết pin?
ĐS: 667 A; 50 km
17. (P67) M t dây th ng, hình tr n m d c theo tr c x có chi ng kính 0,2 ều dài 0,5 m và đườ
mm. Nó được làm b ng v t li u Ohmic, v n tr .m. Gi ới điệ suất là ρ = 4.10
-8
Ω s n điệ
thế 4 V được duy trì đầu bên trái c a dây n th V = 0 x = 0,5 m. Tìm (a) x = 0, điệ ế
15
độ l ng c n tr c l ng cớn và hướ ủa điện trường trong dây, (b) đi ủa dây, (c) độ ớn và hướ a
dòng điệ ật độ dòng điệ E = ρJ.n trong dây và (d) m n trong dây. (e) Chng t
ĐS: (a) 8 V/m theo chiều dương trục x, (b) 0,637 Ω, (c) 6,28 A, (d) 200 MA/m
2
18. Công ty đi ột nkhách hàng các đường dây điện lc cung cp cho m n chính (120 V)
v ng, m n tr hiới hai dây đồ ỗi dây dài 50 m và có điệ 0,185 Ω trên 300 m dây. (a) Tìm u
điệ n thế ti nhà c a khách hàng vi dòng tải 110 A. Đối vi dòng ti này, hãy m (b)
công su t cung c p cho khách hàng (c) công su t hao phí do bi n thành n ế ội năng
trong dây đồng.
ĐS: 116 V; 12,8 kW; 436 W
| 1/15

Preview text:

CHƯƠNG 27
DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN TR
rong chương này, chúng ta sẽ xem xét đến dịch chuyển của điện tích trong một vùng
không gian được gọi là dòng điện. Rất nhiều những ứng dụng thực tế liên quan đến dòng
Tđiện. Thông thường thì dòng điện tồn tại trong vật dẫn chẳng hạn như sợi dây đồng. Cũng
có khi bên ngoài vật dẫn, đó là dòng electron trong máy gia tốc. Chương này chúng ta sẽ
mô tả dòng điện ở mức độ vi mô, mô tả những yếu tố ảnh hưởng đến sự di chuyển của đ n iệ tích.
Một mô hình cổ điển được sử dụng để mô tả sự dẫn đ n
iệ trong kim loại và bàn về những giới hạn của mô hình này. 27.1 . NG ĐIỆN
Dòng điện tích di chuyển trong một khối vật liệu phụ thuộc
vào bản chất vật liệu đó và điện áp giữa hai đầu khối vật liệu.
Chúng ta định nghĩa cường độ dòng điện I tại một điểm là số
lượng điện tích trên một đơn vị thời gian qua bề mặt cắt ngang tại điểm đó.
Nếu có một lượng điện tích ∆Q di chuyển qua một mặt cắt Hình 27. 1 Chiu
ngang trong khoảng thời gian ∆t thì chúng ta có cường độ dòng của dòng điện là chiu điện trung bình I di chuyn c a các h t avg như sau:
mang điện tích dương (27.1)
Nếu số lượng điện tích trên một đơn vị thời gian của dòng điện tích thay đổi theo thời
gian thì cường độ dòng điện thay đổi theo thời gian, ta định nghĩa cường độ dòng điện tc
thi I là giới hạn của cường độ dòng điện trung bình khi ∆t → 0: (27.2)
Trong hệ SI đơn vị của cường độ dòng điện là ampere (A) – dòng điện 1 A tương
đương với điện tích 1 C chạy qua một tiết diện trong 1 s: 1 A = 1 C/s
Điện tích chạy qua tiết diện có thể là âm, hoặc dương, hoặc cả điện tích âm và dương.
Quy ước chiu của dòng điện là chiu di chuyn ca các hạt mang điện tích dương. Đối
với dây dẫn kim loại như đồng, nhôm thì hạt mang điện là electron có điện tích âm. Do vậy
chiều dòng điện thì ngược với chiều di chuyển của electron. Nhưng trong một số trường hợp
như trong chất khí và dung dịch điện ly thì dòng điện bao gồm dòng di chuyển của điện tích
âm và điện tích dương.
Mô hình dòng điện vi mô 1
Xét chuyển động của hạt mang điện trong một đoạn dây dẫn vô cùng bé ∆x như hình
27.2. Nếu n là mật độ hạt mang điện thì điện tích trong đoạn dây là ∆Q = (nA∆x)q, với q là
điện tích của một hạt mang điện. Hình 27. 3 đồ chuyển ng độ c Hình 27. 2 Một n đoạ dâ hai hạt mang n điệ trong dây d n khi (a
dẫn vô cùng bé ∆x có diện tích
không có điện trường ngoài và (b) có điện
mt ct ngang là A trường ngoài.
Giả sử vn tc di chuyn ca ht mang điện là v
d theo phương song song với trục của
đoạn dây thì quãng đường hạt đi được ∆x = vd∆t, nên ∆Q = (nAvd∆t)q. Do vậy: (27.3)
Thật vậy vận tốc vd của hạt mang điện có được khi áp vào hai đầu đoạn dây một điện
trường, còn gọi là vn tc trôi. Nếu không có điện trường này thì các hạt mang điện chuyển
động ngẫu nhiên và zigzag do va chạm liên tục vào nhau (hình 27.3a). Khi có điện trường
ngoài áp vào, hạt mang điện thay đổi như hình 27.3b với vận tốc trôi ngược chiều điện trường.
Câu hi 27.1: Giả sử các điện tích âm và điện tích
dương chuyển động theo phương ngang ở 4 vùng
không gian như hình 27.4. Hãy sắp xếp giá trị
cường độ dòng điện theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
Hình 27. 4 Câu hi 27.1
Bài tp mu 27.1:
Một dây đồng dùng trong một tòa nhà chung cư có diện tích mặt cắt 3,31.10-6 m2 có
dòng điện không đổi 10 A chạy qua. Giả sử mỗi nguyên tử đồng chứa một electron
tự do. Khối lượng riêng của đồng là 8,92 g/cm3, phân tử gam của đồng là 63,5 g/mol.
Tính vận tốc trôi của các electron trong dây. Gii :
Ta có 1 mol lượng chất chứa N 23 A = 6,02.10
nguyên tử và 1 mol đồng có khối lượng
M = 63,5g. Như vậy, 1 mol đồng sẽ có thể tíc : h
Từ giả thuyết mỗi nguyên tử đồng chứa một electron tự do ta tìm được mật độ electron trong dây đồng: 2
Vậy ta tính được vận tốc trôi (với Iavg = I do dòng điện là dòng không đổi): 27.2 Đ . IỆN TR
Mật độ dòng điện J được định nghĩa là cường độ dòng điện trên một đơn vị diện tích.
Đối với một số loại vật liệu, mật độ dòng điện tỷ lệ với cường độ điện trường ngoài áp vào dây dẫn:
Trong đó được gọi là độ dẫn điện của vật dẫn, phương trình (27.5) được gọi là định
lut Ohm. Đối với hầu hết vật liệu dẫn điện thì là hằng số, tức là không phụ thuộc vào
điện trường E áp vào dây dẫn.
Ngoài ra ta có thể xây dựng công thức định luật Ohm sử dụng phổ biến là:
Với là điện trở của đoạn dây.
Điện tr được định nghĩa là t s ca hiệu điện thế hai đầu dây và cường độ dòng
điện trong đoạn dây. Trong hệ đơn vị SI, điện trở có đơn vị là ohm (Ω):
Hầu hết các mạch điện đều sử dụng điện trở để điều chỉnh
dòng điện ở các phần khác nhau trong mạch điện. Điện trở có
hai loại phổ biến là điện trở lõi carbon và điện trở lõi kim loại.
Giá trị của điện trở được quy ước bằng mã màu như trong bảng
27.1. Hai màu đầu tiên trên điện trở cho ta hai số đầu trong giá
trị điện trở, màu thứ ba biểu diễn số mũ và màu cuối cùng cho
biết dung sai của giá trị điện trở. Ví dụ dãi màu trên điện trở ở
hình 27.5 là vàng (yellow), tím, đen và vàng (gold), tra trong
bảng 27.1 ta đọc được giá trị của điện trở l à : vàng (= 4), tím
Hình 27. 5 Một điện
(= 7), đen (= 10o), sai số 5%, tức là 47.10o Ω = 47 Ω – sai số 2
tr gn trong m t m ch Ω.
điện tích hp. 3
Bảng 27.1 : Bảng mã màu quy ước cho điện trở
Điện tr sut là nghịch đảo của độ dẫn điện σ, ký hiệu là ρ, có đơn vị là Ωm:
Như vậy, điện trở qua một đoạn dây chiều dài l là:
Bảng 27.2 cho ta giá trị điện trở suất ở các vật liệu khác nhau đo ở 20oC. Trong bảng
này ta thấy giá trị điện trở suất rất thấp của những chất dẫn điện tốt như bạc, đồng; ngược
lại giá trị rất cao của những chất cách điện tốt như thủy tinh, cao su. 4
Bảng 27.2: Bảng giá trị điện trở suất và hệ số nhiệt độ của các vật liệu khác nhau
Vt liu Ohmic và non-Ohmic (Ohmic & non-Ohmic
material): Vật liệu thỏa mãn định luật Ohm được gọi là vật liệu
Ohmic, tức là trong mạch điện, dòng điện đi qua vật đó và hiệu điện
thế giữa hai đầu vật đó tỷ lệ tuyến tính với nhau như hình (27.6 a).
Ví dụ điển hình của chất dẫn điện Ohmic đó là điện trở. Ngược lại,
vật liệu không thỏa mãn định luật Ohm gọi là vật liệu non-Ohmic.
Ví dụ điển hình cho linh kiện điện tử non-Ohmic đó là các linh kiện Hình 27. 6 (a) (b
rất cơ bản trong mạch điện như diode bán dẫn (mối liên hệ giữa
dòng điện và hiệu điện thế như trên hình 27.6 b), transitor.
Câu hi 27.2: Một dây dẫn hình trụ bán kính r, chiều dài l. Nếu cả r và l tăng gấp đôi thì
điện trở của dây (a) tăng, (b) giảm và (c) không đổi?
Câu hi 27.3: Trong hình 27.6 b, nếu ta tăng điện thế áp vào diode thì điện trở của nó (a)
tăng, (b) giảm hay (c) không đổi?
Bài tp mu 27.2:
Bán kính của một dây Nichrome 22-gauge là 0,32 mm. (a) Tính điện trở trên một
đơn vị chiều dài của dây này. (b) Nếu hiệu điện thế giữa hai điểm trên dây cách nhau
1 m thì dòng điện trên dây là bao nhiêu? (AWG American Wire Gauge là ch s ch
độ ln của dây điện theo tiêu chun M. Ch s AWG có t l nghch vi độ ln ca dây điện) Gii
Ta có thể mô hình hóa dân dẫn này dạng hình trụ. Áp dụng biểu thức (27.9) và dùng
bảng 27.2 để có giá trị điện trở suất của Nichrome, ta tính được điện trở trên một đơn
vị chiều dài của dây này: 5
Áp dụng phương trình 27.6 ta tính được dòng điện chạy trong dây: ( )
Bài tp mu 27.3:
Cáp đồng trục là loại cáp sử dụng rộng rãi cho truyền hình cáp
và những ứng dụng điện tử khác. Một cáp đồng trục bao gồm
hai dây dẫn hình trụ đồng trục. Vùng giữa các dây dẫn là chất
dẻo polyetylen như trong hình 27.7a. Có một dòng rò rỉ qua lớp
chất dẻo này. (Cáp được thiết kế để dẫn dòng điện dọc theo
chiều dài của nó, nhưng đó không phải là dòng điện đang được
xem xét ở đây). Bán kính của dây dẫn bên trong a = 0,5 cm, bán
kính của dây dẫn ngoài b = 1,75 cm và chiều dài dây dẫn là L =
15 cm. Điện trở suất của lớp chất dẻo là 1.1013Ω.m. Hãy tính
điện trở của lớp chất dẻo ở g ữ i a hai dây. Gii
Chia nhỏ phần chất dẻo ra thành những lớp vỏ hình trụ đồng tâm Hì nh 27. 7 Bài tp
vô cùng nhỏ có bề dày dr như hình 27.7 b. Bất kỳ hạt mang điện mu 27.3
nào di chuyển từ phần dẫn điện bên trong đến bên ngoài đều
phải đi qua lớp vỏ này.
Từ phương trình 27.9 ta tính được điện trở của lớp vỏ bề dày dr, diện tích A:
Lấy tích phân biểu thức trên với r thay đổi từ a đến b, ta tính được điện trở của lớp chất dẻo: ∫ ∫
Phân tích: Nếu phn dây dẫn trong 15 cm cáp đồng trc này s dụng dây đồng thì điện
tr ca dây dn hình tr bên trong là:
Ta thấy điện tr ca phn dn nh hơn phần cht do khong 1018 ln nên ch yếu các
hạt mang điện s di chuyn dc theo chiu dài dây dn, ch mt phn rt rt nh ht mang
điện di chuyển theo hướng xuyên tâm. 6
27.3. MT MÔ HÌNH DẪN ĐIỆN
Mô hình dẫn điện trong kim loi ca Paul Drude được trình bày năm 1900. Trong
kim loại luôn tồn tại electron tự do (còn gọi là electron dẫn) chuyển động theo phương bất
kỳ và va chạm vào các nút mạng nguyên tử. Khi có điện trường áp vào thì electron chuyển
động theo phương ngược chiều điện trường với vận tốc trôi vd (có giá trị thông thường là
10-4 m/s) nhỏ hơn nhiều so với vận tốc electron chuyển động tự do (106 m/s).
Mt s gi thiết ca mô hình này:
- Chuyển động của electron sau va chạm không phụ thuộc vào chuyển động của nó trước va chạm.
- Năng lượng electron có được dưới tác dụng của điện trường được truyền cho các
nguyên tử trong quá trình va chạm.
Chính vì truyền năng lượng cho các nguyên tử mà nhiệt độ của vật dẫn tăng lên.
Khi một electron tự do có khối lượng (me) và điện tích (q = -e) trong điện trường E thì
chịu tác dụng một lực điện  󰇍, theo định luật II Newton thì   , nên: 󰇍 
Do vậy vận tốc trôi là: 󰇍 󰇍󰇍
Với τ là khoảng thời gian trung bình giữa hai va chạm liên tiếp. Từ đây suy ra mật độ dòng điện là:
So sánh với biểu thức định luật Ohm J = σE thì ta có độ dẫn điện và điện trở suất của dây dẫn là:
Ta thấy rằng cả hai đại lượng trên đều không phụ thuộc vào điện trường ngoài áp vào.
27.4. ĐIỆN TR VÀ NHIỆT ĐỘ
Trong khoảng nhiệt độ giới hạn, điện trở suất của dây dẫn phụ thuộc gần như tuyến tính
vào nhiệt độ theo phương trình sau: [ ] 7
Trong đó ρ là điện tr sut ti nhiệt độ T, ρ0 là điện trở suất của dây dẫn tại nhiệt độ
chuẩn T0 (thường là 20 ºC), và α là h s nhiệt độ điện tr sut, được xác định theo hệ thức:
Với ∆ρ = ρ – ρ0 là độ thay đổi điện trở suất trong khoảng chênh lệch nhiệt độ T = T T0.
Hệ số nhiệt độ điện trở suất của những vật liệu khác nhau được cho trong bảng 27.2.
Chú ý đơn vị của α là (oC)-1.
Do điện trở tỉ lệ với điện trở suất (phương trình 27.9) nên sự thay đổi điện trở của dây
dẫn theo nhiệt độ sẽ là: [ ]
Với R0 là điện trở dây dẫn tại nhiệt độ T0.
Đối với kim loại, chẳng hạn như đồng, điện trở tỉ lệ gần như
tuyến tính với nhiệt độ được biểu diễn như hình 27.8. Tuy nhiên,
tồn tại một vùng phi tuyến ở nhiệt độ thấp, tức là tồn tại giá trị
điện trở suất xác định khi nhiệt độ tiệm cận 0 độ tuyệt đối (hình
ảnh phóng to vùng này bên dưới). Có thể g ả
i i thích về giá trị điện
trở suất dư ở 0 độ tuyệt đối này là do va chạm giữa các electron
với tạp chất và sự không hoàn hảo bên trong kim loại. Ngược lại,
ở vùng nhiệt độ cao hơn (vùng tuyến tính), điện trở suất có được
do sự va chạm giữa các electron với nhau và với nguyên tử kim loại.
Lưu ý rằng ba trong số các giá trị trong bảng 27.2 là âm, cho
thấy điện trở suất của các vật liệu này giảm khi nhiệt độ tăng. Nó
biểu hiện một loại vật liệu gọi là chất bán dẫn (đã được giới thiệu
Hình 27. 8 Điệ tr su
trong phần 23.2). Có thể giải thích là do sự gia tăng mật độ của
thay đổi theo nhiệt độ
các hạt mang điện ở nhiệt độ cao hơn. Do các hạt mang điện trongt rong kim loi.
chất bán dẫn thường liên quan đến các nguyên tử tạp chất (chúng ta sẽ thảo luận chi tiết hơn
trong chương 43), nên điện trở suất của các vật liệu này rất nhạy cảm với các tạp chất đó.
Câu hi 27.4: Khi nào một bóng đèn sợi đốt mang nhiều dòng điện hơn? (a) ngay sau khi
được bật và độ phát sáng của dây tóc kim loại đang tăng hoặc (b) sau khi nó được bật trong
vài mili giây và ánh sáng đã ổn đinh? 27.5 S . IÊU DN
Vt liu siêu dn là kim loi và hp cht của nó có điện tr gần như bằng 0 khi dưới
mt nhiệt độ ti hn TC. Hiện tượng siêu dẫn được nhà vật lý Hà Lan Heike Kamerlingh-
Onnes phát hiện năm 1911 khi tiến hành thí nghiệm với thủy ngân với nhiệt độ tới hạn TC =
4,2 K (hình 27.9). Các phép đo thực nghiệm cho thấy giá trị điện trở suất của các chất siêu 8 dẫn dưới nhiệt độ T 17
C thấp hơn 4.10-25 Ω.m, tức là nhỏ hơn khoảng 10 lần so với đồng.
Thực tế có thể coi nó gần như bằng 0.
Hình 27. 9 Điện tr thay đổi theo nhiệt độ ca mt mu th y â
Ngày nay người ta đã tìm ra hàng ngàn vật liệu siêu dẫn với nhiệt độ tới hạn cao hơn,
trong đó có cả vật liệu vô cơ. Bảng 27.3 cho ta một số ví dụ về chất siêu dẫn và nhiệt độ tới hạn của nó.
Bng 27.3: Nhiệt độ tới hạn của một số vật liệu siêu dẫn
Giá trị của nhiệt độ tới hạn rất phụ thuộc vào thành phần hóa học, áp suất và cấu trúc
phân tử của vật liệu. Mặc dù đồng, bạc và vàng dẫn điện rất tốt nhưng lại không thể hiện tính siêu dẫn.
Một ứng dụng quan trọng và hữu ích của vật liệu siêu dẫn là nam châm siêu dẫn mà
trong đó từ trường của nó lớn gấp 10 lần so với nam châm thông thường ở điều kiện tốt
nhất. Do vậy, nó có khả năng dự trữ năng lượng lớn. Nam châm siêu dẫn được dùng trong
kỹ thuật y khoa chụp ảnh cộng hưởng từ (magnetic resonance imaging, MRI) để tạo ra hình
ảnh chụp các cơ quan trong cơ thể có chất lượng cao mà không cần dùng năng lượng bức xạ từ X-ray. 27.6 Đ . IỆN NĂNG 9
Xét một mạch điện như hình 27.10. Giả sử có một lượng điện
tích Q di chuyển trong mạch tạo thành dòng điện có cường độ I, từ
hóa năng trong pin đã tạo thành lượng điện năng U = Q∆V. Khi
điện tích di chuyển đến điện trở thì nó va chạm với các phân tử vật
chất và truyền năng lượng cho các phân tử này làm cho điện trở
nóng lên, ở đây ta bỏ qua lượng điện năng mất mát trên dây dẫn.
Độ giảm điện năng của hệ khi điện tích Q di chuyển qua điện trở R là: Hình 27. 10 M ch
điện gm một điện tr R
Trong đó I là cường độ dòng điện qua điện trở. Năng lượng hệ và nguồn điện pin có
được thu lại khi điện tích di chuyển về pin.
điện thế ∆V Công suất mạch điện: Mà ∆V = IR nên:
Biểu thức (27.19) chính là nội dung của định luật Joule – Lenz (hay còn gọi là định luật
Joule thứ I). Phát biểu định lut Joule th I: công suất của nguồn nhiệt được tạo ra bởi
một vật dẫn điện tỷ lệ thuận với điện trở của nó và với bình phương cường độ dòng điện qua vật dẫn.
Như vậy, trong mạch điện trên đã có sự chuyển hóa điện năng từ nguồn là do pin thành
nội năng của vật liệu làm điện trở. Và khi nội năng của điện trở tăng sẽ làm nó nóng lên.
Năng lượng này còn gọi là nhiệt Joule (Joule heating).
Nhiệt Joule còn được gọi là Nhit Ohm hoặc tr nhit vì mối quan hệ của định luật
Joule–Lenz với định luật Ohm. Lý thuyết này là cơ sở cho phần lớn các ứng dụng thực tế liên
quan đến sưởi m bằng điện. Tuy nhiên, trong các ứng dụng mà nhiệt là một sản phẩm không
mong muốn khi sử dụng, các hao phí năng lượng này thường được gọi chung là tn tht
điện tr (resistive loss). Quá trình truyền tải điện năng đi xa là một ví dụ
điển hình. Các đường dây điện truyền đi xa không thể xem như điện trở
của dây bằng 0. Mà công suất thực của một đường dây .
Như vậy, để giảm thiểu hao phí, người ta đa chọn phương án là truyền đi
một dòng điện nhỏ, tương ứng hiệu điện thế giữa 2 điểm rất cao.
Nhiệt Joule ảnh hưởng đến toàn bộ dây dẫn điện nhưng nhiệt Joule
không xuất hiện trong các vật liệu siêu dẫn, vì vật liệu này có điện trở bằng 0.
Câu hi 27.5 : Cho hai bóng đèn dây tóc như trên hình 27.11, hãy sắp Hình 27. 11
xếp từ lớn nhất đến nhỏ nhất giá trị dòng điện tại các vị trí a f . Câu hi 27.5 10
Bài tp mu 27.4 :
Dây Nichrome có điện trở suất cao và thường được dùng làm bộ phận làm nóng
trong lò nướng bánh, bàn là và lò sưởi điện. Một lò sưởi điện dùng dây Nichrome có
tổng trở 8 Ω. Áp một hiệu điện thế 120 V vào cho nó hoạt động. Tính dòng điện đi
qua dây và công suất của lò sưởi. Gii :
Áp dụng biểu thức (27.6) để tính dòng điện chạy trong dây :
Áp dụng biểu thức (17.19) để tính công suất của lò sưởi :
Bài tp mu 27.5 :
Một dây điện trở đun nước cần phải tăng nhiệt độ của 1,5 kg nước từ 10oC lên 50oC
trong 10 phút, với điện áp hoạt động là 110 V. (A) Điện trở cần thiết của dây điện trở
là bao nhiêu ? (B) Hãy ước đoán giá thành của việc đun nước trên. Gii :
Tính điện trở của dây điện trở:
Nhiệt lượng cần thiết để 1,5 kg nước tăng nhiệt độ từ 10oC lên 50oC là :
Công suất của dây điện trở là tỷ số nhiệt lượng cần thiết và thời gian thực hiện :
Theo đề bài ta có Δt = 10 phút = 600 giây. Mà ta có :
Từ đó ta tính được điện trở cần thiết của dây điện trở l à :
Ước đoán giá thành của việc đun nước:
Năng lượng truyền cho dây điện trở trong 10 phút đó là :
Giả sử tính theo giá điện hiện nay là 2570 VNĐ, ước đoán giá thành của việc đun
nước này sẽ mất 0,0698.2570 = 179 VNĐ. 11
Câu hi trc nghim (Objective question)
1. (OQ2) Hai dây A và B có tiết diện tròn được làm bằng cùng một kim loại và có độ dài
bằng nhau, nhưng điện trở của dây A lớn hơn ba lần so với dây B.
(i) Tỷ lệ diện tích mặt cắt ngang của A so với B là bao nhiêu? (a) 3, (b) √ , (c) 1, (d) √ và (e) 1/3.
(i ) Tỉ số bán kính của A so với B là bao nhiêu? (a) 3, (b) √ , (c) 1, (d) √ và (e) 1/3.
2. (OQ6) Ba dây được làm bằng đồng có tiết diện tròn. Dây 1 có chiều dài L và bán kính r.
Dây 2 có chiều dài L và bán kính 2r. Dây 3 có chiều dài 2L và bán kính 3r. Dây nào có
điện trở nhỏ nhất? (a) dây 1 (b) dây 2 (c) dây 3 (d) Tất cả đều có cùng điện trở. (e)
Không đủ thông tin được đưa ra để trả lời câu hỏi .
3. (OQ8) Một dây kim loại có điện trở 10 Ω ở nhiệt độ 20°C. Nếu cùng một dây có điện trở
10,6 Ω ở 90°C, điện trở của dây này là bao nhiêu khi nhiệt độ của nó là -20,0°C? (a) 0,7
V, (b) 9,66 V, (c) 10,3 V, (d) 13,8 V và (e) 6,59 V.
4. (OQ11) Hai dây dẫn A và B có cùng chiều dài và bán kính được kết nối với cùng một
hiệu điện thế. Dây dẫn A có điện trở suất gấp đôi dây dẫn B. Tỷ lệ công suất của dây A
so với dây B là bao nhiêu? (a) 2, (b) √ , (c) 1, (d) 1/√ và (e) ½ .
Câu hi khái nim
1. (CQ3) Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây tăng gấp đôi, dòng điện được quan sát là tăng
gấp 3. Bạn có thể kết luận gì về dây dẫn?
2. (CQ5) Điện trở của dây đồng và silic thay đổi theo nhiệt độ như thế nào? Tại sao chúng
lại có biểu hiện khác nhau?
3. (CQ8) Tiêu đề một bài báo có dòng “Điện thế 10000 V xuyên qua cơ thể nạn nhân”.
Hãy chỉ ra tiêu đề này sai chỗ nào? Bài tp
1. (P3) Một dây nhôm có diện tích mặt cắt ngang bằng 4.10-6 m2 mang dòng điện 5 A. Mật
độ của nhôm là 2,7 g/cm3. Giả sử mỗi nguyên tử nhôm cung cấp một electron. Tìm tốc
độ trôi của các electron trong dây. ĐS: 0,13 mm/s
2. (P10) Deuteri, hay còn gọi là hydro nặng, là một đồng vị bền của hydro có mặt phổ biến
trong các đại dương của Trái Đất với tỉ lệ khoảng 1 nguyên tử trong 6400 nguyên tử
hydro. Một máy phát Van de Graaff bắn ra một dòng deuteri mang năng lượng 2 MeV.
Biết mỗi hạt nhân nguyên tử deuteri chứa 1 proton và 1 neutron. Cho dòng điện của
chùm deuteri là 10 µA, hãy xác định khoảng cách trung bình giữa các nguyên tử deuteri. ĐS : 2,21.10-7 m
3. (P13) Một ấm trà có diện tích bề mặt 700 cm2 sẽ được mạ bạc. Nó được gắn vào điện
cực âm của một bình điện phân có chứa bạc nitrat. Bình điện phân được cung cấp năng
lượng bởi pin 12 V và có điện trở 1,8 Ω. Mật độ bạc là 10,5.103 kg/m3, hỏi sau bao lâu
thì mạ được lớp bạc dày 0,133 mm lên ấm trà (giả sử lớp bạc dày đều trên ấm trà)? 12 ĐS: 3,64 giờ
4. (P21) Một phần của dây Nichrom có bán kính 2,5 mm được dùng để tạo thành một cuộn
dây đốt nóng. Cho dòng điện 9,25 A đi vào cuộn dây phải khi điện áp 120 V được đặt
trên hai đầu của nó, hãy tìm (a) điện trở của cuộn dây và (b) chiều dài dây bạn phải sử
dụng để tao thành cuộn dây.
ĐS: (a) 13 Ω, (b) 170 m
5. (P25) Nếu độ lớn của vận tốc trôi của các electron tự do trong dây đồng là 7,84.10-4 m/s
thì điện trường trong dây dẫn là bao nhiêu? ĐS: 0,18 V/m
6. (P24) Một dây sắt có diện tích mặt cắt ngang bằng 5.10-6 m2, mang dòng điện 30 A. (a)
Có bao nhiêu kilogam sắt trong 1 mol sắt? (b) Tính mật độ mol của sắt (số mol sắt trên
một mét khối). (c) Tính mật độ số nguyên tử sắt bằng số Avogadro. (d) Tính mật độ hạt
mang điện biết mỗi nguyên tử sắt có hai electron tự do. (e) Tính tốc độ trôi của các
electron dẫn trong dây này. ĐS: (e) 2,21.10-4 m/s
7. (P31) Một sợi dây đồng dài 34,5 m ở 20°C có bán kính 0,25 mm. Hiệu điện thế giữa 2
đầu dây là 9 V. (a) Hãy xác định dòng điện trong dây. (b) Nếu dây được làm nóng đến
30°C trong khi hiệu điện thế vẫn là 9 V, dòng điện trong dây là bao nhiêu? ĐS: 3,01 A; 2,90 A
8. (P32) Một kỹ sư cần một điện trở có hệ
số nhiệt bằng không ở 20°C. Cô thiết kế
một cặp hình trụ tròn gồm một đoạn
carbon và một đoạn Nichrome như hình bên. Thiết bị có tổng trở R1 + R2 = 10 V, không
phụ thuộc nhiệt độ và bán kính đồng nhất r = 1,5 mm. Bỏ qua sự giãn nở nhiệt của các
vật và giả sử cả hai luôn ở cùng nhiệt độ. (a) Cô ấy có thể đáp ứng mục tiêu thiết kế với
phương pháp này không? (b) Nếu có, hãy xác định độ dài l1 và l2 của mỗi phân đoạn. Nếu không, giải thích.
ĐS: l1 = 0,898 m, l2 = 26,2 m
9. (P33) Một dây nhôm có đường kính 0,1 mm có điện trường đều 0,2 V/m đặt dọc theo
toàn bộ chiều dài của nó. Nhiệt độ của dây là 50°C. Giả sử mỗi nguyên tử nhôm có một
electron tự do. (a) Sử dụng thông tin trong Bảng 27.2 để xác định điện trở suất của nhôm
ở nhiệt độ này. Tính (b) mật độ dòng trong dây, (c) dòng điện trong dây, (d) tốc độ trôi
của các electron dẫn và (e) hiệu điện thế giữa hai điểm cách nhau 2 m trên dây.
ĐS: 3,15.10-8 Ω.m; 6,35.106 A/m2; 49,9 mA; 6,59.10-4 m/s; 0,4 V
10. (P42) Một máy nấu nước cách nhiệt tốt đang làm nóng 109 kg nước từ 20°C đến 49°C
trong 25 phút. Tìm điện trở của bộ phận làm nóng của nó, biết hiệu điện thế áp vào là 240 V. ĐS: 6,53 Ω
11. (P49) Một cuộn dây Nichrome dài 25 m. Dây có đường kính 0,4 mm và ở 20°C. Nếu nó
mang dòng điện 0,5 A, thì (a) cường độ của điện trường trong dây và (b) công suất của 13
nó là bao nhiêu? (c) Nếu nhiệt độ tăng lên 340°C và hiệu điện thế không đổi, công suất
phát nhiệt của nó là bao nhiêu?
ĐS: 5,97 V/m; 74,6 W; 66,1 W.
12. (P50) Một Pin sạc có khối lượng 15 g cung cấp dòng điện trung bình 18 mA cho đầu
DVD di động ở mức 1,6 V trong 2,4 h trước khi phải sạc lại pin. Bộ sạc duy trì mức điện
áp 2,3 V trên pin và mang lại dòng sạc 13,5 mA trong 4,2 h. (a) Hiệu suất của pin (như
một thiết bị lưu trữ năng lượng) là bao nhiêu? (b) Tính nội năng được tạo ra trong pin
trong một chu kỳ nạp-xả? (c) Nếu pin được bao quanh bởi lớp cách nhiệt lý tưởng và có
nhiệt dung riêng là 975 J/kg.°C, nhiệt độ của nó sẽ tăng bao nhiêu trong chu kỳ?
ĐS: 0,53; 221 J; 15,1oC
13. (P52) Ước tính dưới đây có gì sai? Một chính trị gia đang chê bai việc sử dụng năng
lượng một cách lãng phí và quyết định tập trung vào năng lượng được sử dụng để vận
hành đồng hồ điện đặt ở Hoa Kỳ. Ông ước tính có 270 triệu đồng hồ, xấp xỉ một đồng
hồ cho mỗi người dân. Đồng hồ sử dụng năng lượng ở mức trung bình 2,50 W. Chính trị
gia này có một bài phát biểu trong đó ông phàn nàn rằng, với mức giá điện ngày nay,
quốc gia này đang mất 100 triệu đô la mỗi năm để vận hành những chiếc đồng hồ này.
Biết giá điện ở Mỹ trung bình khoảng 0,11 $/1 kWh.
14. (P56) Một motor 120 V có công suất 2,5 hp. Nó có hiệu suất 90% trong việc chuyển đổi
điện năng thành cơ năng. (a) Hỏi cường độ dòng điện chạy trong động cơ? (b) Tìm năng
lượng cung cấp cho động cơ bằng cách truyền điện trong 3h hoạt động. (c) Nếu công ty
điện tính phí 0,11$/1 kWh thì chi phí để chạy động cơ trong 3h là bao nhiêu?
ĐS: 17,3 A; 22,4 MJ; 0,684$
15. (P60) Trên bóng đèn A có ghi “25 W-120 V” và bóng đèn B có ghi “100 W-120 V” có
nghĩa là mỗi bóng đèn có công suất tương ứng được truyền tới nó khi được kết nối với
nguồn 120 V không đổi. (a) Tìm điện trở của mỗi bóng đèn. (b) 1 C điện tích truyền vào
bóng đèn A trong bao lâu? (c) Điện tích này có khác khi thoát ra so với khi đi vào bóng
đèn không? Giải thích. (d) Năng lượng 1 J truyền vào bóng đèn A trong bao lâu? (e)
Theo cơ chế nào năng lượng này đi vào và thoát khỏi bóng đèn? Giải thích. (f) Tìm chi
phí vận hành bóng đèn A liên tục trong 30 ngày, giả sử công ty điện bán sản phẩm của
mình với giá 0,1$ mỗi kWh.
ĐS: (a) 576 – 144 Ω; (b) 4,8 s; (c) Như nhau; (d) 0,04 s; (f) 1,98$
16. (P66) Một chiếc xe chạy hoàn toàn bằng điện được thiết kế để chạy pin 12 V với tổng
năng lượng dự trữ là 2.107 J. Nếu động cơ điện đạt công suất 8 kW khi xe di chuyển với
tốc độ ổn định 20 m/s, thì (a) cường độ dòng điện được truyền tới động cơ là bao nhiêu?
(b) Xe có thể đi được bao xa trước khi hết pin? ĐS: 667 A; 50 km
17. (P67) Một dây thẳng, hình trụ nằm dọc theo trục x có chiều dài 0,5 m và đường kính 0,2
mm. Nó được làm bằng vật liệu Ohmic, với điện trở suất là ρ = 4.10-8 Ω.m. Giả sử điện
thế 4 V được duy trì ở đầu bên trái của dây ở x = 0, điện thế V = 0 ở x = 0,5 m. Tìm (a) 14
độ lớn và hướng của điện trường trong dây, (b) điện trở của dây, (c) độ lớn và hướng của
dòng điện trong dây và (d) mật độ dòng điện trong dây. (e) Chứng tỏ E = ρJ.
ĐS: (a) 8 V/m theo chiều dương trục x, (b) 0,637 Ω, (c) 6,28 A, (d) 200 MA/m2
18. Công ty điện lực cung cấp cho một nhà khách hàng các đường dây điện chính (120 V)
với hai dây đồng, mỗi dây dài 50 m và có điện trở 0,185 Ω trên 300 m dây. (a) Tìm hiệu
điện thế tại nhà của khách hàng với dòng tải 110 A. Đối với dòng tải này, hãy tìm (b)
công suất cung cấp cho khách hàng và (c) công suất hao phí do biến thành nội năng trong dây đồng.
ĐS: 116 V; 12,8 kW; 436 W 15