Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
1
BỆNH VIỆN 103
B MÔN TÂM THN VÀ TÂM LÝ Y HC
TIÊU CHUN CHẨN ĐOÁN CÁC RỐI LON
TÂM THN THEO DSM-5
(TÀI LIU S DNG NI B)
Hà Ni: 03/2015
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
2
Ch đạo: PGS.TS. Cao Tiến Đức
Hiệu đính: PGS.TS. Nguyn Sinh Phúc
Những người tham gia dch:
PGS.TS. Bùi Quang Huy
PGS.TS. Nguyn Sinh Phúc
ThS. Đỗ Xuân T
ĩnh
ThS. Trn Quyết Thng
ThS. Lê Văn Cường
ThS. V
ũ Ng
c Úy
BS. Phm Th Thu
BS. Nguyn Trng Đạo
BS. Đặng Trn Khang
BS. Nguyễn Đoàn Mnh
BS. Hunh Ngc Lăng
(Tài liu có s dng mt s ni dung t bn dch ca nhóm dch thut khác)
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
3
1 R
ỐI LOẠN
PHÁT TRI
ỂN
TH
ẦN KINH
1.1 R
ối loạn phát triển trí tuệ
(Intellectual Disability)
Mã s
ố: 319
Ri lon phát trin trí tu mt ri lon khi phát trong thi k phát trin bao
gm suy gim c chức năng trí tu chức năng thích ng trong l
ĩnh v
c nhn
thc, xã hi và thc hành. Phi tha mãn 3 tiêu chun sau:
A. Nhng suy gim chức năng trí tuệ như lập lun, gii quyết vấn đề, lên kế
hoạch, duy trừu tượng, đánh giá, học tp, hc hi kinh nghiệm, được khng
định bi c đánh giá lâm sàng và test trí tu chun.
B. Suy gim chức năng thích nghi dẫn đến không phát triển được đầy đủ tâm
thn xã hội để sống độc lp thích nghi hi. Nếu không s h tr
thường xuyên, kém thích ng th hin trong mt hoc nhiu hot động thường
ngày, ngiao tiếp, tham gia hi sng ph thuc trong nhiều môi trường
như nhà, trường hc, công vic và giao tiếp.
C. Khi phát ca suy gim trí tu và thích ng trong thi k phát trin.
1.1.1 Chẩn đoán phân biệt
- Các ri lon thn kinh - nhn thc ch yếu hoc nh.
- Các ri lon giao tiếp hoc ri lon hoc biệt định.
- Ri lon ph t k.
1.2 Các rối loạn giao tiếp
1.2.1 Ri lon ngôn ng (Language Disorder)
1.2.2 Mã s: 315.39 (F80.9)
A. Khó khăn dai dẳng trong hình thành và s dng s dng ngôn ng trong các
phương thức (nói, viết, ngôn ng ký hiu) dẫn đến suy gim kh năng hiểu hoc
nhng vấn đề dưới đây:
1. Gim vn t (hiu và s dng t).
2. Hn chế cu trúc câu (kh năng đặt câu đúng ngữ pháp).
3. Làm hng cuc nói chuyn (kh năng s dng t và kết nối câu để din gii
hoc mô t 1 ch đề hoc mt chui s kin hoc có 1 cuc nói chuyn)
B. Kh năng ngôn ng thấp đáng kể so vi la tui, dẫn đến hn chế hiu qu
giao tiếp, tham gia xã hi, thành tích hc tp hoc kh năng nghề nghip, riêng
l hoc kết hp.
Các triu chng khi phát trong thi k phát trin (tâm lý) sm.
D. Những khó khăn không do suy gim nghe hoc tn thit giác quan khác, ri
lon vận động, hoc thuc hoc bnh thần kinh và không được gii thích tốt hơn
bi ri lon phát trin trí tu hoc trì tr phát trin tng th.
Chẩn đoán phân biệt
- Nhng biến th khác nhau ca ngôn ng bình thường.
- Tổn thương thính giác hoc giác quan khác.
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
4
- Ri lon phát trin trí tu.
- Các ri lon thn kinh.
- Thoái trin ngôn ng.
1.2.3 Ri lon phát âm
1.2.4 Mã s: 315.39 (F80.0)
A. Khó khăn dai dẳng trong vic phát âm cn tr vic hiu li nói hoc khó giao
tiếp bng ngôn ng.
B. Ri lon làm hn chế hiu qu giao tiếp, cn tr tham gia xã hi, thành tích
hc tp hoc hoạt đng ngh nghip.
Các triu chng khi phát trong thi k phát trin sm.
D. Những khó khăn không do bệnh bm sinh hoc mc phải,như liệt não, h
hàm ếch, điếc, tổn thương chấn thương n
ão ho
c các bệnh cơ thể hay thn kinh
khác.
Chẩn đoán phân biệt:
- Các biến th khác nhau ca phát âm bình th
ư
ng.
- Tổn thương thính giác hoặc giác quan khác.
- Khuyết tt v cu trúc (ví d, h hàm ếch)
1.2.5 Ri lon giao tiếp xã hi
A. Khó khăn dai dẳng trong giao tiếp xã hi dùng li và không dùng li biu th
bi tt c những điều sau:
1. Suy gim trong s dng giao tiếp cho các mục đích x
ã h
ội, như chào hỏi và
chia s thông tin bng cách thc phù hp vi hoàn cnh xã hi.
2. Suy gim kh năng thay đổi giao tiếp cho phù hp hoàn cnh hoc nhu cu
của người nghe, như i trong lp học khác trong sân chơi, nói chuyện vi 1
đứa tr hơn với khác biệt 1 người ln, và tránh s dng ngôn ng quá hình thc.
3. Khó tuân theo nhng nguyên tc giao tiếp và người nói chuyện, như quay trở
li mch giao tiếp, nói li bng các t khác khi b hiu sai, và biết cách s dng
li nói và kí hiu không lời để điều chỉnh tương tác.
4. Khó khăn trong việc hiu những điều không nói thng (phi suy lun) và
không theo ngh
ĩa đen ho
ặc nước đôi ( thành ngữ, câu đùa, phép n dụ, đa ngh
ĩa
mà hiu ph thuc vào tình hung).
B. S suy gim dẫn đến hn chế hiu qu giao tiếp, tham gia xã hi, quan h
hi, thành tích hc tp hoc hoạt động ngh nghip, riêng l hoc kết hp.
C. Khi phát ca nhng triu chng trong thi kì phát trin sm (c
ũng có th
không đầy đủ rõ ràng
đ
ến khi đ
òi h
i ca giao tiếp xã hội vượt quá kh ng hạn
chế ca tr).
D. Các triu chng không do mt bệnh cơ thể hoc bnh thn kinh hoc kh
năng cấu trúc t và ng pháp hn chế, và không được gii thích tốt hơn bởi ri
lon ph t k, ri lon phát trin trí tu, chm phát trin tng th, hoc mt ri
lon tâm thn khác.
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
5
Chẩn đoán phân biệt:
- Ri lon ph t k.
- Ri loạn tăng động/gim chú ý.
- Ri lon lo âu xã hi (ám nh s xã hi).
- Chm phát trin trí tu và chm phát trin tng th.
1.3 R
ối loạn phổ tự k
A. Suy gim dai dng trong giao tiếp xã hội và tương tác x
ã h
i trong nhiu
hoàn cnh, biu th bi những điều sau, đang có hoặc trong bnh s (ví d để
minh ha, không toàn din):
1. Suy gim trong s trao đổi cm xúc vi mọi người, ví d, t s tiếp xúc xã
hi bất thường và không giao tiếp qua li bình th
ư
ờng được; ti suy gim s
chia s mi quan tâm hoc cm xúc; ti không th bắt đầu hoặc đáp ng vi
tương tác x
ã h
i.
2. Suy gim hành vi giao tiếp phi ngôn ng, ví d, t giao tiếp nghèo nà c v
ngôn ng và phi ngôn ng ti bất thường trong tiếp xúc ánh mt và ngôn ng
th hoc suy gim trong s hiu biết c
ũng nh
ư s
dụng điệu b, c ch; ti s
thiếu ht toàn b biu cm nét mt và giao tiếp phi ngôn ng.
Suy gim trong phát trin, duy trì và hiu các mi quan h, ví d, t khó khăn
trong điều chỉnh hành vi để phù hp vi tình hung xã hội đa dạng; tới khó khăn
trong tham gia trò ch
ơi tư
ởng tượng hoc làm bn; không biết quan tâm ti bn
bè.
Biệt định mức độ nng hin ti:
Mức độ nng dựa trên cơ sở suy gim giao tiếp xã hi và kiu hành vi thu hp,
lp li.
B. Kiu thu hp, lp li ca hành vi, hng thú, hoc hoạt động, được th hin
qua ít nht 2 trong s những điều sau, đang diễn ra hoc trong bnh s (ví
d để minh ha, không đầy đủ):
1. S định hình hoc lặp đi lặp lại các động tác, s dng vt hoc ngôn ng (vn
động đơn giản đnh hình, xếp hàng đồ chơi hoặc lật đồ vt, nhi li, cách nói
riêng).
2. Tính c định đơn điệu, không linh hot trong hoạt động hng ngày, hoc kiu
nghi thc hóa hành vi ngôn ng hoc phi ngôn ng (đau khổ qmc vi mt
thay đổi nhỏ, khó khăn với s thay đổi, kiểu tư duy cứng nhc, cách chào hi rp
khuôn, đi một đường, ăn một món hng ngày).
C. Triu chng phi tn ti trong giai đoạn phát trin sm (có th không bc l
đầy đủ cho đến khi đ
òi h
i ca hội vượt quá kh năng hạn hp ca tr, hoc
có th b che đậy bi quá trình hc tp trong giai đoạn sau ca cuc sng).
D. Các triu chng gây nên suy gim ràng v chức năng hi, ngh nghip
hoc các l
ĩnh v
c quan trng khác.
E. Ri loạn không được gii thích tốt hơn bởi ri lon phát trin trí tu hoc
chm phát trin tng th. Ri lon phát trin trí tu ri lon ph t k thường
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
6
đồng hành; thường đưa đếnchẩn đoán rối lon ph t k kèm theo chm phát
trin trí tu, giao tiếp xã hi phi mức dưới ca cấp độ phát trin chung.
Chú ý: những nhân được chẩn đoán theo DSM- IV ri lon t k, ri lon
Asperger, hoc ri lon phát trin lan ta không biệt định khác nên được chn
đoán là rối lon ph t k. Nhng cá nhân có s suy gim rõ ràng trong giao tiếp
hội nhưng các triệu chứng không đáp ng tiêu chun ri lon ph t k, nên
được đánh giá là rối lon giao tiếp xã hi.
Chẩn đoán phân bit:
- Hi chng Rett
- Câm la chn.
- Ri lon ngôn ng và ri lon giao tiếp xã hi.
- Ri lon phát trin trí tu không có ri lon ph t k.
- Ri lon vận động định hình.
- Ri loạn tăng động/gim chú ý (ADHD).
- TTPL(TTPL).
1.4 R
ối loạn tăng động/giảm chú ý
A. Một giai đoạn gim chú ý và/hoặc tăng đng-xung độnglàm cn tr chc
năng hoặc s phát triển, được đặc trưng các triu chng (1) và/hoc (2).
1. Gim chú ý: ít nht 6 triu chng trong s các triu chng sau tn ti dai
dng trong ít nht 6 tháng mc độ không phù hp vi s phát trin ca tr, gây
suy gim mt cách rõ ràng các hoạt động xã hi và ngh nghip.
Chú ý: Các triu chng này không phi là biu hin ca hành vi chống đối, thách
thức, thù địch hoc do không hiu nhim v hay hướng dn. tr v thành niên
ln hoặc người trưởng thành (t 17 tui tr lên), ít nht 5 triu chng cần được
đáp ng:
a. Thường không th chú ý k lưỡng vào các chi tiết hoc mc các li do cu th
trong hc hành, trong công vic hoc trong các hoạt động khác (như bỏ qua hoc
quên các chi tiết, hoàn thành công vic không chính xác).
b. Thường khó duy trì s tp trung chú ý trong công vic hoc trong hoạt động
gii trí (d: khó duy trì s tp trung trong khi nghe ging, tho lun hoc bài
đọc dài).
c. Thường không lng nghe nhng người khác nói trc tiếp vi mình (nh
ư đ
ý n
ơi nào khác, th
m chí khi không bt k kích thích phân tán chú ý ràng
nào).
d. Thường không làm theo các ng dn không hoàn thành bài tp, vic
nhà, nhim v nơi làm việc (nbắt đầu công việc nhưng nhanh chóng mt tp
trung và d dàng b qua làm vic khác).
e. Thường khó khăn trong cách tổ chc công vic các hot động (như khó
qun các công vic ni tiếp nhau, khó gi gìn chun b đồ vt, làm vic
ba bãi, ln xn; qun lý thi gian kém; không hoàn thành công việc đúng lúc).
f. Thường tránh né, không thích hoc hoc miễn cưỡng thc hin các nhim v
đ
òi h
i phi duy trì n lc tinh thần (như bài tập trên lp hoc v nhà; đối vi tr
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
7
v thành niên thanh niên, đó các việc chun b báo cáo, hoàn thin mu
trình bày, xem tr
ư
c các trang sách dài).
g. Thường đánh mất các vt dng cn thiết cho công vic hoc các hoạt động
(các dng c hc tập như bút, sách, vở bài tp, ví, chìa khóa, kính mắt, điện
thoại di động hay các dng c khác)
h. Thường d b sao nhãng bởi các kích thích bên ngoài (đối vi tr v thành niên
và người trưởng thành, có th bao gm các ý ngh
ĩ không liên quan).
i. Thường quên các hoạt động hằng ngày (như làm vic vt trong nhà hoặc nơi
làm việc; đối vi tr v thành niên và người trưởng thành như gọi điện li, tr
hóa đơn, giữ đúng hẹn).
2.Tăng động và xung động: có ít nht 6 triu chng trong s các triu chng sau
tn ti dai dng trong ít nht 6 tháng mức độ không phù hp vi s phát trin
ca tr, gây suy gim mt cách rõ ràng các hoạt động xã hi và ngh nghip.
Chú ý: các triu chng này không phi là biu hin ca hành vi chống đối, thách
thức, thù địch hoc do không hiu nhim v hay hướng dn. tr v thành niên
ln hoặc người trưởng thành (t 17 tui tr lên), ít nht 5 triu chng cần được
đáp ng:
a.Thường c động tay, chân liên tc hoặc đứng ngi không yên.
b. Thường ri khi ch trong các trường hp cn phi gi nguyên v trí (trong
lp học, trong quan hoặc nơi làm vic hoặc trong các trưng hp khác yêu
cu cn phi gi nguyên v trí).
c. Thường chy quanh hoc leo trèo trong tình hung không thích hp (Chú ý:
tr v thành niên hoặc người ln có th ch biu hin cm giác bn chn).
d. Thường không th chơi hoặc tham gia các hoạt động gii trí mt cách trt t.
e. Thường như “bận rộn”, hành động như “bị gắn động cơ” (ví d, không
th hoc khó chu khi duy tthêm mt khong thi gian những nơi như nhà
hàng, hi ngh; có th được người khác nhn thy bn chn hoc khó theo kp).
f. Thường nói chuyn quá nhiu.
g. Thường nhanh nhu tr lời trước khi nghe được đầy đủ câu hi (như để cho ai
đó nói xong; không thể ch đến lượt ca mình trong cuc nói chuyn).
h. Thường không th ch đến lượt (như đang xếp hàng).
i. Thường ngt li hoc xâm phạm đến vấn đề của người khác (như xen vào
cuc nói chuyn, trò ch
ơi ho
c hoạt động của người khác; có th t ý s dụng đồ
vt của người khác không xin phép; đi vi tr v thành niên người
trưởng thành, có th o ba hoc giành ly việc người khác đang m).
B. Nhng triu chứng tăng động, xung đng, gim chú ý xut hiện trước 12 tui.
C. Nhng triu chứng tăng hoạt động, xung động, gim chú ý xut hin trong 2
hay nhiu tình huống (như nhà, trường, trong công vic, vi bn bè hoc
người thân và trong các hoạt động khác).
D. bng chng ràng rng các triu chng trên gây tr ngi hoc suy gim
các chức năng x
ã h
i, hc tp hoc ngh nghip.
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
8
E. Các triu chng không xảy ra trong giai đoạn ca bnh TTPLhoc các bnh
lon thn khác, c
ũng nh
ư không do
các ri lon tâm thần khác như rối lon cm
xúc, ri lon lo âu, ri lon phân ly, ri lon nhân cách, ng độc hoc cai cht
gây nghin.
Biệt định:
314.01 (F90.2) Biu hin kết hp: Nếu trong 6 tháng qua, c tiêu chun A1
(gim chú ý) và tiêu chuẩn A2 (tăng động) biu hiện đầy đủ.
314.02 (F90.0) Gim chú ý biu hiện ưu thế: Nếu trong 6 tháng qua, tiêu chun
A1 (giảm chú ý) đ
ư
ợc đáp ứng nhưng không đủ đáp ứng đối vi tiêu chun A2
(tăng động).
314.01 (F90.1) Tăng động biu hiện ưu thế: Nếu trong 6 tháng qua, tiêu chun
A2 (tăng động) được đáp ứng nhưng không đủ đáp ứng đối vi tiêu chun A1
(gim chú ý)
Biệt định:
Hi phc mt phn: Trước đây các tiêu chuẩn được đáp ứng đầy đủ, và trong 6
tháng qua các triu chng biu hiện ít hơn nhưng vẫn gây suy gim các chc
năng xã hi, hc tp và ngh nghip.
Biệt định mức độ hin ti:
Nh: mt vài, thm chí rt ít triu chứng vượt quá mức đ cn cho chẩn đoán
các triu chng gây ra tn hi rt ít trong các chức năng x
ã h
i, hc tp, ngh
nghip.
Va: s lượng triu chng và ảnh hưởng ca nó nm gia mức độ nh và nng.
Nng: nhiu triu chứng vượt quá s lượng cn cho chẩn đoán hoặc nhiu
triu chng biu hin mức độ trm trng các triu chng gây ra tn hi
nghiêm trng trong các chức năng x
ã h
i, hc tp và ngh nghip.
Chẩn đoán phân biệt:
- Ri lon hành vi chống đối (oppositional defiant disorder).
- Ri lon bùng n tng cơn (intermittent explosive disorder).
- Các ri lon phát trin thn kinh khác.
- Ri lon học đặc hiu.
- Ri lon phát trin trí tu.
- Ri lon ph t k.
- Ri lon phn ng gn bó.
- Các ri lon lo âu.
- Các ri lon trm cm.
- Ri loạn lưỡng cc.
- Ri loạn điều hòa khí sc (disruptive mood dysregulation disorder).
- Các ri lon do s dng cht.
- Các ri lon nhân cách.
- Các ri lon lon thn.
- Các triu chng do thuc ca ADHD.
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
9
1.5 R
ối loạn học biệt địn
h (Specific Learing Disorder)
Những khó khăn và sử dng các k
ĩ năng h
c tập được th hin qua ít nht 1 triu
chứng dưới đây, kéo dài ít nhất 6 tháng mặc dù đ
ã có nh
ng can thip nhm vào
những khó khăn đó:
1. Đọc t một cách khó khăn, chậm, không chun xác (ví dụ, đọc to tng t
vn không chuẩn, đc chm và do dự, thường phải đoán từ, khó phát âm t).
2. Khó khăn trong việc hiu nhng
đã đ
c (ví d: th đọc mt cách cn
thận nhưng không hiểu quan h, nhân-qu, suy lun hoc ý nghĩa sâu xa nhng
đã đ
c).
3. Khó khăn trong việc đánh vn (ví dụ, đọc thêm hay b sót âm, thay đổi
nguyên âm hoc ph âm).
4. Khó khăn trong việc biu th bng cách viết (ví d, mc nhiu li ng pháp
hoặc phát âm, hành văn, chia đon kém, không th hiện được ý mt cách
ràng, mch lc.
5. Khó khăn trong việc làm ch s lượng câu, s lượng ý hoc tính toán (ví d,
kém hiu biết v s, v mi quan h ca các s; phải đếm ngón tay trong c
những phép tính đơn giản không nh được như các bạn cùng tui, nhm ln
trong tính toán, các phép tính).
6. Khó khăn trong suy lun toán hc (ví d, rất khó khăn trong vic ng dng
nhng khái niệm hay phương pháp toán học vào gii quyết nhng vấn đề tương
quan s lượng).
B. Các k
ĩ năng h
c tp b suy gim mức dưới trung bình so vi la tui, gây
cn tr cho vic hc, hoạt đng ngh nghip hoc các hoạt động trong cuc sng
thường ngày. S suy giảm này được khẳng định bởi các thang đo chuẩn và đánh
giá lâm sàng tổng quát. Đối vi những trường hp t 17 tui tr lên, các văn bản
xác nhn suy gim kh năng học có th được s dng thay thế đánh giá chuẩn.
C. Những khó khăn học tp th bắt đầu t tui học sinh nhưng thể chưa
biu hiện đầy đủ cho đến khi nhng yêu cu v k
ĩ năng h
ọc vượt quá kh năng
ca tr.
D. Những kkhăn học tp không phi do ri lon phát trin trí tu, do khuyết
tt th giác hoc thính giác, do ri lon m thn hoc thn kinh khác, do nh
hưởng xu tâm xã hi, do kém thành tho v ngôn ng hc tp hoc không
phù hp vi quy trình giáo dc.
Chú ý: 4 tiêu chun chn đoán dựa trên cơ sở tích hợp các tư liu v phát trin, y
khoa, gia đ
ình giáo d
c), nhng nhn xét trường hc kết qu đánh giá
tâm lý giáo dc.
1.6 R
ối loạn
v
ận động
1.6.1 Ri loạn điều hòa phát trin (Developmental Coordination Disorder)
Mã s: 315.4 (F82)
A. Vic hình thành c
ũng nh
ư th
hin các k
ĩ năng đi
u hòa vận động thấp hơn
đáng kể so với đ tui. Những khó khăn được th hiện như: vụng v (hay làm
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
10
rơi, đổ v); các k
ĩ năng v
ận động th hin mt cách chm chp, không cn thn
(ví d, cm, gi đồ vật, dùng kéo, dùng bút, đạp xe hoặc tham gia chơi thể thao).
B. Nhng suy gim k
ĩ năng v
ận động như trong tiêu chuẩn A th hin mt cách
rt và bn vng, gây cn tr các hoạt động theo độ tui trong cuc sng hng
ngày (ví d, t chăm sóc bn thân) ảnh hưởng đến hiu qu hc tp, các hot
động hc ngh hoc làm ngh, giải trí và vui chơi.
C. Các triu chng khi phát giai đoạn sm ca s phát trin.
D. Suy gim kĩ năng vận động không th được gii thích t hơn bởi ri lon phát
trin trí tu hoc tt chng th giác c
ũng không ph
i domt bnh thn kinh
ảnh hưởng đến vận đng.
Chẩn đoán phân biệt:
- Tt chng vận động do mt bệnh cơ thể khác.
- Ri lon phát trin trí tu.
- ADHD.
- Ri lon ph t k.
- Hi chứng tăng vn động khp (Joint hypermobility syndrome).
1.6.2 Ri lon vận động định hình (Stereotypic Movement Disorder)
Mã s: 307.3 (F98.4)
A. Hành vi vận động lặp đi lặp li, không mục đích (ví dụ, bt tay hoc vy tay,
đung đưa cơ thể, đánh vào đầu, t cn, cu véo bn thân).
B. hành vi vận đng lặp đi lặp li cn tr đáng kể đến các hoạt động xã hi, hc
tp hoc các hoạt đng khác và có th t gây tổn thương.
C. Khi phát giai đoạn sm ca s phát trin.
D. Không th quyhHành vi vận động lp đi lặp li cho tác dung sinh lí ca mt
cht hay mt bnh thn kinh và không th được gii thích tốt hơn bởi mt ri
lon phát trin thn kinh hoc mt ri lon tâm thn khác (ví d, chng nh tóc,
OCD).
Biệt định nếu:
- Có hành vi t gây thương tích.
- Không có hành vi t gây thương tích.
Biệt định nếu:
- Liên quan đến mt bệnh cơ thể hoc mt bnh di truyn , ri lon phát trin
thn kinh hay yếu t môi trường đ
ã bi
ết.
Biệt định mức độ:
- Nh.
- Va.
- Nng.
Chẩn đoán phân biệt:
- S phát trin bình th
ư
ng.
- Ri lon ph t k.
- Các ri lon tic.
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
11
- OCD và các ri lon liên quan.
- Các bệnh cơ thể và thn kinh khác.
1.6.3 Ri lon tic
Chú ý: tic li nói hoc vận động đột ngt, nhanh chóng, tái din không
nhịp điệu.
Ri lon Tourette
Mã s: 307.23 (F95.2)
A. C tic vận động đa dng và mt hoc nhiu loi tic li nói tn ti mt s
thời đim trong quá trình mang bnh, mc dù không cn thiết xut hiện đồng
thi.
B. Các tic có th tăng lên rồi gim xung v tn suất nhưng tồn ti dai dẳng n
1 năm kể t khi khi phát.
C. Khởi phát trước 18 tui.
D. Các ri lon này không phi do cht gây nghiện (như cocain) hoc bnh lý c
ơ
th khác (như bệnh Huntington, viêm não không
đi
n hình) gây ra.
Ri lon tic vận động li nói mn tính (Persistent/Chronic Motor or Vocal Tic
Disorder)
Mã s: 307.22 (F95.1)
A. Tic vận động đơn dạng, đa dạng hoc tic lời nói, nhưng không bao gi c hai,
biu hin trong quá trình mang bnh.
B. Các tic có th tăng lên rồi gim xung v tn suất nhưng tồn ti dai dẳng n
1 năm kể t khi khi phát.
C. Khởi phát trước 18 tui.
D. Các ri lon này không phi do cht gây nghiện (như cocain) hoc bnh lý c
ơ
th khác (như bệnh Huntington, viêm não không
đi
n hình) gây ra.
E. Các tiêu chuẩn không đáp ng cho chẩn đoán hội chng Tourette.
Biệt định nếu:
- Ch tic vận động
- Ch tic li nói
Ri lon tic nht thi (Provisional Tic Disorder)
Mã s: 307.21 (F95.0)
A. Các tic vận động đơn dạng, đa dạng và/hoc tic âm thanh.
B. Các tic này kéo dài ít hơn 1 năm kể t khi khi phát.
C. Khởi phát trước 18 tui.
D. Các ri lon này không phi do cht gây nghiện (như cocain) hoc bnh lý c
ơ
th khác (như bệnh Huntington, viêm não không
đi
n hình) gây ra.
E. Các tiêu chuẩn không đáp ng cho chẩn đoán hội chng Tourette ri lon
tic vận động, li nói mn tính.
Chẩn đoán phân biệt:
- Các vận động bất thường xut hin kèm theo mt bệnh thể ri lon vn
động định hình khác.
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
12
- Lon động nghịch thường (paroxysmal dyskinesias) do mt cht.
- Giật cơ.
- OCD và các ri lon liên quan.
2 R
ỐI LOẠN PHỔ TÂM THẦN PHÂN LIỆT VÀ CÁC RỐI LOẠN
LON THẦN NGẮN
Các ri lon ph TTPL và các ri lon lon thn khác bao gm TTPL, các ri
lon lon thn khác, và ri lon nhân cách kiu phân liệt. Chúng được định
nghĩa bởi nhng bất thường trong mt hoc nhiều hơn trong 5 lĩnh vc chính
sau đây: hoang tưởng, ảo giác, tư duy (lời nói) vô t chc, hành vi vô t chc
hoc hành vi vận động bất thường rõ rt (bao gồm căng trương lực), và nhng
triu chng âm tính.
Những đặc điểm chính xác định các ri lon lon thn
Hoang tưởng
“Hoang tưởng nhng nim tin c định không th lay chuyn mc dù bng
chứng trái ngược. Ni dung th nhng ch đề khác nhau (vd như bị hi,
liên hệ, th, tôn giáo, khuyếch đại). Hoang tưởng b hi (nim tin rng mình
s b làm hi, quy rối hay tương tự bi mt nhân, t chc hoặc nhóm người
nào đó) phổ biến nht. Hoang tưởng liên h (tin rng nhng c ch, nhn xét,
tín hiệu môi trường tương tự đều nhm đến bn thân mình) c
ũng ph
biến.
Hoang tưởng khuếch đại (khi một người tin rng mình kh năng đặc bit,
giàu có hoc ni tiếng) và hoang tưởng được yêu (khi một người lầm tưởng rng
một ai đó yêu m
ình) c
ũng thư
ng thấy. Hoang tưởng hư vô có ngh
ĩa l
à m
ột ai đó
tin rng mt thm ha ln s xảy ra. Hoang tưởng v cơ th tp trung vào nhng
mi lo lng v sc khe và chức năng các cơ quan của cơ thể mình.
“Hoang tưởng b coi kì quái nếu chúng hoang đường rt, khiểu đối vi
những người sng cùng mt nền văn hóa, không xuất phát t nhng tri
nghim trong cuc sng hàng ngày. Mt ví d v hoang tưởng kì quái nim
tin rng có mt thế lực bên ngoài đ
ã l
y mt ni tng ca mình, và thay thế bng
ni tng của người khác không để li vết thương hay vết so nào. Mt d
v hoang tưởng không quái nim tin rng mình
đang b
cnh sát theo dõi,
mc không bng chng thuyết phục nào. Hoang tưởng biu hin s mt
kiểm soát đối vi tâm thoặc thể thường được coi quái, trong
đó bao
gm nim tin rng suy ngh
ĩ c
a mình đ
ã b
lấy đi bởi mt thế lực bên ngoài (tư
duy b đánh cắp), và thay thế bng suy ngh
ĩ c
ủa người ngoài hành tinh (tư duy bị
áp đặt), hoc rằng thể hay hành động ca mình đang b điều khin hoc thao
túng bi mt thế lực bên ngoài nào đó (hoang tưởng b kim soát). S phân lit
gia một hoang tưởng vi mt ý t
ư
ởng được tin mnh m thnh thong b khó
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
13
khăn, một phn ph thuc vào mức độ thuyết phc ca nim tin, mặc đ
ã
bng chứng đối lp rõ ràng hay hp lý v s xác thc ca chúng”
o giác
o giác là các tri nghiệm như tri giác, din ra mà không tác nhân kích thích
t bên ngoài. o giác tính sống động, ràng, với đy sc mạnh tác động
đến các tri giác bình thường dưới s kim soát t ý. o giác th din ra theo
bt kì ph
ương th
ức giác quan nào, nhưng o thanh là ph biến nht ca TTPL
các ri lon liên quan. Ảo thanh thường được tri nghiệm dưới hình thc
nhng ging nói, l hoặc quen, được cm nhn khác vi suy ngh
ĩ c
a h. o
giác phi xut hin trong bi cnh ca ý thc sáng sa; còn nhng o giác xut
hin khi ng (gi ng) hoc khi thc gic (gi thức) được coi nm trong
ngưỡng tri nghiệm thông thường. o giác th mt phn bình th
ư
ng ca
tri nghim tôn giáo nhng bi cảnh văn hóa nhất định.
Hành vi vô t chc hoc hành vi vận động bất thường rõ rt (Bao gồm căng
trương lực)
Hành vi t chc hoc hành vi vận đng bất thường rt th biu hin
theo nhng cách khác nhau, t biu hin ngc nghếch như trẻ con đến s kích
động bt ng. Vấn đề th ghi nhn bt hình thc hành vi mục đích
nào, dẫn đến khó khăn trong việc thc hin các hoạt động ca cuc sng hàng
ngày.
Hành vi căng trương lực mt s gim rt trong phn ng với môi trường.
Hành vi này dao động t việc cưỡng lại các hướng dn (s ph định); đến duy
trì một thế cng nhc, quái mt cách không phù hợp; đến vic thiếu hoàn
toàn các đáp ng li nói vận động (không nói sng s). c
ũng th
bao gm hoạt động vận động không mục đích và quá mức không nguyên
nhân ràng nào (kích
đ
ộng căng trương lc). Những đặc đim khác gm có:
các c động rp khuôn lặp đi lặp li, nhìn chm chằm, nhăn mặt, tình trng
không nói nhi li li nói. Mặc căng trương lc v mt lch s đi kèm vi
TTPL, nhng triu chng ca là không đặc trưng, th xy ra các
trường hp ri lon tâm thn khác (ví d như rối lon trm cm hoặc lưỡng cc
với căng trương lc) và trong nhng bnh ni khoa (ri loạn căng trương lc do
bnh lý ni khoa khác).
Các triu chng âm tính
Nhng triu chng âm tính chiếm t l đáng k ca bnh kèm theo TTPL,
song ít ni bật hơn nhng ri lon lon thn khác. Hai triu chứng âm tính đặc
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
14
bit ni bt TTPL là suy gim biu hin cm xúc và gim ý chí. Gim biu
hin cm xúc gm gim biu hin cm xúc trên mt, tiếp xúc mt, ng điệu
ca li nói, các c động của tay, đầu, mặt thông thường giúp nhn
mnh cm c cho li nói. Gim ý chí tình trng suy gim nhng hoạt động
mục đích động lc do bn thân khởi xướng. nhân th ngi không
nhiu gi lin và ít hng thú tham gia các hoạt động công vic hay xã hi.
Nhng triu chng âm tính khác gm chng mt kh năng nói, giảm hng
thú, phi hi. Mt kh năng nói được biu hin vic suy gim kh năng
sn xut li nói.
Gim hng thú gim kh năng trải nghim hng thú t nhng tác nhân kích
thích tích cc, hoc suy gim kh năng hồi tưởng li hng thú tng có trước đây.
Phi hi s thiếu ràng s quan tâm trong những tương tác hi
th kèm vi s gim ý chí, song c
ũng có th
là biu hin ca vic hn chế cơ hội
tương tác x
ã h
i.
2.1 R
ối loạn kiểu (nhân cách) phân liệt (Schizotypal Disorder)
.
Mã s
ố 301.22
Xem trong mục “Rối loạn nhân cách”
2.2 R
ối loạn hoang t
ưng
(Delusional Disorder)
Mã s: 297.1 (F22)
A. Có 1 hoc nhiều hoang tưởng tn ti ít nht 1 tháng hoặc lâu hơn.
B. Tiêu chun A cho TTPL không bao gi được tho mãn.
Lưu
ý:
Nếu o giác thì không được ni bật liên quan đến hoang tưởng
(ví d, cm giác côn trùng bò phi hp với hoang tưởng có côn trùng)
C. Ngoài tác động của hoang tưởng biu hin ràng, chức năng tâm x
ã h
i
không b ri lon rõ ràng, hành vi không phi l lùng hoc k d rõ ràng.
D. Nếu giai đoạn hưng cảm trm cm xut hiện đồng thi vi hoang
tưởng, độ dài ca chúng phi ngắn hơn khi so sánh với độ dài toàn b ca hoang
tưởng.
E. Ri lon không phi hu qu trc tiếp ca thuc (ví d lm dng ma tuý,
thuc) hoc mt bệnh th không th giải thích được bi các ri lon tâm
thn khác,ri lon ám nh d hình c
ơ th
hoc ri lon ám ảnh cưỡng bc.
Chẩn đoán phân biệt:
- Ri lon ám nh cưỡng bc và các ri lon liên quan.
- Sng, ri lon thn kinh - nhn thc, ri lon lon thn do mt bệnh thể
ri lon lon thn do 1 cht/thuc.
- TTPL và ri lon dng phân lit.
- Các ri lon trm cảm và lưỡng cc, ri lon cm xúc phân lit.
2.3 R
ối loạn loạn thần ngắn
(Brief Psychotic Disorder)
Mã s 298.8 (F23)
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
15
A. 1 hoc nhiều hơn các triệu chng sau. Ít nht phi 1 trong các triu
chng (1), (2) hoc (3):
(1). Các hoang tưởng
(2). Các o giác
(3). Ngôn ng thanh xuân (ví d như tư duy không liên quan hoặc h ln)
(4) Hành vi thanh xuân hoặc hành vi căng trương lực
Lưu
ý
: Không được coi là triu chng nếu như đó là mt phần đáp ng ph biến
ca nền văn hoá
B. Độ dài ca ri lon ít nhất 1 ngày nhưng ít hơn 1 tháng, các chức năng tr
li mức độ như trước khi b bnh.
C. Ri lon không giải thích được là do trm cm hoc RLLC có lon thn hoc
các RL lon thn khác như TTPL hoặc căng trương lực và không phi là hu qu
trc tiếp ca cht gây lon thn (ví d ma tuý, thuc) hoc ca mt bệnh cơ thể.
Được biệt định nếu như:
- chấn thương tâm l
ý rõ (lo
n thn phn ng ngn): nếu như triệu chng xut
hin ràng mt thi gian ngn sau khi b các s kiện, đơn độc hoc phi hp
với nhau, được coi là stress cho hu hết mọi người trong cùng mt nền văn hoá.
- Không stress ràng: nếu như các triệu chng lon thn không xut hin
mt sau thi gian ngn, ràng nh
ư m
t đáp ng li các s kiện đơn độc hoc
cùng nhau, là stress cho hu hết mọi người trong cùng nền văn hoá.
- Khởi phát sau đẻ: nếu như khởi phát xut hin trong vòng 4 tuần sau đẻ.
Chẩn đoán phân biệt:
- Các bệnh cơ thể khác.
- Các ri loạn liên quan đến 1 cht.
- Các ri lon trm cảm và lưỡng cc.
- Các ri lon lon thn khác.
- Gi bnh.
- Các ri lon nhân cách.
2.4 R
ối loạn dạng phân liệt (Schizophrenifom D
isorder)
Mã s: 295.40 (F20.81)
A. hai (hay nhiều hơn) các triu chng sau, mi triu chng hin din mt
thời gian đáng kể trong 1 tháng (hoc ít hơn nếu được điều tr thành công). Ít
nht phi có mt trong 3 triu chng (1), (2) hoc (3):
(1) Các hoang tưởng.
(2) Các o giác.
(3) Ngôn ng thanh xuân (ví d như tư duy không liên quan hoặc h ln).
(4) Hành vi thanh xuân hoặc hành vi căng trương lực.
(5) Các triu chng âm tính (ví d như gim th hin cm xúc hoc gim, mt ý
chí).
B.Một giai đoạn tổn thương kéo dài ít nhất 1 tháng nhưng ngắn hơn 6 tháng. Khi
cần đặt chẩn đoán này không cần đợi hi phc, chẩn đoán đó tạm thi.
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
16
C. Ri lon phân lit cm c ri lon trm cm hoc lưỡng cc vi triu
chng lon thn phải được loi tr bi vì (1) không có giai
đo
ạn hưng cảm hoc
trm cm xảy ra đng thi vi các triu chứng giai đoạn cp hoc (2) nếu giai
đoạn cm xúc xảy ra trong giai đoạn cp, chúng ch xut hin mt thi gian ngn
trong tng thi gian cp tính hoc di chng ca ri lon.
D. Ri lon không th quy do các ảnh hưởng sinh ca các cht (ví d như
cht ma túy hoc các thuc) hoc do các tình trng bnh cơ thể khác.
Chẩn đoán phân biệt:
- Các ri lon tâm thn và bệnh cơ thể khác.
- Ri lon lon thn ngn.
2.5 TTPL
Mã s: 295.90 (F20.9)
A. hai (hay nhiều hơn) các triu chng sau, mi triu chng hin din mt
thời gian đáng kể trong 1 tháng (hoc ít hơn nếu được điều tr thành công). Ít
nht phi có mt trong 3 triu chng (1), (2) hoc (3):
(1) Các hoang tưởng.
(2) Các o giác.
(3) Ngôn ng thanh xuân (ví d như tư duy không liên quan hoặc h ln)
(4) Hành vi thanh xuân hoc hành vi căng trương lực.
(5) Các triu chng âm tính (ví d nbiểu hin cm xúc gim hoc gim, mt
ý chí).
B. Trong mt thời gian đáng k t khi phát bnh, mức độ chức ng ca mt
hoc nhiu lãnh vực như công việc, quan h giữa người người hoc t chăm
sóc b giảm đáng kể so với trước khi phát bệnh (đối với trường hp phát bnh
la tui tr em hoc thanh thiếu niên, s tht bi so với mong đi chức năng
tương tác giữa người và người, hc tp hoc ngh nghip).
C. Các biu hin ca ri lon liên tc kéo dài ít nht 6 tháng. Thi gian 6 tháng
bao gm ti thiu 1 tháng ( Hoặc ít hơn nếu được điều tr thành công) ca triu
chng trong tiêu chun A (các triu chng ca giai don cp) thi gian ca
các triu chng tin triu hoc triu chng di chng. Trong suốt giai đoạn tin
triu hoc di chng, biu hin ca ri lon th ch các triu chng âm tính
hoc 2 hoc nhiều hơn các triệu chng ca tiêu chuẩn A nhưng dng ít rõ ràng
(ví d nim tin k l, tri nghim tri giác không bình th
ư
ng).
D. Ri lon phân lit cm c ri lon trm cm hoc lưỡng cc vi triu
chng lon thn phải được loi tr bi vì (1) không có giai
đo
ạn hưng cảm hoc
trm cm xảy ra đng thi vi các triu chứng giai đoạn cp hoc (2) nếu giai
đoạn cm xúc xy ra trong giai đoạn cp, chúng ch xut hin mt thi gian ngn
trong tng thi gian cp tính hoc di chng ca ri lon.
E. Ri lon không th quy do các ảnh hưởng sinh lý ca các cht (ví d như chất
ma túy hoc các thuc) hoc do các tình trng bệnh cơ thể khác.
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
17
F. Nếu có tin s b ri lon ph t k hoc ri lon giao tiếp khi phát tui tr
em, chẩn đoán TTPL thêm vào ch khi ngoài các triu chứng đ
òi h
ỏi đối vi
TTPL, các hoang tưởng hoc o giác phi ni bt hin din ít nht 1 tháng
hoặc ít hơn nếu được điều tr thành công.
Chẩn đoán phân biệt:
- R
ối loạn trầm cảm hoặc l
ưỡng cực có loạn thần hoặc căng trương lực.
- R
ối loạn cảm xúc phân liệt.
- R
ối loạn hoang tưởng.
- R
ối loạn nhân cách kiểu phân liệt (schizotypal personality disorder)
.
- R
ối loạn ám ảnh
ỡng bức và ri loạn dhình cơ th(body dysmorphic
disorder).
- Rối loạn stress sau sang chấn (PTSD).
- R
ối loạn phổ tự kỉ và các rối loạn giao tiếp.
- Các r
ối loạn tâm thần khác li
ên quan đến 1 giai đoạn loạn thần.
2.6 R
ối loạn cảm xúc phân liệt (Schizo
affective Disorder)
A. M
ột giai đoạn
liên t
ục
c
ủa
b
ệnh trong đó một pha rối loạn khí sắc chủ yếu
(tr
ầm cảm chủ yếu hoặc hưng cảm)
đ
ồng thời với các triệu chứng thoả mãn tiêu
chu
ẩn A của TTPL.
Ghi chú: giai đo
ạn trầm cảm chủ yếu cần có ti
êu chuẩn A1
- khí s
ắc trầm cảm.
B. Trong cùng giai đo
ạn tổn thương, các hoang tưởng, ảo gc kéo dài ít nhất
2 tu
ần khi không có một triệu chứng rối loạn cảm xúc nào rõ ràng.
C. Các tri
ệu chứng thoả m
ãn cho một giai đoạn rối loạn cảm xúc được biểu hiện
đ
ủ dài trong
su
ốt thời gian của các giai đoạn hoạt động và di chứng của bệnh.
D. B
ệnh không phải là kết quả tr
ực tiếp của thuốc (ví dụ ma tuý/thu
ốc) hoặc một
b
ệnh c
ơ thể.
Các th
ể biệt định:
- Th
ỡng cực
(295.70/F25.0): n
ếu bệnh một giai đoạn hưng cảm hoặc pha
tr
n (m
ột giai đoạn h
ưng cảm hoặc một giai đoạn pha trộn và một giai đoạn trầm
c
ảm chủ yếu).
- Th
trầm cảm
(295.70/F25.1): n
ếu bệnh chỉ bao gồm các giai đoạn trầm cảm
ch
ủ yếu.
Chẩn đoán phân biệt:
- Các r
ối loạn tâm thần v
à các
b
ệnh c
ơ th
khác.
- R
ối loạn l
o
ạn thần do 1
b
ệnh cơ th
khác.
- TTPL, r
ối loạn lưỡng cực và rối loạn trầm cảm.
2.7 R
ối loạn loạn thần do
m
ột chất/
thu
ốc
( Substance/Medication-Induced
Psychotics Disorder)
- Ri lon lon thn do các bệnh cơ thể khác.
- Căng trương lực liên quan đến mt ri lon tâm thn khác (biệt định căng
trương lực).
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
18
- Ri loạn căng trương lực do mt bệnh cơ thể khác.
Chẩn đoán phân biệt:
- Các ri lon tâm thn và các bệnh cơ thể khác.
- Ri lon lon thn do mt bệnh cơ thể khác.
- TTPL, ri loạn lưỡng cc, trm cm.
Ri lon lon thn do mt cht/thuc.
2.8 R
ối loạn loạn thần do một
b
ệnh c
ơ th
khác (Psychotic Disorder due to
Another Medical Condition)
A. Ni bt là o giác hoặc hoang tưởng.
B. Trong tin s, kết qu thăm khám hoặc các xét nghim cn lâm sàng có bng
chng cho thy ri lon là hu qu sinh lí bnh trc tiếp ca mt bnh lí ni
khoa khác.
C. Ri lon không th được gii thích tốt hơn bởi mt ri lon tâm thn khác.
D. Ri lon không xut hin trong trng thái sng.
E. Ri lon gây ra những đau khổ (distress) đáng kể v mt lâm sàng, làm tn
thiệt đến các chức năng về xã hi, ngh nghip hoc các l
ĩnh v
c quan trng
khác.
Chẩn đoán phân biệt:
- Sng.
- Ri lon lon thn do mt cht/thuc.
- Ri lon lon thn.
2.9 Căng trương l
ực
2.9.1 Căng trương lực liên quan đến mt ri lon tâm thn khác/căng trương
lc biệt định (Catatonia Associated with Another Mental
Disorder/Specifier)
Mã s: 293.89 (F06.1)
Có 3 (hoc nhiều hơn) trong số các triu chứng dưới đây chiếm ưu thế trong
bnh cnh lâm sàng:
1. Sng s (Stupor)
2. Gi nguyên thế (Catalepsy)
3. Un sáp (Waxy flexibility)
4. Không nói (Mutism)
5. Phn ứng ngược (Negativism)
6. To dáng (Posturing)
7. Kiu cách (Mannerism)
8. Định hình (Stereotypy)
9. Kích động không do kích thích bên ngoài
10. Làm mặt nhăn( Grimacing)
11. Nhi li (Echolalia)
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
19
12. Nhại động tác (Echopraxia).
2.9.2 Ri loạn căng trương lực do mt bệnh cơ thể khác (Catatonic Disorder
Due to Another Medical Condition)
Mã s: 293.89 (F06.1)
A. Có 3 (hoc nhiều hơn) trong s các triu chứng dưới đây chiếm ưu thế trong
bnh cnh lâm sàng:
1. Sng s (Stupor)
2. Gi nguyên thế (Catalepsy)
3. Un sáp (Waxy flexibility)
4. Không nói (Mutism)
5. Phn ứng ngược (Negativism)
6. To dáng (Posturing)
7. Kiu cách (Mannerism)
8. Định hình (Stereotypy)
9. Kích động không do kích thích bên ngoài
10. Làm mặt nhăn(Grimacing)
11. Nhi li (Echolalia)
12. Nhại động tác (Echopraxia).
B. Trong bnh s, kết qu khám và xét nghim cn lâm sàng có bng chng cho
thy ri lon là hu qu sinh lí bnh trc tiếp ca mt bệnh cơ thể khác.
C. Ri lon không th được gii thích tốt hơn bởi mt ri lon tâm thn khác (ví
dụ, giai đoạn hưng cảm).
D. Ri lon không th hin riêng trong trng thái sng.
E. Ri lon gây ra những đau khổ (distress) đáng kể hoc tn thit v hoạt động
xã hi, ngh nghip hay các l
ĩnh v
c chức năng quan trọng khác.
3 R
ỐI LOẠN LƯỠNG CỰC VÀ CÁC RỐI LOẠN
LIÊN QUAN
(Bipolar and Related Disorders)
3.1 R
ối loạn lưỡng cực I (Bipolar I Disorder)
Để chẩn đoán rối loạn lưỡng cực I, điu cn thiết phải đáp ứng được tiêu
chun chẩn đoán giai đoạn hưng cảm. Giai đoạn hưng cảm y th din ra
trước hoặc ngay sau pha hưng cảm nh hoc trm cm ch yếu.
3.1.1 Giai đoạn hưng cảm (Manic Episode)
A. Một giai đoạn bất thường rệt gia tăng hoặc bùng n hoc kích thích
bn vng ca khí sắc, tăng các hoạt động mục đích hoặc tăng năng lượng,
kéo dài ít nht mt tun (hoc kéo dài bt k nếu cn thiết phi vào vin).
Ch s dng tài liu vào mục đích học tp và nghiên cu
20
B. Trong giai đoạn ca ri lon khí sắc tăng năng lượng hoc hoạt động,
ba (hoc nhiều hơn) trong số các triu chng sau (bn triu chng nếu khí sc
ch kích thích) được biu hin ràng gây chú ý bi s thay đổi hành vi
bình th
ư
ng.
1. T đánh giá cao bn thân hoc t cao.
2. Gim nhu cu ng (ví d cm thy thoi mái sau khi ng ch 3 gi)
3. Nói nhiều hơn b
ình thư
ng hoc cm thy có áp lc phi nói liên tc.
4. Bùng n ý nghĩ hoc biu hin của tư duy phi tán.
5. Thiếu tập trung hay đ
ãng trí
(s chú ý d b lôi cun bi các ch thích t môi
trường bên ngoàikhông quan trng hoặc không liên quan) được k li hoc b
quan sát thy.
6. Tăng hoạt động mục đích (như hoạt động hi, làm vic, hc tp, hoc
tình dc) hoặc kích động tâm thn vận động (ví d hoạt đng thiếu hoc không
có mục đích).
7. B lôi cun quá mc vào các hoạt động nguy cao gây các hu qu đau đớn
(như mua sắm quá nhiu, hoạt động tình dc ba bãi hoặc đầu buôn bán bất
li).
C. Ri lon khí sc phải đủ nặng để gây suy gim rt đến chức năng hi
hoc ngh nghip, hoc cn vào viện điều tr để ngăn ngừa làm hi cho bn thân
hay những người khác hoc có triu chng lon thn.
D. Các triu chng trên không phi là kết qu sinh lý trc tiếp ca mt cht (như
lm dng ma túy, mt thuc hc mt điều trkhác) hay do bnh lý khác.
Lưu
ý:
Các giai đoạn ging với các giai đoạn hưng cảm ràng hu qu ca
điều tr chng trm cm (thuc, sốc điện ) nhưng tồn ti dai dẳng đầy đủ các
mức độ ngoài tác dng sinh của điều tr đủ bng chng cho chn đoán một
giai đoạn hưng cảm và phù hp vi chẩn đoán rối lon cảm xúc lưỡng cc I.
Lưu
ý: Tiêu chu
n chẩn đoán từ A- D cấu thành giai đoạn hưng cảm . Ít nht
mt lần trong đời có giai đoạn hưng cảm có th được xem xét chẩn đoán rối lon
cảm xúc lưỡng cc I.
3.1.2 Giai đoạn hưng cảm nh
A.Một giai đoạn bất thường rệt vàgia tăng hoc bùng n hoc kích thích
bn vng ca khí sc, tăng các hoạt động có mục đích hoặc tăng năng lượng,kéo
dài ít 4 ngày liên tc và tn ti huhết thi gian trong ngày và hầu như mi ngày.
B. Trong giai đoạn ca ri lon khí sc tăng năng lượng hoc hoạt động,
ba (hoc nhiều hơn) trong s các triu chng sau (bn triu chng nếu khí sc
ch kích thích) tn ti dai dng, gây chú ý bi s thay đi hành vi bình th
ư
ng
và biu hin rõ ràng.
1. T đánh giá bản thân cao hoc t cao.
2. Gim nhu cu ng (ví d cm thy thoi mái ch sau ng 3 gi)
3. Nói nhiều hơn b
ình th
ư
ng hoc cm thy có áp lc phi nói liên tc.
4. Bùng n ý ngh
ĩ ho
c biu hin của tư duy phi tán

Preview text:

Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu BỆNH VIỆN 103
BỘ MÔN TÂM THẦN VÀ TÂM LÝ Y HỌC
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN CÁC RỐI LOẠN TÂM THẦN THEO DSM-5
(TÀI LIỆU SỬ DỤNG NỘI BỘ) Hà Nội: 03/2015 1
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
Chỉ đạo: PGS.TS. Cao Tiến Đức
Hiệu đính: PGS.TS. Nguyễn Sinh Phúc
Những người tham gia dịch: PGS.TS. Bùi Quang Huy PGS.TS. Nguyễn Sinh Phúc ThS. Đỗ Xuân Tĩnh ThS. Trần Quyết Thắng ThS. Lê Văn Cường ThS. Vũ Ngọc Úy BS. Phạm Thị Thu BS. Nguyễn Trọng Đạo BS. Đặng Trần Khang BS. Nguyễn Đoàn Mạnh BS. Huỳnh Ngọc Lăng
(Tài liệu có sử dụng một số nội dung từ bản dịch của nhóm dịch thuật khác) 2
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu 1
RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN THẦN KINH
1.1 Rối loạn phát triển trí tuệ (Intellectual Disability) Mã số: 319
Rối loạn phát triển trí tuệ là một rối loạn khởi phát trong thời kỳ phát triển bao
gồm suy giảm cả chức năng trí tuệ và chức năng thích ứng trong lĩnh vực nhận
thức, xã hội và thực hành. Phải thỏa mãn 3 tiêu chuẩn sau:
A. Những suy giảm chức năng trí tuệ như lập luận, giải quyết vấn đề, lên kế
hoạch, tư duy trừu tượng, đánh giá, học tập, học hỏi kinh nghiệm, được khẳng
định bởi cả đánh giá lâm sàng và test trí tuệ chuẩn.
B. Suy giảm chức năng thích nghi dẫn đến không phát triển được đầy đủ tâm
thần và xã hội để sống độc lập và thích nghi xã hội. Nếu không có sự hỗ trợ
thường xuyên, kém thích ứng thể hiện trong một hoặc nhiều hoạt động thường
ngày, như giao tiếp, tham gia xã hội và sống phụ thuộc trong nhiều môi trường
như ở nhà, trường học, công việc và giao tiếp.
C. Khởi phát của suy giảm trí tuệ và thích ứng trong thời kỳ phát triển.
1.1.1 Chẩn đoán phân biệt
- Các rối loạn thần kinh - nhận thức chủ yếu hoặc nhẹ.
- Các rối loạn giao tiếp hoặc rối loạn hoạc biệt định.
- Rối loạn phổ tự kỉ.
1.2 Các rối loạn giao tiếp
1.2.1 Rối loạn ngôn ngữ (Language Disorder)
1.2.2 Mã số: 315.39 (F80.9)
A. Khó khăn dai dẳng trong hình thành và sử dụng sử dụng ngôn ngữ trong các
phương thức (nói, viết, ngôn ngữ ký hiệu) dẫn đến suy giảm khả năng hiểu hoặc
những vấn đề dưới đây:
1. Giảm vốn từ (hiểu và sử dụng từ).
2. Hạn chế cấu trúc câu (khả năng đặt câu đúng ngữ pháp).
3. Làm hỏng cuộc nói chuyện (khả năng sử dụng từ và kết nối câu để diễn giải
hoặc mô tả 1 chủ đề hoặc một chuỗi sự kiện hoặc có 1 cuộc nói chuyện)
B. Khả năng ngôn ngữ thấp đáng kể so với lứa tuổi, dẫn đến hạn chế hiệu quả
giao tiếp, tham gia xã hội, thành tích học tập hoặc khả năng nghề nghiệp, riêng lẻ hoặc kết hợp.
Các triệu chứng khởi phát trong thời kỳ phát triển (tâm lý) sớm.
D. Những khó khăn không do suy giảm nghe hoặc tổn thiệt giác quan khác, rối
loạn vận động, hoặc thuốc hoặc bệnh thần kinh và không được giải thích tốt hơn
bởi rối loạn phát triển trí tuệ hoặc trì trệ phát triển tổng thể. Chẩn đoán phân biệt
- Những biến thể khác nhau của ngôn ngữ bình thường.
- Tổn thương thính giác hoặc giác quan khác. 3
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
- Rối loạn phát triển trí tuệ.
- Các rối loạn thần kinh. - Thoái triển ngôn ngữ.
1.2.3 Rối loạn phát âm
1.2.4 Mã số: 315.39 (F80.0)
A. Khó khăn dai dẳng trong việc phát âm cản trở việc hiểu lời nói hoặc khó giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B. Rối loạn làm hạn chế hiệu quả giao tiếp, cản trở tham gia xã hội, thành tích
học tập hoặc hoạt đồng nghề nghiệp.
Các triệu chứng khởi phát trong thời kỳ phát triển sớm.
D. Những khó khăn không do bệnh bẩm sinh hoặc mắc phải,như liệt não, hở
hàm ếch, điếc, tổn thương chấn thương não hoặc các bệnh cơ thể hay thần kinh khác. Chẩn đoán phân biệt:
- Các biến thể khác nhau của phát âm bình thường.
- Tổn thương thính giác hoặc giác quan khác.
- Khuyết tật về cấu trúc (ví dụ, hở hàm ếch)
1.2.5 Rối loạn giao tiếp xã hội
A. Khó khăn dai dẳng trong giao tiếp xã hội dùng lời và không dùng lời biểu thị
bởi tất cả những điều sau:
1. Suy giảm trong sử dụng giao tiếp cho các mục đích xã hội, như chào hỏi và
chia sẻ thông tin bằng cách thức phù hợp với hoàn cảnh xã hội.
2. Suy giảm khả năng thay đổi giao tiếp cho phù hợp hoàn cảnh hoặc nhu cầu
của người nghe, như nói trong lớp học khác trong sân chơi, nói chuyện với 1
đứa trẻ hơn với khác biệt 1 người lớn, và tránh sử dụng ngôn ngữ quá hình thức.
3. Khó tuân theo những nguyên tắc giao tiếp và người nói chuyện, như quay trở
lại mạch giao tiếp, nói lại bằng các từ khác khi bị hiểu sai, và biết cách sử dụng
lời nói và kí hiệu không lời để điều chỉnh tương tác.
4. Khó khăn trong việc hiểu những điều không nói thẳng (phải suy luận) và
không theo nghĩa đen hoặc nước đôi ( thành ngữ, câu đùa, phép ẩn dụ, đa nghĩa
mà hiểu phụ thuộc vào tình huống).
B. Sự suy giảm dẫn đến hạn chế hiệu quả giao tiếp, tham gia xã hội, quan hệ xã
hội, thành tích học tập hoặc hoạt động nghề nghiệp, riêng lẻ hoặc kết hợp.
C. Khởi phát của những triệu chứng trong thời kì phát triển sớm (cũng có thể
không đầy đủ rõ ràng đến khi đòi hỏi của giao tiếp xã hội vượt quá khả năng hạn chế của trẻ).
D. Các triệu chứng không do một bệnh cơ thể hoặc bệnh thần kinh hoặc khả
năng cấu trúc từ và ngữ pháp hạn chế, và không được giải thích tốt hơn bởi rối
loạn phổ tự kỉ, rối loạn phát triển trí tuệ, chậm phát triển tổng thể, hoặc một rối loạn tâm thần khác. 4
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu Chẩn đoán phân biệt:
- Rối loạn phổ tự kỉ.
- Rối loạn tăng động/giảm chú ý.
- Rối loạn lo âu xã hội (ám ảnh sợ xã hội).
- Chậm phát triển trí tuệ và chậm phát triển tổng thể.
1.3 Rối loạn phổ tự kỉ
A. Suy giảm dai dẳng trong giao tiếp xã hội và tương tác xã hội trong nhiều
hoàn cảnh, biểu thị bởi những điều sau, đang có hoặc trong bệnh sử (ví dụ để
minh họa, không toàn diện):
1. Suy giảm trong sự trao đổi cảm xúc với mọi người, ví dụ, từ sự tiếp xúc xã
hội bất thường và không giao tiếp qua lại bình thường được; tới suy giảm sự
chia sẻ mối quan tâm hoặc cảm xúc; tới không thể bắt đầu hoặc đáp ứng với tương tác xã hội.
2. Suy giảm hành vi giao tiếp phi ngôn ngữ, ví dụ, từ giao tiếp nghèo nà cả về
ngôn ngữ và phi ngôn ngữ tới bất thường trong tiếp xúc ánh mắt và ngôn ngữ cơ
thể hoặc suy giảm trong sự hiểu biết cũng như s ử dụng điệu bộ, cử chỉ; tới sụ
thiếu hụt toàn bộ biểu cảm nét mặt và giao tiếp phi ngôn ngữ.
Suy giảm trong phát triển, duy trì và hiểu các mối quan hệ, ví dụ, từ khó khăn
trong điều chỉnh hành vi để phù hợp với tình huống xã hội đa dạng; tới khó khăn
trong tham gia trò chơi tưởng tượng hoặc làm bạn; không biết quan tâm tới bạn bè.
Biệt định mức độ nặng hiện tại:
Mức độ nặng dựa trên cơ sở suy giảm giao tiếp xã hội và kiểu hành vi thu hẹp, lặp lại.
B. Kiểu thu hẹp, lặp lại của hành vi, hứng thú, hoặc hoạt động, được thể hiện
qua ít nhất là 2 trong số những điều sau, đang diễn ra hoặc có trong bệnh sử (ví
dụ để minh họa, không đầy đủ):
1. Sự định hình hoặc lặp đi lặp lại các động tác, sử dụng vật hoặc ngôn ngữ (vận
động đơn giản định hình, xếp hàng đồ chơi hoặc lật đồ vật, nhại lời, cách nói riêng).
2. Tính cố định đơn điệu, không linh hoạt trong hoạt động hằng ngày, hoặc kiểu
nghi thức hóa hành vi ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ (đau khổ quá mức với một
thay đổi nhỏ, khó khăn với sự thay đổi, kiểu tư duy cứng nhắc, cách chào hỏi rập
khuôn, đi một đường, ăn một món hằng ngày).
C. Triệu chứng phải tồn tại trong giai đoạn phát triển sớm (có thể không bộc lộ
đầy đủ cho đến khi đòi hỏi của xã hội vượt quá khả năng hạn hẹp của trẻ, hoặc
có thể bị che đậy bởi quá trình học tập trong giai đoạn sau của cuộc sống).
D. Các triệu chứng gây nên suy giảm rõ ràng về chức năng xã hội, nghề nghiệp
hoặc các lĩnh vực quan trọng khác.
E. Rối loạn không được giải thích tốt hơn bởi rối loạn phát triển trí tuệ hoặc
chậm phát triển tổng thể. Rối loạn phát triển trí tuệ và rối loạn phổ tự kỉ thường 5
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
đồng hành; thường đưa đếnchẩn đoán rối loạn phổ tự kỉ kèm theo chậm phát
triển trí tuệ, giao tiếp xã hội phải ở mức dưới của cấp độ phát triển chung.
Chú ý: những cá nhân được chẩn đoán theo DSM- IV là rối loạn tự kỉ, rối loạn
Asperger, hoặc rối loạn phát triển lan tỏa không biệt định khác nên được chẩn
đoán là rối loạn phổ tự kỉ. Những cá nhân có sự suy giảm rõ ràng trong giao tiếp
xã hội nhưng các triệu chứng không đáp ứng tiêu chuẩn rối loạn phổ tự kỉ, nên
được đánh giá là rối loạn giao tiếp xã hội. Chẩn đoán phân biệt: - Hội chứng Rett - Câm lựa chọn.
- Rối loạn ngôn ngữ và rối loạn giao tiếp xã hội.
- Rối loạn phát triển trí tuệ không có rối loạn phổ tự kỉ.
- Rối loạn vận động định hình.
- Rối loạn tăng động/giảm chú ý (ADHD). - TTPL(TTPL).
1.4 Rối loạn tăng động/giảm chú ý
A. Một giai đoạn giảm chú ý và/hoặc tăng động-xung độnglàm cản trở chức
năng hoặc sự phát triển, được đặc trưng ở các triệu chứng (1) và/hoặc (2).
1. Giảm chú ý: Có ít nhất 6 triệu chứng trong số các triệu chứng sau tồn tại dai
dẳng trong ít nhất 6 tháng ở mức độ không phù hợp với sự phát triển của trẻ, gây
suy giảm một cách rõ ràng các hoạt động xã hội và nghề nghiệp.
Chú ý: Các triệu chứng này không phải là biểu hiện của hành vi chống đối, thách
thức, thù địch hoặc do không hiểu nhiệm vụ hay hướng dẫn. Ở trẻ vị thành niên
lớn hoặc người trưởng thành (từ 17 tuổi trở lên), ít nhất 5 triệu chứng cần được đáp ứng:
a. Thường không thể chú ý kỹ lưỡng vào các chi tiết hoặc mắc các lỗi do cẩu thả
trong học hành, trong công việc hoặc trong các hoạt động khác (như bỏ qua hoặc
quên các chi tiết, hoàn thành công việc không chính xác).
b. Thường khó duy trì sự tập trung chú ý trong công việc hoặc trong hoạt động
giải trí (ví dụ: khó duy trì sự tập trung trong khi nghe giảng, thảo luận hoặc bài đọc dài).
c. Thường không lắng nghe những gì người khác nói trực tiếp với mình (như để
ý nơi nào khác, thậm chí khi không có bất kỳ kích thích phân tán chú ý rõ ràng nào).
d. Thường không làm theo các hướng dẫn và không hoàn thành bài tập, việc
nhà, nhiệm vụ nơi làm việc (như bắt đầu công việc nhưng nhanh chóng mất tập
trung và dễ dàng bỏ qua làm việc khác).
e. Thường khó khăn trong cách tổ chức công việc và các hoạt động (như khó
quản lý các công việc nối tiếp nhau, khó giữ gìn và chuẩn bị đồ vật, làm việc
bừa bãi, lộn xộn; quản lý thời gian kém; không hoàn thành công việc đúng lúc).
f. Thường tránh né, không thích hoặc hoặc miễn cưỡng thực hiện các nhiệm vụ
đòi hỏi phải duy trì nỗ lực tinh thần (như bài tập trên lớp hoặc về nhà; đối với trẻ 6
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
vị thành niên và thanh niên, đó là các việc chuẩn bị báo cáo, hoàn thiện mẫu
trình bày, xem trước các trang sách dài).
g. Thường đánh mất các vật dụng cần thiết cho công việc hoặc các hoạt động
(các dụng cụ học tập như bút, sách, vở bài tập, ví, chìa khóa, kính mắt, điện
thoại di động hay các dụng cụ khác)
h. Thường dễ bị sao nhãng bởi các kích thích bên ngoài (đối với trẻ vị thành niên
và người trưởng thành, có thể bao gồm các ý nghĩ không liên quan).
i. Thường quên các hoạt động hằng ngày (như làm việc vặt trong nhà hoặc nơi
làm việc; đối với trẻ vị thành niên và người trưởng thành như là gọi điện lại, trả
hóa đơn, giữ đúng hẹn).
2.Tăng động và xung động: có ít nhất 6 triệu chứng trong số các triệu chứng sau
tồn tại dai dẳng trong ít nhất 6 tháng ở mức độ không phù hợp với sự phát triển
của trẻ, gây suy giảm một cách rõ ràng các hoạt động xã hội và nghề nghiệp.
Chú ý: các triệu chứng này không phải là biểu hiện của hành vi chống đối, thách
thức, thù địch hoặc do không hiểu nhiệm vụ hay hướng dẫn. Ở trẻ vị thành niên
lớn hoặc người trưởng thành (từ 17 tuổi trở lên), ít nhất 5 triệu chứng cần được đáp ứng:
a.Thường cử động tay, chân liên tục hoặc đứng ngồi không yên.
b. Thường rời khỏi chỗ trong các trường hợp cần phải giữ nguyên vị trí (trong
lớp học, trong cơ quan hoặc nơi làm việc hoặc trong các trường hợp khác yêu
cầu cần phải giữ nguyên vị trí).
c. Thường chạy quanh hoặc leo trèo trong tình huống không thích hợp (Chú ý: ở
trẻ vị thành niên hoặc người lớn có thể chỉ biểu hiện cảm giác bồn chồn).
d. Thường không thể chơi hoặc tham gia các hoạt động giải trí một cách trật tự.
e. Thường như là “bận rộn”, hành động như là “bị gắn động cơ” (ví dụ, không
thể hoặc khó chịu khi duy trì thêm một khoảng thời gian ở những nơi như nhà
hàng, hội nghị; có thể được người khác nhận thấy bồn chồn hoặc khó theo kịp).
f. Thường nói chuyện quá nhiều.
g. Thường nhanh nhảu trả lời trước khi nghe được đầy đủ câu hỏi (như để cho ai
đó nói xong; không thể chờ đến lượt của mình trong cuộc nói chuyện).
h. Thường không thể chờ đến lượt (như đang xếp hàng).
i. Thường ngắt lời hoặc xâm phạm đến vấn đề của người khác (như xen vào
cuộc nói chuyện, trò chơi hoặc hoạt động của người khác; có thể tự ý sử dụng đồ
vật của người khác mà không xin phép; đối với trẻ vị thành niên và người
trưởng thành, có thể vào bừa hoặc giành lấy việc người khác đang làm).
B. Những triệu chứng tăng động, xung động, giảm chú ý xuất hiện trước 12 tuổi.
C. Những triệu chứng tăng hoạt động, xung động, giảm chú ý xuất hiện trong 2
hay nhiều tình huống (như ở nhà, ở trường, trong công việc, với bạn bè hoặc
người thân và trong các hoạt động khác).
D. Có bằng chứng rõ ràng rằng các triệu chứng trên gây trở ngại hoặc suy giảm
các chức năng xã hội, học tập hoặc nghề nghiệp. 7
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
E. Các triệu chứng không xảy ra trong giai đoạn của bệnh TTPLhoặc các bệnh
loạn thần khác, cũng như không do các rối loạn tâm thần khác như rối loạn cảm
xúc, rối loạn lo âu, rối loạn phân ly, rối loạn nhân cách, ngộ độc hoặc cai chất gây nghiện. Biệt định:
314.01 (F90.2) Biểu hiện kết hợp
: Nếu trong 6 tháng qua, cả tiêu chuẩn A1
(giảm chú ý) và tiêu chuẩn A2 (tăng động) biểu hiện đầy đủ.
314.02 (F90.0) Giảm chú ý biểu hiện ưu thế: Nếu trong 6 tháng qua, tiêu chuẩn
A1 (giảm chú ý) được đáp ứng nhưng không đủ đáp ứng đối với tiêu chuẩn A2 (tăng động).
314.01 (F90.1) Tăng động biểu hiện ưu thế: Nếu trong 6 tháng qua, tiêu chuẩn
A2 (tăng động) được đáp ứng nhưng không đủ đáp ứng đối với tiêu chuẩn A1 (giảm chú ý)
Biệt định:
Hồi phục một phần: Trước đây các tiêu chuẩn được đáp ứng đầy đủ, và trong 6
tháng qua các triệu chứng biểu hiện ít hơn nhưng vẫn gây suy giảm các chức
năng xã hội, học tập và nghề nghiệp.
Biệt định mức độ hiện tại:
Nhẹ
: có một vài, thậm chí rất ít triệu chứng vượt quá mức độ cần cho chẩn đoán
và các triệu chứng gây ra tổn hại rất ít trong các chức năng xã hội, học tập, nghề nghiệp.
Vừa: số lượng triệu chứng và ảnh hưởng của nó nằm giữa mức độ nhẹ và nặng.
Nặng: có nhiều triệu chứng vượt quá số lượng cần cho chẩn đoán hoặc nhiều
triệu chứng biểu hiện ở mức độ trầm trọng và các triệu chứng gây ra tổn hại
nghiêm trọng trong các chức năng xã hội, học tập và nghề nghiệp. Chẩn đoán phân biệt:
- Rối loạn hành vi chống đối (oppositional defiant disorder).
- Rối loạn bùng nổ từng cơn (intermittent explosive disorder).
- Các rối loạn phát triển thần kinh khác.
- Rối loạn học đặc hiệu.
- Rối loạn phát triển trí tuệ.
- Rối loạn phổ tự kỉ.
- Rối loạn phản ứng gắn bó. - Các rối loạn lo âu.
- Các rối loạn trầm cảm. - Rối loạn lưỡng cực.
- Rối loạn điều hòa khí sắc (disruptive mood dysregulation disorder).
- Các rối loạn do sử dụng chất.
- Các rối loạn nhân cách.
- Các rối loạn loạn thần.
- Các triệu chứng do thuốc của ADHD. 8
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
1.5 Rối loạn học biệt định (Specific Learing Disorder)
Những khó khăn và sử dụng các kĩ năng học tập được thể hiện qua ít nhất 1 triệu
chứng dưới đây, kéo dài ít nhất 6 tháng mặc dù đã có những can thiệp nhằm vào những khó khăn đó:
1. Đọc từ một cách khó khăn, chậm, không chuẩn xác (ví dụ, đọc to từng từ
vẫn không chuẩn, đọc chậm và do dự, thường phải đoán từ, khó phát âm từ).
2. Khó khăn trong việc hiểu những gì đã đọc (ví dụ: có thể đọc một cách cẩn
thận nhưng không hiểu quan hệ, nhân-quả, suy luận hoặc ý nghĩa sâu xa những gì đã đọc).
3. Khó khăn trong việc đánh vần (ví dụ, đọc thêm hay bỏ sót âm, thay đổi nguyên âm hoặc phụ âm).
4. Khó khăn trong việc biểu thị bằng cách viết (ví dụ, mắc nhiều lỗi ngữ pháp
hoặc phát âm, hành văn, chia đoạn kém, không thể hiện được ý một cách rõ ràng, mạch lạc.
5. Khó khăn trong việc làm chủ số lượng câu, số lượng ý hoặc tính toán (ví dụ,
kém hiểu biết về số, về mối quan hệ của các số; phải đếm ngón tay trong cả
những phép tính đơn giản mà không nhớ được như các bạn cùng tuổi, nhầm lần
trong tính toán, các phép tính).
6. Khó khăn trong suy luận toán học (ví dụ, rất khó khăn trong việc ứng dụng
những khái niệm hay phương pháp toán học vào giải quyết những vấn đề tương quan số lượng).
B. Các kĩ năng học tập bị suy giảm ở mức dưới trung bình so với lứa tuổi, gây
cản trở cho việc học, hoạt động nghề nghiệp hoặc các hoạt động trong cuộc sống
thường ngày. Sự suy giảm này được khẳng định bởi các thang đo chuẩn và đánh
giá lâm sàng tổng quát. Đối với những trường hợp từ 17 tuổi trở lên, các văn bản
xác nhận suy giảm khả năng học có thể được sử dụng thay thế đánh giá chuẩn.
C. Những khó khăn học tập có thể bắt đầu từ tuổi học sinh nhưng có thể chưa
biểu hiện đầy đủ cho đến khi những yêu cầu về kĩ năng học vượt quá khả năng của trẻ.
D. Những khó khăn học tập không phải do rối loạn phát triển trí tuệ, do khuyết
tật thị giác hoặc thính giác, do rối loạn tâm thần hoặc thần kinh khác, do ảnh
hưởng xấu tâm lí – xã hội, do kém thành thạo về ngôn ngữ học tập hoặc không
phù hợp với quy trình giáo dục.
Chú ý: 4 tiêu chuẩn chẩn đoán dựa trên cơ sở tích hợp các tư liệu về phát triển, y
khoa, gia đình và giáo dục), những nhận xét ở trường học và kết quả đánh giá tâm lý – giáo dục.
1.6 Rối loạn vận động
1.6.1 Rối loạn điều hòa phát triển (Developmental Coordination Disorder) Mã số: 315.4 (F82)
A. Việc hình thành cũng như th ể hiện các kĩ năng điều hòa vận động thấp hơn
đáng kể so với độ tuổi. Những khó khăn được thể hiện như: vụng về (hay làm 9
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
rơi, đổ vỡ); các kĩ năng vận động thể hiện một cách chậm chạp, không cẩn thận
(ví dụ, cầm, giữ đồ vật, dùng kéo, dùng bút, đạp xe hoặc tham gia chơi thể thao).
B. Những suy giảm kĩ năng vận động như trong tiêu chuẩn A thể hiện một cách
rõ rệt và bền vững, gây cản trở các hoạt động theo độ tuổi trong cuộc sống hằng
ngày (ví dụ, tự chăm sóc bản thân) và ảnh hưởng đến hiệu quả học tập, các hoạt
động học nghề hoặc làm nghề, giải trí và vui chơi.
C. Các triệu chứng khởi phát ở giai đoạn sớm của sự phát triển.
D. Suy giảm kĩ năng vận động không thể được giải thích tố hơn bởi rối loạn phát
triển trí tuệ hoặc tật chứng thị giác và cũng không phải domọt bệnh thần kinh
ảnh hưởng đến vận động. Chẩn đoán phân biệt:
-
Tật chứng vận động do một bệnh cơ thể khác.
- Rối loạn phát triển trí tuệ. - ADHD.
- Rối loạn phổ tự kỉ.
- Hội chứng tăng vận động khớp (Joint hypermobility syndrome).
1.6.2 Rối loạn vận động định hình (Stereotypic Movement Disorder) Mã số: 307.3 (F98.4)
A. Hành vi vận động lặp đi lặp lại, không mục đích (ví dụ, bắt tay hoặc vẫy tay,
đung đưa cơ thể, đánh vào đầu, tự cắn, cấu véo bản thân).
B. hành vi vận động lặp đi lặp lại cản trở đáng kể đến các hoạt động xã hội, học
tập hoặc các hoạt động khác và có thể tự gây tổn thương.
C. Khởi phát ở giai đoạn sớm của sự phát triển.
D. Không thể quyhHành vi vận động lặp đi lặp lại cho tác dung sinh lí của một
chất hay một bệnh thần kinh và không thể được giải thích tốt hơn bởi một rối
loạn phát triển thần kinh hoặc một rối loạn tâm thần khác (ví dụ, chứng nhổ tóc, OCD). Biệt định nếu:
- Có hành vi tự gây thương tích.
- Không có hành vi tự gây thương tích. Biệt định nếu:
- Liên quan đến một bệnh cơ thể hoặc một bệnh di truyền , rối loạn phát triển
thần kinh hay yếu tố môi trường đã biết. Biệt định mức độ: - Nhẹ. - Vừa. - Nặng. Chẩn đoán phân biệt:
- Sự phát triển bình thường.
- Rối loạn phổ tự kỉ. - Các rối loạn tic. 10
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
- OCD và các rối loạn liên quan.
- Các bệnh cơ thể và thần kinh khác.
1.6.3 Rối loạn tic
Chú ý: tic là lời nói hoặc vận động đột ngột, nhanh chóng, tái diễn và không nhịp điệu. Rối loạn Tourette Mã số: 307.23 (F95.2)
A. Cả tic vận động đa dạng và một hoặc nhiều loại tic lời nói tồn tại ở một số
thời điểm trong quá trình mang bệnh, mặc dù không cần thiết xuất hiện đồng thời.
B. Các tic có thể tăng lên rồi giảm xuống về tần suất nhưng tồn tại dai dẳng hơn
1 năm kể từ khi khởi phát.
C. Khởi phát trước 18 tuổi.
D. Các rối loạn này không phải do chất gây nghiện (như cocain) hoặc bệnh lý cơ
thể khác (như bệnh Huntington, viêm não không điển hình) gây ra.
Rối loạn tic vận động và lời nói mạn tính (Persistent/Chronic Motor or Vocal Tic Disorder) Mã số: 307.22 (F95.1)
A. Tic vận động đơn dạng, đa dạng hoặc tic lời nói, nhưng không bao giờ cả hai,
biểu hiện trong quá trình mang bệnh.
B. Các tic có thể tăng lên rồi giảm xuống về tần suất nhưng tồn tại dai dẳng hơn
1 năm kể từ khi khởi phát.
C. Khởi phát trước 18 tuổi.
D. Các rối loạn này không phải do chất gây nghiện (như cocain) hoặc bệnh lý cơ
thể khác (như bệnh Huntington, viêm não không điển hình) gây ra.
E. Các tiêu chuẩn không đáp ứng cho chẩn đoán hội chứng Tourette. Biệt định nếu: - Chỉ tic vận động - Chỉ tic lời nói
Rối loạn tic nhất thời (Provisional Tic Disorder) Mã số: 307.21 (F95.0)
A. Các tic vận động đơn dạng, đa dạng và/hoặc tic âm thanh.
B. Các tic này kéo dài ít hơn 1 năm kể từ khi khởi phát.
C. Khởi phát trước 18 tuổi.
D. Các rối loạn này không phải do chất gây nghiện (như cocain) hoặc bệnh lý cơ
thể khác (như bệnh Huntington, viêm não không điển hình) gây ra.
E. Các tiêu chuẩn không đáp ứng cho chẩn đoán hội chứng Tourette và rối loạn
tic vận động, lời nói mạn tính. Chẩn đoán phân biệt:
- Các vận động bất thường xuất hiện kèm theo một bệnh cơ thể và rối loạn vận động định hình khác. 11
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
- Loạn động nghịch thường (paroxysmal dyskinesias) do một chất. - Giật cơ.
- OCD và các rối loạn liên quan. 2
RỐI LOẠN PHỔ TÂM THẦN PHÂN LIỆT VÀ CÁC RỐI LOẠN LOẠN THẦN NGẮN
Các rối loạn phổ TTPL và các rối loạn loạn thần khác bao gồm TTPL, các rối
loạn loạn thần khác, và rối loạn nhân cách kiểu phân liệt. Chúng được định
nghĩa bởi những bất thường trong một hoặc nhiều hơn trong 5 lĩnh vực chính
sau đây: hoang tưởng, ảo giác, tư duy (lời nói) vô tổ chức, hành vi vô tổ chức
hoặc hành vi vận động bất thường rõ rệt (bao gồm căng trương lực), và những triệu chứng âm tính.
Những đặc điểm chính xác định các rối loạn loạn thần Hoang tưởng
“Hoang tưởng là những niềm tin cố định không thể lay chuyển mặc dù có bằng
chứng trái ngược. Nội dung có thể là những chủ đề khác nhau (vd như bị hại,
liên hệ, cơ thể, tôn giáo, khuyếch đại). Hoang tưởng bị hại (niềm tin rằng mình
sẽ bị làm hại, quấy rối hay tương tự bởi một cá nhân, tổ chức hoặc nhóm người
nào đó) là phổ biến nhất. Hoang tưởng liên hệ (tin rằng những cử chỉ, nhận xét,
tín hiệu môi trường và tương tự đều nhắm đến bản thân mình) cũng phổ biến.
Hoang tưởng khuếch đại (khi một người tin rằng mình có khả năng đặc biệt,
giàu có hoặc nổi tiếng) và hoang tưởng được yêu (khi một người lầm tưởng rằng
một ai đó yêu mình) cũng thường thấy. Hoang tưởng hư vô có nghĩa là một ai đó
tin rằng một thảm họa lớn sẽ xảy ra. Hoang tưởng về cơ thể tập trung vào những
mối lo lắng về sức khỏe và chức năng các cơ quan của cơ thể mình.
“Hoang tưởng bị coi là kì quái nếu chúng hoang đường rõ rệt, khó hiểu đối với
những người sống cùng một nền văn hóa, và không xuất phát từ những trải
nghiệm trong cuộc sống hàng ngày. Một ví dụ về hoang tưởng kì quái là niềm
tin rằng có một thế lực bên ngoài đã lấy mất nội tạng của mình, và thay thế bằng
nội tạng của người khác mà không để lại vết thương hay vết sẹo nào. Một ví dụ
về hoang tưởng không kì quái là niềm tin rằng mình đang bị cảnh sát theo dõi,
mặc dù không có bằng chứng thuyết phục nào. Hoang tưởng biểu hiện sự mất
kiểm soát đối với tâm trí hoặc cơ thể thường được coi là kì quái, trong đó bao
gồm niềm tin rằng suy nghĩ của mình đã bị lấy đi bởi một thế lực bên ngoài (tư
duy bị đánh cắp), và thay thế bằng suy nghĩ của người ngoài hành tinh (tư duy bị
áp đặt), hoặc rằng cơ thể hay hành động của mình đang bị điều khiển hoặc thao
túng bởi một thế lực bên ngoài nào đó (hoang tưởng bị kiểm soát). Sự phân liệt
giữa một hoang tưởng với một ý tưởng được tin mạnh mẽ thỉnh thoảng bị khó 12
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
khăn, một phần phụ thuộc vào mức độ thuyết phục của niềm tin, mặc dù đã có
bằng chứng đối lập rõ ràng hay hợp lý về sự xác thực của chúng” Ảo giác
Ảo giác là các trải nghiệm như tri giác, diễn ra mà không có tác nhân kích thích
từ bên ngoài. Ảo giác có tính sống động, rõ ràng, với đầy sức mạnh và tác động
đến các tri giác bình thường dưới sự kiểm soát tự ý. Ảo giác có thể diễn ra theo
bất kì phương thức giác quan nào, nhưng ảo thanh là phổ biến nhất của TTPL và
các rối loạn có liên quan. Ảo thanh thường được trải nghiệm dưới hình thức
những giọng nói, lạ hoặc quen, được cảm nhận khác với suy nghĩ của họ. Ảo
giác phải xuất hiện trong bối cảnh của ý thức sáng sủa; còn những ảo giác xuất
hiện khi ngủ (giở ngủ) hoặc khi thức giấc (giở thức) được coi là nằm trong
ngưỡng trải nghiệm thông thường. Ảo giác có thể là một phần bình thường của
trải nghiệm tôn giáo ở những bối cảnh văn hóa nhất định.
Hành vi vô tổ chức hoặc hành vi vận động bất thường rõ rệt (Bao gồm căng trương lực)
Hành vi vô tổ chức hoặc hành vi vận động bất thường rõ rệt có thể biểu hiện
theo những cách khác nhau, từ biểu hiện ngốc nghếch như trẻ con đến sự kích
động bất ngờ. Vấn đề có thể ghi nhận ở bất kì hình thức hành vi có mục đích
nào, dẫn đến khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động của cuộc sống hàng ngày.
Hành vi căng trương lực là một sự giảm rõ rệt trong phản ứng với môi trường.
Hành vi này dao động từ việc cưỡng lại các hướng dẫn (sự phủ định); đến duy
trì một tư thế cứng nhắc, kì quái một cách không phù hợp; đến việc thiếu hoàn
toàn các đáp ứng lời nói và vận động (không nói và sững sờ). Nó cũng có thể
bao gồm hoạt động vận động không mục đích và quá mức không có nguyên
nhân rõ ràng nào (kích động căng trương lực). Những đặc điểm khác gồm có:
các cử động rập khuôn lặp đi lặp lại, nhìn chằm chằm, nhăn mặt, tình trạng
không nói và nhại lại lời nói. Mặc dù căng trương lực về mặt lịch sử đi kèm với
TTPL, những triệu chứng của nó là không đặc trưng, và có thể xảy ra ở các
trường hợp rối loạn tâm thần khác (ví dụ như rối loạn trầm cảm hoặc lưỡng cực
với căng trương lực) và trong những bệnh nội khoa (rối loạn căng trương lực do bệnh lý nội khoa khác).
Các triệu chứng âm tính
Những triệu chứng âm tính chiếm tỉ lệ đáng kể của bệnh lý kèm theo TTPL,
song ít nổi bật hơn ở những rối loạn loạn thần khác. Hai triệu chứng âm tính đặc 13
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
biệt nổi bật ở TTPL là suy giảm biểu hiện cảm xúc và giảm ý chí. Giảm biểu
hiện cảm xúc
gồm có giảm biểu hiện cảm xúc trên mặt, tiếp xúc mắt, ngữ điệu
của lời nói, và các cử động của tay, đầu, và mặt mà thông thường giúp nhấn
mạnh cảm xúc cho lời nói. Giảm ý chí là tình trạng suy giảm những hoạt động
có mục đích có động lực do bản thân khởi xướng. Cá nhân có thể ngồi không
nhiều giờ liền và ít hứng thú tham gia các hoạt động công việc hay xã hội.
Những triệu chứng âm tính khác gồm có chứng mất khả năng nói, giảm hứng
thú, và phi xã hội. Mất khả năng nói
được biểu hiện ở việc suy giảm khả năng sản xuất lời nói.
Giảm hứng thú là giảm khả năng trải nghiệm hứng thú từ những tác nhân kích
thích tích cực, hoặc suy giảm khả năng hồi tưởng lại hứng thú từng có trước đây.
Phi xã hội là sự thiếu rõ ràng sự quan tâm trong những tương tác xã hội và có
thể kèm với sự giảm ý chí, song cũng có thể là biểu hiện của việc hạn chế cơ hội tương tác xã hội.
2.1 Rối loạn kiểu (nhân cách) phân liệt (Schizotypal Disorder). Mã số 301.22
Xem trong mục “Rối loạn nhân cách”
2.2 Rối loạn hoang tưởng (Delusional Disorder) Mã số: 297.1 (F22)
A. Có 1 hoặc nhiều hoang tưởng tồn tại ít nhất 1 tháng hoặc lâu hơn.
B. Tiêu chuẩn A cho TTPL không bao giờ được thoả mãn.
Lưu ý: Nếu có ảo giác thì không được nổi bật và có liên quan đến hoang tưởng
(ví dụ, cảm giác côn trùng bò phối hợp với hoang tưởng có côn trùng)
C. Ngoài tác động của hoang tưởng biểu hiện rõ ràng, chức năng tâm lý xã hội
không bị rối loạn rõ ràng, hành vi không phải lạ lùng hoặc kỳ dị rõ ràng.
D. Nếu có giai đoạn hưng cảm và trầm cảm xuất hiện đồng thời với hoang
tưởng, độ dài của chúng phải ngắn hơn khi so sánh với độ dài toàn bộ của hoang tưởng.
E. Rối loạn không phải là hậu quả trực tiếp của thuốc (ví dụ lạm dụng ma tuý,
thuốc) hoặc một bệnh cơ thể và không thể giải thích được bởi các rối loạn tâm
thần khác,rối loạn ám ảnh dị hình cơ thể hoặc rối loạn ám ảnh cưỡng bức. Chẩn đoán phân biệt:
- Rối loạn ám ảnh – cưỡng bức và các rối loạn liên quan.
- Sảng, rối loạn thần kinh - nhận thức, rối loạn loạn thần do một bệnh cơ thể và
rối loạn loạn thần do 1 chất/thuốc.
- TTPL và rối loạn dạng phân liệt.
- Các rối loạn trầm cảm và lưỡng cực, rối loạn cảm xúc phân liệt.
2.3 Rối loạn loạn thần ngắn (Brief Psychotic Disorder) Mã số 298.8 (F23) 14
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
A. Có 1 hoặc nhiều hơn các triệu chứng sau. Ít nhất phải có 1 trong các triệu chứng (1), (2) hoặc (3): (1). Các hoang tưởng (2). Các ảo giác
(3). Ngôn ngữ thanh xuân (ví dụ như tư duy không liên quan hoặc hổ lốn)
(4) Hành vi thanh xuân hoặc hành vi căng trương lực
Lưu ý: Không được coi là triệu chứng nếu như đó là một phần đáp ứng phổ biến của nền văn hoá
B. Độ dài của rối loạn ít nhất là 1 ngày nhưng ít hơn 1 tháng, các chức năng trở
lại mức độ như trước khi bị bệnh.
C. Rối loạn không giải thích được là do trầm cảm hoặc RLLC có loạn thần hoặc
các RL loạn thần khác như TTPL hoặc căng trương lực và không phải là hậu quả
trực tiếp của chất gây loạn thần (ví dụ ma tuý, thuốc) hoặc của một bệnh cơ thể.
Được biệt định nếu như:
- Có chấn thương tâm lý rõ (loạn thần phản ứng ngắn): nếu như triệu chứng xuất
hiện rõ ràng một thời gian ngắn sau khi bị các sự kiện, đơn độc hoặc phối hợp
với nhau, được coi là stress cho hầu hết mọi người trong cùng một nền văn hoá.
- Không có stress rõ ràng: nếu như các triệu chứng loạn thần không xuất hiện
một sau thời gian ngắn, rõ ràng như một đáp ứng lại các sự kiện đơn độc hoặc
cùng nhau, là stress cho hầu hết mọi người trong cùng nền văn hoá.
- Khởi phát sau đẻ: nếu như khởi phát xuất hiện trong vòng 4 tuần sau đẻ. Chẩn đoán phân biệt:
- Các bệnh cơ thể khác.
- Các rối loạn liên quan đến 1 chất.
- Các rối loạn trầm cảm và lưỡng cực.
- Các rối loạn loạn thần khác. - Giả bệnh.
- Các rối loạn nhân cách.
2.4 Rối loạn dạng phân liệt (Schizophrenifom Disorder) Mã số: 295.40 (F20.81)
A. Có hai (hay nhiều hơn) các triệu chứng sau, mỗi triệu chứng hiện diện một
thời gian đáng kể trong 1 tháng (hoặc ít hơn nếu được điều trị thành công). Ít
nhất phải có một trong 3 triệu chứng (1), (2) hoặc (3): (1) Các hoang tưởng. (2) Các ảo giác.
(3) Ngôn ngữ thanh xuân (ví dụ như tư duy không liên quan hoặc hổ lốn).
(4) Hành vi thanh xuân hoặc hành vi căng trương lực.
(5) Các triệu chứng âm tính (ví dụ như giảm thể hiện cảm xúc hoặc giảm, mất ý chí).
B.Một giai đoạn tổn thương kéo dài ít nhất 1 tháng nhưng ngắn hơn 6 tháng. Khi
cần đặt chẩn đoán này mà không cần đợi hồi phục, chẩn đoán đó là tạm thời. 15
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
C. Rối loạn phân liệt cảm xúc và rối loạn trầm cảm hoặc lưỡng cực với triệu
chứng loạn thần phải được loại trừ bởi vì (1) không có giai đoạn hưng cảm hoặc
trầm cảm xảy ra đồng thời với các triệu chứng giai đoạn cấp hoặc (2) nếu giai
đoạn cảm xúc xảy ra trong giai đoạn cấp, chúng chỉ xuất hiện một thời gian ngắn
trong tổng thời gian cấp tính hoặc di chứng của rối loạn.
D. Rối loạn không có thể quy do các ảnh hưởng sinh lý của các chất (ví dụ như
chất ma túy hoặc các thuốc) hoặc do các tình trạng bệnh cơ thể khác. Chẩn đoán phân biệt:
- Các rối loạn tâm thần và bệnh cơ thể khác.
- Rối loạn loạn thần ngắn. 2.5 TTPL Mã số: 295.90 (F20.9)
A. Có hai (hay nhiều hơn) các triệu chứng sau, mỗi triệu chứng hiện diện một
thời gian đáng kể trong 1 tháng (hoặc ít hơn nếu được điều trị thành công). Ít
nhất phải có một trong 3 triệu chứng (1), (2) hoặc (3): (1) Các hoang tưởng. (2) Các ảo giác.
(3) Ngôn ngữ thanh xuân (ví dụ như tư duy không liên quan hoặc hổ lốn)
(4) Hành vi thanh xuân hoặc hành vi căng trương lực.
(5) Các triệu chứng âm tính (ví dụ như biểu hiện cảm xúc giảm hoặc giảm, mất ý chí).
B. Trong một thời gian đáng kể từ khi phát bệnh, mức độ chức năng của một
hoặc nhiều lãnh vực như công việc, quan hệ giữa người và người hoặc tự chăm
sóc bị giảm đáng kể so với trước khi phát bệnh (đối với trường hợp phát bệnh ở
lứa tuổi trẻ em hoặc thanh thiếu niên, có sự thất bại so với mong đợi chức năng
tương tác giữa người và người, học tập hoặc nghề nghiệp).
C. Các biểu hiện của rối loạn liên tục kéo dài ít nhất 6 tháng. Thời gian 6 tháng
bao gồm tối thiểu 1 tháng ( Hoặc ít hơn nếu được điều trị thành công) của triệu
chứng trong tiêu chuẩn A (các triệu chứng của giai doạn cấp) và thời gian của
các triệu chứng tiền triệu hoặc triệu chứng di chứng. Trong suốt giai đoạn tiền
triệu hoặc di chứng, biểu hiện của rối loạn có thể chỉ là các triệu chứng âm tính
hoặc 2 hoặc nhiều hơn các triệu chứng của tiêu chuẩn A nhưng ở dạng ít rõ ràng
(ví dụ niềm tin kỳ lạ, trải nghiệm tri giác không bình thường).
D. Rối loạn phân liệt cảm xúc và rối loạn trầm cảm hoặc lưỡng cực với triệu
chứng loạn thần phải được loại trừ bởi vì (1) không có giai đoạn hưng cảm hoặc
trầm cảm xảy ra đồng thời với các triệu chứng giai đoạn cấp hoặc (2) nếu giai
đoạn cảm xúc xảy ra trong giai đoạn cấp, chúng chỉ xuất hiện một thời gian ngắn
trong tổng thời gian cấp tính hoặc di chứng của rối loạn.
E. Rối loạn không thể quy do các ảnh hưởng sinh lý của các chất (ví dụ như chất
ma túy hoặc các thuốc) hoặc do các tình trạng bệnh cơ thể khác. 16
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
F. Nếu có tiền sử bị rối loạn phổ tự kỷ hoặc rối loạn giao tiếp khởi phát ở tuổi trẻ
em, chẩn đoán TTPL thêm vào chỉ khi ngoài các triệu chứng đòi hỏi đối với
TTPL, các hoang tưởng hoặc ảo giác phải nổi bật và hiện diện ít nhất 1 tháng
hoặc ít hơn nếu được điều trị thành công. Chẩn đoán phân biệt:
- Rối loạn trầm cảm hoặc lưỡng cực có loạn thần hoặc căng trương lực.
- Rối loạn cảm xúc phân liệt. - Rối loạn hoang tưởng.
- Rối loạn nhân cách kiểu phân liệt (schizotypal personality disorder).
- Rối loạn ám ảnh – cưỡng bức và rối loạn dị hình cơ thể (body dysmorphic disorder).
- Rối loạn stress sau sang chấn (PTSD).
- Rối loạn phổ tự kỉ và các rối loạn giao tiếp.
- Các rối loạn tâm thần khác liên quan đến 1 giai đoạn loạn thần. 2.6
Rối loạn cảm xúc phân liệt (Schizoaffective Disorder)
A. Một giai đoạn liên tục của bệnh trong đó có một pha rối loạn khí sắc chủ yếu
(trầm cảm chủ yếu hoặc hưng cảm) đồng thời với các triệu chứng thoả mãn tiêu chuẩn A của TTPL.
Ghi chú: giai đoạn trầm cảm chủ yếu cần có tiêu chuẩn A1 - khí sắc trầm cảm.
B. Trong cùng giai đoạn tổn thương, có các hoang tưởng, ảo giác kéo dài ít nhất
2 tuần khi không có một triệu chứng rối loạn cảm xúc nào rõ ràng.
C. Các triệu chứng thoả mãn cho một giai đoạn rối loạn cảm xúc được biểu hiện
đủ dài trong suốt thời gian của các giai đoạn hoạt động và di chứng của bệnh.
D. Bệnh không phải là kết quả tr ực tiếp của thuốc (ví dụ ma tuý/thuốc) hoặc một bệnh cơ thể. Các thể biệt định:
- Thể lưỡng cực (295.70/F25.0): nếu bệnh có một giai đoạn hưng cảm hoặc pha
trộn (một giai đoạn hưng cảm hoặc một giai đoạn pha trộn và một giai đoạn trầm cảm chủ yếu).
- Thể trầm cảm (295.70/F25.1): nếu bệnh chỉ bao gồm các giai đoạn trầm cảm chủ yếu. Chẩn đoán phân biệt:
- Các rối loạn tâm thần và các bệnh cơ thể khác.
- Rối loạn loạn thần do 1 bệnh cơ thể khác.
- TTPL, rối loạn lưỡng cực và rối loạn trầm cảm.
2.7 Rối loạn loạn thần do một chất/ thuốc( Substance/Medication-Induced Psychotics Disorder)
- Rối loạn loạn thần do các bệnh cơ thể khác.
- Căng trương lực liên quan đến một rối loạn tâm thần khác (biệt định căng trương lực). 17
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
- Rối loạn căng trương lực do một bệnh cơ thể khác. Chẩn đoán phân biệt:
- Các rối loạn tâm thần và các bệnh cơ thể khác.
- Rối loạn loạn thần do một bệnh cơ thể khác.
- TTPL, rối loạn lưỡng cực, trầm cảm.
Rối loạn loạn thần do một chất/thuốc.
2.8 Rối loạn loạn thần do một bệnh cơ thể khác (Psychotic Disorder due to
Another Medical Condition)
A. Nổi bật là ảo giác hoặc hoang tưởng.
B. Trong tiền sử, kết quả thăm khám hoặc các xét nghiệm cận lâm sàng có bằng
chứng cho thấy rối loạn là hậu quả sinh lí bệnh trực tiếp của một bệnh lí nội khoa khác.
C. Rối loạn không thể được giải thích tốt hơn bởi một rối loạn tâm thần khác.
D. Rối loạn không xuất hiện trong trạng thái sảng.
E. Rối loạn gây ra những đau khổ (distress) đáng kể về mặt lâm sàng, làm tổn
thiệt đến các chức năng về xã hội, nghề nghiệp hoặc các lĩnh vực quan trọng khác.
Chẩn đoán phân biệt: - Sảng.
- Rối loạn loạn thần do một chất/thuốc. - Rối loạn loạn thần.
2.9 Căng trương lực
2.9.1 Căng trương lực liên quan đến một rối loạn tâm thần khác/căng trương
lực biệt định (Catatonia Associated with Another Mental Disorder/Specifier) Mã số: 293.89 (F06.1)
Có 3 (hoặc nhiều hơn) trong số các triệu chứng dưới đây chiếm ưu thế trong bệnh cảnh lâm sàng: 1. Sững sờ (Stupor)
2. Giữ nguyên thế (Catalepsy)
3. Uốn sáp (Waxy flexibility) 4. Không nói (Mutism)
5. Phản ứng ngược (Negativism) 6. Tạo dáng (Posturing) 7. Kiểu cách (Mannerism) 8. Định hình (Stereotypy)
9. Kích động không do kích thích bên ngoài
10. Làm mặt nhăn( Grimacing) 11. Nhại lời (Echolalia) 18
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
12. Nhại động tác (Echopraxia).
2.9.2 Rối loạn căng trương lực do một bệnh cơ thể khác (Catatonic Disorder
Due to Another Medical Condition) Mã số: 293.89 (F06.1)
A. Có 3 (hoặc nhiều hơn) trong số các triệu chứng dưới đây chiếm ưu thế trong bệnh cảnh lâm sàng: 1. Sững sờ (Stupor)
2. Giữ nguyên thế (Catalepsy)
3. Uốn sáp (Waxy flexibility) 4. Không nói (Mutism)
5. Phản ứng ngược (Negativism) 6. Tạo dáng (Posturing) 7. Kiểu cách (Mannerism) 8. Định hình (Stereotypy)
9. Kích động không do kích thích bên ngoài
10. Làm mặt nhăn(Grimacing) 11. Nhại lời (Echolalia)
12. Nhại động tác (Echopraxia).
B. Trong bệnh sử, kết quả khám và xét nghiệm cận lâm sàng có bằng chứng cho
thấy rối loạn là hậu quả sinh lí bệnh trực tiếp của một bệnh cơ thể khác.
C. Rối loạn không thể được giải thích tốt hơn bởi một rối loạn tâm thần khác (ví
dụ, giai đoạn hưng cảm).
D. Rối loạn không thể hiện riêng trong trạng thái sảng.
E. Rối loạn gây ra những đau khổ (distress) đáng kể hoặc tổn thiệt về hoạt động
xã hội, nghề nghiệp hay các lĩnh vực chức năng quan trọng khác. 3
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰC VÀ CÁC RỐI LOẠN LIÊN QUAN
(Bipolar and Related Disorders)

3.1 Rối loạn lưỡng cực I (Bipolar I Disorder)
Để chẩn đoán rối loạn lưỡng cực I, điều cần thiết là phải đáp ứng được tiêu
chuẩn chẩn đoán giai đoạn hưng cảm. Giai đoạn hưng cảm này có thể diễn ra
trước hoặc ngay sau pha hưng cảm nhẹ hoặc trầm cảm chủ yếu.
3.1.1 Giai đoạn hưng cảm (Manic Episode)
A. Một giai đoạn bất thường rõ rệt và gia tăng hoặc bùng nổ hoặc kích thích và
bền vững của khí sắc, tăng các hoạt động có mục đích hoặc tăng năng lượng,
kéo dài ít nhất một tuần (hoặc kéo dài bất kỳ nếu cần thiết phải vào viện). 19
Chỉ sử dụng tài liệu vào mục đích học tập và nghiên cứu
B. Trong giai đoạn của rối loạn khí sắc và tăng năng lượng hoặc hoạt động, có
ba (hoặc nhiều hơn) trong số các triệu chứng sau (bốn triệu chứng nếu khí sắc
chỉ là kích thích) được biểu hiện rõ ràng và gây chú ý bởi sự thay đổi hành vi bình thường.
1. Tự đánh giá cao bản thân hoặc tự cao.
2. Giảm nhu cầu ngủ (ví dụ cảm thấy thoải mái sau khi ngủ chỉ 3 giờ)
3. Nói nhiều hơn bình thường hoặc cảm thấy có áp lực phải nói liên tục.
4. Bùng nổ ý nghĩ hoặc biểu hiện của tư duy phi tán.
5. Thiếu tập trung hay đãng trí(sự chú ý dễ bị lôi cuốn bởi các kích thích từ môi
trường bên ngoàikhông quan trọng hoặc không liên quan) được kể lại hoặc bị quan sát thấy.
6. Tăng hoạt động có mục đích (như hoạt động xã hội, làm việc, học tập, hoặc
tình dục) hoặc kích động tâm thần vận động (ví dụ hoạt động thiếu hoặc không có mục đích).
7. Bị lôi cuốn quá mức vào các hoạt động có nguy cao gây các hậu quả đau đớn
(như mua sắm quá nhiều, hoạt động tình dục bừa bãi hoặc đầu tư buôn bán bất lợi).
C. Rối loạn khí sắc phải đủ nặng để gây suy giảm rõ rệt đến chức năng xã hội
hoặc nghề nghiệp, hoặc cần vào viện điều trị để ngăn ngừa làm hại cho bản thân
hay những người khác hoặc có triệu chứng loạn thần.
D. Các triệu chứng trên không phải là kết quả sinh lý trực tiếp của một chất (như
lạm dụng ma túy, một thuốc hặc một điều trịkhác) hay do bệnh lý khác.
Lưu ý: Các giai đoạn giống với các giai đoạn hưng cảm rõ ràng là hậu quả của
điều trị chống trầm cảm (thuốc, sốc điện ) nhưng tồn tại dai dẳng đầy đủ ở các
mức độ ngoài tác dụng sinh lý của điều trị đủ bằng chứng cho chẩn đoán một
giai đoạn hưng cảm và phù hợp với chẩn đoán rối loạn cảm xúc lưỡng cực I.
Lưu ý: Tiêu chuẩn chẩn đoán từ A- D cấu thành giai đoạn hưng cảm . Ít nhất
một lần trong đời có giai đoạn hưng cảm có thể được xem xét chẩn đoán rối loạn cảm xúc lưỡng cực I.
3.1.2 Giai đoạn hưng cảm nhẹ
A.Một giai đoạn bất thường rõ rệt vàgia tăng hoặc bùng nổ hoặc kích thích và
bền vững của khí sắc, tăng các hoạt động có mục đích hoặc tăng năng lượng,kéo
dài ít 4 ngày liên tục và tồn tại hầuhết thời gian trong ngày và hầu như mọi ngày.
B. Trong giai đoạn của rối loạn khí sắc và tăng năng lượng hoặc hoạt động, có
ba (hoặc nhiều hơn) trong số các triệu chứng sau (bốn triệu chứng nếu khí sắc
chỉ là kích thích) tồn tại dai dẳng, gây chú ý bởi sự thay đổi hành vi bình thường và biểu hiện rõ ràng.
1. Tự đánh giá bản thân cao hoặc tự cao.
2. Giảm nhu cầu ngủ (ví dụ cảm thấy thoải mái chỉ sau ngủ 3 giờ)
3. Nói nhiều hơn bình thường hoặc cảm thấy có áp lực phải nói liên tục.
4. Bùng nổ ý nghĩ hoặc biểu hiện của tư duy phi tán 20