Dự án thành phần đoạn Cần Thơ – Hậu Giang thuộc dự án đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 | Bài tiểu luận học phần Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực Nam của Việt Nam, là vùng đồng bằng có tổng diện tích lớn nhất nước với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao so với mặt bằng chung của cả nước. Theo đánh giá chung, Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực có tốc độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, luôn có chỉ số PCI đứng trong nhóm đầu cả nước (Đồng Tháp, Long An, Bến Tre, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau ...), môi trường đầu tư, cải cách thủ tục hành chính được cải thiện theo hướng minh bạch, thực chất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Môn: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng
Trường: Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐẠ I H Ọ C QU Ố C GIA
TRƯỜNG ĐẠ I H Ọ C BÁCH KHOA TP.HCM
BÁO CÁO – NHÓM 3 CH
Ủ ĐỀ 1: NGUYÊN LÝ KINH T Ế D Ự ÁN THÀNH PH N N C Ầ ĐOẠ ẦN THƠ – H ẬU GIANG THU C D NG B Ộ
Ự ÁN ĐƯỜ Ộ CAO T ỐC B C Ắ
– NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 HV:
HU ỲNH ĐỨ C TRUNG - MSHV: 2370167
HOÀNG TRUNG HI Ề N - MSHV: 2370364
LÊ ĐÌNH TRỌ NG TÍN - MSHV: 2070189
GVHD: TS. HU Ỳ NH NG Ọ C THI
TP.HCM, 16 tháng 10 năm 20 23 MỤC LỤC
I. Mạng lưới hạ tầng giao thông Đồng bằng Sông Cửu Long ................................................... 1
II. Căn cứ pháp lý lập dự án ......................................................................................................... 5
III. Các văn bản pháp lý về Quy hoạch , Dự án liên quan ........................................................... 8
IV. Giới thiệu khái quát dự án .................................................................................................... 10
V. Cơ sở lý thuyết phân loại dự án ầu tư xây dựng công trình ................................................... 11
VI. Quy trình quyết ịnh ầu tư dự án ........................................................................................... 12
VII. Hiệu quả ầu tư và tính cấp thiết của dự án ......................................................................... 12
VII.1. Hiệu quả ầu tư .................................................................................................................. 12
VII.2. Đánh giá tác ộng môi trường, xã hội ............................................................................... 14
VII.3. Biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ầu tư ................................................................. 18
VII.4. Biện pháp giảm thiểu tác ộng thi công ............................................................................ 19
VIII. Tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 23
I. Mạng lưới hạ tầng giao thông Đồng bằng Sông Cửu Long 1. Tổng quan giao thông Việt Nam -
Cùng với sự hình thành và phát triển của Đất nước qua nhiều thời kì. Hạ tầng giao thông Việt
Nam ang ngày càng ược ầu tư mạnh mẽ với nhiều trục ường huyết mạch quan trọng và hành
lang vận tải trên trục Bắc – Nam từ Lạng Sơn ến Cà Mau ược xem là 1 trục ường huyết mạch
kết nối trung tâm chính trị Thủ ô Hà Nội và trung tâm kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, i qua ịa
phận 32 tỉnh, thành phố, kết nối 4 vùng kinh tế trọng iểm (Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam và
ồng bằng sông Cửu Long). Đây là hành lang vận tải quan trọng nhất trong hệ thống kết cấu hạ
tầng giao thông của Việt Nam. -
Tuy nhiên, khi tốc ộ tăng trưởng cũng như nhu cầu i lại, lưu thông hàng hóa ngày càng tăng
cao thì tuyến ường bộ Quốc lộ 1 dần trở nên quá tải, khai thác không còn hiệu quả cũng như
việc mở rộng QL1 không mấy khả thi vì tuyến ường này hầu như song song với tuyến ường sắt
Bắc Nam ngay bên cạnh. Để nhằm giải quyết vấn ề trên thì việc Đầu tư xây dựng Tuyến ường
bộ Cao tốc Bắc – Nam là một nhiệm vụ cấp thiết và ã ược ề cập tại Nghị quyết số 13/NQ-TW
ngày 16 tháng 1 năm 2012 Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) Về
xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng ồng bộ “Ưu tiên ầu tư xây dựng một số oạn cao tốc trên tuyến Bắc – Nam”.
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
Hình 1. Mạng lưới giao thông Việt Nam
2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long -
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực Nam của Việt Nam, là vùng ồng bằng có tổng
diện tích lớn nhất nước với tốc ộ tăng trưởng kinh tế cao so với mặt bằng chung của cả nước.
Theo ánh giá chung, Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực có tốc ộ tăng trưởng khá, cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, luôn có chỉ số PCI ứng trong nhóm ầu cả nước (Đồng
Tháp, Long An, Bến Tre, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau ...),
môi trường ầu tư, cải cách thủ tục hành chính ược cải thiện theo hướng minh bạch, thực chất.
Ngoài ra Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực có vị trí, vai trò hết sức quan trọng, chiến lược,
giàu truyền thống văn hóa, lịch sử, cách mạng; là vùng ất rất trù phú, giàu tiềm năng. Tuy nhiên,
ối với hạ tầng giao thông ường bộ, mặc dù ã ược Chính phủ chú trọng ầu tư, tuy nhiên do mật
ộ kênh rạch trong khu vực khá nhiều nên mạng lưới giao thông ường bộ phát triển chưa tương 2 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
xứng với tiềm năng và lợi thế của vùng; các trục ường cao tốc có năng lực thông hành lớn còn
rất hạn chế. Dẫn ến thu hút FDI ( ầu tư trực tiếp nước ngoài)
của nơi ược coi là vựa lúa, trái cây và thủy hải sản của Việt Nam còn ở mức thấp cả về dự
án và tổng vốn ầu tư ăng ký ( ứng thứ 4/6 vùng của cả nước).Bởi vì mạng lưới ường bộ còn
yếu kém dẫn ến chi phí logistics cho hàng hóa, nông sản khu vực ồng bằng sông Cửu Long
tăng cao nên khó hấp dẫn thu hút ầu tư. -
Với hai “nút thắt” phát triển về hạ tầng và nhân lực, thì việc dành nguồn lực tương ối lớn cho
hệ thống ường cao tốc và các loại hình giao thông khác tại ồng bằng sông Cửu Long nhằm thúc
ẩy phát triển, kết nối ồng bộ giữa khu vực ĐBSCL và các khu vực lân cận là iều cấp thiết. -
Vì vậy Bộ Chính trị ã ban hành Nghị quyết 13 về phương hướng phát triển kinh tế-xã hội, bảo
ảm quốc phòng, an ninh vùng ồng bằng sông Cửu Long ến năm 2030, tầm nhìn ến năm 2045;
Chính phủ ã ban hành chương trình hành ộng thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị và phê
duyệt quy hoạch vùng ồng bằng sông Cửu Long. -
Chính vì vậy, Thủ tướng Chính phủ ã có quyết ịnh số 68/QĐ-TTg ngày 15/01/2018 về việc
Phê duyệt Quy hoạch xây dựng Vùng ồng bằng sông Cửu Long và quyết ịnh số 326/QĐTTg
ngày 01/3/2016 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng ường bộ cao tốc Việt Nam; trong
ó huy ộng nguồn lực ể ưu tiên ầu tư xây dựng mạng lưới ường bộ trong vùng, ặc biệt là các
tuyến ường cao tốc.
Hình 2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 3 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi -
Đối với mạng lưới ường cao tốc của vùng, tuyến ường cao tốc Bắc – Nam óng vai trò hết sức
quan trọng, là cầu nối toàn vùng với trung tâm kinh tế chính của khu vực phía Nam là Thành
phố Hồ Chí Minh. Do có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của Vùng
Đồng bằng sông Cửu Long như ã nêu trên nên trong những năm vừa qua Chính phủ ã ưu tiên
xây dựng hoàn chỉnh cao tốc Bắc – Nam phía Đông: Đoạn Thành phố Hồ Chí Minh – Trung
Lương ã ưa vào khai thác, oạn Trung Lương – Mỹ Thuận dự kiến hoàn thành năm 2021, oạn
Mỹ Thuận – Cần Thơ ang ược triển khai xây dựng; như vậy oạn tuyến cao tốc từ Cần Thơ i Cà
Mau cần ược sớm nghiên cứu thực hiện nhằm góp phần hoàn chỉnh tuyến cao tốc trục dọc về
phía Nam của ất nước như quyết tâm của Đảng và Chính phủ ề ra.
Hình 3. Cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai oạn 2021-2025 -
Ngày 11/01/2021 Quốc hội ã có Nghị quyết số 44/2022/QH15 về việc phê duyệt Chủ trương
ầu tư dự án ường bộ cao tốc Bắc Nam giai oạn 2021 – 2025, trong ó có Dự án thành phần Đầu
tư xây dựng oạn Cần Thơ – Hậu Giang. 4 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
Hình 3. Hướng tuyến cao tốc Cần Thơ – Hậu Giang
II. Căn cứ pháp lý lập dự án -
Luật Đầu tư Công số 39/2019/QH14 ngày 27 tháng 6 năm 2019. -
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020. -
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014. -
Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015. 5 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
Nghị quyết Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng
Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 07 năm 2021
Nghị quyết số 44/2022/QH15ngày 11 tháng 01 năm 2022
Nghị quyết số 18/NQ - CP ngày 11 tháng 02 năm 2022
Văn bản số 1750/BGTVT -CQLXD
Thông báo số 73/TB - BGTVT ngày 26 tháng 02 năm 2022
Văn bản số 2343/BGTVT - CQLXD ngày 11/03/2022
Tờ trình số 1680/PMUMT -KHTH ngày 10/06/2022
Quyết ịnh 911/QĐ - BGTVT ngày 13/07/2022
Sơ ồ pháp lý thành lập Dự án -
Căn cứ Nghị quyết Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng ngày 01 tháng 02 năm 2021.
+ Tại mục 2. Tầm nhìn và ịnh hướng phát triển – Nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ Đại hội XIII
– Các ột phá chiến lược (3): “Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông ồng bộ, hiện ại cả
về kinh tế và xã hội; Ưu tiên phát triển một số công trình trong iểm Quốc gia về giao thông” -
Căn cứ vào Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 07 năm 2021 ở kỳ họp lần thứ nhất
Quốc hội khóa XV “Về kế hoạch ầu tư công trung hạn năm 2021-2025”.
+ Tại Điều 1. Mục tiêu, ịnh hướng Kế hoạch ầu tư công trung hạn giai oạn 2021-2025 mục 3 Định
hướng, ã ề cập ến việc “ Hoàn thành áp ứng yêu cầu về tiến ộ ể cơ bản hoàn thành tuyến ường
bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông (giai oạn 1). 6 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi -
Căn cứ vào Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 ở kỳ họp bất thường
lần thứ nhất Quốc hội khóa XV “Về chủ trương ầu tư Dự án xây dựng công trình ường bộ
cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai oạn 2021-2025”.
+ Tại Điều 3 Nghị quyết số 44/2022/QH15: “ Quốc hội giao Chính phủ tổ chức thực hiện, quản lý
và khai thác, vận hành Dự án úng quy ịnh của pháp luật, bảo ảm tiến ộ, chất lượng công trình.
Quản lý, sử dụng vốn và các nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả, phòng chống tham nhũng, tiêu cực”. -
Sau khi Nghị quyết 44/2022/QH15 ban hành, Chính phủ ã ban hành Nghị quyết số 18/NQCP
ngày 11 tháng 02 năm 2022 “Về Triển khai Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11 tháng
01 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương ầu tư Dự án xây dựng công trình ường bộ cao tốc
Bắc – Nam phía Đông giai oạn 2021-2025.”
+ Tại Điều 1 mục 1b “Bộ Giao thông vận tải thực hiện thẩm quyền của người quyết ịnh ầu tư, tổ
chức lập, thẩm ịnh, phê duyệt các dự án thành phần.
+ Tại Điều 1 mục 6 Chính phủ ã phân công “Một số nhiệm vụ cụ thể các bộ, ngành và ịa phương”.
Bao gồm Bộ Giao thông vận tải (Người quyết ịnh Đầu tư) ảm bảo tiến bộ cơ bản hoàn thành
Dự án năm 2025 và ưa vào khai thác, vận hành năm 2026. Tổ c hức lập, thẩm tra, thẩm ịnh,
quyết ịnh phê duyệt 12 dự án thành phần; các Bộ ngành tham gia tham mưu, cố vấn như Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài Chính (tham mưu về việc bố trí vốn thực hiện, lựa chọn nhà thầu
thực hiện Dự án, các vấn ề về thuế phí, lệ phí liên quan ến Dự án); Bộ Xây Dựng (tham mưu
về quản lý dự án, ịnh mức xây dựng); Bộ Tài Nguyên và Môi trường; Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn; Bộ Quốc Phòng; Bộ Công An; Bộ Công Thương; Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có liên quan (Kiểm tra, rà soát các quy hoạch xây dựng, quy
hoạch ngành liên quan ến Dự án). -
Bộ Giao thông vận tải ban hành Văn bản số 1750/BGTVT-CQLXD về Việc triển khai Nghị
quyết số 18/NQ-CP ngày 11 tháng 2 năm 2022 của Chính phủ về Dự án xây dựng công
trình ường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai oạn 2021-2025. -
Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông báo số 73/TB-BGTVT ngày 26 tháng 02 năm 2022
về “Kết luận của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Nguyễn Văn Thể tại cuộc họp trực 7 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
tuyến chuẩn bị ầu tư Dự án xây dựng công trình ường bộ cao tốc Bắc Nam giai oạn 2021-
2025”: Cục QLXD và Giám ốc các Ban QLDA (Ban Mỹ Thuận – Chủ ầu tư Dự án
xây dựng công trình ường bộ cao tốc Bắc Nam giai oạn 2021-2025 – Dự án thành phần oạn
Cần Thơ – Hậu Giang) Báo cáo tình hình chuẩn bị Dự án, tình hình thực hiện từng dự án thành phần. -
Văn bản số 2343/BGTVT-CQLXD ngày 11/03/2022 của Bộ GTVT về việc chấp thuận thiết
kế một số yếu tố cơ bản phân oạn Km28+000 - Km37+000, Dự án thành phần oạn Cần Thơ -
Hậu Giang thuộc Dự án xây dựng công trình ường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai oạn 2021 – 2025. -
Tờ trình số 1680/PMUMT-KHTH ngày 10/06/2022 của Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận về
việc trình thẩm ịnh, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần oạn Cần Thơ – Hậu Giang; -
Báo cáo kết quả thẩm ịnh số 246/CQLXD-CCPN ngày 30/6/2022 của Bộ Giao Thông Vận
Tải về việc trình thẩm ịnh, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần oạn Cần Thơ – Hậu Giang; -
Quyết ịnh 911/QĐ-BGTVT ngày 13/07/2022 phê duyệt Dự án thành phần oạn Cần Thơ –
Hậu Giang thuộc Dự án xây dựng công trình Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía ông giai oạn
2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành. III.
Các văn bản pháp lý về Quy hoạch , Dự án liên quan -
Quyết ịnh 1454/QĐ-TTg Ngày 01/09/2021 Phê Duyệt Quy Hoạch Mạng Lưới Đường Bộ
Thời Kỳ 2021-2030, Tầm Nhìn Đến Năm 2050 Do Thủ Tướng Chính Phủ Ban Hành. +
Tại mục II. Quy hoạch mạng lưới ường bộ – iều (a) Trục dọc Bắc - Nam •
Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông từ cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
ến thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, chiều dài khoảng 2.063 km, quy mô từ 4 ến 10 làn xe
(Chi tiết tại Phụ lục I, mục 1). •
Tuyến cao tốc Bắc-Nam phía Tây từ thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ến thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, chiều dài khoảng 1.205 Km, quy mô từ 4 ến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 2). 8 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi •
b) Khu vực phía Bắc, gồm 14 tuyến, chiều dài khoảng 2.305 km, quy mô từ 4 ến 6 làn xe (Chi
tiết tại Phụ lục I, mục 3). •
c) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên, gồm 10 tuyến, chiều dài khoảng 1.431 km, quy mô
từ 4 ến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 4). •
d) Khu vực phía Nam, gồm 10 tuyến, chiều dài khoảng 1.290 km, quy mô từ 4 ến 10 làn xe
(Chi tiết tại Phụ lục I, mục 5). •
) Vành ai ô thị Thủ ô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh:
Vành ai ô thị Hà Nội, gồm 3 tuyến, chiều dài khoảng 429 km (không bao gồm các oạn i trùng
các tuyến cao tốc khác), quy mô 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 6).
Vành ai ô thị Thành phố Hồ Chí Minh, gồm 2 tuyến, chiều dài khoảng 291 km, quy mô 8 làn
xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 7).
- Quyết ịnh số 3522/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc phê duyệt iều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Cần Thơ ến năm 2030.
+ Cập nhật theo Quy hoạch phát triển mạng ường bộ cao tốc Việt Nam ến năm 2020 và tầm nhìn
sau năm 2020; Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải ường bộ Việt Nam ến năm
2020 và ịnh hướng ến năm 2030 và Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng
iểm vùng ồng bằng sông Cửu Long ến năm 2020 và ịnh hướng ến năm 2030. +
Cao tốc Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc: Tuyến nối tỉnh Sóc Trăng với Cần Thơ và i tỉnh
An Giang. Đoạn qua thành phố Cần Thơ bắt ầu từ iểm giao QL.1A (Châu Thành A - tỉnh Hậu
Giang), iểm cuối giáp QL.80 (Thốt Nốt - thành phố Cần Thơ) với tổng chiều dài khoảng 50km.
+ Đoạn trong phạm vi thành phố có chiều rộng mặt ường giai oạn ầu 4 làn xe, tương lai xây dựng
mặt ường xe chạy nhanh rộng 2x16,0 m, dải phân cách rộng 3 m, lộ giới rộng 105m. Ngoài ra,
còn có ất dự trữ ể xây dựng tuyến ường sắt song hành trong tương lai.
+ Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ: Tuyến ược chia làm 3 oạn:
• Đoạn thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương: Dài 61,9 km ã hoàn thành và ưa vào khai thác
vào năm 2010 với quy mô 4 làn xe. Mặt cắt ngang nền ường giai oạn 1 mỗi chiều xe rộng 12m. 9 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
• Đoạn Trung Lương - Mỹ Thuận: Dài 55km với quy mô ường cao tốc 4 làn xe. Hiện ang hoàn
thiện công tác giải phóng mặt bằng, dự kiến sẽ ưa vào khai thác vào cuối năm 2018.
• Đoạn Mỹ Thuận - Cần Thơ: Dài 23,2km hiện ang huy ộng nguồn vốn ể triển khai thi công với
quy mô 4 làn xe, nền ường 17m. Dự kiến hoàn thành trong giai oạn 2016 - 2020.
+ Cao tốc Bắc Nam phía Tây ( ường Hồ Chí Minh): Quy hoạch toàn tuyến ạt tiêu chuẩn thiết kế
ường ô tô cao tốc TCVN 5729-9 với quy mô 4 - 6 làn xe.
- Quyết ịnh số 1725/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về
phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang ến năm 2020, tầm nhìn ến năm 2030;
- Hợp ồng số 516/PMUMT-HĐTV ngày 28/02/2022 giữa Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận với
Liên danh Công ty CP Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam và Công ty CP Tư vấn
Trường Sơn về việc thực hiện Gói thầu 01: Tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và
cắm cọc GPMB, lộ giới ường bộ Dự án thành phần oạn Cần Thơ – Hậu Giang thuộc Dự án xây
dựng công trình ường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai oạn 2021-2025.
IV. Giới thiệu khái quát dự án -
Tên dự án: Dự án thành phần oạn Cần Thơ – Hậu Giang thuộc thuộc dự án ường bộ cao tốc
Bắc - Nam phía ông giai oạn 2021 - 2025; -
Chủ ầu tư: Ban quản lý dự án Mỹ Thuận -
Tư vấn thiết kế gói thầu: -
Liên danh Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam và Công ty Cổ phần Tư vấn Trường Sơn; -
Tư vấn ứng ầu liên danh:
Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam; -
Địa iểm thực hiện dự án Phạm vi dự án:
+ Điểm ầu: Km15+350 là iểm giao với tuyến nối QL91 – QL1 ( ường vành ai phía Tây Thành phố
Cần Thơ) – thuộc quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ;
+ Điểm cuối: Km53+000 giao với là iểm ầu dự án thành phần oạn Hậu Giang – Cà Mau – thuộc
huyện Vị Thủy, Tỉnh Hậu Giang; 10 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
+ Chiều dài tuyến cao tốc: Khoảng 37,650km ( oạn i qua Thành phố Cần Thơ dài 0,6km; oạn
qua Hậu Giang dài 37,058km); +
Chiều dài oạn tuyến nối:
• Tuyến nối từ ường Nam Sông Hậu ến nút giao IC2: Khoảng 2,8km;
• Tuyến nối từ nút giao IC2 ến QL1: Khoảng 6,8km.
+ Giai oạn hoàn thiện: Quy mô 04 làn xe cao tốc hoàn chỉnh B=24,75m. Giai oạn 1: Quy mô 04 làn
xe cao tốc hạn chế: Chiều rộng mặt cắt ngang 17m (02 làn xe cơ giới 4x3,5m=14m, dải phân
cách giữa Bdpc=0,5m; dải an toàn tại tim ường 2x0,50m=1,0m; dải an toàn phía lề ất
2x0,25m=0,50m; phần lề ất Bl =2·0,5m=1,0m) -
Diện tích sử dụng ất: GPMB 1 lần theo quy mô giai oạn hoàn thiện quy mô 04 làn xe: Diện
tích giải phóng mặt bằng khoảng 247 ha. -
Tổng mức ầu tư: 9.769 tỷ ồng -
Nguồn vốn: Vốn ầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai oạn 2021 – 2025. -
Hình thức ầu tư: Đầu tư công -
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội: +
Giá trị hiện tại ròng (E-NPV) khoảng 2.685,93 tỷ ồng (>0);
+ Tỷ suất nội hoàn (E-IRR) khoảng 15,14% lớn hơn suất chiết khấu 12%; +
Tỷ suất lợi ích/chi phí (B/C) khoảng 1,34 (>1). -
Thời gian thực hiện dự án: Dự kiến khởi công năm 2022 và hoàn thành cơ bản năm 2025.
V. Cơ sở lý thuyết phân loại dự án ầu tư xây dựng công trình -
Theo Điều 7 Luật ầu tư công 39-2019: Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia -
Nhóm dự án: Dự án thành phần oạn Cần thơ – Hậu Giang thuộc dự án ường bộ cao tốc Bắc –
Nam phía ông giai oạn 2021-2025 là dự án quan trọng quốc gia theo quy ịnh của Luật ầu tư
công (sử dụng vốn ầu tư công từ 10.000 tỷ ồng; sử dụng ất có yêu cầu chuyển mục ích sử dụng
ất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500ha trở lên và dự án phải áp dụng cơ chế,
chính sách ặc biệt cần ược Quốc hội quyết ịnh). 11 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi -
Loại, cấp công trình:
+ Theo Thông tư 06/2021/TT-BXD, tại Phụ lục I, bảng 1.4 Phân cấp công trình phục vụ giao thông
vận tải (công trình giao thông): Dự án thành phần oạn Cần thơ – Hậu Giang thuộc Công trình giao
thông ường bộ, cấp I (có tốc ộ thiết kế 100km/h).
VI. Quy trình quyết ịnh ầu tư dự án
VII. Hiệu quả ầu tư và tính cấp thiết của dự án
VII.1. Hiệu quả ầu tư -
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải và
nhu cầu giao thông ang tăng nhanh tại các trục ường quốc lộ chính trong khu vực như QL1,
QL91, QL61 … dẫn ến tình trạng giao thông hỗn hợp trên quốc lộ là một trong những nguyên
nhân làm gia tăng tai nạn giao thông. -
Đường cao tốc ược xây dựng ể thúc ẩy các luồng giao thông tự do với tốc ộ, an toàn và năng
lực cao. Vì vậy, ngoài việc mang lại hiệu quả kinh tế, ường cao tốc sẽ góp phần mang lại hiệu
quả xã hội cao, ặc biệt là giảm thiểu số tai nạn giao thông ang xảy ra hàng ngày. -
Để từng bước thực hiện chiến lược phát triển hệ thống ường bộ cao tốc quốc gia, Thủ tướng
Chính phủ ã ban hành Quyết ịnh số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 phê duyệt Quy hoạch mạng
ường bộ cao tốc Việt Nam ến năm 2030 và tầm nhìn ngoài năm 2050; tiếp theo Bộ Giao thông
vận tải cũng ã và ang lập Quy hoạch mạng ường bộ Việt Nam ến năm 2050. Theo ó tuyến cao
tốc Cần Thơ - Hậu Giang thuộc tuyến cao tốc Cần Thơ – Cà Mau là một oạn thành phần của
tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, nối liền Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ – Cà Mau. -
Hiện tại, nền kinh tế của Vùng ồng bằng sông Cửu Long ang phát triển mạnh mẽ; các dự án ầu
tư xây dựng do các nhà ầu tư trong và ngoài nước ang ược triển khai rộng khắp, nhu cầu ất sử
dụng cho các ngành kinh tế ngày càng tăng cao. Việc hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải,
trong ó có mạng lưới ường cao tốc trong khu vực ặc biệt là oạn tuyến cao tốc Cần Thơ - Cà
Mau cần sớm triển khai thực hiện nhằm từng bước thông tuyến cao tốc Bắc Nam phía Đông từ
Hà Nội ến Cà Mau, tạo tiền ề phát triển kinh tế - xã hội trong vùng. -
Việc ầu tư xây dựng tuyến ường bộ cao tốc Cần Thơ – Cà Mau là cần thiết vì những lý do chủ yếu sau ây: 12 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
1. Kết nối liên vùng : -
Kết nối các trung tâm kinh tế, ô thị và ầu mối giao thông (cảng hàng không, cảng sông, cảng
biển...) trong vùng, góp phần hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trong khu vực. -
Theo quy hoạch, tuyến cao tốc Cần Thơ – Cà Mau là tuyến cao tốc trục dọc trong vùng, liên
kết với các tuyến trục ngang khác như cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng, cao tốc Hà
Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu. -
Việc ầu tư xây dựng mới tuyến ường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau góp phần hoàn chỉnh mạng
lưới giao thông trong khu vực, kết nối các trung tâm các trung tâm kinh tế, khu ô thị mới và ầu
mối giao thông (cảng hàng không, cảng sông, cảng biển ...) trên ịa bàn các tỉnh – thành phố như
Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau, Vị Thanh.
2. Giải quyết những hạn chế mà các tuyến QL1 không thể khắc phục: -
Cũng như những tuyến quốc lộ khác, các tuyến Quốc lộ 1 và Quản Lộ - Phụng Hiệp từ Cần
Thơ i Cà Mau i qua nhiều khu ông dân cư, phương tiện lưu thông hỗn hợp trong ó xe máy
chiếm tỷ lệ cao, các nút giao thông chủ yếu có quy mô cùng mức và cách nhau với cự ly gần.
Những yếu tố trên là nguyên nhân gây tốc ộ lưu thông thấp (trung bình 40km/h ÷ 55km/h), xảy
ra ùn tắc và tai nạn giao thông (xe máy là phương tiện chủ yếu trong các vụ tai nạn, chiếm 70%). -
Tuyến ường bộ cao tốc Cần Thơ – Cà Mau ược thiết kế - thi công với tiêu chuẩn kỹ thuật cao,
sử dụng công nghệ và thiết bị hiện ại trong quản lý và khai thác sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng,
tiết kiệm thời gian vận chuyển so với hiện hữu (chiều dài 150km thì thời gian sẽ giảm từ
2.5h xuống còn 1.5h), ảm bảo an toàn giao thông khu vực.
3. Giải quyết những hạn chế mà các tuyến QL1 không thể khắc phục: -
Hành lang vận tải Cần Thơ – Cà Mau, kết nối thành phố trung tâm Vùng kinh tế trọng iểm ồng
bằng sông Cửu Long với 5 tỉnh thuộc vùng. Đồng thời kết nối trung tâm kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh. Trên hành lang này nhu cầu vận tải ã ược phân bổ cho các phương thức và kết cấu
hạ tầng ã, ang hoặc nghiên cứu ầu tư phù hợp với nhu cầu và khả năng nguồn lực. Hiện nay, 13 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
phương thức vận tải bằng bộ trên tuyến vận tải từ Cần Thơ ến Thành phố Cà Mau gồm có 02 tuyến chính: -
Quốc lộ 1: Quy mô 04 làn xe cho oạn Cần Thơ – Bạc Liêu và quy mô 02 làn xe cho oạn Bạc Liêu – Cà Mau; -
Tuyến Quản Lộ - Phụng Hiệp (quy mô 02 làn xe) kết nối từ Hậu Giang i qua các tỉnh Sóc Trăng,
Bạc Liêu ến thành phố Cà Mau. -
Theo số liệu dự báo nhu cầu vận tải ường bộ giai oạn 2025 - 2030 trên hành lang Cần Thơ –
Cà Mau khoảng 30.000 – 41.000 xe quy ổi/ngày/ êm, nhưng với năng lực các Quốc lộ hiện có
chỉ thể áp ứng tối a khoảng 27.800 – 30.600 xe quy ổi/ngày/ êm. Do ó việc xây dựng tuyến cao
tốc là cần thiết nhằm áp ứng nhu cầu phát triển trên hành lang vận tải Cần Thơ – Cà Mau.
VII.2. Đánh giá tác ộng môi trường, xã hội
- Báo cáo phân tích những tác ộng tích cực do thực hiện dự án mang lại, các yêu tố tiềm ẩn tác
ộng tiêu cực ến môi trường, xã hội và ề ra các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu tác ộng.
1. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường
- Dự án chiếm dụng vĩnh viễn ất nông nghiệp và ất ở gây ảnh hưởng tới tâm lý, ời sống của người
dân; ảnh hưởng ến hoạt ộng kinh doanh, ầu tư phát triển sản xuất và sinh kế của cộng ồng dân cư.
- Hoạt ộng thi công và vận hành các hạng mục công trình của Dự án phát sinh bụi, tiếng ồn, ộ
rung, có khả năng ảnh hưởng tới nhiều tổ chức, cá nhân, khu dân cư nằm dọc hai bên tuyến với
khoảng cách từ 30 m÷150 m.
2. Hạng mục công trình và hoạt ộng của dự án có khả năng tác ộng xấu ến môi trường -
Dự án chiếm dụng khoảng 7,44 ha ất ở của 1.204 hộ dân (trong ó có khoảng 441 hộ dân phải
di dời, tái ịnh cư và khoảng 763 hộ dân phải sắp xếp lại); chiếm dụng vĩnh viễn khoảng 256,4
ha ất nông nghiệp, trong ó có khoảng 148,8 ha ất trồng lúa, làm suy giảm diện tích ất trồng lúa
của quốc gia và ảnh hưởng tới ời sống, việc làm, sinh kế, thu nhập của các hộ dân bị ảnh hưởng. -
Hoạt ộng phát quang, chuẩn bị mặt bằng thi công, ào ắp nền ường, thi công các hạng mục công
trình và hoạt ộng vận chuyển nguyên vật liệu, ất, á thải, phế thải phát sinh tiếng ồn, bụi, khí
thải, nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, 14 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
chất thải nguy hại, có nguy cơ gây ngập úng, gián oạn nguồn nước tưới, ảnh hưởng ến cảnh
quan, hoạt ộng giao thông ường bộ, ường thủy và tiềm ẩn nguy cơ sự cố tai nạn lao ộng, tai nạn giao thông, cháy, nổ,... -
Hoạt ộng của các phương tiện giao thông lưu thông trên tuyến phát sinh tiếng ồn, bụi, khí thải
và nguy cơ xảy ra sự cố tai nạn giao thông, sụt lún công trình. -
Hoạt ộng vận hành, bảo trì, duy tu, sửa chữa nhỏ trên tuyến phát sinh chất thải rắn, chất thải nguy hại.
3. Nước thải, Khí thải: -
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải trong giai oạn thi công: -
Hoạt ộng sinh hoạt của các cán bộ công nhân và nhân viên phục vụ Dự án phát sinh nước thải
sinh hoạt với khối lượng khoảng 2,8 m3/ngày. êm/công trường thi công với thành phần chủ yếu
là các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật. -
Hoạt ộng vệ sinh phương tiện vận chuyển, thiết bị thi công và hoạt ộng của trạm trộn bê tông
xi măng phát sinh nước thải xây dựng với khối lượng khoảng 18,0 m3/ngày. êm với thành phần
chủ yếu là chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, ất, cát,… -
Nước mưa chảy tràn trên công trường thi công với lưu lượng khoảng 56 m3/vị trí công
trường/trận mưa lớn nhất với thành phần chủ yếu là ất, cát, cành lá cây, chất rắn lơ lửng… -
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải trong giai oạn vận hành -
Dự án không xây dựng trạm dừng nghỉ và trạm thu phí nên về cơ bản không phát sinh nước
thải trong giai oạn vận hành. -
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải trong giai oạn thi công -
Hoạt ộng chuẩn bị mặt bằng, thi công các hạng mục công trình và hoạt ộng vận chuyển nguyên
vật liệu thi công, ất thải, á thải, phế thải phát sinh chủ yếu là bụi và khí thải với thành phần chủ
yếu là COx, NOx, SO2, VOC,... -
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải trong giai oạn vận hành -
Hoạt ộng của phương tiện giao thông lưu thông trên tuyến phát sinh chủ yếu là bụi, khí thải với
thành phần chủ yếu là COx, NOx, SO2, VOC,... 15 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
4. Chất thải rắn, chất thải nguy hại: -
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải trong giai oạn thi công: -
Hoạt ộng sinh hoạt của các cán bộ công nhân và nhân viên phục vụ Dự án phát sinh nước thải
sinh hoạt với khối lượng khoảng 2,8 m3/ngày. êm/công trường thi công với thành phần chủ yếu
là các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật. -
Hoạt ộng vệ sinh phương tiện vận chuyển, thiết bị thi công và hoạt ộng của trạm trộn bê tông
xi măng phát sinh nước thải xây dựng với khối lượng khoảng 18,0 m3/ngày. êm với thành phần
chủ yếu là chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, ất, cát,… -
Nước mưa chảy tràn trên công trường thi công với lưu lượng khoảng 56 m3/vị trí công
trường/trận mưa lớn nhất với thành phần chủ yếu là ất, cát, cành lá cây, chất rắn lơ lửng… -
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải trong giai oạn vận hành -
Dự án không xây dựng trạm dừng nghỉ và trạm thu phí nên về cơ bản không phát sinh nước
thải trong giai oạn vận hành. -
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải trong giai oạn thi công -
Hoạt ộng chuẩn bị mặt bằng, thi công các hạng mục công trình và hoạt ộng vận chuyển nguyên
vật liệu thi công, ất thải, á thải, phế thải phát sinh chủ yếu là bụi và khí thải với thành phần chủ
yếu là COx, NOx, SO2, VOC,... -
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải trong giai oạn vận hành -
Hoạt ộng của phương tiện giao thông lưu thông trên tuyến phát sinh chủ yếu là bụi, khí thải với
thành phần chủ yếu là COx, NOx, SO2, VOC,... -
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường trong giai oạn thi công -
Hoạt ộng phát quang, dọn dẹp mặt bằng phát sinh chất thải rắn thông thường với tổng khối
lượng khoảng 1.000 m3 với thành phần chủ yếu là thực bì, cây cỏ, ất cát bám theo rễ cây; -
Hoạt ộng phá dỡ các công trình vật kiến trúc phục vụ thi công phát sinh phế thải với khối lượng
khoảng 10.000 m3. Thành phần chủ yếu là ất á, gạch ngói, bê tông, phế liệu...; -
Hoạt ộng ào, ắp phát sinh ất hữu cơ thừa với tổng khối lượng khoảng 259.280 m3; 16 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi -
Hoạt ộng thi công các hạng mục công trình của Dự án phát sinh ất á thải, phế thải, chất thải rắn
xây dựng, bentonite với tổng khối lượng khoảng 108.709 m3. Thành phần chủ yếu là ất á thải, bentonite...; -
Hoạt ộng sinh hoạt của công nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt với khối lượng khoảng 21
kg/ngày/công trường thi công với thành phần chủ yếu là thức ăn thừa, rau củ, bao bì, vỏ chai
lọ, hộp ựng thức ăn, giấy báo…; -
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường trong giai oạn vận hành -
Hoạt ộng bảo trì, vận hành các công trình trên tuyến phát sinh chất thải rắn thông thường với
khối lượng khoảng 2÷3 m3/ ợt bảo dưỡng. Thành phần chủ yếu là bê tông, nhựa ường bám dính, cọc tiêu hỏng...; -
Hoạt ộng chăm sóc cây xanh trên tuyến phát sinh chất thải rắn thông thường với khối lượng
khoảng 120 kg/ ợt chăm sóc. Thành phần chủ yếu là cành lá, rễ cây, ất, cát…;
5. Tiếng ồn và ộ rung -
Hoạt ộng thi công các hạng mục công trình và hoạt ộng của các phương tiện vận chuyển nguyên
vật liệu, phế thải phát sinh tiếng ồn và rung chấn; có khả năng ảnh hưởng tới nhiều tổ chức, cá
nhân, khu dân cư nằm dọc hai bên tuyến với khoảng cách từ 30 m÷150 m, bao gồm: -
Các khu vực dân cư trên ịa bàn phường Tân Phú, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ; -
Các khu dân cư xã Đông Phú, xã Đông Thạnh, xã Đông Phước A, huyện Châu Thành; các khu
dân cư xã Long Thạnh, xã Bình Thành, xã Tân Bình, huyện Phụng Hiệp và các khu dân cư xã
Vĩnh Tưởng, xã Vị Thắng, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang; -
Trường THCS Long Thạnh, Trung tâm y tế xã Long Thạnh, Trường tiểu học Long Thạnh 2, xã
Long Thạnh, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang; Trường mẫu giáo Vị Thắng, xã Vị Thắng,
huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang;
6. Các tác ộng khác: -
Dự án chiếm dụng vĩnh viễn khoảng 148,8 ha trồng lúa; chiếm dụng khoảng 74.411 m2 ất ở
của khoảng 1.204 hộ dân và phải di dời, tái ịnh cư khoảng 441 hộ dân của quận Cái Răng,
Thành phố Cần Thơ; huyện Châu Thành, huyện Phụng Hiệp, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang; 17 Nhóm 3
Môn học: Nguyên lý kinh tế và Luật xây dựng GVHD: Huỳnh Ngọc Thi
gây ảnh hưởng tới sinh hoạt, tâm lý, ời sống, thu nhập, việc làm, hoạt ộng kinh doanh, sản xuất
và sinh kế của các tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng. -
Hoạt ộng thi công các hạng mục công trình và hoạt ộng của các phương tiện vận chuyển nguyên
vật liệu, phế thải ảnh hưởng tới ến hệ sinh thái trên cạn và dưới nước, hoạt ộng giao thông ường
bộ, hoạt ộng giao thông ường thuỷ nội ịa và hoạt ộng sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá
nhân khu vực Dự án và có nguy cơ xảy ra sự cố cháy nổ, tai nạn lao ộng, tai nạn giao thông…; -
Hoạt ộng tập trung ông công nhân có khả năng làm mất trật tự an ninh xã hội khu vực dự án. -
Việc hình thành tuyến gây chia cắt cộng ồng, cản trở thoát lũ và có nguy cơ xảy ra sự cố tai nạn giao thông.
VII.3. Biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ầu tư -
Đối với thu gom và xử lý nước thải -
Đối với thu gom, xử lý nước thải trong giai oạn thi công: -
Lắp ặt 02 nhà vệ sinh di ộng, dung tích mỗi nhà vệ sinh di ộng khoảng 03 m3 tại công trường
thi công ể thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt; hợp ồng với ơn vị có chức năng ịnh kỳ hút, vận
chuyển, xử lý khi ầy bể, không xả thải ra môi trường. Quy trình thực hiện: Nước thải sinh hoạt
→ nhà vệ sinh lưu ộng → ơn vị chức năng bơm hút, vận chuyển, xử lý; -
Xây dựng hệ thống cầu rửa xe, cống và 01 bể lắng cấu tạo 03 ngăn với tổng dung tích khoảng
20 m3 tại mỗi công trường thi công ể thu gom, tách dầu và lắng lọc toàn bộ nước thải từ hoạt
ộng vệ sinh phương tiện vận chuyển, thiết bị thi công tại công trường thi công. Nước thải sau
khi tách dầu mỡ, lắng cặn ược tái sử dụng toàn bộ vào mục ích làm ẩm vật liệu thi công, ất á
thải trước khi vận chuyển và tưới nước dập bụi trên công trường thi công; váng dầu ược thu
gom, lưu trữ, hợp ồng với ơn vị chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý cùng với chất thải nguy
hại khác của Dự án theo quy ịnh; ất, cát, cặn tại bể lắng ược thu gom và vận chuyển ến vị trí ổ
thải phế thải xây dựng. Quy trình: Nước thải từ hoạt ộng vệ sinh phương tiện vận chuyển, thiết
bị thi công và trạm trộn bê tông → bể lắng 03 ngăn → tách dầu → lắng cặn → nước rửa sau
khi ược lắng cặn → làm ẩm vật liệu ất thải khi vận chuyển và tưới nước dập bụi trên công trường thi công. -
Xây dựng tại mỗi công trường thi công 01 bể lắng cấu tạo 02 ngăn, dung tích khoảng 3 m3/bể
ể thu gom, lắng cặn toàn bộ nước thải từ hoạt ộng của trạm trộn bê tông; nước thải sau khi lắng 18 Nhóm 3