








Preview text:
Chương 1:
Câu 1. Khi xem xét về mặt tổ chức thì hoạt động quản trị doanh nghiệp chính là sự kết hợp mọi nỗ lực của con người trong doanh nghiệp để đạt được mục tiêu chung của tổ chức và mục tiêu riêng của cá nhân một cách hiệu quả nhất.
Đúng .Vì quản trị doanh nghiệp là các hoạt động lập kế hoạch: là các quá trình xác định mục tiêu , đánh giá nguồn lực nội bộ, phân tích thị trường và các hoạt động cần thực hiện để đạt được mục tiêu đó, tổ chức: phân chia công việc, phân bổ nguồn lực, sắp xếp các hoạt động sao cho hiệu quả. Lãnh đạo: chỉ huy và dẫn dắt đội nghũ nhân viên theo chủ trương và định hướng của doanh nghiệp. Kiểm soát: giáng sát hoạt động của tổ chức dựa trên các tiêu chí đã đề ra, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết để đảm bảo hoàn thành mục tiêu.
Câu 2. Trong hoạt động quản trị doanh nghiệp thì lĩnh vực quản trị chiến lược liên quan đếntoàn bộ các hoạt động, từ lên kế hoạch, thiết kế cho đến triển khai, kiểm soát quy trình vận hành của tổ chức.
Đúng. Quá trình Quản trị chiến lược được tiến hành theo trình tự: xác định mục tiêu, phân tích môi trường kinh doanh, xác định cơ hội và thách thức, xây dựng chiến lược, triển khai và đánh giá chiến lược.
Câu 3. Trong quản trị doanh nghiệp việc phân tích môi trường bên ngoài (kinh tế - xã hội, kỹ thuật - công nghệ, chính sách - pháp luật, địa lý, văn hóa) sẽ cho phép xác định những giới hạn về năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Sai. Phân tích môi trường bên ngoài giúp doanh nghiệp phát hiện những cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt. Còn xác định những giới hạn về năng lực tài chính của doanh nghiệp là việc phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp, phân tích tài chính nội bộ
Câu 4. Trong quản trị doanh nghiệp, mục đích chủ yếu của chức năng điều phối công việc là vừa duy trì sự kỷ luật vừa tạo môi trường làm việc thoải mái trong tổ chức.
Đúng. Chức năng điều phối công việc là một trong những chức năng khó thực hiện nhất của quá trình quản trị doanh nghiệp
Câu 5. Theo quan điểm quản trị của Henri Fayol, nguyên tắc “Phân công nhiệm vụ
theo đúng chuyên môn” hướng đến việc cần phải khuyến khích nhân viên thể hiện sự sáng tạo của họ trong công việc.
Sai. Vì nguyên tắc phân công nhiệm vụ theo đúng chuyên môn là nhà quản cần đánh giá và xem xét năng lực của mỗi nhân viên để có thể phân công cho họ những nhiệm vụ phù hợp nhất. Theo thời gian, điều này sẽ giúp các nhân viên trở nên thành thạp và tạo ra giá trị lao động tốt nhất.
Chương 2 :
Câu 1. Trong tất cả các doanh nghiệp nhà nước thì Nhà nước luôn sở hữu 100% vốn điều lệ.
Sai. Vì trong tất cả các doanh nghiệp nhà nước thì Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều kệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 Luật doanh nghiệp 2020
Câu 2. Công ty cổ phần có số lượng thành viên rất đông và những cổ đông này có thể ở bất kỳ nơi nào trên thế giới, vì vậy loại hình doanh nghiệp này có khả năng huy động vốn vô cùng lớn để đầu tư vào nhiều lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau.
Đúng. Vì công ty cổ phần có số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác. Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại cổ phần để huy động vốn.
Câu 3. Trong loại hình công ty cổ phần thì Đại hội cổ đông là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty.
Sai. Vì việc quản lý điều hành công ty cổ phần được đặt dưới quyền của 3 cơ quan: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, ban kiểm soát. Đại hội đông cổ đông là cơ quan tập thể không làm việc thường xuển mà chỉ tồn tại trong thời gian họp và chỉ ra quyết định đã được các cổ đông thảo luận và tán thành.
Câu 4. Trong cơ chế thị trường, cạnh tranh chỉ xảy ra giữa các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực kinh doanh nhằm mục đích giành giật chỗ đứng trên thị trường.
Sai. Vì tính cạnh tranh của ơ chế thị trường khuyến khích sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp: cạnh tranh để thu hút khác hàng bằng cách cung cấp chất lượng tốt hơn, giá cả hợp lý, dịch vụ tốt hơn hoặc đổi mới sản phẩm.
Câu 5. Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Đúng. Theo Điều 188 Doanh nghiệp tư nhân của luật doanh nghiệp khoản 2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
Chương 3:
Câu 1. Mô hình hồi quy tuyến tính là mô hình dự báo thiết lập mối quan hệ giữa biến phụ thuộc với duy nhất một biến độc lập.
Sai. Vì mô hình hồi quy tuyến tính là một mô hình dự báo thiết lập mối quan hệ giữa biến phụ thuộc với hai hay nhiều biến độc lập.
Câu 2. Nếu nhu cầu có sự biến động, trong đó thời gian gần nhất có ảnh hưởng nhiều nhất đến kết quả dự báo, thời gian càng xa thì ảnh hưởng càng nhỏ, ta nên sử dụng phương pháp bình quân giản đơn.
Sai. Vì Nếu nhu cầu có sự biến động, trong đó thời gian gần nhất có ảnh hưởng nhiều nhất đến kết quả dự báo, thời gian càng xa thì ảnh hưởng càng nhỏ, ta nên sử dụng phương pháp bình quân di động.
Câu 3. Phương pháp dự báo sơ bộ là loại dự báo nhanh.
Đúng. Phương pháp dự báo sơ bộ là loại dự báo nhanh, không cần chi phí và dễ sử dụng.
Câu 4. Phương pháp dự báo sơ bộ thường hay gặp những sai sót trong quá trình dự báo.
Đúng. Vì phương pháp dự báo sơ bộ quá đơn giản cho nên thường hay gặp sai sót trong quá trình dự báo.
Câu 5. Kế hoạch tác nghiệp được hoạch định cho một thời kỳ dài và loại kế hoạch này sẽ
do các nhà quản trị cấp cao xây dựng.
Sai. Kế hoạch tác nghiệp (hay còn gọi là kế hoạch điều hành) thường được hoạch định cho một thời kỳ ngắn hạn và chi tiết hơn, tập trung vào việc thực hiện các hoạt động hàng ngày hoặc các hoạt động cụ thể của tổ chức. Loại kế hoạch này thường do các nhà quản trị cấp trung hoặc cấp thấp xây dựng và thực hiện, chứ không phải do các nhà quản trị cấp cao.
Câu 6. Trong doanh nghiệp, tất cả mọi kế hoạch của các bộ phận khác sẽ luôn được xây dựng và xuất phát từ kế hoạch marketing.
Đúng. Dựa vào mqh của các kế hoạch chức năng trong doanh nghiệp thì kế hoạch marketing sẽ đưa ra nhu cầu TT với kh khoa học và công nghệ, mối quan hệ giữa kế hoạch marketing và kế hoạch nhân sự là marketing sẽ đưa ra nhu cầu nhâ sự và nhân sẽ là bên cung cấp nhân sự để thực hiện kế hoạch,… Tóm lại các kế hoạch của các bộ phận nên liên kết chặt chẽ với kế hoạch marketing để đảm bảo sự đồng bộ và hiệu quả trong hoạt động chung của doanh nghiệp.
Chương 4:
Câu 1. Doanh nghiệp nên sản xuất theo nguyên tắc hỗn hợp khi mỗi phân xưởng chỉ chế tạo một loại sản phẩm.
Sai. Vì doanh nghiệp sản xuất theo nguyên tắc hỗn hợp nghĩa là trong một doanh nghiệp, hay trong cùng một phân xưởng sẽ gồm một số bộ phận tổ chức theo nguyên tắc chuyên môn hóa theo sản phẩm còn một số khác lại theo nguyên tắc chuyên môn hóa theo công nghệ. Còn mỗi phân xưởng chỉ chế tạo một loại sản phẩm là doanh nghiệp sản xuất theo nguyên tắc chuyên môn hóa sản phẩm.
Câu 2. Khi doanh nghiệp sản xuất theo nguyên tắc chuyên môn hóa công nghệ sẽ
giúp việc quản lý kỹ thuật chuyên môn đơn giản hơn.
Đúng. Khi doanh nghiệp sản xuất theo nguyên tắc chuyên môn hóa công nghệ sẽ giúp việc quản lý kỹ thuật chuyên môn đơn giản hơn vì tính thống nhất về chuyên môn kỹ thuật trong một phân xưởng sản phẩm.
Câu 3. Khi doanh nghiệp sản xuất theo nguyên tắc chuyên môn hóa sản phẩm thì việc quản lý kỹ thuật trở nên phức tạp, kém hiệu quả.
Đúng. Khi doanh nghiệp sản xuất theo nguyên tắc chuyên môn hóa sản phẩm thì do thiết bị cùng loại phân tán trong nhiều phân xưởng khác nhau cho nên quản lý kỹ thuật trở nên phức tạp, kém hiệu quả
Câu 4. Chu kỳ sản xuất càng ngắn thì doanh nghiệp sẽ càng khó thích ứng với những thay đổi.
Sai. Vì khi chu kì sản xuất càng ngắn càng nâng cao khả năng của hệ thống sản xuất đáp ứng với những thay đổi.
Câu 5. Khi áp dụng phương thức sản xuất phối hợp tuần tự thì số lượng sản phẩm dở dang
ở nơi làm việc sẽ lớn và chiếm nhiều diện tích phân xưởng.
Đúng. Vì khi các bước công việc sẽ được chế biến một cách tuần tự. Khi áp dụng phương thức này, lượng sản phẩm dở dang ở nơi làm việc sẽ, chiếm nhiều diện tích sản xuất, thời gian công nghệ bị kéo dài.
Chương 5:
Câu 1. Tài sản lưu động của doanh nghiệp là tất cả những tài sản thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp hoặc đối tác, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trên một năm hoặc qua nhiều chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn một năm).
Sai. Vì tài sản lưu động cửa doanh nghiệp là tất cả những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong 1 năm (nếu chu kỳ kinh doanh <= 1 năm) hoặc trong vòng 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh >1 năm)
Câu 2. Hao mòn là một thủ tục kế toán nhằm trích một phần giá trị của tài sản cố định
để chuyển vào giá trị sản phẩm làm ra trong một thời kỳ.
Sai. Vì hào mòn TSCĐ là sự mất dần giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ đến khi TSCĐ ko còn khả năng sử dụng.
Câu 3. Tồn kho thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm phần gửi bán và
phần nằm trong kho được xem là tài sản lưu động trong sản xuất.
Sai. Tồn kho thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm phần gửi bán và
phần nằm trong kho được xem là tài sản lưu động trong lưu thông.
Câu 4. Để nâng cao hiệu quả sử dụng tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, v.v…) thì doanh nghiệp cần tổ chức phối hợp tốt các yếu tố có liên quan.
Đúng. Vì để nâng cao hiệu quả sử dụng tư liệu sản xuất ( máy móc, thiết, …) thì doanh nghiệp cần nâng cần theo hình thức đầu tư thường xuyên, vốn bỏ ra không lớn trong mỗi lần đầu tư, nhưng các chi phí trực tiếp như di chuyển, thay đổi thiết bị cũ, đào tạo công nhân viên khi mua thiết bị mới. Nâng cấp theo hỉnh thức đầu tư ngay một lúc với năng lực lớn: vốn đầu tư lớn. Tránh gây lãng phí ở giai đoạn đầu không sử dụng hết công suất.
Câu 5. Máy móc, thiết bị của doanh nghiệp biểu hiện trình độ tiến bộ kỹ thuật của doanh nghiệp và là nhân tố quyết định đến chất lượng sản phẩm.
Đúng. Vì trong tác dụng của máy móc thiết bị trong sản xuất thì máy móc là biểu hiện trình độ tiến bộ kỹ thuật của doanh nghiệp và là nhân tố quyết định đến chất lượng sản phẩm. Ngoài ra còn là bộ phận cấu thành sang quan trọng của tài sản cố định.
Chương 6:
Câu 1. Vốn lưu động bao gồm các tài sản dài hạn như máy móc và thiết bị.
Sai. Vì vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 2. Khấu hao chỉ áp dụng cho tài sản vô hình như bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại.
Sai. Vì theo chuẩn mực kế toán VN VAS: khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản cố định hữu hình/ vô hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó
Câu 3. Mục tiêu của quản trị vốn lưu động là tăng cường đầu tư dài hạn.
Sai. Mục tiêu của quản trị vốn lưu động chủ yếu là đảm bảo rằng doanh nghiệp có đủ vốn để hoạt động hàng ngày, duy trì thanh khoản và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Câu 4. Số vòng quay hàng tồn kho không phụ thuộc vào doanh thu của doanh nghiệp.
Sai. Vì Số vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu
Câu 5. Chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động cho biết lượng vốn lưu động của doanh nghiệp
quay được mấy vòng trong kỳ.
Đúng. Chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động còn được gọi là hệ số luân chuyển VLĐ, nó cho biết VLĐ quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại.
Chương 7:
Câu 1. Trả công theo thời gian sẽ thúc đẩy người lao động cải tiến nâng cao năng suất lao động.
Sai. Vì ưu điểm của trả công theo thời gian là dễ hiểu, dễ thực hiện và quản lý. Còn việc trả công sẽ thúc đẩy người lao động cải tiến nâng coa năng suất lao động là trả công theo sản phẩm.
Câu 2. Doanh nghiệp đã chi tiền để thay mới toàn bộ hệ thống điều hòa trong công ty
và xem đây là một khoản thù lao tài chính dành cho nhân viên.
Sai. Vì việc thay mới toàn bộ hệ thống điều hòa là một khoản chi phí đầu tư cho cơ sở vật chất và môi trường làm việc, nó không được coi là thù lao tài chính cho nhân viện. Thù lao tài chính thường liên quan đến lương, thưởng hoặc các khoản phụ cấp cho nhân viên.
Câu 3. Đánh giá kết quả thực hiện công việc chỉ mang lại lợi ích cho người quản lý
chứ không hề mang đến lợi ích cho người lao động.
Sai. Vì đánh giá kết quả thực hiện công việc không chỉ mang lại lợi ích cho người quản lý mà còn mang lại lợi ích cho người lao động, nó giúp người lao động nhận ra điểm yếu của mình để khắc phục, cải thiện và thấy điểm mạnh thì sẽ phát huy điểm mạnh tốt hơn
Câu 4. Tính hấp dẫn của công việc là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả tuyển dụng của doanh nghiệp.
Đúng. Vì khi công việc có tính hấp dẫn cao sẽ giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều nhân lực có chất lượng tốt, giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm và lựa chọn nhân lực.
Câu 5. Các khoản khuyến khích là khoản thù lao để trả cho những người lao động
thực hiện tốt công việc.
Đúng. Vì điều này giúp tăng thêm động lực cho nhân viên, thúc đẩy họ duy trì hoặc cải thiện hiệu suất làm việc.
Chương 8:
Câu 1. Khi phân loại chi phí theo công dụng thì chi phí được chia thành hai loại bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi.
Sai. VÌ khi phân loại chi phí theo công dụng thì chi phí được chia thành 3 loại là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Câu 2. Chi phí lao động trực tiếp là những chi phí của nguyên vật liệu mà sẽ trở thành sản phẩm cuối cùng.
Sai. Vì chi phí lao động trực tiếp là chi phí dựa trên tiền lương của người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
Câu 3. Giá thành định mức là giá thành được đưa ra sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất hoặc một thời kỳ sản xuất, được xác định trên cơ sở chi phí thực tế đã chi ra để sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm.
Sai. Vì giá thành định mức là loại giá thành được tính toán dựa trên cơ sở định mức về kinh tế kỹ thuật. Đây là cơ sở để phân tích, so sánh giữa giá cả thực tế và giá thành kế hoạch từ đó đưa ra những kết luận, biện pháp quản lý phù hợp.
Câu 4. Chi phí sản xuất chung được hạch toán vào giá thành sản xuất.
Sai. Vì chi phí sản xuất chung không được hoạch toán vào giá thành sản xuất mà chi phí sản xuất dở dang mới được hoạch toán vào giá thành sản xuất.
Câu 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng không được tính
vào giá thành sản phẩm.
Đúng. Vì trong giá thành sản phẩm chỉ tính chi phí nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất chung.
Chương 9:
Câu 1. Lợi nhuận của doanh nghiệp được chia thành hai loại đó là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Sai. Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm 3 loại là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động bất thường.
Câu 2. Giá trị gia tăng (hay giá trị tăng thêm) là toàn bộ giá trị khấu hao tài sản cố định trong một khoảng thời gian cụ thể, thường là 5 năm.
Sai. Giá trị gia tăng (giá trị tăng thêm) là toàn bộ kết quả lao động hữu ích do lao động trong doanh nghiệp sáng tạo ra và giá trị khấu hao tài sản cố định trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
Câu 3. Chi phí trung gian là chi phí thường xuyên về vật chất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, chi phí vật chất khác (không kể khấu hao tài sản cố định).
Sai. Vì chi phí trung gian sẽ bao gồm toàn bộ chi phí thường xuyên về vật chất và chi phí dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất và hoạt động dịch vụ khác của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định, thông thường là một năm.
Câu 4. Chi phí trung gian của toàn bộ doanh nghiệp bằng tổng chi phí trung gian
của các hoạt động sản xuất, marketing và bán hàng có trong doanh nghiệp đó.
Đúng .Chi phí trung gian của bao gồm tất cả chi phí trung gian của các hoạt động sản xuất và dịch vụ có trong doanh nghiệp, gồm chi phí vật chất và chi phí dịch vụ.
Câu 5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu luôn là một giá trị dương.
Đúng. Vì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu càng cao càng tốt.