



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207194 lOMoAR cPSD| 47207194 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 1
I. Kịch bản Đường lên đỉnh Olympia .............................................................................. 1
1. Thành phần tham gia ................................................................................................. 1
2. Nội dung chương trình .............................................................................................. 2
3. Cơ cấu giải thưởng .................................................................................................... 2
4. Thể lệ chương trình ................................................................................................... 2
Khởi động ..................................................................................................................... 2
Vượt chướng ngại vật ................................................................................................... 3
Tăng tốc ........................................................................................................................ 4
Về đích .......................................................................................................................... 4
Câu hỏi phụ ................................................................................................................... 5
II. Bộ câu hỏi Đường lên đỉnh Olympia ........................................................................... 5
VÒNG 1: KHỞI ĐỘNG ............................................................................................... 5
VÒNG 2: VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT .................................................................. 13
VÒNG 3: TĂNG TỐC ................................................................................................ 14
VÒNG 4: VỀ ĐÍCH .................................................................................................... 17 lOMoAR cPSD| 47207194 LỜI CẢM ƠN
Bài thảo luận học phần Nhập môn tài chính tiền tệ của nhóm 2 với đề tài:
“Đường lên đỉnh Olympia” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của từng
thành viên trong nhóm cùng với tinh thần trách nhiệm, đoàn kết hỗ trợ nhau của các
thành viên và sự hướng dẫn tận tình của giảng viên phụ trách học phần
Qua đây, toàn thể thành viên nhóm chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân
thành tới ThS. Lê Thùy Dương, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn chúng em trong
suốt quá trình tìm hiểu để chúng em có thể hoàn thành tốt bài thảo luận này. Kính chúc
cô luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và giữ cho mình ngọn lửa nhiệt huyết để cống hiến hơn
nữa cho trường Đại học Thương mại
Chúng em xin chân thành cảm ơn ! I.
Kịch bản Đường lên đỉnh Olympia 1. Thành phần tham gia
Thành phần tham gia là 4 thí sinh được chọn ngẫu nhiên từ nhóm 1 học tập bộ môn 1 lOMoAR cPSD| 47207194
Nhập môn tài chính tiền tệ, khoa Kế toán – Kiểm toán, trường Đại học Thương mại 2. Nội dung chương trình
Chương 3: Ngân sách nhà nước
Chương 4: Tài chính doanh nghiệp 3. Cơ cấu giải thưởng
Giải nhất: Giấy chứng nhận + phần thưởng trị giá 50.000 + 1 điểm BKT + 1 điểm CC
Giải nhì: Giấy chứng nhận + phần thưởng trị giá 40.000 + 1 điểm BKT + 0.5 điểm CC
Giải ba: Giấy chứng nhận + phần thưởng trị giá 30.000 + 1 điểm BKT
Giải khuyến khích: Giấy chứng nhận + phần thưởng trị giá 20.000 + 0.5 điểm BKT 4. Thể lệ chương trình
Thí sinh sẽ trải qua 4 vòng thi bao gồm: Khởi dộng, Vượt chướng ngại vật, Tăng tốc và Về đích Khởi động Phần 1: Thi lượt riêng
Trong lượt riêng, mỗi thí sinh trả lời 6 câu hỏi. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 10
giây tính từ lúc người dẫn chương trình đọc xong câu hỏi. Trả lời đúng được 10 điểm,
trả lời sai không bị trừ điểm. Phần 2: Thi lượt chung
Trong lượt chung, 1 trong 4 thí sinh sẽ bấm chuông nhanh để giành quyền trả lời 12 câu
hỏi mà chương trình đưa ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 10 giây tính từ lúc
người dẫn chương trình đọc xong câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. Trả lời
sai hoặc bấm chuông mà không có câu trả lời bị trừ 5 điểm. Quá 10 giây tính từ thời
điểm người dẫn đọc xong câu hỏi, nếu không có thí sinh nào giành quyền trả lời, câu
hỏi đó sẽ bị bỏ qua.
*Có 3 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này: •
Câu hỏi yêu cầu tìm đáp án đúng, điền vào chỗ trống. 2 lOMoAR cPSD| 47207194 •
Câu hỏi lựa chọn: đúng sai, chọn các đáp án cho sẵn. •
Câu hỏi có hình ảnh gợi ý.
Thí sinh có thể thay đổi đáp án liên tục trước thời điểm người dẫn chương trình công bố
đáp án và đáp án cuối cùng sẽ được ghi nhận. Nếu không thay đổi, chương trình sẽ ghi
nhận đáp án đầu tiên.
Vượt chướng ngại vật
Phần thi đi tìm Chướng ngại vật (chương trình sẽ đưa ra số chữ cái của Chướng ngại vật
đó). Có 4 từ hàng ngang, cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến Chướng ngại vật mà các
thí sinh phải đi tìm Có 1 hình ảnh với 5 miếng ghép. 4 miếng ghép tương ứng với 4 từ
hàng ngang ở 4 góc và được đánh số cố định từ 1 đến 4, 1 miếng ghép ở ô trung tâm và
cũng là gợi ý cuối cùng.
Bắt đầu từ thí sinh ở vị trí số 1, mỗi thí sinh sẽ lựa chọn để trả lời một trong các từ hàng
ngang. Thời gian suy nghĩ cho mỗi từ hàng ngang là 15 giây. Trả lời đúng được 10
điểm. Sau khi trả lời đúng từ hàng ngang, miếng ghép tương ứng với số thứ tự của từ
hàng ngang đó sẽ được mở ra. Nếu không trả lời được từ hàng ngang, miếng ghép tương
ứng với số thứ tự của từ hàng ngang đó sẽ không được mở ra.
Thí sinh có thể bấm chuông trả lời Chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng
Chướng ngại vật trong 1 từ hàng ngang đầu tiên được 60 điểm, trong 2 từ hàng ngang
được 50 điểm, trong 3 từ hàng ngang được 40 điểm, trong 4 từ hàng được 30 điểm.
Sau khi cả 4 từ hàng ngang đã được mở ra mà không có thí sinh nào trả lời Chướng ngại
vật, câu hỏi trong gợi ý cuối cùng sẽ được đưa ra ở ô trung tâm của hình ảnh. Trả lời
đúng câu hỏi ở ô trung tâm được 10 điểm, trả lời sai thì ô trung tâm sẽ không được mở
ra. Các thí sinh sẽ có 15 giây suy nghĩ để đưa ra Chướng ngại vật. Trả lời đúng Chướng
ngại vật sau gợi ý cuối cùng ở ô trung tâm chỉ được 20 điểm.
*Nếu trả lời sai Chướng ngại vật, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần thi này. 3 lOMoAR cPSD| 47207194 Tăng tốc
Có 4 câu hỏi với thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 30 giây. Thí sinh sẽ giơ bảng lên
trả lời. Trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm. Trả lời đúng và nhanh thứ 2 được 30
điểm. Trả lời đúng và nhanh thứ 3 được 20 điểm. Trả lời đúng và nhanh thứ 4 được 10 điểm.
Câu trả lời mà thí sinh đưa ra yêu cầu phải đúng chính tả. Nếu có bất kỳ sai sót về kí tự,
dấu câu, ngữ pháp, câu trả lời của thí sinh đó sẽ không được công nhận. Đôi khi câu trả
lời có ý nghĩa tương đồng với đáp án của chương trình cũng được chấp nhận.
*Có 4 loại câu hỏi được sử dụng trong phần thi này: • Câu hỏi nhìn nhanh • Câu hỏi sắp xếp • Câu hỏi suy luận • Câu hỏi đoạn băng
Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng trả lời đúng trong cùng một khoảng thời gian,
những thí sinh đó cùng nhận được một mức điểm tùy theo mức độ trả lời nhanh câu hỏi đó. Về đích
Có 2 mức điểm 20, 30 điểm.
Thời gian suy nghĩ và trả lời cho câu hỏi 20 điểm là 15 giây, câu hỏi 30 điểm là 20 giây.
Bắt đầu từ thí sinh có điểm số cao nhất cho đến điểm số thấp nhất sau vòng thi Tăng tốc
Mỗi thí sinh có một lượt lựa chọn 3 câu hỏi 20, 30 điểm để tạo thành một gói điểm của
mình. Thí sinh nếu trả lời đúng ghi được điểm của câu hỏi đó, nếu trả lời sai thì 1 trong
3 thí sinh còn lại sẽ giành quyền trả lời bằng cách bấm chuông nhanh. Thí sinh trả lời
đúng sẽ giành được điểm từ thí sinh trả lời sai, thí sinh bấm chuông mà trả lời sai sẽ bị
trừ một nửa số điểm của câu hỏi.
Mỗi thí sinh được đặt ngôi sao hy vọng 1 lần. Trả lời đúng câu hỏi có ngôi sao hy vọng
được gấp đôi số điểm của câu hỏi đó. Trả lời sai sẽ bị trừ đi số điểm của câu hỏi, kể cả 4 lOMoAR cPSD| 47207194
các thí sinh còn lại có giành quyền trả lời hay không. Thí sinh phải đặt ngôi sao hy vọng
trước khi câu hỏi được đọc lên bởi người dẫn chương trình hoặc hiện lên trên màn hình.
Với thí sinh tham gia phần thi Về đích, trong khoảng thời gian quy định, thí sinh có thể
thay đổi đáp án liên tục. Chương trình sẽ ghi nhận đáp án cuối cùng của thí sinh sau khi
hết giờ. Với thí sinh giành quyền trả lời, chương trình sẽ chỉ ghi nhận đáp án đầu tiên của thí sinh đó. Câu hỏi phụ
Sau phần thi Về đích, các thí sinh có cùng số điểm sẽ bước vào phần thi Câu hỏi phụ.
Các thí sinh trả lời 3 câu hỏi. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 15 giây. Thí sinh
bấm chuông nhanh nhất trả lời đúng sẽ là thí sinh có số điểm cao nhất bằng với số điểm
của thí sinh còn lại. Nếu trả lời sai, các thí sinh sẽ bước sang câu hỏi tiếp theo. Sau 3
câu hỏi, nếu không tìm được thí sinh thắng cuộc, các thí sinh sẽ phải bốc thăm để chọn ra thí sinh thắng cuộc.
Trong một câu hỏi, nếu có thí sinh bấm chuông trả lời trước khi có hiệu lệnh của người
dẫn chương trình, thí sinh đó sẽ bị mất quyền trả lời câu hỏi. II.
Bộ câu hỏi Đường lên đỉnh Olympia VÒNG 1: KHỞI ĐỘNG Bộ 24 câu hỏi
Câu 1: Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế - lịch sử xã hội và tồn tại gắn liền
với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế gì? 5 lOMoAR cPSD| 47207194
Đáp án: Hàng hóa – Tiền tệ
Giải thích: Chương 3, phần 3.1.1 “Khái niệm”, trang 55
Câu 2: Ngân sách nhà nước được xem là khâu gì của hệ thống tài chính quốc gia? Đáp án: Chủ đạo
Giải thích: Chương 3, phần 3.1.2 “Đặc điểm”, trang 57
Câu 3: Hoạt động thu chi của NSNN được thực hiện theo nguyên tắc nào là chủ yếu?
Đáp án: Không hoàn trả trực tiếp
Giải thích: Chương 3, phần 3.1.2 “Đặc điểm”, trang 58
Câu 4: Thu NSNN có mấy đặc trưng cơ bản? Đáp án: Hai
Giải thích: Chương 3, phần 3.2.1 “Khái niệm, đặc điểm thu Ngân sách Nhà nước”, trang 64
Câu 5: Bội chi NSNN được chia làm mấy loại? Đáp án: 2 loại
Giải thích: chương 3, phần 3.4.1. “Khái niệm và các loại bội chi NSNN”, trang 88
Câu 6: Chi NSNN là sự phối hợp giữa hai quá trình gì của NSNN?
Đáp án: Phân phối và sử dụng
Giải thích: Chương 3, phần 3.3.1 “Khái niệm, đặc điểm của chi Ngân sách Nhà nước”
Câu 7: NSNN bội thu (thặng dư) khi nào?
Đáp án: Tổng thu > Tổng chi
Giải thích: Chương 3, phần 3.4.1 “Khái niệm và các loại bội chi Ngân sách Nhà nước”
Câu 8: Khi xảy ra tình trạng bội chi NSNN, Nhà nước sẽ điều khiển thu chi như thế nào?
Đáp án: Tăng thu, giảm chi NSNN
Giải thích: Chương 3, phần 3.4.2 “Giải quyết bội chi và cân đối Ngân sách Nhà nước” 6 lOMoAR cPSD| 47207194
Câu 9: Chi cho sự nghiệp kinh tế, chi cho y tế chăm sóc, sức khỏe cộng đồng thuộc khoản chi nào ?
Đáp án: Chi phát triển sự nghiệp
Giải thích: Chương 3, phần 3.3.2.1 “Theo nội dung của các khoản chi”, trang 81
Câu 10: Khâu nào là khâu cuối cùng trong chu trình quản lý NSNN?
Đáp án: Quyết toán ngân sách
Giải thích: Chương 3, phần 3.5.2.2 “Nội dung của phân cấp quản lý NSNN”, trang 96
Câu 11: Việc phân cấp ngân sách phải được tiến hành như thế nào với việc phân cấp
kinh tế và tổ chức bộ máy hành chính? Đáp án: Đồng thời
Giải thích: Chương 3, phần 3.5.2.3 “Nguyên tắc phân cấp NSNN”, trang 97
Câu 12: Vốn kinh doanh phải có trước hay sau khi diễn ra hoạt động kinh doanh? Đáp án: Trước
Giải thích: chương 4, phần 4.1.3. “Vai trò của tài chính doanh nghiệp”, trang 110
Câu 13: Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị
phát sinh trong quá trình gì?
Đáp án: Hình thành, phân phối và sử dụng 7 lOMoAR cPSD| 47207194 Giải thích:
Chương 4, phần 4.1.1 “Khái niêm”, trang 103
Câu 14: Tài chính doanh nghiệp chịu sự chi phối bởi hình thức gì của doanh nghiệp? Đáp án: Pháp lý
Giải thích: Chương 4, phần 4.1.2 “Đặc điểm”, trang 104
Câu 15: Tài chính doanh nghiệp luôn gắn với tính gì của doanh nghiệp?
Đáp án: Tự chủ và mục tiêu kinh doanh
Giải thích: Chương 4, phần 4.1.2 “Đặc điểm”, trang 105
Câu 16: Công ty nào là loại hình doanh nghiệp có một thành viên hoặc từ hai thành viên
trở lên góp vốn để thành lập? Đáp án: Công ty TNHH
Giải thích: Chương 4, phần 4.1.2 “Đặc điểm”, trang 104
Câu 17: Công ty nào là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên hợp danh đứng ra
thành lập, bên cạnh đó còn có thể có thành viên góp vốn?
Đáp án: Công ty hợp danh
Giải thích: Chương 4, phần 4.1.2 “Đặc điểm”, trang 105
Câu 18: Toàn bộ vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành mấy loại?
Đáp án: Hai loại ( Vốn cố định và Vốn lưu động)
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.1.2 “Phân loại vốn kinh doanh”, trang 112
Câu 19: Một tài sản được coi là TSCĐ khi chúng thoản mãn đồng thời bao nhiêu điều kiện? Đáp án: 3 điều kiện
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.1.3 “Đầu tư sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh”, trang 115
Câu 20: Phát biểu sau đúng hay sai: “ Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và
thu nhập khác trong kỳ với chi phí phải gánh chịu cùng kỳ” ? 8 lOMoAR cPSD| 47207194 Giải thích: Đáp án: Đúng
Chương 4, phần 4.2.4.2 “Lợi nhuận của doanh nghiệp”, trang 136
Câu 21: Nếu căn cứ vào trách nhiệm pháp lý và tính chất sở hữu, toàn bộ nguồn vốn
của doanh nghiệp cần chia thành:
Đáp án: Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.2.1 “Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh”, trang 121
Câu 22: Nếu căn cứ vào cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp hiện hành, toàn bộ chi
phí của doanh nghiệp trong kỳ được cấu thành bởi hai bộ phận là:
Đáp án: Chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí khác
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.3.1 “Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp”, trang 127
Câu 23: Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của? Đáp án: Doanh nghiệp
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.2.1 “Khái niệm và phân loại nguồn vốn kinh doanh”, trang 122
Câu 24: Mục tiêu bao trùm và xuyên suốt của quá trình đầu tư sử dụng vốn là gì? Đáp án: Thu lợi nhuận
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.1.3 “Đầu tư sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh”, trang 112 Bộ 12 câu hỏi
Câu 1: Khoản mục nào sau đây là vốn kinh doanh bằng tiền? A. Hàng tồn kho B. Tiền mặt tại quỹ C. Tài sản cố định 9 lOMoAR cPSD| 47207194 Giải thích:
D. Bất động sản đầu tư Đáp án: B
Chương 4, phần 4.2.1.2 “Phân loại vốn kinh doanh”, trang 111
Câu 2: Khoản mục nào sau đây không thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp?
A. Quỹ khen thưởng phúc lợi B. Phải thu khách hàng C. Phải trả người bán
D. Thuế phải nộp Nhà nước Đáp án: B
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.2.1 “Khái niệm và phân loại nguồn vốn kinh doanh”, trang 122
Câu 3: Trong những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào không phải là đặc điểm của chi ngân sách nhà nước?
A. Các khoản chi của NSNN mang tính chất hoàn trả trực tiếp
B. Chi NSNN gắn chặt với bộ máy NN
C. Các khoản chi NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô
D. Các khoản chi NSNN luôn gắn chặt với sự vận động của các phạm trù chính trị khác Đáp án: A
Giải thích: Chương 4, phần 3.3.1 “Khái niệm, đặc điểm của chi NSNN”, trang 70
Câu 4: Tên loại doanh nghiệp mà hoạt động chính là cung ứng vốn cho nền kinh tế,
giữ vai trò trung gian kết nối giữa cung vốn và cầu vốn?
Đáp án: Doanh nghiệp tài chính
Giải thích: chương 4, phần 4.1.1. “Khái niệm”, trang 101 10 lOMoAR cPSD| 47207194 Giải thích:
Câu 5: Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, tỷ suất lợi nhuận bình quân trong nền kinh tế suy
giảm, Nhà nước thường tăng hay giảm thuế suất để khuyến khích đầu tư và phát triển kinh tế? Đáp án: Giảm thuế
Chương 3, phần 3.2.3 “Các yếu tố ảnh hưởng đến thu NSNN”, trang 75
Câu 6: Theo nội dung của các khoản chi, khi xã hội càng phát triển, quy mô bộ máy
Nhà nước càng gọn nhẹ thì khoản chi nào tỷ trọng sẽ giảm ?
Đáp án: Chi cho quản lý Nhà nước
Giải thích: Chương 3, phần 3.3.2.1 “Theo nội dung của các khoản chi”, trang 81
Câu 7: Yếu tố nào phản ánh quy mô của nền kinh tế? Đáp án: GDP
Giải thích: Chương 3, phần 3.2.3 “Các yếu tố ảnh hưởng đến thu NSNN”, trang 74
Câu 8: Phát biểu sau đúng hay sai: "Doanh thu tài chính là nguồn tài chính quan trọng
để bù đắp các chi phí tài chính và là căn cứ để tính toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ." Đáp án: Đúng
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.4.1 “Doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp”, trang 134
Câu 9: Đâu là yếu tố quyết định đến việc nâng cao tỷ suất thu chi NSNN?
A. GDP bình quân đầu người
B. Khả năng khai thác và xuất khẩu nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước
D. Tỷ suất lợi nhuận bình quân trong nền kinh tế Đáp án: D 11 lOMoAR cPSD| 47207194 Giải thích:
Giải thích: Chương 3, phần 3.2.3 “Các yếu tố ảnh hưởng đến thu Ngân sách Nhà nước”, trang 74
Câu 10: Luật doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam đã thừa nhận mấy loại hình doanh nghiệp chủ yếu? Đáp án: 5 loại
Giải thích: chương 4, phần 4.1.1. “Khái niệm” 12 lOMoAR cPSD| 47207194
Câu 11: Thuế đánh vào người tiêu dùng thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ là loại thuế gì ? Đáp án: Thuế gián thu
Giải thích: Chương 3, phần 3.2.2.1 “Theo nội dung kinh tế của các khoản thu”, trang 70
Câu 12: Vốn kinh doanh là toàn bộ lượng giá trị cần thiết nhất định để bắt đầu và ….
của các chủ thể kinh doanh.
Đáp án: Duy trì sự hoạt động kinh doanh liên tục
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.1.1 “Khái niệm vốn kinh doanh”, trang 110
VÒNG 2: VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Chướng ngại vật: Thuế
Câu 1: Chi phí kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nào của doanh nghiệp phát sinh và phục
vụ không trực tiếp cho các đối tượng kinh doanh của doanh nghiệp? Đáp án: Gián tiếp
Giải thích: Tham khảo mục 4.2.3.1a. Chi phí hoạt động kinh doanh, trang 127-128, giáo trình
Câu 2: Phân cấp ngân sách phải căn cứ vào yêu cầu cân đối chung của cả nước, cố gắng
hạn chế thấp nhất sự chênh lệch về văn hóa, kinh tế, xã hội giữa các vùng lãnh thổ là
nội dung của nguyên tắc nào trong phân cấp ngân sách nhà nước? Đáp án: Công bằng
Giải thích: Tham khảo mục 3.5.2.3. Nguyên tắc phân cấp NSNN, trang 97, giáo trình
Câu 3: Từ nào còn thiếu trong câu sau: “Hoạt động thu chi của NSNN được thực hiện
theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là ...........” Đáp án: Chủ yếu
Giải thích: Tham khảo mục 3.1.2. Đặc điểm ngân sách nhà nước, trang 58, giáo trình 13 lOMoAR cPSD| 47207194
Câu 4: Việc Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để huy động, tập trung một phần
nguồn tài chính quốc gia để hình thành quỹ tiền tệ cần thiết nhằm đáp ứng các nhu cầu
chi tiêu của Nhà nước được gọi là gì?
Đáp án: Thu ngân sách nhà nước
Giải thích: Tham khảo mục 3.2.1. Khái niệm, đặc điểm thu Ngân sách Nhà nước, trang 64, giáo trình VÒNG 3: TĂNG TỐC
Câu 1: Đây là đặc điểm nào của NSNN?
Đáp án: Nguyên tắc hoàn trả không trực tiếp / NSNN được thực hiện theo nguyên tắc
không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. 14 lOMoAR cPSD| 47207194
Giải thích: Nguyên tắc hoàn trả không trực tiếp là Nhà nước không có nghĩa vụ cam kết
hoàn trả lại những khoản thuế mà các tổ chức, cá nhân đã nộp vào NSNN nhưng Nhà
nước sẽ dùng các khoản tiền thu được để cung ứng hàng hóa dịch vụ công, xây dựng cơ sở hạ tầng… (tr.58)
Câu 2: Sắp xếp các đáp án sau vào vị trí tương ứng trên sơ đồ Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam. Đáp án: F-B-D-E-A-C
Giải thích: Hệ thống ngân sách Nhà nước bao gồm:
- Ngân sách Trung Ương (NSTW)
- Ngân sách Địa phương (NSĐP)
Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương. (tr.93)
Câu 3: Ghép các đáp án dưới đây để tạo thành một câu hoàn chỉnh 15 lOMoAR cPSD| 47207194 1. Thuế
A. là hoạt động khai thác các nguồn vốn tài trợ cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Huy động vốn
B. là sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm của chính
quyền NN các cấp trong việc quản lý, điều hành
nhiệm vụ thu chi của mỗi cấp NS. 3. Vốn kinh doanh
C. là một hình thức đóng góp của các tổ chức và cá nhân
cho Nhà nước mang tính nghĩa vụ theo luật định
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước 4. Phân cấp quản lý
D. là toàn bộ lượng giá trị cần thiết nhất định để bắt đầu NSNN
và duy trì sự hoạt động kinh doanh liên tục của các chủ thể kinh doanh
Đáp án: 1C – 2A – 3D – 4B Giải thích: 1.
Thuế là một hình thức đóng góp của các tổ chức và cá nhân cho Nhà nước mang
tính nghĩa vụ theo luật định nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước (mục 3.2.2 trang 65) 2.
Huy động vốn là hoạt động khai thác các nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (mục 4.2.2 trang 124) 3.
Vốn kinh doanh là toàn bộ lượng giá trị cần thiết nhất định để bắt đầu và duy trì
sự hoạt động kinh doanh liên tục của các chủ thể kinh doanh (mục 4.2.1 trang 110) 16 lOMoAR cPSD| 47207194 4.
Phân cấp quản lý NSNN là sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm của chính
quyền NN các cấp trong việc quản lý, điều hành nhiệm vụ thu chi của mỗi cấp ngân sách. (mục 3.5.2 trang 95)
Câu 4: Đây là tình trạng nào? Đáp án: Bội chi NSNN
Giải thích: Bội chi NSNN là tình trạng mất cân đối của Ngân sách Nhà nước khi thu
NSNN không đủ bù đắp các khoản chi NSNN trong một thời kỳ nhất định. VÒNG 4: VỀ ĐÍCH Bộ câu 20 điểm 17 lOMoAR cPSD| 47207194
Câu 1: Trong các nguyên tắc thiết lập hệ thống thu Ngân sách Nhà nước. Nguyên tắc
nào đòi hỏi trong trong mỗi sắc thuế cần hạn chế số lượng thuế suất, xác định rõ mục
tiêu chính, không đề ra quá nhiều mục tiêu trong một sắc thuế?
Đáp án: Nguyên tắc đơn giản
Giải thích: Chương 3, phần 3.2.4 “Các nguyên tắc thiết lập hệ thống thu NSNN”, trang 78
Câu 2: Những khoản chi ngân sách nhà nước dùng để hình thành và bổ sung các quỹ dự
trữ vật tư, hàng hóa thiết yếu, ngoại tệ, … được gọi là khoản chi gì? Đáp án: Chi dự trữ
Giải thích: Chương 3, phần 3.3.2.3 “Phân loại chi NSNN theo thời hạn tác động của các
khoản chi và phương thức quản lý”, trang 83
Câu 3: Nếu căn cứ vào thời hạn sử dụng thì toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp được
cấu thành bởi hai loại là gì?
Đáp án: Nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.2.1 “Khái niệm và phân loại nguồn vốn kinh doanh”, trang 121
Câu 4: Căn cứ vào trách nhiệm pháp lý và tính chất sở hữu, toàn bộ nguồn vốn của
doanh nghiệp được chia thành 2 loại cơ bản là?
Đáp án: Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.2.1. Khái niệm và phân loại nguồn vốn kinh doanh, trang 121
Câu 5: Theo cách tiếp cận của chuẩn mực kế toán Việt Nam, tổng giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu là? Đáp án: Doanh thu
Giải thích: Chương 4, phần 4.2.4.1, Doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp, trang 133 18