Felodipin - Dược lý phân tử - Môn Dược lý | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

Môn:

Dược lý (YCT) 23 tài liệu

Trường:

Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu

Thông tin:
9 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Felodipin - Dược lý phân tử - Môn Dược lý | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

35 18 lượt tải Tải xuống
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................2
1. TỔNG QUAN VỀ FELODIPINE.........................................................................3
2. CƠ CHẾ TỔNG QUÁT........................................................................................3
3. MÔ TẢ CƠ CHẾ Ở MỨC ĐỘ PHÂN TỬ...........................................................4
4. TÁC DỤNG..........................................................................................................8
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................9
2
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hnh 1. Công thức cấu tạo của Felodipine................................................................3
Hnh 2. CCB ức chế sự vận chuyển ion canxi vào nội bào qua kênh canxi.............4
Hnh 3. Mô hình phân tử của kênh canxi với các vị trí gắn của thuốc CCB............5
Hnh 4. Tính chọn lọc trên tim và mạch máu của CCB............................................6
Hnh 5. Cơ chế tác dụng chống thiếu máu cục bộ của Thuốc chẹn kênh canxi.......6
Hnh 6. Vai trò của kênh Canxi điều hòa dòng ion canxi vào tế bào cơ tim.............7
Hnh 7. Tác dụng của thuốc chẹn beta và chẹn kênh canxi trên cơ trơn và cơ tim. .7
3
1. TỔNG QUAN VỀ FELODIPINE
- Hoạt chất: Felodipine
- Danh pháp IUPAC: 5-O-ethyl 3-O-methyl 4-(2,3-dichlorophenyl)-2,6-dimethyl-
1,4-dihydropyridine-3,5-dicarboxylate
- Công thức hóa học: C
18
H Cl NO
19 2 4
- Nhóm dược lý: Thuốc điều trị tăng huyết áp
- Cơ chế hoạt động: Chất ức chế chọn lọc kênh canxi
Hnh 1. Công thức cấu tạo của Felodipine
Felodipine là diester hỗn hợp ( metyl , etyl ) của axit 4-(2,3-dichlorophenyl)-
2,6-dimethyl-1,4-dihydropyridin-3,5-dicarboxylic. một dihydropyridin , một
dichlorobenzene , một etyl este và một metyl este.
2. CƠ CHẾ TỔNG QUÁT
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB) một nhóm thuốc ức chế chọn lọc kênh
canxi nằm trên màng tế bào trơn mạch máu tim, do đó làm gián đoạn sự
di chuyển của dòng canxi đi vào trong tế bào. Thuốc chẹn kênh canxi là một nhóm
thuốc không đồng nhất về mặt hóa học, thể được phân loại thành phân nhóm
4
dihydropyridine (DHP) không phải dihydropyridine (non-DHP). Felodipine
thuộc nhóm DHP.
3. MÔ TẢ CƠ CHẾ Ở MỨC ĐỘ PHÂN TỬ
Các DHP chủ yếu chẹn các kênh canxi loại L nhiều trên màng tế bào
trơn mạch máu cả tim. Chẹn kênh L ở mạch máu làm giãn mạch, giảm sức
cản thành mạch nên tác dụng giảm huyết áp, đồng thời cũng làm giảm co thắt
động mạch vành. Việc chẹn kênh L ở cơ tim làm giảm khả năng co bóp của cơ tim,
do đó đồng thời làm giảm công của cơ tim, làm giảm nhu cầu oxy.
Do các DHP tác dụng chọn lọc lên trơn mạch máu mạnh hơn so với
tim nên các DHP tác dụng hạ áp mạnh trong khi tác dụng làm giảm co bóp
tim ít. Tuy nhiên vẫn cần chú ý đến tác dụng làm giảm co bóp cơ tim của các DHP
khi sử dụng cùng thuốc chẹn beta giao cảm hoặc trường hợp bệnh tim từ
trước.
DHP không tác dụng trên nút xoang nút nhĩ thất. Tất cả các DHP gắn
vào cùng một vị trí N trên tiểu đơn vị alpha-1, do đó hình thành tính chất chung
của thuốc chẹn kênh canxi nhóm này.
Hnh 2. CCB ức chế sự vận chuyển ion canxi vào nội bào qua kênh canxi
5
Hnh 3. Mô hình phân tử của kênh canxi với các vị trí gắn của thuốc CCB
Bước đầu tiên trong quá trình co trơn mạch máu dòng canxi đi vào tế
bào trơn thông qua kênh canxi loại L phụ thuộc vào điện thế. Canxi tế bào liên
kết với Calmodulin theo tác động này, dẫn đến việc kích hoạt kinase chuỗi nhẹ
myosin (MLCK). MLCK hoạt hóa phosphoryl hóa chuỗi nhẹ myosin dẫn đến việc
gắn đầu myosin với actin, cuối cùng gây co trơn co mạch. Sự co trơn
mạch máu làm tăng sức cản mạch máu ngoại vi và tăng huyết áp.
Felodipin một chất chẹn kênh calci chậm tính chất chọn lọc thuộc dẫn
chất 1,4-dihydropyridin.nồng độ thấp, thuốc ức chế calci đi vào trong tế bào
trơn bằng cách tác động đến kênh calci chậm. Do vậy, felodipin tác động trên quá
trình điện sinh học (ức chế cặp kích thích - co cơ) nên làm giảm trương
lực động mạch, dẫn đến tác dụng giãn mạch làm hạ huyết áp. Giãn thành các tiểu
động mạch đã làm tăng đường kính động mạch duy trì được, khi còn làm
tăng lưu lượng máu tại vùng (động mạch vành, thận, não), làm lợi tiểu nhẹ, bài tiết
natri ngắn ngày không giữ nướcmuối khi điều trị lâu dài. Do tính chất chọn
lọc cao đối với trơn thành tiểu động mạch nên felodipin liều điều trị không
gây tác dụng trực tiếp đến tim, đặc biệt đến tính co bóp tim hoặc tính dẫn
truyền. Trái với điều trị cấp tính, điều trị lâu dài không làm tăng tần số tim.
6
Hnh 4. Tính chọn lọc trên tim và mạch máu của CCB
Hnh 5. Cơ chế tác dụng chống thiếu máu cục bộ của Thuốc chẹn kênh canxi
7
Hnh 6. Vai trò của kênh Canxi điều hòa dòng ion canxi vào tế bào cơ tim
Hnh 7. Tác dụng của thuốc chẹn beta và chẹn kênh canxi trên cơ trơn và cơ tim
8
4. TÁC DỤNG
Felodipin tác dụng chống đau thắt ngực nhờ cải thiện sự cân bằng trong
cung và cầu oxygen cho tim, sức cản động mạch vành giảm và felodipin chống
lại co thắt động mạch vành. Lưu lượng động mạch vành cũng như lượng cung cấp
oxygen cho tim tăng lên nhờ mạch vành giãn ra. Felodipin giảm huyết áp toàn
thân nên làm giảm hậu gánh thất trái, do đó làm giảm nhu cầu oxygen của cơ tim.
Felodipin làm tăng khả năng gắng sức làm giảm số cơn đau thắt ngực
người bệnh đau thắt ngực €n định. Thuốc thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với
một chất chẹn beta. Cũng như các thuốc chẹn calci khác, felodipin không ảnh
hưởng đến chuyển hóa glucid và lipid và không làm thay đ€i tỷ lệ thành phần giữa
các lipid huyết tương. Felodipin thể dùng cho người bị đái tháo đường hoặc
bệnh gút.
9
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://www.drugs.com/pro/felodipine-tablets.html
2. http://www.expertconsultbook.com/expertconsult/b/book.do ?
3. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK542163/
4. https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Felodipine
5. Bộ Y tế (2018), Dược thư Quốc gia Việt Nam 2018, NXB Y học
| 1/9

Preview text:

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................2
1. TỔNG QUAN VỀ FELODIPINE.........................................................................3
2. CƠ CHẾ TỔNG QUÁT........................................................................................3
3. MÔ TẢ CƠ CHẾ Ở MỨC ĐỘ PHÂN TỬ...........................................................4
4. TÁC DỤNG..........................................................................................................8
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................9 2 DANH MỤC CÁC HÌNH
Hnh 1. Công thức cấu tạo của Felodipine................................................................3
Hnh 2. CCB ức chế sự vận chuyển ion canxi vào nội bào qua kênh canxi.............4
Hnh 3. Mô hình phân tử của kênh canxi với các vị trí gắn của thuốc CCB............5
Hnh 4. Tính chọn lọc trên tim và mạch máu của CCB............................................6
Hnh 5. Cơ chế tác dụng chống thiếu máu cục bộ của Thuốc chẹn kênh canxi.......6
Hnh 6. Vai trò của kênh Canxi điều hòa dòng ion canxi vào tế bào cơ tim.............7
Hnh 7. Tác dụng của thuốc chẹn beta và chẹn kênh canxi trên cơ trơn và cơ tim. .7 3
1. TỔNG QUAN VỀ FELODIPINE - Hoạt chất: Felodipine
- Danh pháp IUPAC: 5-O-ethyl 3-O-methyl 4-(2,3-dichlorophenyl)-2,6-dimethyl-
1,4-dihydropyridine-3,5-dicarboxylate
- Công thức hóa học: C18H19Cl2NO4
- Nhóm dược lý: Thuốc điều trị tăng huyết áp
- Cơ chế hoạt động: Chất ức chế chọn lọc kênh canxi
Hnh 1. Công thức cấu tạo của Felodipine
Felodipine là diester hỗn hợp ( metyl , etyl ) của axit 4-(2,3-dichlorophenyl)-
2,6-dimethyl-1,4-dihydropyridin-3,5-dicarboxylic. Nó là một dihydropyridin , một
dichlorobenzene , một etyl este và một metyl este.
2. CƠ CHẾ TỔNG QUÁT
Thuốc chẹn kênh canxi (CCB) là một nhóm thuốc ức chế chọn lọc kênh
canxi nằm trên màng tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim, do đó làm gián đoạn sự
di chuyển của dòng canxi đi vào trong tế bào. Thuốc chẹn kênh canxi là một nhóm
thuốc không đồng nhất về mặt hóa học, có thể được phân loại thành phân nhóm 4
dihydropyridine (DHP) và không phải dihydropyridine (non-DHP). Felodipine thuộc nhóm DHP.
3. MÔ TẢ CƠ CHẾ Ở MỨC ĐỘ PHÂN TỬ
Các DHP chủ yếu chẹn các kênh canxi loại L có nhiều trên màng tế bào cơ
trơn mạch máu và cả cơ tim. Chẹn kênh L ở mạch máu làm giãn mạch, giảm sức
cản thành mạch nên có tác dụng giảm huyết áp, đồng thời cũng làm giảm co thắt
động mạch vành. Việc chẹn kênh L ở cơ tim làm giảm khả năng co bóp của cơ tim,
do đó đồng thời làm giảm công của cơ tim, làm giảm nhu cầu oxy.
Do các DHP tác dụng chọn lọc lên cơ trơn mạch máu mạnh hơn so với cơ
tim nên các DHP có tác dụng hạ áp mạnh trong khi tác dụng làm giảm co bóp cơ
tim ít. Tuy nhiên vẫn cần chú ý đến tác dụng làm giảm co bóp cơ tim của các DHP
khi sử dụng cùng thuốc chẹn beta giao cảm hoặc trường hợp có bệnh cơ tim từ trước.
DHP không có tác dụng trên nút xoang và nút nhĩ thất. Tất cả các DHP gắn
vào cùng một vị trí N trên tiểu đơn vị alpha-1, do đó hình thành tính chất chung
của thuốc chẹn kênh canxi nhóm này.
Hnh 2. CCB ức chế sự vận chuyển ion canxi vào nội bào qua kênh canxi 5
Hnh 3. Mô hình phân tử của kênh canxi với các vị trí gắn của thuốc CCB
Bước đầu tiên trong quá trình co cơ trơn mạch máu là dòng canxi đi vào tế
bào cơ trơn thông qua kênh canxi loại L phụ thuộc vào điện thế. Canxi tế bào liên
kết với Calmodulin theo tác động này, dẫn đến việc kích hoạt kinase chuỗi nhẹ
myosin (MLCK). MLCK hoạt hóa phosphoryl hóa chuỗi nhẹ myosin dẫn đến việc
gắn đầu myosin với actin, cuối cùng gây co cơ trơn và co mạch. Sự co cơ trơn
mạch máu làm tăng sức cản mạch máu ngoại vi và tăng huyết áp.
Felodipin là một chất chẹn kênh calci chậm có tính chất chọn lọc thuộc dẫn
chất 1,4-dihydropyridin. Ở nồng độ thấp, thuốc ức chế calci đi vào trong tế bào cơ
trơn bằng cách tác động đến kênh calci chậm. Do vậy, felodipin tác động trên quá
trình điện sinh lý và cơ học (ức chế cặp kích thích - co cơ) nên làm giảm trương
lực động mạch, dẫn đến tác dụng giãn mạch làm hạ huyết áp. Giãn thành các tiểu
động mạch đã làm tăng đường kính động mạch và duy trì được, có khi còn làm
tăng lưu lượng máu tại vùng (động mạch vành, thận, não), làm lợi tiểu nhẹ, bài tiết
natri ngắn ngày và không giữ nước và muối khi điều trị lâu dài. Do tính chất chọn
lọc cao đối với cơ trơn thành tiểu động mạch nên felodipin ở liều điều trị không
gây tác dụng trực tiếp đến tim, đặc biệt đến tính co bóp cơ tim hoặc tính dẫn
truyền. Trái với điều trị cấp tính, điều trị lâu dài không làm tăng tần số tim. 6
Hnh 4. Tính chọn lọc trên tim và mạch máu của CCB
Hnh 5. Cơ chế tác dụng chống thiếu máu cục bộ của Thuốc chẹn kênh canxi 7
Hnh 6. Vai trò của kênh Canxi điều hòa dòng ion canxi vào tế bào cơ tim
Hnh 7. Tác dụng của thuốc chẹn beta và chẹn kênh canxi trên cơ trơn và cơ tim 8 4. TÁC DỤNG
Felodipin có tác dụng chống đau thắt ngực nhờ cải thiện sự cân bằng trong
cung và cầu oxygen cho cơ tim, sức cản động mạch vành giảm và felodipin chống
lại co thắt động mạch vành. Lưu lượng động mạch vành cũng như lượng cung cấp
oxygen cho cơ tim tăng lên nhờ mạch vành giãn ra. Felodipin giảm huyết áp toàn
thân nên làm giảm hậu gánh thất trái, do đó làm giảm nhu cầu oxygen của cơ tim.
Felodipin làm tăng khả năng gắng sức và làm giảm số cơn đau thắt ngực ở
người bệnh đau thắt ngực €n định. Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với
một chất chẹn beta. Cũng như các thuốc chẹn calci khác, felodipin không ảnh
hưởng đến chuyển hóa glucid và lipid và không làm thay đ€i tỷ lệ thành phần giữa
các lipid huyết tương. Felodipin có thể dùng cho người bị đái tháo đường hoặc bệnh gút. 9 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. https://www
.drugs.com/pro/felodipine-tablets.html 2. http://www
.expertconsultbook.com/expertconsult/b/book.do ? 3. https://www
.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK542163/
4. https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Felodipine
5. Bộ Y tế (2018), Dược thư Quốc gia Việt Nam 2018, NXB Y học