-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Format đề thi tiếng anh chuyên ngành - Tiếng Anh ngoại giao | Học viện Ngoại giao Việt Nam
Format đề thi tiếng anh chuyên ngành - Tiếng Anh ngoại giao | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng Anh ngoại giao (E.018.02)
Trường: Học viện Ngoại giao
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HỌC VIỆN NGOẠI GIAO
KHOA TIẾNG ANH --------------
DẠNG THỨC THI TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
Phụ lục: Kỹ năng Nói
GV phụ trách khoá lựa chọn hình thức và nội dung thi phủ hợp, thông qua Ban chủ nhiệm Khoa và
thông báo với sinh viên trước thời gian diễn ra thi/hạn nộp bài ít nhất 2 tuần . I.
Nội dung thi: là những nội dung trong chương trình giảng dạy của học kỳ cho tới lúc thi, sẽ được
thông báo trong 2 tuần trước kỳ thi
- Giữa kỳ: 4-5 chủ đề
- Cuối kỳ: 8-10 chủ đề II.
Hình thức thi: A.
Thi Vấn đáp cá nhân (thi trực tiếp hoặc trên nền tảng công nghệ): 1.
Chuẩn bị:
- Trong buổi thi, giáo viên hỏi thi cho thí sinh bốc thăm một lần lấy 2 chủ đề (danh sách chủ đề đã được
giáo viên phụ trách khoá thông báo trước ngày thi)
- Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 chủ đề đã bốc thăm. Nếu đổi chủ đề (nghĩa là xin bốc thăm lần 2), mỗi
thí sinh sẽ bị trừ 2 điểm trên kết quả thi (/10).
- Thí sinh có thời gian chuẩn bị bài thi nói từ 1-2 phút (tuỳ theo thi GK hay CK)
- Thí sinh/Nhóm thí sinh chỉ được mang bút và giấy trắng hai mặt vào phòng thi. Trong trường hợp thi
qua nền tảng công nghệ, thí sinh có thể dùng giấy hoặc thiết bị điện tử cá nhân để ghi chú nhưng cần chia
sẻ màn hình/bật camera để giáo viên quan sát. 2.
Quy trình thi: Bài thi sẽ gồm một hoặc hai phần :
a) Phần thi 1: Trình bày nội dung theo chủ đề đã bốc thăm (3-5 phút/thí sinh, tuỳ theo thi GK hay CK)
c) Phần thi 2: Trả lời câu hỏi về chủ đề đã bốc thăm (3-5 phút/thí sinh, tuỳ theo thi GK hay CK) 3.
Tiêu chí đánh giá và chấm điểm: Tiêu chí chính
Một số tiêu chí gợi ý Điểm Nội dung/ Content
• Chọn chủ đề (Narrowed-down topic) 2.5
• Cấu trúc bài nói (Structure) • Kiến thức (Knowledge) Ngôn ngữ/ Language • Ngữ pháp (Grammar) 2.5
• Từ vựng (Vocabulary and Collocation) Diễn đạt/
• Độ trôi chảy (Fluency) 2.5 Presentation • Phát âm (Pronunciation) Trả lời câu hỏi/
• Khả năng trả lời câu hỏi trong khung thời gian cho phép 2.5 Question responses
• Đánh giá tương tự theo các tiêu chí đã nêu ở trên Tổng điểm 10 B.
Thi Thuyết trình cá nhân/nhóm 2-4 sinh viên (thi trực tiếp hoặc trên nền tảng công nghệ) 1.
Chuẩn bị:
- Theo hướng dẫn của giáo viên phụ trách khoá, nếu thi theo nhóm sinh viên cần đăng ký các thành viên
của nhóm với giáo viên dạy kỹ năng Nói và gửi danh sách cho giáo viên phụ trách Khoá trước ngày thi.
- Sau khi được thông báo các chủ đề thi Nói, giáo viên cho thí sinh/nhóm thí sinh bốc thăm một lần lấy 2 chủ đề.
- Thí sinh/Nhóm thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 chủ đề đã bốc thăm. Nếu đổi chủ đề (nghĩa là xin bốc
thăm lần 2), mỗi thí sinh sẽ bị trừ 2 điểm trên kết quả thi (/10).
- Thí sinh/Nhóm thí sinh có thời gian chuẩn bị bài thi nói từ khi bốc thăm chọn chủ đề tới ngày thi
- Thí sinh/Nhóm thí sinh được mang bút và giấy trắng hai mặt vào phòng thi cùng với các phương tiện hỗ
trợ về hình ảnh cho bài thuyết trình (Slides, tranh ảnh, …). Trong trường hợp thi qua nền tảng công nghệ,
thí sinh có thể dùng giấy hoặc thiết bị điện tử cá nhân để ghi chú nhưng cần chia sẻ màn hình/bật camera để giáo viên quan sát. 2.
Quy trình thi: Bài thi sẽ gồm hai phần:
a) Phần thi 1: Trình bày nội dung theo chủ đề đã bốc thăm (3-5 phút/thí sinh, tuỳ theo thi GK hay CK)
c) Phần thi 2: Trả lời câu hỏi mở rộng thêm về những vấn đề có liên quan đến chủ đề vừa trình bày (3-5
phút/thí sinh, tuỳ theo thi GK hay CK) 3.
Tiêu chí đánh giá và chấm điểm: Tiêu chí chính
Một số tiêu chí gợi ý Điểm Nội dung/ Content
• Chọn chủ đề (Narrowed-down topic) 2.5
• Cấu trúc bài nói (Structure) • Kiến thức (Knowledge) Ngôn ngữ/ Language • Ngữ pháp (Grammar) 2.5
• Từ vựng (Vocabulary and Collocation) Diễn đạt/
• Độ trôi chảy (Fluency) 2.0 Presentation • Phát âm (Pronunciation) Phương tiện hỗ trợ
• Độ phù hợp về mặt nội dung (Content relevance) 1.0 hình ảnh/Visual aids
• Độ phù hợp về mặt trình bày (Format relevance) Trả lời câu hỏi/
• Khả năng trả lời câu hỏi trong khung thời gian cho phép 2.0 Question responses
• Đánh giá tương tự theo các tiêu chí đã nêu ở trên Tổng điểm 10 C.
Làm video clip cá nhân, hoặc nhóm 2-4 thành viên. 1.
Chuẩn bị:
- Theo hướng dẫn của giáo viên phụ trách khoá, nếu thi theo nhóm sinh viên cần đăng ký các thành viên
của nhóm với giáo viên dạy kỹ năng Nói và gửi danh sách cho giáo viên phụ trách Khoá trước ngày thi.
- Sau khi được thông báo các chủ đề thi Nói, giáo viên cho thí sinh/nhóm thí sinh bốc thăm một lần lấy 2 chủ đề.
- Thí sinh/Nhóm thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 chủ đề đã bốc thăm. Nếu đổi chủ đề (nghĩa là xin bốc
thăm lần 2), mỗi thí sinh sẽ bị trừ 2 điểm trên kết quả thi (/10).
- Thí sinh/Nhóm thí sinh có thời gian chuẩn bị bài thi nói từ khi bốc thăm chọn chủ đề tới khi hoàn tất bài video. 2.
Làm và nộp sản phẩm:
- Cá nhân/nhóm thực hiện việc làm video liên quan tới chủ đề đã chọn với thời lượng không quá 20
phút/video và phân bổ thời gian nói của mỗi cá nhân trong nhóm đồng đều nhau.
- Cá nhân/nhóm nộp sản phẩm bằng cách tải video của mình lên nền tảng công nghệ theo hướng dẫn của GV phụ trách. * Lưu ý:
- Cá nhân/nhóm sinh viên hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và hình thức biểu đạt của sản phẩm mình thực hiện.
- Trong trường hợp video có sử dụn
g âm thanh nền hay các sản phẩm tương tự thuộc sở hữu của các cá
nhân hay tổ chức không trực tiếp tham gia vào việc sản xuất video này, c
á nhân/nhóm sinh viên thực hiện
video hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc đảm bảo bản quyền được tôn trọng và thực thi theo quy định
của Nhà nước và Pháp luật . 3.
Tiêu chí đánh giá và chấm điểm: Tiêu chí chính
Một số tiêu chí gợi ý Điểm Nội dung/ Content
• Chọn chủ đề (Narrowed-down topic) 2.5 (điểm chung cho
• Cấu trúc bài nói trong video (Structure) nhóm) • Kiến thức (Knowledge) Ngôn ngữ/ Language • Ngữ pháp (Grammar) 2.5 (điểm cá nhân)
• Từ vựng (Vocabulary and Collocation) Diễn đạt/
• Độ trôi chảy (Fluency) 2.5 Presentation • Phát âm (Pronunciation) (điểm cá nhân) Cách thức sản xuất
• Chất lượng âm thanh, hình ảnh (Sound and Image Quality) 2.5 video/ Video-making
• Tính sáng tạo (Creativity) (điểm chung cho nhóm) Tổng điểm 10
Hà Nội ngày 15 tháng 3 năm 2021 Trưởng khoa Tiếng Anh Nguyễn Thị Cát Ngọc