-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Ghi chép thống kê ứng dụng chương 2 và chương 3 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Ghi chép thống kê ứng dụng chương 2 và chương 3 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Thống kê trong kinh doanh (DC 119DV02) 90 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Ghi chép thống kê ứng dụng chương 2 và chương 3 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Ghi chép thống kê ứng dụng chương 2 và chương 3 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Thống kê trong kinh doanh (DC 119DV02) 90 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
1/ Thành phần mua sắm của chính phủ trong GDP không bao gồm các khoản chi chuyển nhượng như An
sinh xã hội. Suy nghĩ về định nghĩa GDP. Giải thích tại sao các khoản chi nhượng lại bị loại trừ. TRẢ LỜI
Các khoản chi nhượng bị loại trừ vì chúng được không phải để đổi lấy một hàng hóa hay dịch vụ được sản xuất hiện thời.
2/ Mỗi giao dịch sau đây sẽ ảnh hương (nếu có) đến thành phần nào của GDP ? Giải thích
a. Một gia đình mua một tủ lạnh mới
b. Aunt Ane mua một căn nhà mới
c. Ford bán một chiếc Mustang từ hàng tồn kho
d. Bạn mua một chiếc bánh pizza
e. California bắc cây caafu Highway 101
f. Cha mẹ bạn mua một chai rượu vang của Pháp
g. Honda mở rộng nhà máy tại Marysville, Ohio TRẢ LỜI
Giao dịch a sẽ ảnh hưởng đến tiêu dùng của GDP vì tủ lạnh là hàng hóa lâu bền. Giảo dịch b ảnh
hưởng đến đầu tư của GDP vì nó khoản chi tiêu bào công trình xây dựng. Giao dịch c ảnh hưởng đến đầu
tư và chi tiêu của GDP vì nó làm đầu tư giảm và chi tiêu của người tiêu dùng tăng. Giao dịch d ảnh hưởng
đến tiêu dùng vì pizza là hàng không lâu bền. Giao dịch e ảnh hưởng đến thành phần mua sắm của chính
phủ vì đây là khoản chi tiêu cho các hoạt động công. Giao dịch f sẽ ảnh hưởng đến thành phần xuất khẩu
ròng vì đây là hoạt động nhập khẩu. Giao dịch g không ảnh hưởng đếnthành phần nào của GDP vì nó
không nằm trong phạm vi lãnh thổ VN
3/ Như chương này đã đề cập, GDP không bao gồm giá trị những hàng hóa đã sử dụng mà được bán lại,
Tại sao việc tính cả những giao dịch như vậy khiến cho GDP trở thành một thước đo kém chính xác về phúc lợi kinh tế TRẢ LỜI
Vì giá trị của những hàng hóa trung guan đã được tính vào giá cả của các hàng hóa cuối cùng. VIệc
cộng thêm giá trị thị trường của hàng hóa đã sử dụng vào giá trị thị trường của hàng hóa chưa sử dụng sẽ là sự tính trùng
4/ Xem xét một nền kinh tế chỉ sản xuất các thanh socola. Năm 1 số lượng sản xuất là 3 thanh và giá là 4
USD. Năm 2, số lượng là 4 thanh và giá là 5 USD. Năm 3, số lượng là 5 và gái là 6 USD. Năm 1 là năm cơ sở
a. GDP danh nghĩa mỗi năm là bao nhiêu
b. GDP thực của mỗi năm là bao nhiêu
c. Chỉ số giảm phát GDP mỗi năm là bao nhiêu?
d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực từ năm 2 sang năm 3 là bao nhiêu?
e. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số giảm phát GDP từ năm 2 đến năm 3 là bao nhiêu?
f. Tr0ng nền kinh tế chỉ sản xuất một hàng hóa này, làm thế nào bạn có thể trả lời câu d, e mà không cần
phải trả lời câu b và câu c TRẢ LỜI
a. GDP danh nghĩa năm 1 là 12 USD
GDP danh nghĩa năm 2 là 16 USD
GDP danh nghĩa năm 3 là 30 USD
b. GDP thực năm 1 là 12 USD GDP thực năm 2 là 20 USD GDP thực năm 3 là 24 USD
c. Chỉ số giảm phát GDP năm 1 là 100
Chỉ số giảm phát GDP năm 2 là 80
Chỉ số giảm phát GDP năm 3 là 125
d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực từ năm 2 sang năm 3 là 0,2
e. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số giảm phát GDP từ năm 2 đến năm 3 là 50 f.
5/ Dưới đây là số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong Năm Giá sữa Sản lượng sữa Giá mật ong
Sản lượng mật ong 2010 1 USD 100 lít 2 USD 50 lít 2011 1 USD 200 lít 2 USD 100 lít 2012 2 USD 200 lít 4 USD 100 lít
a. Tính GDP danh nghĩa, GDP thực và chỉ số giảm phát GDP cho từng năm, lấy 2010 làm năm cơ sở
b. Tính phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực và chỉ số giảm phát GDP cho năm 2011 và
năm 2012 theo năm trước đó. Với mỗi năm, nhận dạng những biến số không thay đổi. Giải thích bằng lời
tại sao câu trả lời của bạn lại có ý nghĩa
c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giải thích TRẢ LỜI a. Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 GDP danh nghĩa 200 USD 400 USD 800 USD GDP thực 200 USD 200 USD 400 USD Chỉ số giảm phát GDP 100 200 200
b. Phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa năm 2011 theo năm 2010: 50%
Phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa năm 2012 theo năm 2011: 50%
Phần trăm thay đổi của GDP thực năm 2011 theo năm 2010: 0%
Phần trăm thay đổi của GDP thực năm 2012 theo năm 2011: 50%
Phần trăm thay đổi của chỉ số giảm phát GDP năm 2011 theo năm 2010: 50%
Phần trăm thay đổi của chỉ số giảm phát GDP năm 2012 theo năm 2011: 0%
c. Phúc lợi kinh tế trong năm 2011 có tăng lên, năm 2012 không tăng lên. Vì chỉ số giảm phát GDP năm
2011 tăng lên so với năm 2010 còn năm 2012 không thay đổi so với năm 2011
6/ Những hàng hóa và dịch vụ không được bán trên thị trường, chẳng hạn như thực phẩm được sản xuất
và tiêu dùng tại nhà, thì nói chung là không được tính vào GDP. Bạn nghĩ xem điều này có làm cho các
con số trong cột thứ 2 của BẢng 3 trở nên sai lệch khi so sánh phúc lợi kinh tế giữa Hoa Kỳ và Ấn Độ khôn g? Giải thích TRẢ LỜI
Các con số trong cột thứ 2 của bảng 3 không trở nên sai lệch khi so sánh phúc lợi kinh tế giữa Hoa Kỳ và
Ấn Độ. Vì những hàng hóa và dịch vụ này không được vào GDP nên nó cũng không liên quan đến phúc lợi kinh tế.
7/ Xem xét số liệu sau đây về GDP của Hoa Kỳ Năm GDP danh
Chỉ số giảm phát GDP nghĩa (tỷ USD) (năm cơ sở 2005) 2009 14.256 109,8 1999 9.353 86,8
a. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1999-2009 là bao nhiêu? (Gợi ý: Tốc độ tăng
trưởng của biến X qua giai đoạn N năm được tính bằng
b. Tỷ lệ tăng chỉ số giảm phát GDP trong giai đoạn 1999-2009 là bao nhiêu?
c. GDP thực của năm 1999 được tính theo giá của năm 2005 là bao nhiêu?
d. GDP thực của năm 2009 được tính theo giá của 2005 là bao nhiêu?
e. Tốc độ tăng trưởng GDP thực trong giai đoạn 1999-2009 là bao nhiêu?
f. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa là cao hơn hay thấp hơn tốc độ tăng trưởng GDP thực ? Giải thích TRẢ LỜI
a. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1999-2009 là 4,3
b. Tỷ lệ tăng chỉ số giảm phát GDP trong giai đoạn 1999-2009 là 23
c. GDP thực của năm 1999 được tính theo giá của năm 2005 là 10775,3
d. GDP thực của năm 2009 được tính theo giá của 2005 là 12983,6
e. Tốc độ tăng trưởng GDP thực trong giai đoạn 1999-2009 là 1,9
f. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa là cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP thực. Vì GDP danh nghĩa cao hơn GDP thực
8/ Con số ước tính được điều chỉnh về GDP của Hoa kỳ thường được chính phủ công bố vào gần cuối
tháng. Tìm một bài báo có báo cáo về con số được công bố gần đây nhất, hoặc đọc tin tức đăng tại
http://www.bea.gov, trang web của Cục phân tích Kinh tế Hoa Kỳ . Thảo luận về những thay đổi gần đây
của GDP thực và GDP danh nghĩa và của các thành phần trong GDP. TRẢ LỜI
9/ Một nông dân trồn lúa mì và bán cho nhà máy xay xát với giá 100 USD. Nhà máy xay lúa mì thành bột
và bán cho tiệm làm bánh với gái 150 USD. Tiêm làm bánh chế biến bột thành bánh mì và bán cho người
tiêu dùng với giá 180 USD. Người tiêu dùng ăn bánh mì.
a. GDP của nền kinh tế này là bao nhiêu? Giải thích
b. Giá trị gia tăng được định nghĩa là giá trị đầu ra của nhà sản xuất trừ đi giá trị hàng hóa trung gian mà
nhà sản xuất mua để làm thành sản phẩm đầu ra. Giả sử không có hàng hóa trung gian nào khác ngoài
những hàng hóa được mô tả ở trên, tính giá trị gia tăng của từng nhà sản cuất.
c. Tổng giá trị gia tăng của ba nhà sản xuất trong nền kinh tế này là bao nhiêu? So với GDP của nền kinh
tế thì như thế nào ? Ví dụ này có đề xuất một cách khác để tính GDP không? TRẢ LỜI
a. GDP của nền kinh tế này là 180 USD. Vì đây là mức giá (chi tiêu) của hàng hóa cuối cùng
b. Giá trị gia tăng của nhà máy xay lúa mì: 50 USD
Giá trị gia tăng của tiệm làm bánh là 80 USD
c. Tổng giá trị gia tăng của ba nhà sản xuất trong nền kinh tế này là 130 USD, thấp hơn so với GDP của nền kinh tế.
10/ Một ngày, Barry the Barber, Inc, thu được 400 USD từ dịch vụ cắt tóc. Hết ngày này, giá trị thiết bị
của anh ấy khấu hao 50 USD. Trong 350 USD còn lại, Barry đóng 30 USD tiền thuế doanh thu cho chính
phủ, mang về nhà 220 USD tiền lương, và giữu lại 100 USD để mua bổ sung thiết bị mới trong tương lai.
Từ 220 USD mà Barry mang về nhà, anh ấy trả 70 USD thuế thu nhập. Dựa vào thông tin này, tính otasn
đóng góp của Barry vào các thước đo thu nhập sau đây:
a. tổng sản phẩm quốc nội
b. sản phẩm quốc gia ròng c. thu nhập quốc gia d. thu nhập cá nhân
e. thu nhập cá nhân khả dụng TRẢ LỜI
a. tổng sản phẩm quốc nội: 150 USD b.
c. thu nhập quốc gia: 100 USD
d. thu nhập cá nhân: 400 USD
e. thu nhập cá nhân khả dụng: 150 USD
11/ Sự tham gia của nữ giới vào lực lượng lao động Hoa Kỳ đã tăng lên đáng kể từ năm 1970.
a. Theo bạn sự gia tăng này ảnh hưởng như thế nào đến GDP?
b. Bây giờ hãy hình dung một thước đo phúc lợi bao gồm cả thời gian làm việc ở nhà và thời gian nghỉ
ngơi. Sự thay đổi trong thước đo phúc lợi này so với sự thay đổi của GDP thì như thế nào?
c. Bạn có thể nghĩ ra những khía cạnh khác của phúc lợi mà có liên quan đến sự gia tăng sự tham gia của
phụ nữ trong lực lượng lao động không? Việc xây dựng một thước đo phúc lợi bao goofm những khía
cạnh này có khả thi không? TRẢ LỜI
a. Sự gia tăng này sẽ làm gia tăng GDP cụ thể là thành phần tiêu dùng. Vì khi nữ giới tham gia vào lực
lượng lao động, thu nhập gia đình sẽ tăng lên làm chi tiêu cho nhu cầu cá nhân tăng lên
b. Theo em, sự thay đổi của GDP sẽ nhiều hơn so với sự thay đổi trong thước đo phúc lợi
c. Những khía cạnh khác của phúc lợi mà có liên quan đến sự gia tăng sự tham gia của phụ nữ trong lực lượng lao động như CHƯƠNG 11: 2/
a. Phần trăm thay đổi giá của bóng tennis: 0%
- Phần trăm thay đổi giá của bóng golf: 50%
- Phần trăm thay đổi giá của chai Gatorate: 100%
b. Phần trăm thay đổi của mức giá chung: 50%
c. Chai nước Gatorade đã tăng dung tích từ năm 2011 đến năm 2012, thông tin này không làm thay đổi
đến việc tính toán tỷ lệ lạm phát. Vì khi tính toán ta đã cố định giỏ hàng ban đầu và dù có cố điều chỉnh
thì vẫn rất khó để đo lường chất lượng
d.Gatorade giới thiệu các mùi hương mới vào năm 2012, thông tin này không làm thay đổi đến việc tính
toán tỷ lệ lạm phát. Vì khi tính toán ta đã cố định giỏ hàng ban đầu 3/
a. Năm 2010: 2 USD/1 bó cải bẹ; 1.5 USD/1 bó cải xanh; 0.1 USD/ 1 củ cà rốt
Năm 2011: 3 USD/1 bó cải bẹ; 1.5 USD/1 bó cải xanh; 0.2 USD/ 1 củ cà rổt b. CPI năm 2010: 100 CPI năm 2011: 156,9
c. Tỷ lệ lạm phát năm 2011:56,9 % 4/
a. Phần trăm thay đổi mức giá chung năm 2010: 100
Phần trăm thay đổi mức giá chung năm 2011: 137,14
b. Phần trăm thay đổi mức giá chung năm 2010: 100
Phần trăm thay đổi mức giá chung năm 2011: 134,69
c. Tỷ lệ lạm phát năm 2012 theo hai phương pháp không giống nhau vì lượng khác nhau 6/
a. Giá một tờ báo đã tăng lên 33,3%
b. Tiền lương tăng lên 532,19 %
c. Năm 1970, để mua một tờ báo người công nhân phải làm việc trng 2,8 phút
Năm 2009, để mua một tờ báo người công nhân phải làm việc trong 5,9 phút
d. Sức mua của công nhân duosi dạng số lụng tờ báo mua được đã giảm xuống 7/ - Vấn đề số 2 là a - Vấn đề số 1 là: c,e - Vấn đề số 3 là: b, d
8/ Khi quyết định cần phải tiết kiệm thu nhập cho tuôi về hưu người công nhân nên xem xét lãi suất thực.
Vì nếu xem xét lãi suất danh nghĩa, khoản tiền tiết kiệm có tăng lên nhưng đồng thời giá trị đồng tiền bị
rớt xuống thì rất có thể khi về hưu sẽ chẳng mua được gì nhiều và tệ hơn thì có thể vẫn phải đi làm để trang trải tuổi già 9/
a. Lãi suất thực của khoản vay này là thấp hơn kỳ vọng
b. Người cho vay bị thiệt khi lạm phát cao hơn dự đoán
Người đi vay được lợi
c. Lạm phát trong những năm 1970 cao hơn mức mà hầu hết người dân dự đoán khi thập niên này bắt
đầu. Điều này giúp cho người sở hữu nhà nhận được khoản vay thế chấp với lãi suất cố định suốt thập
niên 1960. Và những ngân hàng đã cho vay tiền lại bị thiệt, vì lạm phát tăng cao làm đồng tiền rớt giá,
nếu vẫn giữ lãi suất cũ thực tế ngân hàng sẽ không có lãi nhiều như trước lúc lạm phát tăng cao 10/
a. Nếu người lớn tuổi tiêu dùng cùng một giỏ hàng giống như những người khác thì an sinh xã hội vẫn cải
thiện mức sống của họ. Vì lúc này người lớn tuổi đã đáp ứng đủ các nhu cầu cơ bản, thiết yếu của con
người rồi. Vì vậy an sinh xã hội sẽ là nguồn thu nhập trợ giúp thêm của mọi người
b. Toi sẽ xác định xem tỷ lệ người già đi khám sức khỏe qua từng năm có giảm không. Vì chi phí chăm
sóc sức khỏe ngày càng tăng mà mọi người lại đi nhiều thì rất có thể họ không thực sự có một cuộc sống tốt CHUOWNG 13: 9/ a. Lãi suất tăng.
b. Đầu tư sẽ giảm. Tiết kiệm cá nhân, tiết kiêm chính phủ, tiết kiệm quốc gia sẽ tăng vì lãi suất tăng.
Những thay đổi này là nhỏ so với quy mô 20 tỷ USD vay thêm của chính phủ
c. Cung vốn vay có độ co giãn ít thì quy mô của những sự thay đổi này càng lớn vì lúc này tiết kiệm rất
“nhạy cảm” với lãi suất
d. Cầu vốn vay có độ co giãn càng ít thì quy mô của những sự thay đổi này càng lớn
e. Tiết kiệm vốn vay và cung vốn vay sẽ tăng lên. CHƯƠNG 14: 1/
a. Công ty nên thực hiện dự án nếu lãi suất là 10%, 9%, 8%
Công ty không nên thực hiện dự án nếu lãi suất là 11%
b. Ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi là 10,906%
2/ Đến hôm nay, người bản địa Mỹ có thể nhận được 1.36USD 3/ 4/
a. Nếu lãi suất là 3.5% thì ngày hôm nay trái phiếu A có giá là 4020 USD, trái phiếu B có giá là 2020
USD. Trái phiếu A có giá trị hơn vì giá trị hiện tại của trái phiếu A lớn hơn
b. Nếu lãi suất là 7% thì giá trị của trái phiếu A là 2067 USD, trái phiếu B là 534 USD. Trái phiếu B có
giá trị thay đổi phần trăm lớn hơn
c. Giá trị của một trái phiếu giảm khi lãi suất tăng và trái phiếu với thời hạn lâu hơn là nhạy cảm nhiều
hơn với sự thay đổi của lãi suất
5/ Mong đợi loại cổ phiếu trong ngành công nghiệp tương đối ít nhạy cảm với điều kiện kinh tế sẽ được
trả sinh lợi trung bình cao hơn. Vì nếu nền kinh tế có một biến động dù to hay nhỏ nào đó thì giá trị cổ
phiếu cũng ít bị ảnh hưởng 6/ a. Bảo hiểm y tế:
- Rủi ro đạo đức: Khi một người mua bảo hiểm y tế họ sẽ có ít động cơ, ý thức để tự bảo vệ sức khỏe cho bản thân
- Lựa chọn ngược: Một người có sức đề kháng yếu, làm việc nặng hay làm việc ở môi trường nguy hiểm
sẽ mua nhiều bảo hiểm hơn người làm việc văn phòng, sức đề kháng tốt b. Bảo hiểm xe hơi:
- Rủi ro đạo đức: Khi một người mua bảo hiểm xe hơi họ sẽ ít có động cơ để cẩn thận cho hành vi rủi ro
của họ bởi vì các công ty bảo hiểm sẽ bồi hoàn phần lớn các tổn thất
- Lựa chọn ngược: Một người thích tốc độ, vận động viên thể thao tốc độ sẽ mua nhiều bảo hiển xe hơn
những người không có sở thích tốc độ
8/ Rủi ro đặc thù của công ty có nhiều nguyên nhân sẽ là nguyên nhân khiến các cổ đông của công ty đòi
hỏi mức sinh lợi cao hơn vì con người không thể kiểm soát nền kinh tế khi nó suy thoái. Công ty phải
hoạt động hết công suất, sáng tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mới lạ để cạnh tranh tốt, thu hút nhiều
khách hàng nếu không muốn các cổ đông đòi mức sinh lợi cao hơn