Ghi chú hay | Tư tưởng chính trị Hồ Chí Minh | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bịa tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

Lch s dng nưc và gi c mấy nghìn năm ca dân tc Việt Nam đã hình thành nên những truyn
thng tt đp, tr thành 琀椀n đ tư tưởng, lí lun xuất phát và hình thành TTHCM. Đó là truyn thng
yêu nước, kiên cường bt khut, 琀椀nh thần tương thân tương ái, ý thc cng đồng, lòng nhân nghĩa, trí
thông minh sáng to và hiếu hc, quý trng ngưi tài, ý chí vượt qua mọi khó khăn thử thách, khiêm tn,
琀椀ếp thu 琀椀nh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộc.
Trong nhng truyn thống đó, truyn thống yêu nước là cao quý và linh thiêng nht, là ci ngun ca s
sáng tạo và lòng dũng cảm ca ngưi Việt Nam, cũng là chuẩn mực đạo đức cơ bản ca dân tc và
mỗi người, HCM đã đúc kết được chân lí : “dân tộc ta có một lòng yêu nước nồng nàn...”
Ch nghĩa yêu nước s biến thành lực lượng vt cht thc s khi nó ăn sâu vào 琀椀m
thức, vào ý chí và hành động ca mỗi người, chính ch nghĩa yêu nước là nn tng
琀椀nh thần, điểm xuất phát và động lực thúc đẩy NTT ra đi m đường cứu nước
m thy ch nghĩa Mác Lênin con đường cứu nưc cu dân.
b) Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đông +
Nhng tư tưng triết hc 琀椀ến b
+Nhng mt ch cc ca nho giáo, pht giáo
+ Ch nghĩa Tam Dẫn của Tôn Trung Sơn
c) Tinh hoa văn hóa phương Tây
+ HCM đã 琀椀ếp thi 琀椀nh hoa ca nền văn hóa dân chủ và cách mạng phương Tây
+ Người sm làm quen với văn hóa Pháp, 琀椀ếp thu tư tưởng “tự do - bình đẳng, bác ái”,
琀椀ếp thu các giá tr ca bn tuyên ngôn nhân quyn và dân quyn ca Pháp
+ Người m hiu cách mng M các giá tr v quyn sng, quyn t do và quyền mưu cầu
hạnh phúc trong tuyên ngôn độc lp ca M
d) Ch nghĩa Mác Lênin
+ Là h tư tưởng 琀椀ên 琀椀ến, cách mng nht ca thời đại
+ Là hc thuyết v s gii phóng giai cấp công nhân, nông dân lao động, các dân tc b áp
bc và giải phóng con người
+ Là cơ sở thế giới qua và phương pháp luận ca TTHCM.
3. Giá tr ca TTHCM
Đối vi CMVN :
- TTHCM đưa cách mạng gii phóng dân tc Việt Nam đến thng li và bt đu xây
dng mt xã hi mới trên đất nước ta.
- TTHCM là nn tảng tư tưởng và là là kim ch nam cho CMVN
Đối vi s phát trin và 琀椀ến b ca nhân loi :
- TTHCM góp phn m ra cho các dân tc thuộc địa con đường gii phóng dân tc
gn vi s 琀椀ến b xã hi.
lOMoARcPSD| 42619430
- TTHCM góp phn ch cc vào cuc đấu tranh vì độc lp dân tc dân ch, hòa
bình hp tác và phát trin trên thế gii
4. Nhng luận điểm ni 琀椀ếng ca HCM v cách mng gii phóng dân tc
Gm 5 luận điểm cơ bản
a) CMGPDT mun thng li phải đi theo con đường vô sn
- Để gii phóng dân tc khi ách thng tr c thực dân Pháp, ông cha ta đã s dng
nhiều con đường gn với khuynh hướng chiến tranh khác nhau, s dng nhiều vũ
khí, tư tưởng khác nhau.
Tt c phong trào yêu nước cui thế k XIX đầu thế k XX mc dù din ra vô cùng
mnh m và quyết lit và anh dũng nhưng rốt cuc b thc dân Pháp dìm trong bin
máu, vì thế cn phi m ra con đường cứu nước mi.
HCM mc dù rất khăm phục 琀椀nh thần yêu nước ca ông cha ta nhưng không tán thành
các con đường ca hquyết tâm ra đi m con đường mới. Trong 10 năm ra đi m
đưng cu nước, người đã khảo sát 琀椀ếp thu các cuc cách mng lớn và đồng thi
nghiên cu ch nghĩa Mác Lênin, cuối cùng ngưi khng định : “ muốn cứu nưc và gii
phóng dân tộc không có con đường nào khác con đưng cách mng vô sn”
b) CMGPDT trong điều kin ca Vit Nam, mun thng li phải được DCS lãnh đạo.
- Theo HCM, mun làm cách mạng trước phi làm cho dân giác ng phi ging gii
lun ch nghĩa cho dân hiểu, phải bày sách c cho dân..., cách mng phi
tp trung, mun tp trung phải có đảng cách mng.
c) CMGPDT phi da trên lực lượng đại đoàn kết dân tc, ly liên minh công nông làm
nn tng - Luận điểm trên xut phát t :
+ Truyn thống toàn dân đánh giặc gi c và cứu nước ca dân tc
+ Nguyên lí ca ch nghĩa Mác Lênin “ CM là sự nghip ca quần chúng nhân dân”
+ Trong sách lược vn tt của Đảng, HCM xác định lực lượng cách mng bao
gồm toàn dân trong đó công nông là chủ là gc ca cách mng
d) CMGPDT cn ch động, sáng to, có kh ng giành thắng lợi trước CMVS chính quc
e) CMGPDT phải được 琀椀ến hành bằng phương pháp bạo lc cách mng.
5. Quan nim ca HCM v CNXH, v mc 琀椀êu và động lc ca CNXH Vit Nam.
- Theo quan điểm ca HCM, 琀椀ến lên XHCN là bước phát trin tt yếu VN sau khi
ớc nhà đã giành được độc lập theo con đường CMVS. Với điều kin mi, con
đưng phát trin ca dân tộc VN là độc lp dân tc gn lin với CNXH. Đây chính là sự
la chọn đúng đắn ca HCM và thc tế chứng minh con đường phát triển đó là tất yếu
duy nhất đúng, hợp với điều kin ca VN và phù hp vi xu thế tt yếu ca thời đại.
- Mc 琀椀êu CNXH VN
Mc 琀椀êu v chế độ chính tr :
+ Phi xây dựng được chế độ dân ch, tức là “nhân dân làm chủ”
+ Người khẳng định quyn li và quyn hn trách nhiệm và địa v ca nhân dân.
Người ch rõ : tt c lợi ích đều vì dân, tt c quyn hạn đều ca dân, công cuộc đổi
mi là trách nhim ca dân... nói tóm li quyn hành và lực lượng đều nơi dân.
Mc 琀椀êu v Kinh Tế :
Phi xây dựng được nn kinh tế phát trin cao gn bó mt thiết vi mc 琀椀êu v chính tr.
lOMoARcPSD| 42619430
Mc 琀椀êu v văn hóa :
Phi xây dựng được nền văn hóa mang nh dân tc, khoa học, đại chúng và 琀椀ếp
thu 琀椀nh hoa văn hóa của nhân loi.
Mc 琀椀êu v quan h xã hi :
Phải đảm bo dân ch công bằng, văn minh.
- Động lc ca CNXH VN.
Theo HCM, động lc ca công cuc xây dng CNXH gồm : động lc vt chất và động lc
琀椀nh thn, ni lc và ngoi lực. Trong đó quyết đnh nht là ni lc dân tc, là nhân dân.
+ V li ích ca dân : Ngưi thường quan tâm đến li ích ca cng đng và li ích của người dân
+ V dân ch : theo người dân ch trong CNXH là dân ch ca nhân dân, là ca quú
hóa nht ca nhân dân, là li ích ca nhân dân, li ích ca dân và dân ch ca dân ko
tách ri mà gn bó mt thiết vi nhau.
+ V sc mạnh đoàn kết toàn dân : Người cho rằng đây là lực lượng mnh nht trong
tt c các lực lượng
Trong TTHCM, li ích ca dân, dân ch của dân, đoàn kết toàn dân tc gn bó hữu cơ với
nhau, là cơ sở 琀椀ền đề ca nhau to nên nhiu động lc mnh m nht trong h thng
những động lc ca CNXH.
| 1/3

Preview text:


Lịch sử dựng nước và giữ nước mấy nghìn năm của dân tộc Việt Nam đã hình thành nên những truyền
thống tốt đẹp, trở thành 琀椀ền đề tư tưởng, lí luận xuất phát và hình thành TTHCM. Đó là truyền thống
yêu nước, kiên cường bất khuất, 琀椀nh thần tương thân tương ái, ý thức cộng đồng, lòng nhân nghĩa, trí
thông minh sáng tạo và hiếu học, quý trọng người tài, ý chí vượt qua mọi khó khăn thử thách, khiêm tốn,
琀椀ếp thu 琀椀nh hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộc.
Trong những truyền thống đó, truyền thống yêu nước là cao quý và linh thiêng nhất, là cội nguồn của sự
sáng tạo và lòng dũng cảm của người Việt Nam, cũng là chuẩn mực đạo đức cơ bản của dân tộc và
mỗi người, HCM đã đúc kết được chân lí : “dân tộc ta có một lòng yêu nước nồng nàn...”
Chủ nghĩa yêu nước sẽ biến thành lực lượng vật chất thực sự khi nó ăn sâu vào 琀椀ềm
thức, vào ý chí và hành động của mỗi người, chính chủ nghĩa yêu nước là nền tảng
琀椀nh thần, điểm xuất phát và động lực thúc đẩy NTT ra đi 琀 m đường cứu nước và 琀
m thấy chủ nghĩa Mác Lênin con đường cứu nước cứu dân.
b) Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đông +
Những tư tưởng triết học 琀椀ến bộ
+Những mặt 琀 ch cực của nho giáo, phật giáo
+ Chủ nghĩa Tam Dẫn của Tôn Trung Sơn
c) Tinh hoa văn hóa phương Tây
+ HCM đã 琀椀ếp thi 琀椀nh hoa của nền văn hóa dân chủ và cách mạng phương Tây
+ Người sớm làm quen với văn hóa Pháp, 琀椀ếp thu tư tưởng “tự do - bình đẳng, bác ái”,
琀椀ếp thu các giá trị của bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp
+ Người 琀 m hiểu cách mạng Mỹ các giá trị về quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu
hạnh phúc trong tuyên ngôn độc lập của Mỹ d) Chủ nghĩa Mác Lênin
+ Là hệ tư tưởng 琀椀ên 琀椀ến, cách mạng nhất của thời đại
+ Là học thuyết về sự giải phóng giai cấp công nhân, nông dân lao động, các dân tộc bị áp
bức và giải phóng con người
+ Là cơ sở thế giới qua và phương pháp luận của TTHCM. 3. Giá trị của TTHCM Đối với CMVN : -
TTHCM đưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đến thắng lợi và bắt đầu xây
dựng một xã hội mới trên đất nước ta. -
TTHCM là nền tảng tư tưởng và là là kim chỉ nam cho CMVN
Đối với sự phát triển và 琀椀ến bộ của nhân loại : -
TTHCM góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc
gắn với sự 琀椀ến bộ xã hội. lOMoAR cPSD| 42619430 -
TTHCM góp phần 琀 ch cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc dân chủ, hòa
bình hợp tác và phát triển trên thế giới
4. Những luận điểm nổi 琀椀ếng của HCM về cách mạng giải phóng dân tộc
Gồm 5 luận điểm cơ bản
a) CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường vô sản -
Để giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị cả thực dân Pháp, ông cha ta đã sử dụng
nhiều con đường gắn với khuynh hướng chiến tranh khác nhau, sử dụng nhiều vũ
khí, tư tưởng khác nhau.
Tất cả phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX mặc dù diễn ra vô cùng
mạnh mẽ và quyết liệt và anh dũng nhưng rốt cuộc bị thực dân Pháp dìm trong biển
máu, vì thế cần phải 琀 m ra con đường cứu nước mới.
HCM mặc dù rất khăm phục 琀椀nh thần yêu nước của ông cha ta nhưng không tán thành
các con đường của họ mà quyết tâm ra đi 琀 m con đường mới. Trong 10 năm ra đi 琀 m
đường cứu nước, người đã khảo sát 琀椀ếp thu các cuộc cách mạng lớn và đồng thời
nghiên cứu chỉ nghĩa Mác Lênin, cuối cùng người khẳng định : “ muốn cứu nước và giải
phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”
b) CMGPDT trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải được DCS lãnh đạo. -
Theo HCM, muốn làm cách mạng trước phải làm cho dân giác ngộ phải giảng giải
lý luận và chủ nghĩa cho dân hiểu, phải bày sách lược cho dân..., cách mạng phải
tập trung, muốn tập trung phải có đảng cách mạng.
c) CMGPDT phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân tộc, lấy liên minh công nông làm
nền tảng - Luận điểm trên xuất phát từ :
+ Truyền thống toàn dân đánh giặc giữ nước và cứu nước của dân tộc
+ Nguyên lí của chủ nghĩa Mác Lênin “ CM là sự nghiệp của quần chúng nhân dân”
+ Trong sách lược vắn tắt của Đảng, HCM xác định lực lượng cách mạng bao
gồm toàn dân trong đó công nông là chủ là gốc của cách mạng
d) CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
e) CMGPDT phải được 琀椀ến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng.
5. Quan niệm của HCM về CNXH, về mục 琀椀êu và động lực của CNXH ở Việt Nam.
- Theo quan điểm của HCM, 琀椀ến lên XHCN là bước phát triển tất yếu ở VN sau khi
nước nhà đã giành được độc lập theo con đường CMVS. Với điều kiện mới, con
đường phát triển của dân tộc VN là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. Đây chính là sự
lựa chọn đúng đắn của HCM và thực tế chứng minh con đường phát triển đó là tất yếu
duy nhất đúng, hợp với điều kiện của VN và phù hợp với xu thế tất yếu của thời đại. - Mục 琀椀êu CNXH ở VN
Mục 琀椀êu về chế độ chính trị :
+ Phải xây dựng được chế độ dân chủ, tức là “nhân dân làm chủ”
+ Người khẳng định quyền lợi và quyền hạn trách nhiệm và địa vị của nhân dân.
Người chỉ rõ : tất cả lợi ích đều vì dân, tất cả quyền hạn đều của dân, công cuộc đổi
mới là trách nhiệm của dân... nói tóm lại quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân.
Mục 琀椀êu về Kinh Tế :
Phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục 琀椀êu về chính trị. lOMoAR cPSD| 42619430
Mục 琀椀êu về văn hóa :
Phải xây dựng được nền văn hóa mang 琀 nh dân tộc, khoa học, đại chúng và 琀椀ếp
thu 琀椀nh hoa văn hóa của nhân loại.
Mục 琀椀êu về quan hệ xã hội :
Phải đảm bảo dân chủ công bằng, văn minh. -
Động lực của CNXH ở VN.
Theo HCM, động lực của công cuộc xây dựng CNXH gồm : động lực vật chất và động lực
琀椀nh thần, nội lực và ngoại lực. Trong đó quyết định nhất là nội lực dân tộc, là nhân dân.
+ Về lợi ích của dân : Người thường quan tâm đến lợi ích của cộng đồng và lợi ích của người dân
+ Về dân chủ : theo người dân chủ trong CNXH là dân chủ của nhân dân, là của quú
hóa nhất của nhân dân, là lợi ích của nhân dân, lợi ích của dân và dân chủ của dân ko
tách rời mà gắn bó mật thiết với nhau.
+ Về sức mạnh đoàn kết toàn dân : Người cho rằng đây là lực lượng mạnh nhất trong
tất cả các lực lượng
Trong TTHCM, lợi ích của dân, dân chủ của dân, đoàn kết toàn dân tộc gắn bó hữu cơ với
nhau, là cơ sở là 琀椀ền đề của nhau tạo nên nhiều động lực mạnh mẽ nhất trong hệ thống
những động lực của CNXH.