Giá thép điều chỉnh cũ thể ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trong ngắn hạn môn Microeconomics | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Trong Q1/2023 HPG ghi nhận lợi nhuận dương trở lại với mức 383 tỷđồng. Phần lớn sự phục hồi lợi nhuận diễn ra trong th·ng 3, nhờ giá thép tăng 3% -10% so với th·ng trước v‡ sản lượng tiÍu thụ tăng 5% so với th·ng trước. Mặt kh·c, cÙng suất hoạt động lÚ cao của HPG tiếp tục giảm xuống mức thấp kỷ lục 65% từ 70% trong Q4/2022. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 1
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
lOMoARcPSD| 47270246
Giá thép điều chnh c th ảnh hưởng đến t sut li
nhun trong ngn hn
Trong Q1/2023 HPG ghi nhn li nhuận dương trở li vi mc 383 t đồng. Phn ln s phc hi li nhun
din ra trong thÆng 3, nh giá thép tăng 3% -10% so với thÆng trước v sản lượng tiŒu thụ tăng 5% so vi
thÆng trước.
Mt khÆc, cng sut hoạt động l cao ca HPG tiếp tc gim xung mc thp k lc 65% t 70% trong
Q4/2022 v 100% trong Q1/2022. Sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng trong Q1/2023 đạt 869 nghn tn, gim
35% svck do mc nền cao trong Q1/2022 (đây là quý sản lượng cao nht t trước đến nay), nhưng phục
hi 6% so với quý trước. Sản lượng tiŒu thụ ca sn phm khÆc, bao gm HRC, thØp ng, tn m v phi
thØp cũng gim t 27%-59% svck.
Trong 1-2 qu tới, chœng ti cho rằng nhu cầu thØp trong nước tiếp tc suy yếu do tác đng ca s chng
li ca th trường bất động sn v nn kinh tế vĩ mô. Mặt khác, HRC được h tr tt nh nhu cu xut khu
phc hồi. Tuy nhiŒn, việc giÆ thØp trong khu vực điều chnh 10%15% gần đây từ mức đỉnh vo thÆng 3 s
gy Æp lực lŒn giÆ trong nước v t sut li nhun ca HPG trong ngn hn.
Chœng ti điều chnh nh ước tnh doanh thu v li nhuận ròng năm 2023 lần lượt t 121 nghn t đồng v 9,7 nghn t đng xung 114,5
nghn t đồng (-19,8% svck) v 9,3 nghn t đồng (+9,6% svck) ch yếu do d bÆo sản lượng tiŒu thụ thØp xy dng gim t 4,1 triu xung
cn 3,8 triu tn (-11,2% svck) v phi thØp t 240 nghn tn xung cn 160 nghn tn (-44% svck). D bÆo sản lượng tiŒu thụ HRC, thØp ng
v tn m lần lượt l 2,3 triu tn (-12,3% svck), 717 nghn tn (-1% svck) v 319 nghn tn (-3% svck).
Chœng ti duy tr khuyến ngh TRUNG LP đối vi c phiếu HPG, vi giÆ mục tiêu 1 năm là 19.800 đồng/c
phiếu (t 20.000 đồng/cp) dựa trŒn PE v EV/EBITDA lần lượt l 11x v 6,5x. Chœng ti kỳ vng li nhun s
phc hi tch cực hơn vo cuối năm 2023/đầu năm 2024. Tuy nhiên, giá thép điu chnh mnh c th s gy
Æp lực lŒn giÆ cổ phiếu trong ngn hn. Rủi ro tăng/giảm giÆ: Nhu cu thØp v giÆ thØp th trường ni
địa cao/thấp hơn d bÆo.
T đồng
2019
2020
2021
2022
2023F
Doanh thu thun (t đồng)
63.658
90.119
149.680
141.409
114.446
Li nhun ròng (t đồng)
7.578
13.506
34.521
8.444
9.299
Tăng trưởng LN ròng (%)
-11,9%
78,2%
155,6%
-75,5%
10,1%
EPS (VND)
2.726
4.060
7.708
1.459
1.599
ROE (%) 17,1% 25,2% 46,0% 9,0% 9,2%
N/VCSH (%) 76,8% 91,4% 63,0% 60,2% 45,3%
T sut c tc (%) 0,0% 2,1% 1,1% 0,0% 0,0%
P/E (x)
0
5,8
6
12,3
13,8
P/B (x) 0 1,3 2,3 1,1 1,2
Ngun: HPG, SSI Research
SSI - RESEARCH & ADVISORY CENTER
TRUNG LP
-
Giá mục tiêu 1 năm
:
19.800
đồ
ng/cp
Giá c phiếu (Ngày
26
/04/2023): 22.000
đồ
ng/cp
Công ty C phn Tập đoàn Hòa Phát (HPG: HOSE)
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 2
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
Li nhuận Q1/2023 dương tr li nh giÆ thØp phc hi: Doanh thu ca HPG trong qu
đạt 26,9 nghn t đồng, gim 39% svck. Cng sut hoạt động l cao ca HPG tiếp tc gim
xung mc thp k lc l 65% t mc 70% trong Q4/2022 v 100% trong Q1/2022. Tuy nhiên,
HPG đã ghi nhn li nhuận Q1/2023 dương trở li mc 383 t đồng. Như đã trao đổi ti
ĐHCĐ, công ty tiếp tc ghi nhn l trong hai tháng đầu năm 2023. Do đó, phn ln li
nhun phc hi trong Q1 nh kết qu hoạt động của tháng 3, do giá thép tăng từ 3% đến
10% so với thÆng trưc v sản lượng tiŒu thụ tăng 5% so với tháng trước.
Sản lượng tiŒu thụ thØp xy dng vn chm do nhu cầu trong nước yếu: Tng sản lượng
tiŒu thụ thØp xy dng của cÆc thnh viŒn Hip hi ThØp Vit Nam (VSA) trong Q1/2023
giảm 33% svck. ThÆng 3 thường đánh dấu thời điểm bắt đầu mùa cao điểm đi vi nhu
cầu thØp. Tuy nhiŒn, sản lượng tiŒu thụ thØp xy dng cÆc thnh viŒn VSA trong thÆng
3/2023 ch ng 3% so với thÆng trước v gim 41% svck (thÆng 3/2022 l thÆng ghi nhn
sản lượng tiŒu th cao nht t trước đến nay).
Đi theo xu hướng ca th trường chung, sản lượng tiŒu th thØp xy dng ca HPG trong
Q1/2023 đạt 869 nghn tn, gim 35% svck do Q1/2022 c mc nền cao (đây quý có sn
ợng tiŒu thụ cao nht t trước đến nay), nhưng phục hi 6% so với quý trước. Th phn
của công ty đã giảm t 34,8% trong năm 2022 xuống cn 33,1% trong Q1/2023 do sản lượng
xut khu gim nhiều hơn so với ngnh.
Sản lượng của cÆc phn khœc khÆc như HRC, thØp ng, tn m v phi thØp cũng giảm đáng
k lần lượt 37%, 27%, 34% v 59% svck xung cn 482 nghn tn, 160 nghn tn, 70 nghn tn v
26 nghn tn.
Biểu đồ: Sản lượng tiŒu thụ theo qu ca HPG (nghn tn)
Ngun: HPG, SSI Research
Đào Minh Châu, CFA
chaudm@ssi.com.vn
+84-28 3636 3688 ext. 3052
Ngy 27/04/2023
NGNH THP - TÔN M
Các ch s chính
Giá tr vn hoá (triu USD) 5.447
Giá tr vn hoá (t VND) 127.925
S c phiếu lưu hành (triệu) 5.815
Giá Cao/thp nht trong 52 33,4/11,8 tuần (‘000
VND)
KLGD trung bnh 3 thÆng (cp) 21.017.960
KLGD trung bình 3 tháng (triu 18,75
USD)
KLGD trung bình 3 tháng (t 440,28 đồng)
T l s hu nưc ngoài (%) 23,81
T l s hu nhà nưc (%) 0
Biến động giá c phiếu
Ngun: Bloomberg
Thông tin cơ bản v công ty
Ngành kinh doanh chính ca Tập đoàn Hoà Phát thép.
HPG sn xut thép xây dng và ng thép. Bên cạnh đó,
HPG cũng sản xut ni thất văn phòng, hàng điện lnh,
sn xut kinh doanh các loi máy xây dng và máy khai
thác mỏ. Công ty cũng kinh doanh trong nh vc bt
động sn và phát trin các khu công nghip.
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
1
Q
23
4
1
Q
21
2
Q
21
3
Q
21
4
21
1
Q
22
2
Q
22
3
Q
22
Q
Q
22
Construction steel
HRC
Steel pipe
Galvanized steel
Billet
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 3
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
GiÆ thØp phc hi nh theo giÆ khu vc: GiÆ thØp trung bnh trong Q1/2023 phc hi t 8%-9% so vi
quý trước, sau khi giÆ thØp v giÆ than ca Trung Quc phc hồi. Đây là đng lực chnh giœp cải thin li
nhun trong Q1/2023.
GiÆ thØp v giÆ nguyŒn liu (USD/tn)
Ngun: Bloomberg
Trin vng kinh doanh
Nhu cu tiếp tc suy yếu th trường trong c trong vi qu ti: Trong thi gian ti, nhu cu thØp d
kiến s vn yếu do nhng thÆch thc trong th trường bất động sn. Theo Savills, s ợng căn hộ mi ti
H Ni v TP.HCM lần lượt gim 27% v 25% svck trong Q1/2023. T l lấp đầy ca hai khu vực trong quý cũng
giảm đáng kể, ch cn t 13%-15%.
Ngoi kŒnh dự Æn, kŒnh xy dựng dn dng vn ổn định hơn cũng có du hiu giảm sœt. Điều ny c th đưc
phn Ænh qua s st gim s ng cp phØp xy dng (-18%) ti TP.HCM trong Q1/2023.
Vi trin vọng chưa có nhiều tch cc trong ngn hn ca thØp xy dựng, chœng ti cho rằng HPG vn c th
tm dng vic m li 1 hoc c 2 l cao cn li, bao gm 1 l Hải Dương và 1 lò Dung Qut vi cng sut
lần lượt l 400k tn v 1.4tr tấn/năm. Cng ty trước đó đã dự kiến khởi động lại hai l ny vo thÆng 5 nhưng
vic m li vn ph thuc vo nhu cu th trưng.
Nhu cu HRC c th tiếp tc ổn định nh nhu cu xut khu: Trong khi sản lượng tiŒu thụ thØp HRC trong
Q1/2023 gim 19% so với quý trước v gim 37% svck, sản lượng tiŒu th thÆng 3 đã phục hồi lŒn 210
nghn tn đây mức cao nht k t thÆng 11/2022 v phø hp với ước tnh của chœng ti. KŒnh xuất khu
đạt 30 nghn tấn, tương đương 14% tổng sản lượng HRC trong thÆng 3 so với 3% trong năm 2022.
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 4
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
Trong nhng thÆng ti, nhu cu HRC c th tiếp tc ổn định nh nhu cu phc hi t th trường chu ´u v
chu `. Theo d bÆo mới đây của Hip hi ThØp Thế gii (WSA), nhu cu thØp ton cu d kiến s tăng 2,3%
svck trong năm 2023 sau khi giảm 3,2% trong năm 2022. Mt s cng ty tn m như HSG NKG cũng kỳ
vng nhu cu xut khu s ci thin trong trong nhng thÆng tới, điều ny c th h tr cho nhu cu HRC
ti th trường trong nước.
GiÆ thØp trong khu vc gim do s phc hi Trung Quc yếu hơn dự kiến: GiÆ thØp Trung Quốc đã
giảm hơn 10-15% so vi mc đỉnh thÆng 3 do nhu cu phc hi chm hơn d kiến, cøng vi s phc hi
ca ngun cung. Nhu cu thØp ca Trung Quốc được WSA d bÆo s phc hi khoảng 2% trong năm 2023,
do din tch sn ca cÆc d Æn bt đng sn mi giảm 39% trong năm 2022 - ảnh hưởng đến hot đng xy
dựng trong năm 2023. Mt khÆc, sản lượng sn xut thØp ti Trung Quốc trong Q1/2023 ước tính tăng
6% svck đạt khong 262 triu tn. Do nguồn cung tăng nhanh hơn cầu, sản lượng thØp xut khu ca Trung
Quốc trong Q1/2023 tăng 53% svck, gy Æp lực lŒn giÆ trong khu vực.
Việc điu chnh giÆ thØp s gy Æp lực lŒn tỷ sut li nhun trong ngn hn: Chœng ti cho rằng giÆ thØp
s chu Æp lc trong ngn hn theo xu hướng của giÆ thØp v giÆ nguyŒn liu trong khu vực. Giá than đã
gim gn 30% k t mức đỉnh vo thÆng 2. Ngoi ra, mức điều chỉnh giÆ thØp trong nước gn đây (giảm
5%, tương đương khoảng 700 nghìn đng/tn) thấp hơn nhiều so vi mc điều chnh giÆ phi thØp (gim
18%, tương đương 2,7 triệu đng/tn) trong hai thÆng qua. Chœng ti lưu rằng thuế t v đối vi phi thØp
l 11,3% đã hết hiu lc t tháng 3/2023, điều ny s khiến Æp lc cạnh tranh trong nước gia tăng. Do đó,
giÆ thØp trong nước c th s tiếp tục điu chnh trong ngn hn, điều ny s ảnh hưởng kØm tch cực đến
t sut li nhun ca cÆc cng ty thØp trong qu 2.
Ước tnh li nhun
Chúng tôi điều chnh nh d bÆo doanh thu v li nhuận ròng năm 2023 lần lượt t 121 nghn t đng v 9,7
nghn t đồng xung 114,5 nghn t đồng (-19,8% svck) v 9,3 nghn t đồng (+10% svck), ch yếu do gim d
bÆo sản lượng tiŒu thụ thØp xy dng t 4,1 triu tn xung 3,8 triu tn (-11,2% svck), v phi thØp t 240
nghn tn xung 160 nghn tn (-44% svck). Đồng thời, chœng ti duy tr d bÆo sản lượng tiŒu thụ đối vi
HRC, thØp ng v tn m mc lần lượt l 2,3 triu tn (-12,3% svck), 717 nghn tn (-1% svck) v 319 nghn tn
(-3% svck).
Chœng ti giả định rng giÆ bÆn trung bnh ca thØp xy dng v HRC s gim lần lượt -4% v -16% svck, so
vi mc gim lần lượt -5% v -35% svck ca giÆ qung st v giÆ than. T sut li nhun gp ca cng ty d
kiến ci thin t 11,9% năm 2022 lên 14,5% năm 2023 chủ yếu nh mng thØp xy dng do giÆ bÆn trung
bnh giảm t hơn so với giÆ than, trong khi t sut li nhun HRC c th tương đi ổn định trong năm 2023
so vi 2022.
T đồng
2019
2020
2021
2022
2023F
Doanh thu thun
63.658
90.119
149.680
141.409
114.446
Tăng trưởng doanh thu thun (YoY)
14,0%
41,6%
66,1%
-5,5%
-19,1%
Li nhun gp
11.185
18.904
41.108
16.763
16.615
T sut li nhun gp
17,6%
21,0%
27,5%
11,9%
14,5%
Thu nhp tài chính
471
1.005
3.071
3.744
2.705
Chi ph ti chnh
-1.182
-2.837
-3.732
-7.027
-4.948
SG&A -1.442 -1.781 -3.444 -3.685 -3.639
Li nhuận trước thuế 9.097 15.357 37.057 9.923 10.813
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 5
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
Li nhun ròng
7.578
13.506
34.521
8.444
9.299
Tăng trưởng li nhun ròng (YoY)
-11,9%
78,2%
155,6%
-75,5%
10,1%
Sản lượng thép (tn)
2019F
2020
2021F
2022F
2022F
Thép xây dng
2.775.066
3.400.404
3.930.574
4.291.552
3.810.061
Phi thØp
100.000
1.768.227
1.310.000
288.000
160.000
ng thép
750.800
821.840
674.071
723.871
716.633
HRC
686.433
2.580.000
2.623.000
2.300.000
Ước tính năm 2023
Ước tính mi
Ước tính
% điều chnh
Doanh thu
114.446
121.029
-5,4%
Li nhun ròng
9.299
9.675
-3,9%
Ngun: HPG, SSI Research
Định giÆ v luận điểm đầu
C phiếu HPG đang giao dịch vi PE v EV/EBITDA d phóng năm 2023 lần lượt l 13,7x v 6,7x. Chœng ti duy
tr khuyến ngh TRUNG LP đối vi c phiếu vi giÆ mục tiêu 1 năm 19.800 đồng/c phiếu (t 20.000
đồng/cp) dựa trŒn PE v EV/EBITDA mục tiêu không đi lần lượt l 11x v 6,5x. Chœng ti kỳ vng li nhun
s phc hi tch cực hơn vo cuối năm 2023/đầu năm 2024. Tuy nhiên, giá thØp trong khu vực điều chnh
trong thi gian gần đây c thể s gy Æp lc gim giÆ c phiếu trong ngn hn.
Lch s khuyến ngh
Ngun: Bloomberg, SSI Research
Ghi chœ: BUY: Mua, OP: Kh quan, MP: Trung lp, UP: KØm kh quan
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 6
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
13.696
22.471
5.643
8.127
18.236
25.000
6.125
7.663
7.977
26.287
42.134
28.371
2.513
3.650
1.217
56.747
94.155
68.209
305
809
5.802
65.562
69.281
76.115
11.569
26.715
19.477
-18.495
-19.669
-11.999
8.786
13.696
PH LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
+ Tin v cÆc khoản tương đương
Doanh thu
thun
tin 8.325
+ Đầu tư ngắn hn 26.268
GiÆ vn hng bÆn
+ CÆc khon phi thu ngn hn 9.893
+ Hng tn kho 34.491
+ Ti sn ngn hn khÆc 1.538
Tng ti sn ngn hn 80.515
+ CÆc khon phi thu di hn 894
+ GTCL Ti sn c định 70.833
Thu nhp khÆc 48 129
Dng tin t hot động kinh doanh 12.192
Dng tin t hot động đầu tư -24.712
Dng tin t hot động ti chnh 16.054 1.740 -1.617 -10.159
Lưu chuyển tin thun
trong k 9.127 -14.137 -2.681
Tin đu k 4.545 22.471 8.325
Tin cui k 13.678 22.465 8.325 5.643
T đồng
2020
2021
2022
2023F
Bảng cân đối kế toÆn
+ Bất động sn đầu
564
548
629
535
+ Ti sn di hn d dang
6.247
9.699
13.363
13.357
+ Đầu tư dài hạn
171
7
1
0
T đồng
2020
2021
2022
2023F
BÆo cÆo kết qu kinh doanh
Li nhun gp
18.904
41.108
16.763
16.615
Doanh thu hoạt động ti chnh
1.005
3.071
3.744
2.705
Chi ph ti chnh
-2.837
-3.732
-7.027
-4.948
Thu nhp t cÆc cng ty liŒn kết
0
0
0
0
Chi ph bÆn hng
-1.091
-2.120
-2.666
-2.632
Chi ph qun l doanh nghip
-690
-1.324
-1.019
-1.007
Li nhun t hoạt động kinh
doanh
15.292
37.008
9.794
10.733
Vn ch s hu
96.113
Tng n phi tr v vnch s hu
170.336
Lưu chuyển tin t
90.119
149.680
141.409
114.446
-71.214
-108.571
-124.646
-97.831
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 7
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
N ngn hn/Vn ch s hu 0,62 0,48 0,49 0,36
Nguồn: HPG, SSI ước tính
CÆc h s kh năng thanh toán
H s thanh toÆn hin hnh
1,09
1,28
1,29
1,32
H s thanh toÆn nhanh
0,54
0,66
0,71
0,75
H s thanh toÆn tin mt
0,42
0,55
0,55
0,59
N rng / EBITDA
1,63
0,82
2,13
0,95
Kh năng thanh toán lãi vay
8,01
15,67
4,22
3,94
Ngy phi thu
13,5
10,9
10,2
8,4
Ngy phi tr
47,2
58,2
51
39
Ngy tn kho
117,1
115
112,2
117,3
Cơ cấu vn
Vn ch s hu/Tng ti sn
0,45
0,51
0,56
0,63
N phi tr/Tng ti sn
0,55
0,49
0,44
0,37
N phi tr/Vn ch s hu
1,22
0,96
0,77
0,59
N/Vn ch s hu
0,91
0,63
0,6
0,45
EBITDA
22.324
45.659
19.821
21.301
Tăng trưởng
Doanh thu
41,6%
66,1%
-5,5%
-19,1%
EBITDA
77,2%
104,5%
-56,6%
7,5%
EBIT
74,9%
125,6%
-67,1%
11,4%
Li nhun rng
78,2%
155,6%
-75,5%
10,1%
Vn ch s hu
23,9%
53,3%
5,9%
9,7%
Vốn điều l
20,0%
35,0%
30,0%
0,0%
Tng ti sn
29,2%
35,5%
-4,4%
-1,8%
Định giÆ
PE
5,8
6
12,3
13,8
PB
1,3
2,3
1,1
1,2
GiÆ/Doanh thu
0,9
1,4
0,7
1,1
T sut c tc
2,1%
1,1%
0,0%
0,0%
EV/EBITDA
5
4,9
6,5
6,8
EV/Doanh thu
1,2
1,5
0,9
1,3
CÆc h s kh năng sinh lời
T sut li nhun gp
21,0%
27,5%
11,9%
14,5%
T sut li nhun hot động
18,8%
25,6%
7,8%
11,0%
T sut li nhun rng
15,0%
23,1%
6,0%
8,1%
Chi ph bÆn hng/Doanh thu thun
1,2%
1,4%
1,9%
2,3%
Chi ph qun l/Doanh thu thun
0,8%
0,9%
0,7%
0,9%
ROE
25,2%
46,0%
9,0%
9,2%
ROA
11,6%
22,3%
4,8%
5,5%
ROIC
15,6%
28,2%
7,3%
8,1%
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
CAM KẾT PH´N T˝CH
ChuyŒn viŒn phn tch trong bÆo cÆo ny ny cam kết rằng (1) quan điểm th hin trong bÆo cÆo phn tch ny phn ánh chính xác quan điểm cá nhân đối
vi chng khoÆn v/hoc t chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/s đưc min trÆch nhim bồi thường trc tiếp hoc giÆn tiếp liên
quan đến khuyến ngh c th hoặc quan điểm trong bÆo cÆo phn tch ny.
KHUYN NGH
Mua: Ước tnh tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của th trưng trong 12 thÆng ti.
Kh quan: Ước tnh tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của th trưng trong 12 thÆng ti.
Trung lp: Ước tnh tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của th trưng trong 12 thÆng ti.
KØm kh quan: Ước tnh tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của th trưng trong 12 thÆng ti.
BÆn: Ước tnh tiềm năng giảm giÆ lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của th trưng trong 12 thÆng ti.
TUY˚N BỐ MIN TR
CÆc thng tin, tuyŒn bố, d bÆo v d đoán trong báo cáo này, bao gồm c cÆc kiến đã thể hiện, được dựa trŒn cÆc nguồn thông tinSSI cho đáng
tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bo s chính xác và đầy đ ca cÆc thng tin ny. BÆo cÆo khng c bt k thng tin nhy cm v giá chưa công bố no. CÆc
kiến th hiện trong báo cáo này được đưa ra sau khi đã đưc xem xØt k cng v cn thn v dựa trŒn thng tin tốt nhất chúng tôi được biết, v theo kiến
nhn của chœng ti l hợp trong các trường hp ti thời điểm đưa ra báo cáo. c ý kiến th hin trong bÆo cÆo ny c th thay đổi bất k lœc no m
khng cn thng bÆo. Báo cáo này không và không nên được giải thích như một lời đề ngh hay lôi kéo để đề ngh mua hay bÆn bt c chng khoÆn no.
SSI v cÆc cng ty con v/ hoặc các chuyên viên, giám đốc, nhn viŒn của SSI v cng ty con c th c v thế hoc c th ảnh hưởng đến giao dch chng khoÆn
của các công ty được đề cp trong bÆo cÆo ny v c th cung cp dch v hoc tm kiếm đ cung cp dch v ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.
Ti liu ny ch được lưu hành nội b không được cng b cng khai trŒn bÆo ch hay bất k phương tin no khÆc. SSI khng chu trÆch nhim đi vi bt
k thit hi trc tiếp hay thit hi do hu qu phÆt sinh t vic s dng bÆo cÆo ny hay ni dung bÆo cÆo ny. Vic s dng bt k thng tin, tuyŒn bố,
d bÆo, v d đoán nào trong báo cáo này sẽ do người døng t quyết định v t chu ri ro.
THNG TIN LI˚N HỆ
Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729
Vĩ mô
Phân tích c phiếu KHCN
Chiến c th
trường
Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T
Ư
V
N Đ
U T
Ư
lOMoARcPSD| 47270246
SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> Trang 7
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
Phạm Lưu Hưng
Ngô Th Kim Thanh
Nguyn Trọng Đình Tâm
Kinh tế trưng
Chuyên viên phân tích cao cp
Phó Giám đốc Chiến lược Đầu tư
hungpl@ssi.com.vn
thanhntk@ssi.com.vn
tamntd@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8713
ThÆi Th Vit Trinh
Nguyn Lý Thu Ngà
Chuyên viên phân tích Vĩ mô
Chuyên viên phân tích cao cp
trinhttv@ssi.com.vn
nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051
Phân tích Định lượng
Phn tch Ngnh ThØp - Tôn m
D liu
Đỗ Nam Tùng
Đào Minh Châu, CFA
Nguyn Th Kim Tân
Chuyên viên cao cấp Phân tích Định lượng
Phó giám đốc
Chuyên viên h tr
tungdn@ssi.com.vn
chaudm@ssi.com.vn
tanntk@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8709
SĐT: +84 – 28 3636 3688 ext. 3052
Tel: (+84 24) 3936 6321 ext. 8715
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - RESEARCH & ADVISORY CENTER
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát (HPG: HOSE ) TRUNG LẬP
- Giá mục tiêu 1 năm: 19.800 đồ ng/cp
Giá cổ phiếu (Ngày 26 /04/2023): 22.000 đồ ng/cp
Giá thép điều chỉnh c thể ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận trong ngắn hạn
Trong Q1/2023 HPG ghi nhận lợi nhuận dương trở lại với mức 383 tỷ đồng. Phần lớn sự phục hồi lợi nhuận
diễn ra trong thÆng 3, nhờ giá thép tăng 3% -10% so với thÆng trước v sản lượng tiŒu thụ tăng 5% so với thÆng trước.
Mặt khÆc, cng suất hoạt động l cao của HPG tiếp tục giảm xuống mức thấp kỷ lục 65% từ 70% trong
Q4/2022 v 100% trong Q1/2022. Sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng trong Q1/2023 đạt 869 nghn tấn, giảm
35% svck do mức nền cao trong Q1/2022 (đây là quý có sản lượng cao nhất từ trước đến nay), nhưng phục
hồi 6% so với quý trước. Sản lượng tiŒu thụ của sản phẩm khÆc, bao gồm HRC, thØp ống, tn mạ v phi
thØp cũng giảm từ 27%-59% svck.
Trong 1-2 qu tới, chœng ti cho rằng nhu cầu thØp trong nước tiếp tục suy yếu do tác động của sự chững
lại của thị trường bất động sản v nền kinh tế vĩ mô. Mặt khác, HRC được hỗ trợ tốt nhờ nhu cầu xuất khẩu
phục hồi. Tuy nhiŒn, việc giÆ thØp trong khu vực điều chỉnh 10%15% gần đây từ mức đỉnh vo thÆng 3 sẽ
gy Æp lực lŒn giÆ trong nước v tỷ suất lợi nhuận của HPG trong ngắn hạn.
Chœng ti điều chỉnh nhẹ ước tnh doanh thu v lợi nhuận ròng năm 2023 lần lượt từ 121 nghn tỷ đồng v 9,7 nghn tỷ đồng xuống 114,5
nghn tỷ đồng (-19,8% svck) v 9,3 nghn tỷ đồng (+9,6% svck) chủ yếu do dự bÆo sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng giảm từ 4,1 triệu xuống
cn 3,8 triệu tấn (-11,2% svck) v phi thØp từ 240 nghn tấn xuống cn 160 nghn tấn (-44% svck). Dự bÆo sản lượng tiŒu thụ HRC, thØp ống
v tn mạ lần lượt l 2,3 triệu tấn (-12,3% svck), 717 nghn tấn (-1% svck) v 319 nghn tấn (-3% svck).
Chœng ti duy tr khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ phiếu HPG, với giÆ mục tiêu 1 năm là 19.800 đồng/cổ
phiếu (từ 20.000 đồng/cp) dựa trŒn PE v EV/EBITDA lần lượt l 11x v 6,5x. Chœng ti kỳ vọng lợi nhuận sẽ
phục hồi tch cực hơn vo cuối năm 2023/đầu năm 2024. Tuy nhiên, giá thép điều chỉnh mạnh c thể sẽ gy
Æp lực lŒn giÆ cổ phiếu trong ngắn hạn. Rủi ro tăng/giảm giÆ: Nhu cầu thØp v giÆ thØp ở thị trường nội
địa cao/thấp hơn dự bÆo. Tỷ đồng 2019 2020 2021 2022 2023F
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 63.658 90.119 149.680 141.409 114.446
Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) 7.578 13.506 34.521 8.444 9.299 Tăng trưởng LN ròng (%) -11,9% 78,2% 155,6% -75,5% 10,1% EPS (VND) 2.726 4.060 7.708 1.459 1.599 ROE (%) 17,1% 25,2% 46,0% 9,0% 9,2% Nợ/VCSH (%) 76,8% 91,4% 63,0% 60,2% 45,3% Tỷ suất cổ tức (%) 0,0% 2,1% 1,1% 0,0% 0,0% P/E (x) 0 5,8 6 12,3 13,8 P/B (x) 0 1,3 2,3 1,1 1,2
Nguồn: HPG, SSI Research SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 1
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư Đào Minh Châu, CFA chaudm@ssi.com.vn +84-28 3636 3688 ext. 3052
Lợi nhuận Q1/2023 dương trở lại nhờ giÆ thØp phục hồi: Doanh thu của HPG trong qu
đạt 26,9 nghn tỷ đồng, giảm 39% svck. Cng suất hoạt động l cao của HPG tiếp tục giảm Ngy 27/04/2023
xuống mức thấp kỷ lục l 65% từ mức 70% trong Q4/2022 v 100% trong Q1/2022. Tuy nhiên, NGNH THP - TÔN MẠ
HPG đã ghi nhận lợi nhuận Q1/2023 dương trở lại ở mức 383 tỷ đồng. Như đã trao đổi tại Các chỉ số chính
ĐHCĐ, công ty tiếp tục ghi nhận lỗ trong hai tháng đầu năm 2023. Do đó, phần lớn lợi
Giá trị vốn hoá (triệu USD) 5.447
nhuận phục hồi trong Q1 nhờ kết quả hoạt động của tháng 3, do giá thép tăng từ 3% đến
Giá trị vốn hoá (tỷ VND) 127.925
10% so với thÆng trước v sản lượng tiŒu thụ tăng 5% so với tháng trước.
Số cổ phiếu lưu hành (triệu) 5.815
Giá Cao/thấp nhất trong 52 33,4/11,8 tuần (‘000 VND)
Sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng vẫn chậm do nhu cầu trong nước yếu: Tổng sản lượng KLGD trung bnh 3 thÆng (cp) 21.017.960
tiŒu thụ thØp xy dựng của cÆc thnh viŒn Hiệp hội ThØp Việt Nam (VSA) trong Q1/2023
KLGD trung bình 3 tháng (triệu 18,75 USD)
giảm 33% svck. ThÆng 3 thường đánh dấu thời điểm bắt đầu mùa cao điểm đối với nhu
KLGD trung bình 3 tháng (tỷ 440,28 đồng)
cầu thØp. Tuy nhiŒn, sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng ở cÆc thnh viŒn VSA trong thÆng
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) 23,81
3/2023 chỉ tăng 3% so với thÆng trước v giảm 41% svck (thÆng 3/2022 l thÆng ghi nhận
Tỷ lệ sở hữu nhà nước (%) 0
sản lượng tiŒu thụ cao nhất từ trước đến nay).
Biến động giá cổ phiếu
Đi theo xu hướng của thị trường chung, sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng của HPG trong
Q1/2023 đạt 869 nghn tấn, giảm 35% svck do Q1/2022 c mức nền cao (đây là quý có sản
lượng tiŒu thụ cao nhất từ trước đến nay), nhưng phục hồi 6% so với quý trước. Thị phần
của công ty đã giảm từ 34,8% trong năm 2022 xuống cn 33,1% trong Q1/2023 do sản lượng
xuất khẩu giảm nhiều hơn so với ngnh.
Sản lượng của cÆc phn khœc khÆc như HRC, thØp ống, tn mạ v phi thØp cũng giảm đáng Nguồn: Bloomberg
kể lần lượt 37%, 27%, 34% v 59% svck xuống cn 482 nghn tấn, 160 nghn tấn, 70 nghn tấn v
Thông tin cơ bản về công ty
Ngành kinh doanh chính của Tập đoàn Hoà Phát là thép. 26 nghn tấn.
HPG sản xuất thép xây dựng và ống thép. Bên cạnh đó,
HPG cũng sản xuất nội thất văn phòng, hàng điện lạnh,
sản xuất kinh doanh các loại máy xây dựng và máy khai Biểu đồ: Sản lượng tiŒu thụ theo qu của HPG (nghn tấn)
thác mỏ. Công ty cũng kinh doanh trong lĩnh vực bất
động sản và phát triển các khu công nghiệp. 1,600 1,400 1,200 1,000 800 600 400 200 1 Q 21 2 Q 21 3 Q 21 4 21 Q 1 Q 22 2 Q 22 3 Q 22 4 Q 22 1 Q 23 Construction steel HRC Steel pipe Galvanized steel Billet
Nguồn: HPG, SSI Research SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 2
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư
GiÆ thØp phục hồi nhẹ theo giÆ khu vực: GiÆ thØp trung bnh trong Q1/2023 phục hồi từ 8%-9% so với
quý trước, sau khi giÆ thØp v giÆ than của Trung Quốc phục hồi. Đây là động lực chnh giœp cải thiện lợi nhuận trong Q1/2023.
GiÆ thØp v giÆ nguyŒn liệu (USD/tấn) Nguồn: Bloomberg
Triển vọng kinh doanh
Nhu cầu tiếp tục suy yếu ở thị trường trong nước trong vi qu tới: Trong thời gian tới, nhu cầu thØp dự
kiến sẽ vẫn yếu do những thÆch thức trong thị trường bất động sản. Theo Savills, số lượng căn hộ mới tại
H Nội v TP.HCM lần lượt giảm 27% v 25% svck trong Q1/2023. Tỷ lệ lấp đầy của hai khu vực trong quý cũng
giảm đáng kể, chỉ cn từ 13%-15%.
Ngoi kŒnh dự Æn, kŒnh xy dựng dn dụng vốn ổn định hơn cũng có dấu hiệu giảm sœt. Điều ny c thể được
phản Ænh qua sự sụt giảm số lượng cấp phØp xy dựng (-18%) tại TP.HCM trong Q1/2023.
Với triển vọng chưa có nhiều tch cực trong ngắn hạn của thØp xy dựng, chœng ti cho rằng HPG vẫn c thể
tạm dừng việc mở lại 1 hoặc cả 2 l cao cn lại, bao gồm 1 l ở Hải Dương và 1 lò ở Dung Quất với cng suất
lần lượt l 400k tấn v 1.4tr tấn/năm. Cng ty trước đó đã dự kiến khởi động lại hai l ny vo thÆng 5 nhưng
việc mở lại vẫn phụ thuộc vo nhu cầu thị trường.
Nhu cầu HRC c thể tiếp tục ổn định nhờ nhu cầu xuất khẩu: Trong khi sản lượng tiŒu thụ thØp HRC trong
Q1/2023 giảm 19% so với quý trước v giảm 37% svck, sản lượng tiŒu thụ thÆng 3 đã phục hồi lŒn 210
nghn tấn – đây là mức cao nhất kể từ thÆng 11/2022 v phø hợp với ước tnh của chœng ti. KŒnh xuất khẩu
đạt 30 nghn tấn, tương đương 14% tổng sản lượng HRC trong thÆng 3 so với 3% trong năm 2022. SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 3
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư
Trong những thÆng tới, nhu cầu HRC c thể tiếp tục ổn định nhờ nhu cầu phục hồi từ thị trường chu ´u v
chu `. Theo dự bÆo mới đây của Hiệp hội ThØp Thế giới (WSA), nhu cầu thØp ton cầu dự kiến sẽ tăng 2,3%
svck trong năm 2023 sau khi giảm 3,2% trong năm 2022. Một số cng ty tn mạ như HSG và NKG cũng kỳ
vọng nhu cầu xuất khẩu sẽ cải thiện trong trong những thÆng tới, điều ny c thể hỗ trợ cho nhu cầu HRC
tại thị trường trong nước.
GiÆ thØp trong khu vực giảm do sự phục hồi ở Trung Quốc yếu hơn dự kiến: GiÆ thØp ở Trung Quốc đã
giảm hơn 10-15% so với mức đỉnh thÆng 3 do nhu cầu phục hồi chậm hơn dự kiến, cøng với sự phục hồi
của nguồn cung. Nhu cầu thØp của Trung Quốc được WSA dự bÆo sẽ phục hồi khoảng 2% trong năm 2023,
do diện tch sn của cÆc dự Æn bất động sản mới giảm 39% trong năm 2022 - ảnh hưởng đến hoạt động xy
dựng trong năm 2023. Mặt khÆc, sản lượng sản xuất thØp tại Trung Quốc trong Q1/2023 ước tính tăng
6% svck đạt khoảng 262 triệu tấn. Do nguồn cung tăng nhanh hơn cầu, sản lượng thØp xuất khẩu của Trung
Quốc trong Q1/2023 tăng 53% svck, gy Æp lực lŒn giÆ trong khu vực.
Việc điều chỉnh giÆ thØp sẽ gy Æp lực lŒn tỷ suất lợi nhuận trong ngắn hạn: Chœng ti cho rằng giÆ thØp
sẽ chịu Æp lực trong ngắn hạn theo xu hướng của giÆ thØp v giÆ nguyŒn liệu trong khu vực. Giá than đã
giảm gần 30% kể từ mức đỉnh vo thÆng 2. Ngoi ra, mức điều chỉnh giÆ thØp trong nước gần đây (giảm
5%, tương đương khoảng 700 nghìn đồng/tấn) thấp hơn nhiều so với mức điều chỉnh giÆ phi thØp (giảm
18%, tương đương 2,7 triệu đồng/tấn) trong hai thÆng qua. Chœng ti lưu rằng thuế tự vệ đối với phi thØp
l 11,3% đã hết hiệu lực từ tháng 3/2023, điều ny sẽ khiến Æp lực cạnh tranh trong nước gia tăng. Do đó,
giÆ thØp trong nước c thể sẽ tiếp tục điều chỉnh trong ngắn hạn, điều ny sẽ ảnh hưởng kØm tch cực đến
tỷ suất lợi nhuận của cÆc cng ty thØp trong qu 2.
Ước tnh lợi nhuận
Chúng tôi điều chỉnh nhẹ dự bÆo doanh thu v lợi nhuận ròng năm 2023 lần lượt từ 121 nghn tỷ đồng v 9,7
nghn tỷ đồng xuống 114,5 nghn tỷ đồng (-19,8% svck) v 9,3 nghn tỷ đồng (+10% svck), chủ yếu do giảm dự
bÆo sản lượng tiŒu thụ thØp xy dựng từ 4,1 triệu tấn xuống 3,8 triệu tấn (-11,2% svck), v phi thØp từ 240
nghn tấn xuống 160 nghn tấn (-44% svck). Đồng thời, chœng ti duy tr dự bÆo sản lượng tiŒu thụ đối với
HRC, thØp ống v tn mạ ở mức lần lượt l 2,3 triệu tấn (-12,3% svck), 717 nghn tấn (-1% svck) v 319 nghn tấn (-3% svck).
Chœng ti giả định rằng giÆ bÆn trung bnh của thØp xy dựng v HRC sẽ giảm lần lượt -4% v -16% svck, so
với mức giảm lần lượt -5% v -35% svck của giÆ quặng sắt v giÆ than. Tỷ suất lợi nhuận gộp của cng ty dự
kiến cải thiện từ 11,9% năm 2022 lên 14,5% năm 2023 chủ yếu nhờ mảng thØp xy dựng do giÆ bÆn trung
bnh giảm t hơn so với giÆ than, trong khi tỷ suất lợi nhuận HRC c thể tương đối ổn định trong năm 2023 so với 2022. Tỷ đồng 2019 2020 2021 2022 2023F Doanh thu thuần 63.658 90.119 149.680 141.409 114.446
Tăng trưởng doanh thu thuần (YoY) 14,0% 41,6% 66,1% -5,5% -19,1% Lợi nhuận gộp 11.185 18.904 41.108 16.763 16.615
Tỷ suất lợi nhuận gộp 17,6% 21,0% 27,5% 11,9% 14,5% Thu nhập tài chính 471 1.005 3.071 3.744 2.705 Chi ph ti chnh -1.182 -2.837 -3.732 -7.027 -4.948 SG&A
-1.442 -1.781 -3.444 -3.685 -3.639
Lợi nhuận trước thuế 9.097 15.357 37.057 9.923 10.813 SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 4
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư Lợi nhuận ròng 7.578 13.506 34.521 8.444 9.299
Tăng trưởng lợi nhuận ròng (YoY) -11,9% 78,2% 155,6% -75,5% 10,1%
Sản lượng thép (tấn) 2019F 2020 2021F 2022F 2022F Thép xây dựng 2.775.066 3.400.404 3.930.574 4.291.552 3.810.061 Phi thØp 100.000 1.768.227 1.310.000 288.000 160.000 Ống thép 750.800 821.840 674.071 723.871 716.633 HRC 686.433 2.580.000 2.623.000 2.300.000
Ước tính năm 2023 Ước tính mới Ước tính % điều chỉnh Doanh thu 114.446 121.029 -5,4% Lợi nhuận ròng 9.299 9.675 -3,9%
Nguồn: HPG, SSI Research
Định giÆ v luận điểm đầu tư
Cổ phiếu HPG đang giao dịch với PE v EV/EBITDA dự phóng năm 2023 lần lượt l 13,7x v 6,7x. Chœng ti duy
tr khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ phiếu với giÆ mục tiêu 1 năm là 19.800 đồng/cổ phiếu (từ 20.000
đồng/cp) dựa trŒn PE v EV/EBITDA mục tiêu không đổi lần lượt l 11x v 6,5x. Chœng ti kỳ vọng lợi nhuận
sẽ phục hồi tch cực hơn vo cuối năm 2023/đầu năm 2024. Tuy nhiên, giá thØp trong khu vực điều chỉnh
trong thời gian gần đây c thể sẽ gy Æp lực giảm giÆ cổ phiếu trong ngắn hạn.
Lịch sử khuyến nghị
Nguồn: Bloomberg, SSI Research
Ghi chœ: BUY: Mua, OP: Khả quan, MP: Trung lập, UP: KØm khả quan SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 5
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư
PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM Tỷ đồng 2020 2021 2022 2023F
BÆo cÆo kết quả kinh doanh Tỷ đồng 2020 2021 2022 2023F
Bảng cân đối kế toÆn
+ Tiền v cÆc khoản tương đương 13.696 Lợi nhuận gộp 18.904 41.108 16.763 16.615 90.119 149.680 114.446 22.471 5.643 141.409 Doanh thu
Doanh thu hoạt động ti chnh 1.005 3.071 3.744 2.705 8.12 - 7 71.2 thuần 14 18.2 -108. 36 571 25.000 -124.646 - 97.831 Chi ph ti chnh -2.837 -3.732 -7.027 -4.948 tiền 8.325 6.125 7.663 7.977
Thu nhập từ cÆc cng ty liŒn kết 0 0 0 0
+ Đầu tư ngắn hạn 26.268 26.2 Gi 87 Æ vố 42.1 n hng 34 b Æn 28.3 71 Chi ph bÆn hng -1.091 -2.120 -2.666 -2.632
+ CÆc khoản phải thu ngắn hạn 2.513 9.893 3.650 1.21 7 + Hng tồn kho 34.491
Chi ph quản l doanh nghiệp -690 -1.324 -1.019 -1.007 56.747
94.155 68.209 + Ti sản ngắn hạn khÆc 1.538
Tổng ti sản ngắn hạn 80.515
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
+ CÆc khoản phải thu di hạn 305 894 809 5.802 doanh 15.292 37.008 9.794 10.733 65.5 62 + GTCL Ti sản cố định 70.833 69.281 76.1 15
+ Bất động sản đầu tư 564 548 629 535 Thu nhập khÆc 48 129 + Ti sản di hạn dở dang 6.247 9.699 13.363 13.357 + Đầu tư dài hạn 171 7 1 0 96.113 Vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả v vốnchủ sở hữu 170.336 11.569 26.715 19.4
77 Dng tiền từ hoạt động kinh doanh 12.192
Lưu chuyển tiền tệ -18.4
Dng tiền từ hoạt động đầu tư -24.712 95 -19.669 -11.9 99
Dng tiền từ hoạt động ti chnh 16.054 1.740 -1.617 -10.159 Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ 9.127 -14.137 -2.681 Tiền đầu kỳ 4.545 22.471 8.325 8.786 13.696 Tiền cuối kỳ 13.678 22.465 8.325 5.643 SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 6
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư EBITDA 22.324 45.659 19.821 21.301
CÆc hệ số khả năng thanh toán Tăng trưởng
Hệ số thanh toÆn hiện hnh 1,09 1,28 1,29 1,32 Hệ số thanh toÆn nhanh 0,54 0,66 0,71 0,75 Doanh thu 41,6% 66,1% -5,5% -19,1%
Hệ số thanh toÆn tiền mặt 0,42 0,55 0,55 0,59 EBITDA 77,2% 104,5% -56,6% 7,5% Nợ rng / EBITDA 1,63 0,82 2,13 0,95 EBIT 74,9% 125,6% -67,1% 11,4%
Khả năng thanh toán lãi vay 8,01 15,67 4,22 3,94 Lợi nhuận rng 78,2% 155,6% -75,5% 10,1% Ngy phải thu 13,5 10,9 10,2 8,4 Vốn chủ sở hữu 23,9% 53,3% 5,9% 9,7% Ngy phải trả 47,2 58,2 51 39 Vốn điều lệ 20,0% 35,0% 30,0% 0,0% Ngy tồn kho 117,1 115 112,2 117,3 Tổng ti sản 29,2% 35,5% -4,4% -1,8% Cơ cấu vốn Định giÆ
Vốn chủ sở hữu/Tổng ti sản 0,45 0,51 0,56 0,63 PE 5,8 6 12,3 13,8
Nợ phải trả/Tổng ti sản 0,55 0,49 0,44 0,37 PB 1,3 2,3 1,1 1,2
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 1,22 0,96 0,77 0,59 GiÆ/Doanh thu 0,9 1,4 0,7 1,1 Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,91 0,63 0,6 0,45 Tỷ suất cổ tức 2,1% 1,1% 0,0% 0,0% EV/EBITDA 5 4,9 6,5 6,8 EV/Doanh thu 1,2 1,5 0,9 1,3
CÆc hệ số khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận gộp 21,0% 27,5% 11,9% 14,5%
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 18,8% 25,6% 7,8% 11,0% Tỷ suất lợi nhuận rng 15,0% 23,1% 6,0% 8,1%
Chi ph bÆn hng/Doanh thu thuần 1,2% 1,4% 1,9% 2,3%
Chi ph quản l/Doanh thu thuần 0,8% 0,9% 0,7% 0,9% ROE 25,2% 46,0% 9,0% 9,2% ROA 11,6% 22,3% 4,8% 5,5%
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0,62 0,48 0,49 0,36 ROIC 15,6% 28,2% 7,3% 8,1%
Nguồn: HPG, SSI ước tính SSI.COM.VN
Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 7
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư CAM KẾT PH´N T˝CH
ChuyŒn viŒn phn tch trong bÆo cÆo ny ny cam kết rằng (1) quan điểm thể hiện trong bÆo cÆo phn tch ny phản ánh chính xác quan điểm cá nhân đối
với chứng khoÆn v/hoặc tổ chức phát hành và (2) chuyên viên phân tích đã/ đang/sẽ được miễn trÆch nhiệm bồi thường trực tiếp hoặc giÆn tiếp liên
quan đến khuyến nghị cụ thể hoặc quan điểm trong bÆo cÆo phn tch ny. KHUYẾN NGHỊ
Mua: Ước tnh tiềm năng tăng giá lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới.
Khả quan: Ước tnh tiềm năng tăng giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới.
Trung lập: Ước tnh tiềm năng tăng giá tương đương so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới.
KØm khả quan: Ước tnh tiềm năng giảm giá dưới 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới.
BÆn: Ước tnh tiềm năng giảm giÆ lớn hơn hoặc bằng 10 điểm phần trăm so với mức tăng chung của thị trường trong 12 thÆng tới.
TUY˚N BỐ MIỄN TRỪ
CÆc thng tin, tuyŒn bố, dự bÆo v dự đoán trong báo cáo này, bao gồm cả cÆc kiến đã thể hiện, được dựa trŒn cÆc nguồn thông tin mà SSI cho là đáng
tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của cÆc thng tin ny. BÆo cÆo khng c bất kỳ thng tin nhạy cảm về giá chưa công bố no. CÆc
kiến thể hiện trong báo cáo này được đưa ra sau khi đã được xem xØt kỹ cng v cẩn thận v dựa trŒn thng tin tốt nhất chúng tôi được biết, v theo kiến
cÆ nhn của chœng ti l hợp lý trong các trường hợp tại thời điểm đưa ra báo cáo. Các ý kiến thể hiện trong bÆo cÆo ny c thể thay đổi bất k lœc no m
khng cần thng bÆo. Báo cáo này không và không nên được giải thích như một lời đề nghị hay lôi kéo để đề nghị mua hay bÆn bất cứ chứng khoÆn no.
SSI v cÆc cng ty con v/ hoặc các chuyên viên, giám đốc, nhn viŒn của SSI v cng ty con c thể c vị thế hoặc c thể ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoÆn
của các công ty được đề cập trong bÆo cÆo ny v c thể cung cấp dịch vụ hoặc tm kiếm để cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty đó.
Ti liệu ny chỉ được lưu hành nội bộ và không được cng bố cng khai trŒn bÆo ch hay bất kỳ phương tiện no khÆc. SSI khng chịu trÆch nhiệm đối với bất
kỳ thiệt hại trực tiếp hay thiệt hại do hậu quả phÆt sinh từ việc sử dụng bÆo cÆo ny hay nội dung bÆo cÆo ny. Việc sử dụng bất kỳ thng tin, tuyŒn bố,
dự bÆo, v dự đoán nào trong báo cáo này sẽ do người døng tự quyết định v tự chịu rủi ro. THNG TIN LI˚N HỆ
Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729 Vĩ mô
Phân tích cổ phiếu KHCN Chiến lược thị trường
Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246
SSI - TRUNG T´M PH´N T˝CH V T Ư V ẤN ĐẦ U T Ư Phạm Lưu Hưng Ngô Thị Kim Thanh
Nguyễn Trọng Đình Tâm Kinh tế trưởng
Chuyên viên phân tích cao cấp
Phó Giám đốc Chiến lược Đầu tư hungpl@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn tamntd@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8711
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8713
ThÆi Thị Việt Trinh Nguyễn Lý Thu Ngà
Chuyên viên phân tích Vĩ mô
Chuyên viên phân tích cao cấp trinhttv@ssi.com.vn nganlt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8720
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051
Phân tích Định lượng
Phn tch Ngnh ThØp - Tôn mạ Dữ liệu Đỗ Nam Tùng Đào Minh Châu, CFA
Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên cao cấp Phân tích Định lượng Phó giám đốc Chuyên viên hỗ trợ tungdn@ssi.com.vn chaudm@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8709
SĐT: +84 – 28 3636 3688 ext. 3052
Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715
SSI.COM.VN Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV Trang 7
SSI Research Web Portal: https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/bao-cao-cong-ty
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)