Giải bài tập Địa Lý lớp 12 Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Giải bài tập Địa Lý lớp 12 Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Địa lí các ngành kinh tế
Mt s vn đ phát trin và phân b công nghip
Bài 29: Thc hành: V biu đ, nhn xét và gii thích s chuyn dịch cơ cu công
nghip
Bài 1 (trang 128 sgk Đa Lí 12): Cho bng s liu sau:
Bng 29.1. Giá tr sn xut công nghip phân theo thành phn kinh tế (giá thc tế)
(Đơn vị: t đồng)
V biểu đồ thích hp nht th hiện cấu giá tr sn xut công nghip phân theo
thành phn kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhn xét.
Li gii:
- X lý cơ cấu (%)
Bảng: Cơ cấu giá tr sn xut công nghip phân theo thành phn kinh tế (giá thc tế)
(Đơn vị: %)
Tính quy mô bán kính đường tròn:
+ Đặt R
1996
là bán kính đường tròn năm 1996 = 1,0 (đơn v bán kính)
+ R
2005
là bán kính đường tròn năm 2005 = 2,6 (đơn v bán kính)
- V biểu đồ hình tròn: Để hc tốt Địa Lý 12 | Gii bài tập Địa Lý 12
- Nhn xét:
cấu giá tr sn xut công nghip phân theo thành phn kinh tế nước ta m 1996
đến năm 2005 có sự chuyn dch:
+ Khu vực nhà ớc xu hưng ngày càng gim : 1996 ln nhất 49,6%, năm 2005 còn
25,1%
+ Khu vực ngoài nhà nước tăng khá nhanh: 1996 chiếm 23,9% thp nht, 2005 31,2%
(tăng 6,6%)
+ Khu vc vốn đầu ớc ngoài tăng nhanh: 1996 chiếm 26,5%, m 2005
43,7% chiếm t trng cao nht
→ Chuyển dch phù hợp cơ chế kinh tế th trường
* Gii thích:
Do chính sách đa dạng hóa các thành phn kinh tế
Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài .
Chú trng phát trin công nghip.
Bài 2 (trang 128 sgk Đa Lí 12): ho bng s liu sau:
Bảng 29.2. Cơ cấu giá tr sn xut công nghip phân theo vùng lãnh th
(Đơn vị: %)
Hãy nhn xét v s chuyn dịch cấu giá tr sn xut công nghip theo vùng lãnh th
ca nước ta năm 1996 và năm 2005.
Li gii:
Nhn xét:
Do s khác nhau v ngun lực nên cấu giá tr sn xuất CN không đu gia các
vùng:
+ Vùng có t trng ln nhất là: Đông Nam Bộ (55,6%- 2005)
+ Vùng có t trng nh nht là: Tây Nguyên (0,7% 2005)
Có s thay đổi t trng giữa năm 1996 và 2005 đối vi tng vùng:
+ Các vùng t trọng tăng là: Đông Nam B tăng 6%, Đng bng sông Hng ng
2%
+ Các vùng còn lại đều gim t trọng trong đó giảm mạnh ĐBSCL t 11,8% còn
8,8%
Bài 3 (trang 129 sgk Địa 12): Da vào hình 26.2 (hoặc Atlat Đa Vit Nam)
kiến thức đã học, hãy gii thích tại sao Đông Nam B vùng t trng giá tr sn
xut công nghip ln nht c c.
Li gii:
Gii thích:
* V trí địa lí
- Giáp y Nguyên (vùng nguyên liu cây công nghip, lâm sn), Duyên hi min
Trung (vùng nguyên liu thy sn và cây công nghiệp), Đồng bng sông Cu Long (vùng
sn xuất lương thực, thc phm ln nht), Campuchia, có vùng bin rộng. Đó là các vùng
nguyên liu và tiêu th sn phm ln cho ng ĐNB.
- Nm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
vùng bin vi cng ln, tạo điều kin thun li cho phát trin công nghip ca
vùng với trong nước và quc tế.
* Tài nguyên thiên nhiên
- Khoáng sn:
- Ni bt du khí trên vùng thm lục địa (hàng năm khai thác chiếm ch yếu ca c
nước), qung bôxit.
- Ngoài ra còn sét, đá y dựng cho công nghip vt liu y dng cao lanh cho
công nghip gm, s; cát trng làm thy tinh…
- Vùng n kh năng lớn v t nhiên đ phát triển sở nguyên liu cho CN chế
biến N-L-TS : cao su, thy hi sn…
* Điều kin kinh tế xã hi
- Dân cư và nguồn lao động
+ Dân s hơn 15,7 triệu người (2014), chiếm 17,3% dân s c ớc, s để to
nguồn lao động di dào.
+ Là địa bàn thu hút mnh lc lượng lao động có tay ngh, chuyên môn cao.
+ Nguồn lao động năng động do sm tiếp xúc vi nn kinh tế th trưng, thích ng
nhanh với cơ chế th trường, nhy bén trong tiếp thu kĩ thuật, công ngh mi.
- sở vt cht thuật : sở h tng phát trin tốt, đặc bit giao thông vn
ti và thông tin liên lc.
- Là địa bàn có s tích t ln v vốn, kĩ thuật, li tiếp tc thu hút vốn đầu tư trong nứơc
và quc tế.
- Tâp trung nhiu khu công nghip TP H Chí Minh, Vũng Tàu, Đồng Nai…
| 1/4

Preview text:

Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Bài 1 (trang 128 sgk Địa Lí 12): Cho bảng số liệu sau:
Bảng 29.1. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế) (Đơn vị: tỷ đồng)
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét. Lời giải: - Xử lý cơ cấu (%)
Bảng: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế) (Đơn vị: %)
– Tính quy mô bán kính đường tròn:
+ Đặt R1996 là bán kính đường tròn năm 1996 = 1,0 (đơn vị bán kính)
+ R2005 là bán kính đường tròn năm 2005 = 2,6 (đơn vị bán kính)
- Vẽ biểu đồ hình tròn: Để học tốt Địa Lý 12 | Giải bài tập Địa Lý 12 - Nhận xét:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996
đến năm 2005 có sự chuyển dịch:
+ Khu vực nhà nước xu hướng ngày càng giảm : 1996 lớn nhất 49,6%, năm 2005 còn 25,1%
+ Khu vực ngoài nhà nước tăng khá nhanh: 1996 chiếm 23,9% thấp nhất, 2005 31,2% (tăng 6,6%)
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh: 1996 chiếm 26,5%, năm 2005 là
43,7% chiếm tỉ trọng cao nhất
→ Chuyển dịch phù hợp cơ chế kinh tế thị trường * Giải thích:
– Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế
– Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài .
– Chú trọng phát triển công nghiệp.
Bài 2 (trang 128 sgk Địa Lí 12): ho bảng số liệu sau:
Bảng 29.2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ (Đơn vị: %)
Hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ
của nước ta năm 1996 và năm 2005. Lời giải: Nhận xét:
– Do sự khác nhau về nguồn lực nên cơ cấu giá trị sản xuất CN không đều giữa các vùng:
+ Vùng có tỉ trọng lớn nhất là: Đông Nam Bộ (55,6%- 2005)
+ Vùng có tỉ trọng nhỏ nhất là: Tây Nguyên (0,7% – 2005)
– Có sự thay đổi tỉ trọng giữa năm 1996 và 2005 đối với từng vùng:
+ Các vùng có tỉ trọng tăng là: Đông Nam Bộ tăng 6%, Đồng bằng sông Hồng tăng 2%
+ Các vùng còn lại đều giảm tỉ trọng trong đó giảm mạnh là ĐBSCL từ 11,8% còn 8,8%
Bài 3 (trang 129 sgk Địa Lí 12): Dựa vào hình 26.2 (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và
kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản
xuất công nghiệp lớn nhất cả nước. Lời giải: Giải thích: * Vị trí địa lí
- Giáp Tây Nguyên (vùng nguyên liệu cây công nghiệp, lâm sản), Duyên hải miền
Trung (vùng nguyên liệu thủy sản và cây công nghiệp), Đồng bằng sông Cửu Long (vùng
sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất), Campuchia, có vùng biển rộng. Đó là các vùng
nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm lớn cho vùng ĐNB.
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
→ Có vùng biển với cảng lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp của
vùng với trong nước và quốc tế. * Tài nguyên thiên nhiên - Khoáng sản:
- Nổi bật là dầu khí trên vùng thềm lục địa (hàng năm khai thác chiếm chủ yếu của cả nước), quặng bôxit.
- Ngoài ra còn có sét, đá xây dựng cho công nghiệp vật liệu xây dựng và cao lanh cho
công nghiệp gốm, sứ; cát trắng làm thủy tinh…
- Vùng còn có khả năng lớn về tự nhiên để phát triển cơ sở nguyên liệu cho CN chế
biến N-L-TS : cao su, thủy hải sản…
* Điều kiện kinh tế – xã hội
- Dân cư và nguồn lao động
+ Dân số hơn 15,7 triệu người (2014), chiếm 17,3% dân số cả nước, là cơ sở để tạo
nguồn lao động dồi dào.
+ Là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có tay nghề, chuyên môn cao.
+ Nguồn lao động năng động do sớm tiếp xúc với nền kinh tế thị trường, thích ứng
nhanh với cơ chế thị trường, nhạy bén trong tiếp thu kĩ thuật, công nghệ mới.
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật : Có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt là giao thông vận
tải và thông tin liên lạc.
- Là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn, kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút vốn đầu tư trong nứơc và quốc tế.
- Tâp trung nhiều khu công nghiệp ở TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đồng Nai…