Giải bài tập Hóa 12 bài 39: Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom

Xin mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 bài 39: Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom. Bộ tài liệu chắc chắn sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập Hóa 12 bài 39: Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom

Xin mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa học 12 bài 39: Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom. Bộ tài liệu chắc chắn sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập.

122 61 lượt tải Tải xuống
Bài 39 hoá 12: Tính cht hóa hc ca sắt, đồng và nhng
hp cht ca st, crom
1. Thí nghim 1: Điều chế FeCl
2
.
Cách tiến hành
Cho đinh sắt đã đánh thật sch vào ng nghim.
Rót vào ng nghim này 3 4ml dung dch HCl.
Đun nóng nhẹ tht rõ bt khí si lên.
Hiện tượng
Phn ng xy ra, bt khí ra chm, khi đun ng bọt khí thoát ra nhanh hơn dung dch
có màu lc nht.
Khi kết thúc phn ng, màu ca dung dch chuyn sang màu vàng (do mt phn Fe
2+
b
oxi hóa trong không khí → Fe
3+
)
Phương trình hóa hc
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
2FeCl
2
+ O
2
+ 2HCl → 2FeCl
3
+ H
2
O
2. Thí nghim 2: Điều chế Fe(OH)
2
.
Cách tiến hành:
Ly dung dch FeCl
2
vừa đều chế được thí nghim 1cho tác dng vi dung dch NaOH
theo trình t sau đây:
Đun sôi 4 5 ml dung dch NaOH trong ng nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong
dung dch, rót nhanh 2 3 ml dung dch FeCl
2
vào dung dch NaOH.
Quan sát màu ca kết ta va thu được. Gi kết tủa này đến cui thí nghiệm để quan sát
tiếp.
Hiện tượng
Lúc đầu kết ta xut hin màu trng Fe(OH)
2
.
Để lâu đến cui bui thy xut hin kết ta màu vàng Fe(OH)
2
; Fe(OH)
3
ri tiếp tc
chuyn sang màu nâu Fe(OH)
3
.
Phương trình hóa hc:
FeCl
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ + 2NaCl
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4Fe(OH)
3
3. Thí nghim 3: Th tính oxi hóa ca K
2
Cr
2
O
7
.
Cách tiến hành:
Điu chế dung dch FeSO
4
bng cách cho một đinh sắt đã cạo sch g vào ng nghim
cha 4 5 ml dung dch H
2
SO
4 loãng
Nh dn tng git dung dch K
2
Cr
2
O
7
vào dung dch FeSO
4
vừa điều chế được, lc ng
nghim.
Hiện tượng gii thích:
Khi nh dn tng git dung dch K
2
Cr
2
O
7
vào dung dch FeSO
4
ta thy dung dch chuyn
dần sang màu nâu đỏ, do trong môi trường axit cht oxi hóa K
2
Cr
2
O
7
, Fe
2+
b oxi hóa
thành Fe
3+
.
Phương trình hóa hc
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
6FeSO
4
+ K
2
Cr
2
O
7
+ 7H
2
SO
4
→ 3Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ 7H
2
O
4. Thí nghiêm 4: Phn ng Cu vi dung dch H
2
SO
4
đặc nóng.
Cách tiến hành:
Cho 1- 2 mảng đồng vào ng nghim cha 2 3 ml dung dch H
2
SO
4 đc
rồi đun nóng.
Nh vài git dung dch NaOH vào dung dch vừa thu được.
Hiện tượng
Bt khí không màu thoát ra, có mùi hc.
Dung dch trong ng nghim chuyn màu xanh Cu
2+
.
Khi nh thêm dd NaOH thy xut hin kết ta màu xanh Cu(OH)
2
đồng thi phn ng
chm li (do nồng độ H
2
SO
4
gim)
| 1/3

Preview text:


Bài 39 hoá 12: Tính chất hóa học của sắt, đồng và những
hợp chất của sắt, crom
1. Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2. Cách tiến hành
Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm.
Rót vào ống nghiệm này 3 – 4ml dung dịch HCl.
Đun nóng nhẹ thất rõ bọt khí sủi lên. Hiện tượng
Phản ứng xảy ra, bọt khí ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.
Khi kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng (do một phần Fe2+ bị
oxi hóa trong không khí → Fe3+)
Phương trình hóa học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2FeCl2 + O2 + 2HCl → 2FeCl3 + H2O
2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2. Cách tiến hành:
Lấy dung dịch FeCl2 vừa đều chế được ở thí nghiệm 1cho tác dụng với dung dịch NaOH theo trình tự sau đây:
Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong
dung dịch, rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH.
Quan sát màu của kết tủa vừa thu được. Giữ kết tủa này đến cuối thí nghiệm để quan sát tiếp. Hiện tượng
Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng Fe(OH)2.
Để lâu đến cuối buổi thấy xuất hiện kết tủa màu vàng Fe(OH)2; Fe(OH)3 rồi tiếp tục
chuyển sang màu nâu Fe(OH)3.
Phương trình hóa học:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7. Cách tiến hành:
Điều chế dung dịch FeSO4 bằng cách cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm
chứa 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng
Nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 vừa điều chế được, lắc ống nghiệm.
Hiện tượng – giải thích:
Khi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 ta thấy dung dịch chuyển
dần sang màu nâu đỏ, do trong môi trường axit có chất oxi hóa K2Cr2O7, Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+.
Phương trình hóa học Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
4. Thí nghiêm 4: Phản ứng Cu với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Cách tiến hành:
Cho 1- 2 mảng đồng vào ống nghiệm chứa 2 – 3 ml dung dịch H2SO4 đặc rồi đun nóng.
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch vừa thu được. Hiện tượng
Bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.
Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh Cu2+.
Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh Cu(OH)2 đồng thời phản ứng
chậm lại (do nồng độ H2SO4 giảm)
Document Outline

  • Bài 39 hoá 12: Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom
    • 1. Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2.
    • 2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2.
    • 3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7.
    • 4. Thí nghiêm 4: Phản ứng Cu với dung dịch H2SO4 đặc nóng.