Hóa học 12 - Luyện tập: Tính chất của đồng và hợp chất của đồng. Sơ lược về các kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 46, tài liệu gồm 9 bài tập trang 225, 226 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập.

Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 46
Bài 1 (trang 225 sgk a 12 nâng cao): Phương trình hóa học nào sau đây
biu din tính oxi hóa ca ion kim loi hoc hp cht ca kim loi?
A. Al
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O → Al(OH)
3
+ 3NH
4
+
B. Fe
2+
+ 2NH
3
+ 2H
2
O → Fe(OH)
2
+ 2 NH
4
+
C. Cu(OH)
2
+ 4NH
4
→ [Cu(NH
3
)
4
]
2+
+ 2OH
-
D. 3CuO + 2NH
3
→ 3Cu + N
2
+ 3H
2
O
Li gii:
Đáp án D
Bài 2 (trang 225 sgk Hóa 12 nâng cao): Phn ng: Mn0
4
-
+ Sn
2+
+ H
+
→ Mn
2+
+ Sn
4+
+ H
2
O
Có t l s mol ion cht kh s mol ion cht oxi hóa là:
A. 1:1
B. 2:1
C. 4:1
D. 5:2
Li gii:
Đáp án D
Bài 3 (trang 225 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho biết phn ng
K
2
Cr
2
O
7
+ HCI → KCl + CrCl
3
+ H
2
O + Cl
2
.
Trong Phn ng này có bao nhiêu phân t HCl b oxi hóa?
A. 3
B. 6
C. 6
D. 14
Li gii:
Đáp án B
Bài 4 (trang 225 sgk a 12 nâng cao): Những điều kiện nào để chì tác dng
vi:
a. không khí.
b. axit clohiđric.
c. axit nitric.
Li gii:
Điu kiện để chì tác dng vi:
a. Không khí: Khi chì tiếp xúc trc tiếp vi không khí (lp màng bo v PbO
không còn).
b. Nước: khi có mt không khí.
2Pb + O
2
+ 2H
2
O → 2Pb(OH)
2
.
c. HCl: Pb không phn ng vi HCl.
d. HNO
3
: Pb tan d dàng tan trong HNO
3
loãng.
3Pb + 8HNO
3
→ 3Pb(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
Bài 5 (trang 226 sgk Hóa 12 nâng cao): Chì và thiếc cùng có nhiu s oxi hóa
trong các hp cht và cùng to ra hp cht phc. Tại sao chúng không được xếp
vào nhóm nhng kim loi chuyn tiếp?
Li gii:
Sn -Pb các nguyên t h p, cu hình e lp ngoài ng ns2np2 còn các kim
loi chuyn tiếp là các nguyên t h d.
Bài 6 (trang 226 sgk Hóa hc 12 nâng cao): Ngâm mt km nng 100 gam
trong 100 ml dung dch cha Cu(NO
3
)
2
3M ln vi Pb(NO
3
)
2
1M. Sau phn ng
ly lá km ra khi dung dch, khối lượng lá km bng bao nhiêu?
Li gii:
= 0,3 mol = n
Cu
; = 0,1 mol = n
Pb
Các phương trình hóa hc
Zn + Cu(NO
3
)
2
→ Cu + Zn(NO
3
)
2
(1)
Zn + Pb(NO
3
)
2
→ Pb + Zn(NO
3
)
2
(2)
Theo (1) 1 mol Zn (65gam) → l mol Cu khối lượng gim 65 - 64 = 1 gam
0,3 mol Cu to ra khối lượng gim 0,3 gam.
Theo (2) 1 mol Zn (65gam) 1 mol Pb khối lượng tăng 207 - 65 = 142 gam
0,1 mol Pb to ra khối lượng tăng 14,2 gam
=> Khối lượng lá km sau phn ng 100 - 0,3 + 14,2 = 113,9 gam.
Bài 7 (trang 226 sgk Hóa 12 nâng cao): a tan m gam km vào dung dch
HCl thoát ra V1 lít khí ktc). Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch NaOH
thoát ra V2 lít khí (đktc). Viết phương trình phn ng hóa hc xy ra so sánh
V1 vi V2.
Li gii:
Các phương trình hóa hc
Zn +2HCl → ZnCl
2
+ H
2
Zn + 2NaOH + 2H
2
O → Na
2
[Zn(OH)
4
] + H
2
Vi cùng khối lượng kim loi km thì th tích khí 2 phương trình là bng nhau
Bài 8 (trang 226 sgk a 12 nâng cao): 23,8 gam kim loi X tan hết trong
dung dch HCl to ra ion X
2+
. Dung dch to thành th tác dng vừa đủ vi
200ml FeCl
3
2M để to ra ion X
4+
Viết phương trình hóa học cho phn ng xy
ra và xác định kim loi X.
Li gii:
Các phương trình hóa hc
X + 2HCl → XCl
2
+ H
2
XCl
2
+ 2FeCl
3
→ XCl
4
+ 2FeCl
2
Theo ptpu n
X
= = 1/2 = 0,2x2 : 2 = 0,2 mol
=> M
X
= 23,8 : 0,2 = 119 => X là Sn
Bài 9 (trang 226 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho 40 gam hn hp vàng, bạc, đồng,
st, km tác dng vi O
2
nung nóng thu đưc 46,4 gam cht rn X. Th tích
dung dch HCl 2M có kh năng phản ng vi cht rn X là bao nhiêu?
Li gii:
Phn ng dng tng quát: 4M + nO
2
→ 2M
2
O
n
M
2
O
n
+ 2nHCl → 2MCl
n
+ nH
2
O
Khối lượng oxi phn ng là 46,4 40 = 6,4 gam => nO
2
= 6,4 : 32 : 0,2 mol
Nhìn vào ptpu ta thy n
HCl
= 2nO
2
= 0,4 mol => V
dd HCl 2M
= 0,4 : 2 = 0,2 lít =
200 ml
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 46
Bài 1 (trang 225 sgk Hóa 12 nâng cao): Phương trình hóa học nào sau đây
biểu diễn tính oxi hóa của ion kim loại hoặc hợp chất của kim loại? A. Al3+ + 3NH + 3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4 B. Fe2+ + 2NH + 3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2 NH4
C. Cu(OH)2 + 4NH4 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
D. 3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O Lời giải: Đáp án D
Bài 2 (trang 225 sgk Hóa 12 nâng cao): Phản ứng: Mn0 - 4 + Sn2+ + H+ → Mn2+ + Sn4+ + H2O
Có tỉ lệ số mol ion chất khử số mol ion chất oxi hóa là: A. 1:1 B. 2:1 C. 4:1 D. 5:2 Lời giải: Đáp án D
Bài 3 (trang 225 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho biết phản ứng
K2Cr2O7 + HCI → KCl + CrCl3 + H2O + Cl2.
Trong Phản ứng này có bao nhiêu phân tử HCl bị oxi hóa? A. 3 B. 6 C. 6 D. 14 Lời giải: Đáp án B
Bài 4 (trang 225 sgk Hóa 12 nâng cao): Những điều kiện nào để chì tác dụng với: a. không khí. b. axit clohiđric. c. axit nitric. Lời giải:
Điều kiện để chì tác dụng với:
a. Không khí: Khi chì tiếp xúc trực tiếp với không khí (lớp màng bảo vệ PbO không còn).
b. Nước: khi có mặt không khí. 2Pb + O2 + 2H2O → 2Pb(OH)2.
c. HCl: Pb không phản ứng với HCl.
d. HNO3: Pb tan dễ dàng tan trong HNO3 loãng.
3Pb + 8HNO3 → 3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Bài 5 (trang 226 sgk Hóa 12 nâng cao): Chì và thiếc cùng có nhiều số oxi hóa
trong các hợp chất và cùng tạo ra hợp chất phức. Tại sao chúng không được xếp
vào nhóm những kim loại chuyển tiếp? Lời giải:
Sn -Pb là các nguyên tố họ p, cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np2 còn các kim
loại chuyển tiếp là các nguyên tố họ d.
Bài 6 (trang 226 sgk Hóa học 12 nâng cao): Ngâm một lá kẽm nặng 100 gam
trong 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M. Sau phản ứng
lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, khối lượng lá kẽm bằng bao nhiêu? Lời giải: = 0,3 mol = nCu ; = 0,1 mol = nPb
Các phương trình hóa học
Zn + Cu(NO3)2 → Cu + Zn(NO3)2 (1)
Zn + Pb(NO3)2 → Pb + Zn(NO3)2 (2)
Theo (1) 1 mol Zn (65gam) → l mol Cu khối lượng giảm 65 - 64 = 1 gam
0,3 mol Cu tạo ra khối lượng giảm 0,3 gam.
Theo (2) 1 mol Zn (65gam) 1 mol Pb khối lượng tăng 207 - 65 = 142 gam
0,1 mol Pb tạo ra khối lượng tăng 14,2 gam
=> Khối lượng lá kẽm sau phản ứng 100 - 0,3 + 14,2 = 113,9 gam.
Bài 7 (trang 226 sgk Hóa 12 nâng cao): Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch
HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch NaOH dư
thoát ra V2 lít khí (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và so sánh V1 với V2. Lời giải:
Các phương trình hóa học Zn +2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
Với cùng khối lượng kim loại kẽm thì thể tích khí ở 2 phương trình là bằng nhau
Bài 8 (trang 226 sgk Hóa 12 nâng cao): 23,8 gam kim loại X tan hết trong
dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với
200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+ Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy
ra và xác định kim loại X. Lời giải:
Các phương trình hóa học X + 2HCl → XCl2 + H2
XCl2 + 2FeCl3 → XCl4 + 2FeCl2 Theo ptpu nX = = 1/2 = 0,2x2 : 2 = 0,2 mol
=> MX = 23,8 : 0,2 = 119 => X là Sn
Bài 9 (trang 226 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng,
sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam chất rắn X. Thể tích
dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là bao nhiêu? Lời giải:
Phản ứng dạng tổng quát: 4M + nO2 → 2M2On M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
Khối lượng oxi phản ứng là 46,4 – 40 = 6,4 gam => nO2 = 6,4 : 32 : 0,2 mol
Nhìn vào ptpu ta thấy nHCl = 2nO2 = 0,4 mol => Vdd HCl 2M = 0,4 : 2 = 0,2 lít = 200 ml
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 46