-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.
Preview text:
Giải bài tập SBT Địa lý 12 bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Câu 1 trang 71 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Hãy điền vào bảng sau các điều kiện sinh thái nông nghiệp và sản phẩm chuyên
môn hóa sản phẩm của từng vùng nông nghiệp: Vùng nông
Điều kiện sinh thái
Sản phẩm chuyên môn hóa nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long Trả lời: Vùng nông
Điều kiện sinh thái
Sản phẩm chuyên môn hóa nghiệp Trung du
và Núi, cao nguyên, đồi thấp.
- Cây công nghiệp có nguồn
miền núi Bắc Bộ - Đất feralit đỏ vàng, đất phù gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, sa cổ bạc màu. trầu, sở, hồi..).
- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn - Đậu tương, lạc, thuốc lá.
đới trên núi, có mùa đông - Cây ăn quả, cây dược liệu. lạnh.
- Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
Đồng bằng sông - Đồng bằng châu thổ có - Lúa cao sản, lúc có chất Hồng nhiều ô trũng. lượng cao.
- Đất phù sa sông Hồng và - Cây thực phẩm, đặc biệt là sông Thái Bình.
các loại rau cao cấp. Cây ăn - Có mùa đông lạnh. quả. - Đay, cói.
- Lợn, bò sửa (ven thành phố
lớn), gia cầm, nuôi thủy sản
nước ngọt (ở các ô trũng),
thủy sản nước mặn, nước lợ. Bắc Trung Bộ
- Đồng bằng hẹp, vùng đối - Cây công nghiệp hàng năm trước núi. (lạc, mía, thuốc lá..).
- Đất phù sa, đất feralit (có cả - Cây công nghiệp lâu năm đất badan). (cà phê, cao su).
- Thường xảy ra thiên tai - Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy
(bão, lụt), nạn cát bay, gió sản nước mặn, nước lợ. Lào.
Duyên hải Nam - Đồng bằng hẹp, khá màu - Cây công nghiệp hàng năm Trung Bộ mỡ. (mía, thuốc lá).
- Có nhiều vụng biển thuận - Công công nghiệp lâu năm
lợi cho nuôi trồng thủy sản. (dừa).
- Dễ bị hạn hán về mùa khô. - Lúa. - Bò thịt, lợn.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Tây Nguyên
- Các cao nguyên ba dan rộng - Cà phê, cao su, chè, dâu
lớn, ở các độ cao khác nhau. tằm, hồ tiêu.
- Khí hậu phân ra hai mùa - Bò thịt và bò sữa.
mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô.
Đông Nam Bộ - Các vùng đất ba dan và đất - Các cây công nghiệp lâu
xám phù sa cổ rộng lớn, khá năm (cao su, cà phê, điều). bằng phẳng.
- Cây công nghiệp ngắn ngày
- Các vùng trũng có khả năng (đậu tương, mía). nuôi trồng thủy sản.
- Nuôi trồng thủy sản - Bò
- Thiếu nước về mùa khô.
sữa (ven các thành phố lớn), gia cầm.
Đồng bằng sông - Các dải phù sa ngọt, các - Lúa, lúa có chất lượng cao. Cửu Long
vùng đất phèn, đất mặn.
- Cây công nghiệp ngắn ngày
- Vịnh biển nông, ngư trường (mía, đay, cói). rộng.
- Cây ăn quả nhiệt đời.
- Các vùng rừng ngập mặn có - Thủy sản (đặc biệt là tôm).
tiềm năng để nuôi trồng thủy - Gia cầm (đặc biệt là vịt sản. đàn).
Câu 2 trang 72 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Quan sát biểu đồ dưới đây:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI PHÂN THEO NĂM
THÀNH LẬP VÀ PHÂN THEO VÙNG
Hãy rút ra nhận xét và giải thích về tình hình phát triển số lượng trang trại ở nước ta. Trả lời:
- Số lượng trang trại vùng Đồng bằng sông Cửu Long luôn cao hơn nhiều các vùng trong cả nước.
- Số lượng trang trại vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là ít nhất trong cả nước (5868)
- Từ năm 2000-2005 số lượng trang trại tại các vùng trong cả nước tăng mạnh.