Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Gii bài tập SBT Địa lý 12 bài 30: Vấn đề phát trin ngành giao
thông vn ti và thông tin liên lc
Câu 1 trang 89 Sách bài tp (SBT) Địa lý 12
Cho bng s liu sau:
KHỐI LƯỢNG VN CHUYN LUÂN CHUYN HÀNG HÓA PHÂN
THEO LOI HÌNH VN TI CA NƯỚC TA NĂM 2010
(Đơn vị:%)
Loi hình
Khi lưng vn chuyn
(Nghìn tn)
Khi lưng luân chuyn
(Triu tn.km)
Đưng st
7861.5
3960.9
Đưng b
587014.2
36179.0
Đưng sông
144227.0
31679.0
Đưng bin
61593.2
145521.4
Đưng hàng không
190.1
426.8
Tng
800886.0
217767.1
a) V biểu đồ th hiện cấu khối ng hàng hóa vn chuyn luân chuyn
phân loi theo loi hình vn ti ớc ta năm 2010
b) Gii thích:
- Tại sao trong cu khối lượng hàng hóa vn chuyn nước ta, t trng ca
giao thông đường b li ln nht?
- Tại sao trong cơ cu khối lưng hàng a luân chuyn nước ta, t trng ca
giao thông đường bin li ln nht?
Tr li:
a) Biểu đồ th hiện cấu khối lượng hàng hóa vn chuyn luân chuyn
phân loi theo loi hình vn ti ớc ta năm 2010:
b) - cấu khối lượng hàng hóa vn chuyn nước ta, t trng ca giao thông
đường b ln nhất do đây loại hình thích hp vn chuyn hàng hóa c li
ngn và trung bình.
- Trong cu khối lượng hàng hóa luân chuyn nước ta, t trng ca giao
thông đưng bin ln nht vì:
+ Nước ta nhiều điều kin thun lợi để ngành vn tải đường bin phát trin
như đường b bin i 3260 km vi nhiu vũng, vnh rộng, kín g đo,
quần đảo ven b; ngoài ra biển nước ta còn nằm trên đường hàng hi quc tế,...
Đó không chỉ nhng thun lợi để phát triển còn điều kiện để giao lưu
kinh tế vi các nưc trong khu vc và trên thế gii.
+ Nưc ta các tuyến đưng bin ven b ch yếu theo ng bc- nam, quan
trng nht tuyến Hi Phòng - tp. H Chí Minh, dài 1500km. Các cng bin
cm cng quan trng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiu - Chân
mây, Dung Qut, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Th Vi,...
+ Theo bng s liệu Cơ cấu vn tải m 2004, Khối ng vn chuyn hàng
hóa trên đường biển 10,6 % (đứng th 3 sau đường b đưng sông)
khối ng luân chuyn hàng hóa 74,9% (cao nht trong các loi hình vn
ti). Vn tải hàng hóa theo đường bin ưu điểm th vn chuyn khi
ng hàng hóa lớn, đường đi dài thuận tin bởi đưng b bin dài có nhiu
cm cng quan trng.
Câu 2 trang 90 Sách bài tp (SBT) Đa lý 12
Xác định trên ợc đồ hình 30 SGK hoặc Atlat Địa Vit Nam các tuyến
đường b chính ca c ta: quc l 1, quc l 6, quc l 5, đường H Chí
Minh, quc l 14, quc l 9 và điền ni dung vào bng sau:
Tuyến
đưng
Chy qua các tnh và thành
ph
Ý nghĩa
Quc l 1
Quc l 6
Quc l 5
Đưng H
Chí Minh
Quc l 14
Quc l 9
Tr li:
Tuyến
đưng
Chy qua các tnh và thành
ph
Quc l 1
Lạng Sơn, Bắc Giang, Bc Ninh,
Ni, Nam, Ninh Bình,
Thanh Hóa, Ngh An, Tĩnh,
Qung Bình, Qung Tr, Huế,
Đà Nng, Qung Nam, Qung
Ngãi, Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hòa, Ninh Thun, Bình
Thuận, Đồng Nai, nh Dương,
H Chí Minh, Long An, Tin
Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ,
Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Cà Mau.
Quc l 6
Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La, Đin
Biên.
Quc l 5
Đông Anh, Long Biên, Gia Lâm
(Hà Nội), Văn Lâm, Yên M,
M Hào (Hưng Yên), Cẩm
Giàng, TP Hải Dương, Nam
Sách, Kim Thành (Hải Dương),
An Dương, Hồng Bàng, Hi An
(Hi Phòng).
Đưng H
Chí Minh
Quc l 14
Qung Tr, Tha Thiên Huế,
Qung Nam, Kon Tum, Gia Lai,
Đắk Lắk, Đắk Nông Bình
Phưc
Quc l 9
Qung Tr, Qung Bình
Câu 3 trang 92 Sách bài tập (SBT) Đa lý 12
Dựa vào Atlat Đa Vit Nam kiến thức đã hc, gii thích sao Ni
tr thành một trong hai đầu mi giao thông quan trng nht ca c nước.
Tr li:
a) V trí và vai trò đc bit ca Hà Ni:
- V trí: trung tâm vùng Bc B Đồng bng sông Hng. Nằm trong đa bàn
kinh tế trọng điểm phía Bc, mt khu vc có nn kinh tế phát triển năng động
- Vai trò: Ni th đô trung m chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa
hc-k thuật hàng đu ca c nước
b) Hà Nội là nơi tp trung hu hết các loi hình vn tải: Đường b (đưng ô tô),
đường st, đường sông, đưng hàng không
c) Tp trung các tuyến giao thông huyết mch: t Ni các tuyến tỏa đi các
vùng ca đt nưc và quc tế
* Đường ô tô:
- Đưng s 1 dài 2300km t ca khu Hu Ngh (Lạng Sơn) qua Nội đến
Năm n (Cà Mau). Đây tuyến đưuòng giao thông huyết mạch, xương sng
ca c h thống đưng b ca c ớc. Đi qua 6/7 vùng kinh tế của c ta,
ý nghĩa quan trọng tương đối vi vic phát trin kinh tế-xã hi ca đt nưc.
- Đưng s 2: Chy t Ni qua Vit Trì đến ca khu Thanh Thy (Hà
Giang), ni th đô với các trung tâm ng nghip Vit Trì - Lâm Thao các
vùng chuyên canh chè, chăn nuôi gia súc ln phía Bc.
- Đưng s 3 ni Hà Ni vi khu gang thép Thái Nguyên, qua Bc Cạn đến ca
khu Tà Lùng (Cao Bng).
- Đưng s 5 ni Ni vi Hi Phòng qua thành ph Hải ơng, Đây là
tuyến đường huyết mch, ca ngõ xut nhp khu ca các tnh phía Bc.
- Đưng s 6, ni Ni với Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên. Đây tuyến
đường độc đạo, mang tính chiến c vi vic phát trin kinh tế-xã hi, quc
phòng ca vùng Tây Bc.
* Đường st:
- Đưng st Thng Nht chy gần như song song vi quc l 1, to nên trc
giao thông quan trọng theo hướng Bc-Nam ý nghĩa quan trọng trong vic
phát trin kinh tế hi đt nưc.
- Đưng st Ni- Lào Cai, qua Vit Trì, Yên Bái ni vi ca khu sang
Trung Quc.
- Đưng st Hà-Ni Hi Phòng.
- Đưng st Hà Ni- Đồng Đăng (Lạng Sơn) nối nưc ta vi Trung Quc.
- Đưng st Hà Ni- Thái Nguyên.
* Đường hàng không:
- T Ni có các đường bay đến nhiều địa điểm trong c: TP H Chí
Minh, Đin Biên, Vinh, Huế, Đà Nng, Nha Trang...
- T Nội cũng các đưng bay quc tế nối nước ta vi th đô của nhiu
nước trên thế gii.
* Đường sông
- Tuy đường ng Ni không phát trin bng các loi hình vn ti khác
nhưng từ Ni th đi đến nhiu tnh đồng bng sông Hng mt s
tnh trung du min núi Bc B nh h thng sông Hng cùng vi các ph
lưu và chi lưu của
d) Tập trung cơ s vt cht- kĩ thuật ca ngành giao thông vn ti
- H thng nhà ga, bến cảng, kho hàng, các sở sn xut và sa chữa phương
tin vn ti
- Ni bt sân bay quc tế Ni Bài, mt trong các sân bay quc tế ln ca
nước ta.
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập SBT Địa lý 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao
thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 1 trang 89 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12 Cho bảng số liệu sau:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA PHÂN
THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 (Đơn vị:%) Loại hình
Khối lượng vận chuyển
Khối lượng luân chuyển (Nghìn tấn) (Triệu tấn.km) Đường sắt 7861.5 3960.9 Đường bộ 587014.2 36179.0 Đường sông 144227.0 31679.0 Đường biển 61593.2 145521.4 Đường hàng không 190.1 426.8 Tổng 800886.0 217767.1
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển
phân loại theo loại hình vận tải ở nước ta năm 2010 b) Giải thích:
- Tại sao trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển ở nước ta, tỉ trọng của
giao thông đường bộ lại lớn nhất?
- Tại sao trong cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta, tỉ trọng của
giao thông đường biển lại lớn nhất? Trả lời:
a) Biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển
phân loại theo loại hình vận tải ở nước ta năm 2010:
b) - cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển ở nước ta, tỉ trọng của giao thông
đường bộ lớn nhất do đây là loại hình thích hợp vận chuyển hàng hóa ở cự li ngắn và trung bình.
- Trong cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta, tỉ trọng của giao
thông đường biển lớn nhất vì:
+ Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để ngành vận tải đường biển phát triển
như đường bờ biển dài 3260 km với nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và đảo,
quần đảo ven bờ; ngoài ra biển nước ta còn nằm trên đường hàng hải quốc tế,...
Đó không chỉ là những thuận lợi để phát triển mà còn là điều kiện để giao lưu
kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Nước ta có các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu theo hướng bắc- nam, quan
trọng nhất là tuyến Hải Phòng - tp. Hồ Chí Minh, dài 1500km. Các cảng biển
và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân
mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải,...
+ Theo bảng số liệu Cơ cấu vận tải năm 2004, Khối lượng vận chuyển hàng
hóa trên đường biển là 10,6 % (đứng thứ 3 sau đường bộ và đường sông) và
khối lượng luân chuyển hàng hóa là 74,9% (cao nhất trong các loại hình vận
tải). Vận tải hàng hóa theo đường biển có ưu điểm là có thể vận chuyển khối
lượng hàng hóa lớn, đường đi dài và thuận tiện bởi đường bờ biển dài có nhiều cụm cảng quan trọng.
Câu 2 trang 90 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Xác định trên lược đồ hình 30 SGK hoặc Atlat Địa lý Việt Nam các tuyến
đường bộ chính của nước ta: quốc lộ 1, quốc lộ 6, quốc lộ 5, đường Hồ Chí
Minh, quốc lộ 14, quốc lộ 9 và điền nội dung vào bảng sau: Tuyến
Chạy qua các tỉnh và thành Ý nghĩa đường phố Quốc lộ 1 Quốc lộ 6 Quốc lộ 5 Đường Hồ Chí Minh Quốc lộ 14 Quốc lộ 9 Trả lời: Tuyến
Chạy qua các tỉnh và thành Ý nghĩa đường phố Quốc lộ 1
Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, - Là tuyến dài nhất, có ý nghĩa
Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, đặc biệt quan trọng đối với
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, việc phát triển KT-XH và an
Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, ninh quốc phòng.
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, - Gắn kết các vùng lãnh thổ
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình trong cả nước
Thuận, Đồng Nai, Bình Dương,
Hồ Chí Minh, Long An, Tiền - Tương lai sẽ được nối liền
Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, với tuyến đường xuyên Á.
Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Quốc lộ 6
Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La, Điện - Là trục kinh tế của Tây Bắc, Biên.
có ý nghĩa sống còn với toàn
vùng cả về kinh tế, chính trị, xã hội và quốc phòng. Quốc lộ 5
Đông Anh, Long Biên, Gia Lâm - Là tuyến huyết mạch đi qua
(Hà Nội), Văn Lâm, Yên Mỹ, trung tâm tam giác tăng
Mỹ Hào (Hưng Yên), Cẩm trưởng kinh tế Bắc Bộ. Giàng, TP Hải Dương, Nam
Sách, Kim Thành (Hải Dương), - Là hành lang kinh tế có ý
An Dương, Hồng Bàng, Hải An nghĩa thúc đẩy sự tăng trưởng (Hải Phòng).
của toàn vùng, tạo điều kiện
thu hút các khu công nghiệp. Đường Hồ
Thúc đẩy sự phát triển Chí Minh
KT-XH của dải đất phía Tây đất nước Quốc lộ 14
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Có ý nghĩa KT-XH nhất là
Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, quốc phòng
Đắk Lắk, Đắk Nông và Bình Phước Quốc lộ 9 Quảng Trị, Quảng Bình
Liên kết với Lào và Thái Lan
Câu 3 trang 92 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích vì sao Hà Nội
trở thành một trong hai đầu mối giao thông quan trọng nhất của cả nước. Trả lời:
a) Vị trí và vai trò đặc biệt của Hà Nội:
- Vị trí: ở trung tâm vùng Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Nằm trong địa bàn
kinh tế trọng điểm phía Bắc, một khu vực có nền kinh tế phát triển năng động
- Vai trò: Hà Nội là thủ đô và là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa
học-kỹ thuật hàng đầu của cả nước
b) Hà Nội là nơi tập trung hầu hết các loại hình vận tải: Đường bộ (đường ô tô),
đường sắt, đường sông, đường hàng không
c) Tập trung các tuyến giao thông huyết mạch: từ Hà Nội các tuyến tỏa đi các
vùng của đất nước và quốc tế * Đường ô tô:
- Đường số 1 dài 2300km từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) qua Hà Nội đến
Năm Căn (Cà Mau). Đây là tuyến đưuòng giao thông huyết mạch, xương sống
của cả hệ thống đường bộ của cả nước. Đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta, có
ý nghĩa quan trọng tương đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
- Đường số 2: Chạy từ Hà Nội qua Việt Trì đến cửa khấu Thanh Thủy (Hà
Giang), nối thủ đô với các trung tâm công nghiệp Việt Trì - Lâm Thao và các
vùng chuyên canh chè, chăn nuôi gia súc lớn ở phía Bắc.
- Đường số 3 nối Hà Nội với khu gang thép Thái Nguyên, qua Bắc Cạn đến cửa
khẩu Tà Lùng (Cao Bằng).
- Đường số 5 nối Hà Nội với Hải Phòng qua thành phố Hải Dương, Đây là
tuyến đường huyết mạch, cửa ngõ xuất nhập khẩu của các tỉnh phía Bắc.
- Đường số 6, nối Hà Nội với Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên. Đây là tuyến
đường độc đạo, mang tính chiến lược với việc phát triển kinh tế-xã hội, quốc
phòng của vùng Tây Bắc. * Đường sắt:
- Đường sắt Thống Nhất chạy gần như song song với quốc lộ 1, tạo nên trục
giao thông quan trọng theo hướng Bắc-Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc
phát triển kinh tế xã hội đất nước.
- Đường sắt Hà Nội- Lào Cai, qua Việt Trì, Yên Bái và nối với cửa khẩu sang Trung Quốc.
- Đường sắt Hà-Nội Hải Phòng.
- Đường sắt Hà Nội- Đồng Đăng (Lạng Sơn) nối nước ta với Trung Quốc.
- Đường sắt Hà Nội- Thái Nguyên. * Đường hàng không:
- Từ Hà Nội có các đường bay đến nhiều địa điểm trong nước: TP Hồ Chí
Minh, Điện Biên, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang...
- Từ Hà Nội cũng có các đường bay quốc tế nối nước ta với thủ đô của nhiều nước trên thế giới. * Đường sông
- Tuy đường sông ở Hà Nội không phát triển bằng các loại hình vận tải khác
nhưng từ Hà Nội có thể đi đến nhiều tỉnh ở đồng bằng sông Hồng và một số
tỉnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ nhờ hệ thống sông Hồng cùng với các phụ lưu và chi lưu của nó
d) Tập trung cơ sở vật chất- kĩ thuật của ngành giao thông vận tải
- Hệ thống nhà ga, bến cảng, kho hàng, các cơ sở sản xuất và sửa chữa phương tiện vận tải
- Nổi bật là sân bay quốc tế Nội Bài, một trong các sân bay quốc tế lớn của nước ta.