Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch

Giải bài tập SBT Địa Lý 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Gii bài tập SBT Đa lý 12 bài 31: Vn đ phát triển thương mai, du lịch
Câu 1 trang 93 Sách bài tập (SBT) Đa lý 12
Hoàn thin các công thc tính mt s tiêu chí ca hot đng ngoi thương:
- Tng giá tr xut, nhp khu =
- Cán cân xut nhp khu =
- T l xut nhp khu =
Tr li:
- Tng giá tr xut, nhp khu=giá tr xut khu (XK) + giá tr nhp khu (NK)
(USD, T đồng)
- Cán cân xut nhp khu=giá tr xut khu (XK) - giá tr nhp khu (NK)
(USD, T đồng)
- T l xut nhp khu=Giá tr XK: Giá tr NK
Câu 2 trang 93 Sách bài tập (SBT) Đa lý 12
Chng minh rng hoạt động xut, nhp khu của nước ta đang những
chuyn biến tích cc trong những năm gần đây
Tr li:
- Th trưng buôn bán ngày càng m rộng theo ớng đa dạng hoá, đa phương
hoá. Việt Nam đã tr thành thành viên ca T chc Thương mại thế gii (WTO)
hin quan h buôn bán vi phn lớn các nước vùng lãnh th trên thế
gii.
- Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xut nhp khu của nước ta tiến ti s cân đối.
T 1993 đến nay, c ta tiếp tc nhập siêu nhưng bản cht khác so với trước
thi kì đi mi.
- Tng giá tr xut nhp khẩu tăng nhanh, từ 5,2 t USD (năm 1990) lên 69,2 t
USD (năm 2005), tăng gấp 13,3 ln.
- C giá tr xut khu nhp khẩu đều tăng. Từ năm 1990 đến m 2005, giá
tr xut khẩu tăng 13,5 lần, giá tr nhp khẩu tăng 13,1 lần.
- Các mt hàng xut khu của nước ta bao gm hàng công nghip nng
khoáng sn, hàng công nghip nh tiu th công nghip, hàng nông, lâm,
thy sn. Th trưng xut khu ln nht hin nay là Hoa Kì, Nht Bn và Trung
Quc.
- Các mt hàng nhp khu ch yếu là nguyên liệu, liệu sn xut mt phn
nh hàng tiêu dùng. Th trưng nhp khu ch yếu khu vc châu Á - Thái
Bình Dương.
Câu 3 trang 94 Sách bài tp (SBT) Đa lý 12
Cho bng s liu sau:
TÌNH HÌNH XUT, NHP KHU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI
ĐON 1995-2010
(Đơn vị: triu USD)
Năm
Tng giá tr xut,
nhp khu
Cán cân xut,
nhp khu
Giá tr xut
khu
Giá tr nhp
khu
1995
13604.3
-2706.5
2000
30119.2
-1153.8
2005
69208.2
-4314.0
2010
157075.3
-12609.9
a) Tính giá tr xut khu, giá tr nhp khẩu, điền vào bng s liu trên
b) V biểu đồ th hin giá tr xut khu, giá tr nhp khu cán cân xut nhp
khu ca nước ta giai đoạn 1995-2010.
c) T các bng s liu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhn xét và gii thích
d) V biu đồ th hiện cu giá tr xut khu so vi nhp khu của nước ta
giai đoạn 1995-2010. Cho nhn xét
Tr li:
a)
(Đơn vị: triu USD)
Năm
Tng giá tr xut,
nhp khu
Giá tr xut
khu
Giá tr nhp
khu
1995
13604.3
5448.9
32513.9
2000
30119.2
14482.7
15636.5
2005
69208.2
64894.2
69208.2
2010
157075.3
72232.7
84842.6
b) Biu đồ th hin giá tr xut khu, giá tr nhp khu cán cân xut nhp
khu ca nước ta giai đoạn 1995-2010
c) Nhn xét:
- Giá tr xut nhp khu liên tục tăng.
- Giá tr xut khu luôn thấp hơn giá tr nhp khu, vy cán cân xut, nhp
khu luôn luôn âm.
d, Biểu đồ th hiện cấu giá tr xut khu so vi nhp khu của nước ta giai
đoạn 1995-2010
Câu 4 trang 96 Sách bài tập (SBT) Đa lý 12
Hoàn thiện sơ đồ sau, th hin các loi tài nguyên du lch nước ta:
Tr li:
Câu 5 trang 97 Sách bài tp (SBT) Địa lý 12
Da vào Atlat Đa lý Vit Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Phân tích tình hình phát trin ngành du lch c ta
b) K tên 4 trung tâm du lch cp quc gia và 5 trung tâm du lch cp vùng
Tr li:
a) - Ngành du lịch đã được hình thành t những năm 60 của thế k XX, nhưng
ch tht s phát trin nhanh t đầu thp k 90 đến nay nh chính sách Đổi mi
ca Nhà nưc.
- T năm 1991 đến năm 2005, số t khách ni đa, quc tế và doanh thu t du
lch ca nước ta tăng nhanh.
b) - 4 trung tâm du lch cp quc gia: Ni, Huế, Đà Nẵng, TP. H Chí
Minh.
- 5 trung m du lch cp vùng: Trung du min núi phía Bc, vùng Bc Trung
B, vùng duyên hi Nam Trung B, vùng Tây Nguyên, vùng Tây Nam B.
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập SBT Địa lý 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
Câu 1 trang 93 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Hoàn thiện các công thức tính một số tiêu chí của hoạt động ngoại thương:
- Tổng giá trị xuất, nhập khẩu =
- Cán cân xuất nhập khẩu =
- Tỉ lệ xuất nhập khẩu = Trả lời:
- Tổng giá trị xuất, nhập khẩu=giá trị xuất khẩu (XK) + giá trị nhập khẩu (NK) (USD, Tỉ đồng)
- Cán cân xuất nhập khẩu=giá trị xuất khẩu (XK) - giá trị nhập khẩu (NK) (USD, Tỉ đồng)
- Tỉ lệ xuất nhập khẩu=Giá trị XK: Giá trị NK
Câu 2 trang 93 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những
chuyển biến tích cực trong những năm gần đây Trả lời:
- Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương
hoá. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
và hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối.
Từ 1993 đến nay, nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác so với trước thời kì đổi mới.
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh, từ 5,2 tỉ USD (năm 1990) lên 69,2 tỉ
USD (năm 2005), tăng gấp 13,3 lần.
- Cả giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng. Từ năm 1990 đến năm 2005, giá
trị xuất khẩu tăng 13,5 lần, giá trị nhập khẩu tăng 13,1 lần.
- Các mật hàng xuất khẩu của nước ta bao gồm hàng công nghiệp nặng và
khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm,
thủy sản. Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc.
- Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần
nhỏ là hàng tiêu dùng. Thị trường nhập khẩu chủ yếu là khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 3 trang 94 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12 Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2010 (Đơn vị: triệu USD) Năm
Tổng giá trị xuất, Cán cân xuất, Giá trị xuất Giá trị nhập nhập khẩu nhập khẩu khẩu khẩu 1995 13604.3 -2706.5 2000 30119.2 -1153.8 2005 69208.2 -4314.0 2010 157075.3 -12609.9
a) Tính giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu, điền vào bảng số liệu trên
b) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập
khẩu của nước ta giai đoạn 1995-2010.
c) Từ các bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích
d) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu so với nhập khẩu của nước ta
giai đoạn 1995-2010. Cho nhận xét Trả lời: a) (Đơn vị: triệu USD) Năm
Tổng giá trị xuất, Cán cân xuất, Giá trị xuất Giá trị nhập nhập khẩu nhập khẩu khẩu khẩu 1995 13604.3 -2706.5 5448.9 32513.9 2000 30119.2 -1153.8 14482.7 15636.5 2005 69208.2 -4314.0 64894.2 69208.2 2010 157075.3 -12609.9 72232.7 84842.6
b) Biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập
khẩu của nước ta giai đoạn 1995-2010 c) Nhận xét:
- Giá trị xuất nhập khẩu liên tục tăng.
- Giá trị xuất khẩu luôn thấp hơn giá trị nhập khẩu, vì vậy cán cân xuất, nhập khẩu luôn luôn âm.
d, Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu so với nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995-2010
Câu 4 trang 96 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Hoàn thiện sơ đồ sau, thể hiện các loại tài nguyên du lịch ở nước ta: Trả lời:
Câu 5 trang 97 Sách bài tập (SBT) Địa lý 12
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Phân tích tình hình phát triển ngành du lịch ở nước ta
b) Kể tên 4 trung tâm du lịch cấp quốc gia và 5 trung tâm du lịch cấp vùng Trả lời:
a) - Ngành du lịch đã được hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX, nhưng
chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
- Từ năm 1991 đến năm 2005, số lượt khách nội địa, quốc tế và doanh thu từ du
lịch của nước ta tăng nhanh.
b) - 4 trung tâm du lịch cấp quốc gia: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
- 5 trung tâm du lịch cấp vùng: Trung du miền núi phía Bắc, vùng Bắc Trung
Bộ, vùng duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Tây Nam Bộ.