Giải bài tập SBT Lịch Sử 12 bài 8: Nhật Bản

Giải bài tập SBT Lịch Sử 12 bài 8: Nhật Bản. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Lịch Sử 12, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 8: Nhật Bản
Bài tập 1 trang 32,33 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô.
2. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiên tranh thế giới thứ hai là
A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại hội nghị Pốtxđam (1945).
B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).
C. Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixcô (1951).
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).
3. Các cuộc chiến tranh được ví như "ngọn gió thần" thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là
A. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
B. chiến tranh Triếu Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975).
C. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
4. Nhật Bản chính thức gia nhập Liên hợp quốc vào năm
A. 1952. B. 1955. C. 1956. D. 1970.
5. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới vào
A. thập kỉ 70 của thế kỉ XX. C. cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
B. đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX. D. thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
6. Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng tới châu Á của Nhật Bản trong chính
sách đổi ngoại là
A. học thuyết Phucưđa (1977). C. học thuyết Miyadaoa (1993).
B. học thuyết Kaiphu (1991). D. học thuyết Hasimôtô (1997).
Trả lời:
1. Chọn đáp án: A
2. Chọn đáp án: D
3. Chọn đáp án: B
4. Chọn đáp án: C
5. Chọn đáp án: C
6. Chọn đáp án: A
Bài tập 2 trang 33 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy ghép thời gian với nội dung sự kiện lịch sử trong bảng dưới đây cho phù hợp
Thời gian
Nội dung sự kiện lịch sử
1. Từ năm 1945 đến năm
1952,
2. Năm 1947,
3. Từ năm 1950 đến năm
1951,
4. Năm 1956,
5. Từ năm 1963 đến năm
1970,
6. Năm 1973,
a) Hiến pháp mới được ban hành sau Chiến tranh
thế giới thứ hai có hiệu lực.
b) kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì".
c) Lực lượng Đồng minh (Mĩ) chiếm đóng Nhật
Bản.
d) Nhật Bản khôi phục nền kinh tế đạt mức trước
chiến tranh.
e) Nhật Bản bình thường hoá quan hệ với Liên xô.
g) Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt
Nam
Trả lời:
1.c
2.a
3.d
4.e
5.b
6.g
Bài tập 3 trang 34 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy ghép các nội dung cột giữa với nguyên nhân hoặc thành tựu của nền kinh tế
Nhật Bản tù năm 1952 đến năm 1973 cho phù hợp.
1. Nguyên
nhân
a) Trong những năm 1960 - 1969, tốc độ tăng
trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt
10,8%ề
b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để
phát triển.
c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.
d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng
2. Thành tựu
thứ hai thế giới (sau Mĩ).
e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động
tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết
kiệm.
g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên
có điếu kiện tập trung vốn đẩu tư cho sản xuất.
h) Từ đầu những m 70 trở đi, Nhật Bản trở thành
một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của
thể giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).
i) Các công ti Nhật Bản năng động, tầm nhìn xa,
quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu khoa học -
thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng,
hạ giá thành sản phẩm.
Trả lời:
1- b, c, e, g, i, k
2- a, d, h
Bài tập 4 trang 35, 36 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hoàn thành bảng hệ thống các giai đoạn phát triển về kinh tế, khoa học - thuật của
Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Các giai đoạn
Kinh tế
1945- 1952
1952- 1973
1973- 1991
1991-2000
Trả lời:
Các giai đoạn
Kinh tế
Khoa học - kĩ thuật
1945- 1952
SCAP tiến hành 3 cải cách lớn:
- Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế,
giải tán các tập đoàn lũng đoạn
“Dai-bát-xư”.
- Cải cách ruộng đất, hạn chế ruộng
địa chủ, đem bán cho nông dân.
- Dân chủ hóa lao động.
- Từ năm 1950 1951: Nhật khôi
phục kinh tế. Kinh tế đạt mức trước
chiến tranh.
1952- 1973
- 1952 - 1960: phát triển nhanh.
- 1960 - 1973 phát triển thần kỳ (tốc
độ tăng trưởng bình quân 10,8%/
năm). Năm 1968, vươn lên hàng thứ
hai thế giới tư bản sau Mỹ ( tổng
sản phẩm quôc dân là 183 tỷ USD..
- Đầu những năm 70, Nhật trở thành
một trong ba trung tâm kinh tế tài
chính thế giới cùng với Mỹ Tây
Âu.
- Rất coi trọng giáo dục và
khoa học- kỹ thuật, mua
bằng phát minh sáng chế
- Phát triển khoa học -
công nghệ chủ yếu trong
lĩnh vực sản xuất ứng
dụng dân dụng (đóng tàu
chở dầu 1 triệu tấn, xây
đường hầm dưới biển dài
53,8 km nối Honsu
Hokaido, cầu đường bộ
dài 9,4 km…)
1973- 1991
- Từ 1973, do tác động khủng hoảng
năng lượng, kinh tế Nhật thường
khủng hoảng và suy thoái ngắn.
- Từ nửa sau 1980, Nhật vươn lên
trở thành siêu cường tài chính số
một thế giới với dự trữ vàng
ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ, gấp 1,5 lần
CHLB Đức, trở thành chủ nợ lớn
nhất thế giới.
1991-2000
Vẫn một trong ba trung tâm kinh
Phát triển trình độ cao.
tế tài chính lớn của thế giới (năm
2000, GNP 4746 tỷ USD, GDP
bình quân là 37408 USD).
Năm 1992, phóng 49 vệ
tinh nhân tạo, hợp tác với
Mỹ, Nga trong các
chương trình trụ quốc
tế.
Bài tập 5 trang 36, 37 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy trình bày những nét chính trong, chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Trả lời:
Giai đoạn 1945 - 1952:
o Liên minh cht ch vi M, Hiệp ước hòa bình Xan Pharan-xi-cô (9-
1951), chm dt vic chiếm đóng của đồng minh M
o 8/9/1951 ký Hiệp Ước An ninh M-Nht: chp nhn M bo h, cho M
đóng quân và xây dựng căn cứ quân s trên đất Nht.
Giai đoạn 1952 - 1973:
o Liên minh cht ch vi Mỹ, đứng v phía M trong chiến tranh Vit
Nam.
o 1956 bình thường hóa vi Liên xô, tham gia Liên Hip Quc.
Giai đoạn 1973 - 1991:
o “Hc thuyết Phu--đa” (1977) “Học thuyết Kai-phu” (1991) chủ
trương tăng ng quan h kinh tế, chính trị, văn hóa, hi vi các
ớc Đông Nam Á và tổ chc ASEAN.
o Thiết lp quan h ngoi giao vi Vit Nam 21/9/1973.
Giai đoạn 1991 2000:
o Tiếp tc liên minh cht ch vi M. 4-1996 M -Nhật, kéo dài vĩnh viễn
Hiệp Ước An ninh M- Nht.
o Hc thuyết “Mi-y-da-oa” Ha-si--tô” coi trọng quan h vi Tây
Âu, m rộng đối ngoi trên phm vi toàn cầu, đặc bit với Đông Nam Á
và t chc ASEAN.
Bài tập 6 trang 37 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu suy ngcủa em vvai trò của nhân tố trong sphát triển của Nhật Bản
sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Trả lời:
Ngày 8/9/1951, Nhật kí với “Hiệp ước an ninh - Nhật”, chấp nhận đặt Nhật
Bản dưới “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ và để quân đội Mĩ xây dựng các căn cứ quân sự
trên lãnh thổ Nhật. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” đã gia hạn hai lần vào năm 1960 và
năm 1970, sau đó kéo dài thời hạn. Với hiệp ước này, đã hình thành một “liên
minh Mĩ - Nhật” nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng
dân tộc vùng Viễn Đông. Nhật Bản đã trở thành một “căn cứ chiến lược” của
trong âm mưu thực hiện “chiến lược toàn cầu” chống cách mạng vào những năm 70
và nửa đầu những năm 80, Mĩ còn trên đất Nhật 179 căn cứ quân sự với 61.000 quân,
riêng ở đảo Ôkinaoa có 88 căn cứ quân sự và 35.000 lĩnh Mĩ.
=> Dưới “chiếc ô” bảo hộ của Mĩ, Nhật Bản không tốn chi phí cho quốc phòng =>
điều kiện tập trung phát triển kinh tế.
| 1/6

Preview text:

Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 8: Nhật Bản
Bài tập 1 trang 32,33 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô.
2. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiên tranh thế giới thứ hai là
A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại hội nghị Pốtxđam (1945).
B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).
C. Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixcô (1951).
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).
3. Các cuộc chiến tranh được ví như "ngọn gió thần" thổi vào nền kinh tế Nhật Bản là
A. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
B. chiến tranh Triếu Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975).
C. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
4. Nhật Bản chính thức gia nhập Liên hợp quốc vào năm
A. 1952. B. 1955. C. 1956. D. 1970.
5. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới vào
A. thập kỉ 70 của thế kỉ XX. C. cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
B. đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX. D. thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
6. Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng tới châu Á của Nhật Bản trong chính sách đổi ngoại là
A. học thuyết Phucưđa (1977). C. học thuyết Miyadaoa (1993).
B. học thuyết Kaiphu (1991). D. học thuyết Hasimôtô (1997). Trả lời: 1. Chọn đáp án: A 2. Chọn đáp án: D 3. Chọn đáp án: B 4. Chọn đáp án: C 5. Chọn đáp án: C 6. Chọn đáp án: A
Bài tập 2 trang 33 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy ghép thời gian với nội dung sự kiện lịch sử trong bảng dưới đây cho phù hợp Thời gian
Nội dung sự kiện lịch sử
a) Hiến pháp mới được ban hành sau Chiến tranh
1. Từ năm 1945 đến năm thế giới thứ hai có hiệu lực. 1952,
b) kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì". 2. Năm 1947,
c) Lực lượng Đồng minh (Mĩ) chiếm đóng Nhật
3. Từ năm 1950 đến năm Bản. 1951,
d) Nhật Bản khôi phục nền kinh tế đạt mức trước 4. Năm 1956, chiến tranh.
5. Từ năm 1963 đến năm e) Nhật Bản bình thường hoá quan hệ với Liên xô. 1970,
g) Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt 6. Năm 1973, Nam Trả lời: 1.c 2.a 3.d 4.e 5.b 6.g
Bài tập 3 trang 34 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy ghép các nội dung ở cột giữa với nguyên nhân hoặc thành tựu của nền kinh tế
Nhật Bản tù năm 1952 đến năm 1973 cho phù hợp.
a) Trong những năm 1960 - 1969, tốc độ tăng
trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%ề
1. Nguyên b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để 2. Thành tựu nhân phát triển.
c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.
d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng
thứ hai thế giới (sau Mĩ).
e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động
tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.
g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên
có điếu kiện tập trung vốn đẩu tư cho sản xuất.
h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành
một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của
thể giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).
i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa,
quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu khoa học -
kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng,
hạ giá thành sản phẩm. Trả lời: 1- b, c, e, g, i, k 2- a, d, h
Bài tập 4 trang 35, 36 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hoàn thành bảng hệ thống các giai đoạn phát triển về kinh tế, khoa học - kĩ thuật của
Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000. Các giai đoạn Kinh tế
Khoa học - kĩ thuật 1945- 1952 1952- 1973 1973- 1991 1991-2000 Trả lời: Các giai đoạn Kinh tế
Khoa học - kĩ thuật
SCAP tiến hành 3 cải cách lớn: 1945- 1952
- Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế,
giải tán các tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư”.
- Cải cách ruộng đất, hạn chế ruộng
địa chủ, đem bán cho nông dân.
- Dân chủ hóa lao động.
- Từ năm 1950 – 1951: Nhật khôi
phục kinh tế. Kinh tế đạt mức trước chiến tranh.
- Rất coi trọng giáo dục và
- 1952 - 1960: phát triển nhanh. khoa học- kỹ thuật, mua
- 1960 - 1973 phát triển thần kỳ (tốc bằng phát minh sáng chế
độ tăng trưởng bình quân là 10,8%/ - Phát triển khoa học -
năm). Năm 1968, vươn lên hàng thứ công nghệ chủ yếu trong
hai thế giới tư bản sau Mỹ ( tổng lĩnh vực sản xuất ứng 1952- 1973
sản phẩm quôc dân là 183 tỷ USD.. dụng dân dụng (đóng tàu
- Đầu những năm 70, Nhật trở thành chở dầu 1 triệu tấn, xây
một trong ba trung tâm kinh tế – tài đường hầm dưới biển dài
chính thế giới cùng với Mỹ và Tây 53,8 km nối Honsu và Âu. Hokaido, cầu đường bộ dài 9,4 km…)
- Từ 1973, do tác động khủng hoảng
năng lượng, kinh tế Nhật thường
khủng hoảng và suy thoái ngắn.
- Từ nửa sau 1980, Nhật vươn lên 1973- 1991
trở thành siêu cường tài chính số
một thế giới với dự trữ vàng và
ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ, gấp 1,5 lần
CHLB Đức, trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới. 1991-2000
Vẫn là một trong ba trung tâm kinh Phát triển ở trình độ cao.
tế – tài chính lớn của thế giới (năm Năm 1992, phóng 49 vệ
2000, GNP là 4746 tỷ USD, GDP tinh nhân tạo, hợp tác với bình quân là 37408 USD). Mỹ, Nga trong các
chương trình vũ trụ quốc tế.
Bài tập 5 trang 36, 37 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy trình bày những nét chính trong, chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến năm 2000. Trả lời:  Giai đoạn 1945 - 1952:
o Liên minh chặt chẽ với Mỹ, ký Hiệp ước hòa bình Xan Pharan-xi-cô (9-
1951), chấm dứt việc chiếm đóng của đồng minh Mỹ
o 8/9/1951 ký Hiệp Ước An ninh Mỹ-Nhật: chấp nhận Mỹ bảo hộ, cho Mỹ
đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật.  Giai đoạn 1952 - 1973:
o Liên minh chặt chẽ với Mỹ, đứng về phía Mỹ trong chiến tranh Việt Nam.
o 1956 bình thường hóa với Liên xô, tham gia Liên Hiệp Quốc.  Giai đoạn 1973 - 1991:
o “Học thuyết Phu-cư-đa” (1977) và “Học thuyết Kai-phu” (1991) chủ
trương tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các
nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
o Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam 21/9/1973.
 Giai đoạn 1991 – 2000:
o Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ. 4-1996 Mỹ -Nhật, kéo dài vĩnh viễn
Hiệp Ước An ninh Mỹ- Nhật.
o Học thuyết “Mi-y-da-oa” và “Ha-si-mô-tô” coi trọng quan hệ với Tây
Âu, mở rộng đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, đặc biệt với Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Bài tập 6 trang 37 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của nhân tố Mĩ trong sự phát triển của Nhật Bản
sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trả lời:
Ngày 8/9/1951, Nhật kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”, chấp nhận đặt Nhật
Bản dưới “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ và để quân đội Mĩ xây dựng các căn cứ quân sự
trên lãnh thổ Nhật. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” đã gia hạn hai lần vào năm 1960 và
năm 1970, sau đó kéo dài vô thời hạn. Với hiệp ước này, đã hình thành một “liên
minh Mĩ - Nhật” nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng
dân tộc ở vùng Viễn Đông. Nhật Bản đã trở thành một “căn cứ chiến lược” của Mĩ
trong âm mưu thực hiện “chiến lược toàn cầu” chống cách mạng vào những năm 70
và nửa đầu những năm 80, Mĩ còn trên đất Nhật 179 căn cứ quân sự với 61.000 quân,
riêng ở đảo Ôkinaoa có 88 căn cứ quân sự và 35.000 lĩnh Mĩ.
=> Dưới “chiếc ô” bảo hộ của Mĩ, Nhật Bản không tốn chi phí cho quốc phòng =>
Có điều kiện tập trung phát triển kinh tế.