Lịch Sử 12 bài 8: Nhật Bản

Lịch Sử 12 bài 8: Nhật Bản. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Lịch Sử 12, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Lịch Sử 12 bài 8: Nhật Bản

Lịch Sử 12 bài 8: Nhật Bản. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Lịch Sử 12, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

71 36 lượt tải Tải xuống
LCH S 12
BÀI 8. NHT BN
I. NHT BN t 1945 - 1952
Chiến tranh thế gii th hai để li cho Nht Bn nhng hu qu nng n (gn 3
triệu người chết mt tích, kinh tế b tàn phá, 13 triệu người tht nghiệp, đói
rét…), bị M chiếm đóng dưới danh nghĩa Đồng minh (1945 - 1952).
* V chính tr
B Ch huy ti cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thi hành các bin pháp:
Loi b ch nghĩa quân phiệt b máy chiến tranh ca Nht, xét x ti
phm chiến tranh.
Gii tán các đảng phái quân phit.
3/5/1947, ban hành Hiến pháp mới quy đnh Nhật nước quân ch lp hiến
nhưng thực tế làchế đ dân ch đại ngh sản.
Nht cam kết t b vic tiến hành chiến tranh, không dùng hoặc đe dọa s
dụng vũ lực trong quan h quc tế.
Không duy trì quân đội thường trc, ch lực lượng Phòng v dân s bo
đảm an ninh, trt t trong nước.Không mang quân đội ra nước ngoài.
* V kinh tế: SCAP tiến hành 3 ci cách ln:
Th tiêu chế độ tp trung kinh tế, gii tán các tập đoàn lũng đoạn
“Dai-bát-xư”.
Ci cách ruộng đất, hn chế ruộng địa chủ, đem bán cho nông dân.
Dân ch hóa lao động.
-T năm 1950 1951: Nht khôi phc kinh tế. Kinh tế đạt mức trước chiến
tranh.
* Chính sách đối ngoi:
Liên minh cht ch vi M, Hiệp ước hòa bình Xan Pharan-xi
(9-1951), chm dt vic chiếm đóng của đồng munh M
8/9/1951 Hiệp Ước An ninh M-Nht: chp nhn M bo h, cho M
đóng quân và xây dựng căn cứ quân s trên đất Nht.
II. NHT BN T 1952 - 1973
1. Kinh tế - Khoa hc k thut
a. Kinh tế
1952 - 1960: phát trin nhanh.
1960 - 1973 phát trin thn k (tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8%/ năm).
Năm 1968, vươn lên hàng th hai thế giới bản sau M (tng sn phm
quôc dân là 183 t USD..
Đầu những năm 70, Nhật tr thành mt trong ba trung tâm kinh tế tài
chính thế gii cùng vi M và Tây Âu.
b. Khoa hc k thut
Rt coi trng giáo dc và khoa hc - k thut, mua bng phát minh sáng chế
Phát trin khoa hc - công ngh ch yếu trong lĩnh vực sn xut ng dng
dân dụng (đóng tàu chở du 1 triu tấn, xây đường hầm dưới bin dài 53,8
km ni Honsu và Hokaido, cầu đường b dài 9,4 km…)
Cu Seto Ohashi dài 7016 mét ni liền đảo Hôn-xiu và Xi--cư.
* Nguyên nhân phát trin
Con người là vn quý nht, là nhân t quyết định hàng đầu.
Vai trò lãnh đạo, qun lý của nhà nước Nht.
Chế độ làm vic suốt đời, chế độ lương theo thâm niên ch nghĩa nghiệp
đoàn xí nghiệp là “ba kho báu thiêng liêng” làm cho các công ty Nht có sc
mnh và tính cnh tranh cao.
Các công ty Nhật năng động, có tm nhìn xa, qun lý tt và cnh tranh cao /
Áp dng thành công nhng thành tu khoa hc k thut hiện đại để nâng cao
năng suất, chất lượng, h giá thành sn phm.
Chi phí quc phòng thấp nên có điều kin tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
Tn dng tt yếu t bên ngoài đ phát trin (vin tr M, chiến tranh Triu
Tiên, Việt Nam…)
* Hn chế
Lãnh th hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thưng xy ra thiên tai, phi ph
thuc vào ngun nguyên nhiên liu nhp t bên ngoài.
Cơ cấu gia các vùng kinh tế, gia công nông nghip mt cân đối.
Chu s cnh tranh gay gt ca M, Tây Âu, NICs, Trung Quc…
Chưa giải quyết được nhng mâu thuẫn bản nm trong bn thân nn kinh
tế TBCN.
2. Chính tr: t 1955 đến 1993
T 1955, Đảng Dân ch t do (LDP) liên tc cm quyn, duy trì bo v
chế độ tư bản.
T 1960 1964, ch trương xây dựng “Nhà nước phúc lợi chung”, tăng thu
nhp quc dân lên gấp đôi trong 10 năm (1960 - 1970). (I--đa - Ha-ya-to)
Liên minh cht ch vi M, đng v phía M trong chiến tranh Vit nam.
1956 bình thường hóa vi Liên xô, tham gia Liên Hip Quôc.
III. NHT BN T 1973 - 1991
1. Kinh tế
T 1973, do tác động khng hoảng năng ng, kinh tế Nhật thường khng
hong và suy thoái ngn.
T na sau 1980, Nhật vươn lên tr thành siêu cường tài chính s mt thế
gii vi d tr vàng ngoi t gp 3 ln M, gp 1,5 lần CHLB Đức, tr
thành ch n ln nht thế gii.
2. Đối ngoi:
“Hc thuyết Phu--đa” (1977) “Học thuyết Kai-phu” (1991) chủ trương
tăng cường quan h kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hi với các ớc Đông
Nam Á và t chc ASEAN.
Thiết lp quan h ngoi giao vi Vit Nam 21/9/1973.
IV. NHT BN T 1991 - 2000
1. Kinh tế: vn mt trong ba trung tâm kinh tế tài chính ln ca thế giới (năm
2000, GNP là 4746 t USD, GDP bình quân là 37408 USD).
2. Khoa hc- k thut: phát trin trình độ cao. Năm 1992, phóng 49 v tinh
nhân to, hp tác vi M, Nga trong các chương trình vũ trụ quc tế.
3. Văn hóa: là nước phát triển cao nhưng vn gi đưc bn sắc văn hóa của mình,
kết hp hài hòa gia truyn thng và hiện đại.
4. Chính tr
T 1993 - 2000, tình hình chính tr - hi Nht không ổn định (động đất,
khng b, nn tht nghiệp…)
1955 - 1993 Đảng Dân ch t do (LDP) cm quyn.
1993 - 2000 đảng đối lp cm quyn
5. Đối ngoi
Tiếp tc liên minh cht ch vi M. 4-1996 M -Nhật, kéo dài vĩnh viễn
Hiệp Ước An ninh M - Nht.
Hc thuyết “Mi-y-da-oa” “Ha-si--tô” coi trọng quan h vi Tây Âu,
m rộng đối ngoi trên phm vi toàn cầu, đặc bit với Đông Nam Á và t
chc ASEAN.
T đầu những năm 90, Nht n lực vươn lên thành một cường quc chính tr
để tương xứng vi v thế siêu cường kinh tế.
Ngày 8/9/1951, Nht với “Hiệp ước an ninh - Nhật”, chấp nhận đặt Nht
Bản dưới “ô bo v hạt nhân” của Mĩ và để quân đội Mĩ xây dựng các căn c quân
s trên lãnh th Nhật. “Hiệp ước an ninh - Nhật” đã gia hạn hai lần vào năm
1960 năm 1970, sau đó kéo dài thi hn. Vi hiệp ước này, đã hình thành
một “liên minh - Nhật” nhằm chng lại các nước hi ch nghĩa phong
trào gii phóng dân tc vùng Viễn Đông. Nhật Bn đã trở thành một “căn c
chiến lược” của trong âm mưu thực hiện chiến lược toàn cầu chống cách
mng vào những năm 70 nửa đu những năm 80, còn trên đt Nhật 179 căn
c quân s vi 61.000 quân, riêng đảo Ôkinaoa 88 căn c quân s 35.000
lĩnh Mĩ.
| 1/5

Preview text:

LỊCH SỬ 12 BÀI 8. NHẬT BẢN
I. NHẬT BẢN từ 1945 - 1952
Chiến tranh thế giới thứ hai để lại cho Nhật Bản những hậu quả nặng nề (gần 3
triệu người chết và mất tích, kinh tế bị tàn phá, 13 triệu người thất nghiệp, đói
rét…), bị Mỹ chiếm đóng dưới danh nghĩa Đồng minh (1945 - 1952). * Về chính trị
Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thi hành các biện pháp:
 Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật, xét xử tội phạm chiến tranh.
 Giải tán các đảng phái quân phiệt.
 3/5/1947, ban hành Hiến pháp mới quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến
nhưng thực tế làchế độ dân chủ đại nghị tư sản.
 Nhật cam kết từ bỏ việc tiến hành chiến tranh, không dùng hoặc đe dọa sử
dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
 Không duy trì quân đội thường trực, chỉ có lực lượng Phòng vệ dân sự bảo
đảm an ninh, trật tự trong nước.Không mang quân đội ra nước ngoài.
* Về kinh tế: SCAP tiến hành 3 cải cách lớn:
 Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư”.
 Cải cách ruộng đất, hạn chế ruộng địa chủ, đem bán cho nông dân.
 Dân chủ hóa lao động.
 -Từ năm 1950 – 1951: Nhật khôi phục kinh tế. Kinh tế đạt mức trước chiến tranh.
* Chính sách đối ngoại:
 Liên minh chặt chẽ với Mỹ, ký Hiệp ước hòa bình Xan Pharan-xi cô
(9-1951), chấm dứt việc chiếm đóng của đồng munh Mỹ
 8/9/1951 ký Hiệp Ước An ninh Mỹ-Nhật: chấp nhận Mỹ bảo hộ, cho Mỹ
đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật.
II. NHẬT BẢN TỪ 1952 - 1973
1. Kinh tế - Khoa học kỹ thuật a. Kinh tế
 1952 - 1960: phát triển nhanh.
 1960 - 1973 phát triển thần kỳ (tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8%/ năm).
Năm 1968, vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ (tổng sản phẩm quôc dân là 183 tỷ USD..
 Đầu những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài
chính thế giới cùng với Mỹ và Tây Âu. b. Khoa học kỹ thuật
 Rất coi trọng giáo dục và khoa học - kỹ thuật, mua bằng phát minh sáng chế
 Phát triển khoa học - công nghệ chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất ứng dụng
dân dụng (đóng tàu chở dầu 1 triệu tấn, xây đường hầm dưới biển dài 53,8
km nối Honsu và Hokaido, cầu đường bộ dài 9,4 km…)
Cầu Seto Ohashi dài 7016 mét nối liền đảo Hôn-xiu và Xi-cô-cư. * Nguyên nhân phát triển
 Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
 Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
 Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp
đoàn xí nghiệp là “ba kho báu thiêng liêng” làm cho các công ty Nhật có sức
mạnh và tính cạnh tranh cao.
 Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao /
 Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao
năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
 Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
 Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…) * Hạn chế
 Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ
thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.
 Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công – nông nghiệp mất cân đối.
 Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
 Chưa giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản nằm trong bản thân nền kinh tế TBCN.
2. Chính trị: từ 1955 đến 1993
 Từ 1955, Đảng Dân chủ tự do (LDP) liên tục cầm quyền, duy trì và bảo vệ chế độ tư bản.
 Từ 1960 – 1964, chủ trương xây dựng “Nhà nước phúc lợi chung”, tăng thu
nhập quốc dân lên gấp đôi trong 10 năm (1960 - 1970). (I-kê-đa - Ha-ya-to)
 Liên minh chặt chẽ với Mỹ, đứng về phía Mỹ trong chiến tranh Việt nam.
 1956 bình thường hóa với Liên xô, tham gia Liên Hiệp Quôc.
III. NHẬT BẢN TỪ 1973 - 1991 1. Kinh tế
 Từ 1973, do tác động khủng hoảng năng lượng, kinh tế Nhật thường khủng
hoảng và suy thoái ngắn.
 Từ nửa sau 1980, Nhật vươn lên trở thành siêu cường tài chính số một thế
giới với dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, trở
thành chủ nợ lớn nhất thế giới. 2. Đối ngoại:
 “Học thuyết Phu-cư-đa” (1977) và “Học thuyết Kai-phu” (1991) chủ trương
tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
 Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam 21/9/1973.
IV. NHẬT BẢN TỪ 1991 - 2000
1. Kinh tế: vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới (năm
2000, GNP là 4746 tỷ USD, GDP bình quân là 37408 USD).
2. Khoa học- kỹ thuật: phát triển ở trình độ cao. Năm 1992, phóng 49 vệ tinh
nhân tạo, hợp tác với Mỹ, Nga trong các chương trình vũ trụ quốc tế.
3. Văn hóa: là nước phát triển cao nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa của mình,
kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. 4. Chính trị
 Từ 1993 - 2000, tình hình chính trị - xã hội Nhật không ổn định (động đất,
khủng bố, nạn thất nghiệp…)
 1955 - 1993 Đảng Dân chủ tự do (LDP) cầm quyền.
 1993 - 2000 đảng đối lập cầm quyền 5. Đối ngoại
 Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ. 4-1996 Mỹ -Nhật, kéo dài vĩnh viễn
Hiệp Ước An ninh Mỹ - Nhật.
 Học thuyết “Mi-y-da-oa” và “Ha-si-mô-tô” coi trọng quan hệ với Tây Âu,
mở rộng đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, đặc biệt với Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
 Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị
để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
Ngày 8/9/1951, Nhật kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”, chấp nhận đặt Nhật
Bản dưới “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ và để quân đội Mĩ xây dựng các căn cứ quân
sự trên lãnh thổ Nhật. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” đã gia hạn hai lần vào năm
1960 và năm 1970, sau đó kéo dài vô thời hạn. Với hiệp ước này, đã hình thành
một “liên minh Mĩ - Nhật” nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong
trào giải phóng dân tộc ở vùng Viễn Đông. Nhật Bản đã trở thành một “căn cứ
chiến lược” của Mĩ trong âm mưu thực hiện “chiến lược toàn cầu” chống cách
mạng vào những năm 70 và nửa đầu những năm 80, Mĩ còn trên đất Nhật 179 căn
cứ quân sự với 61.000 quân, riêng ở đảo Ôkinaoa có 88 căn cứ quân sự và 35.000 lĩnh Mĩ.