Giải bài tập SGK Lịch Sử 12 bài 8: Nhật Bản

Giải bài tập SGK Lịch Sử 12 bài 8: Nhật Bản. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Lịch Sử 12, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii bài tp SGK Lch s 12 bài 8: Nht Bn
Câu 1: Nêu nội dung bn ca nhng ci cách dân ch Nht Bn trong thi b
chiếm đóng?
- Sau Chiến tranh thế gii th hai, Nht Bản đã bị quân đội với danh nghĩa lực
ợng Đồng minh, chiếm đóng từ năm 1945 đến năm 1952 nhưng Chính ph Nht
Bn vẫn được phép tn ti và quản lí đất nước.
- V chính tr, B Ch huy ti cao lực lượng Đồng minh (viết tt theo tiếng Anh
SCAP) đã loại b ch nghĩa quân phiệt b y chiến tranh ca Nht Bn. Hiến
pháp mi do SCAP t chc son tho (có hiu lc t ngày 3-5-1947), quy định Nht
Bản nước quân ch lp hiến, nhưng thực cht theo chế độ dân ch đại ngh
sn.
- V kinh tế, SCAP đã thực hin ba cuc ci cách ln: mt là, th tiêu chế độ tp
trung kinh tế, trước hếtgiải tán các “Daibátxư”; hai là, cải cách ruộng đất, quy định
địa ch ch được s hu không quá 3 hécta rung, s còn li Chính ph đem bán cho
nông dân; ba là, dân ch hóa lao động (thông qua vic thc hiện các đo lut v lao
động).
- Nhng cải cánh trên đã trở thành mt nhân t quan trọng thúc đẩy s phát trin ca
Nht Bn sau chiến tranh.
Câu 2: Liên minh Nht Mĩ được biu hiện như thế nào?
- Sau chiến tranh, quân Đồng minh, thc tế quân chiếm đóng Nht Bn. Chính
quyn chiếm đóng đã thc hin nhng chính sách tiến b như xét xử ti phm chiến
tranh, xóa b các t chc quân phit, loi b nhng phn t liên quan đến ch nghĩa
quân phit ra khi b máy nhà nước…
- Liên minh Nht-ra đời đáp ng nhu cu ca c hai nước. Trong bi cnh Chiến
tranh lnh, Nht Bn cn da vào s bo tr của để đảm bo an ninh tp trung
phát trin kinh tế. muốn độc chim ảnh hưởng Nht Bn, biến Nht Bn thành
đồng minh trong vic thc hin tha vng bá ch châu Á và chng li phe XHCN.
- Nh vy, nước Nht sm kết được Hiệp ước hòa bình Phranxix(8-9-1951),
chm dt chế độ chiếm đóng của Đồng minh (1952). Cùng ngày, Hiệp ước an ninh
-Nhật được kí kết, đặt nn tng mi cho quan h gia hai nước.
Câu 3: Nhng nhân t nào thúc đẩy s phát trin thn kì ca kinh tế Nht Bn?
Nhng nhân t thúc đẩy s phát trin thn kì ca kinh tế Nht Bn:
- Con người là vn quý nht, là nhân t quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, qun lý của nhà nước Nht.
- Chế độ làm vic suốt đi, chế độ lương theo thâm niên chủ nghĩa nghiệp đoàn xí
nghiệp “ba kho báu thiêng liêng” làm cho các công ty Nht sc mnh tính
cnh tranh cao.
- Các công ty Nhật năng động, có tm nhìn xa, qun lý tt và cnh tranh cao
- Áp dng thành công nhng thành tu khoa hc k thut hiện đại đ nâng cao năng
sut, chất lượng, h giá thành sn phm.
- Chi phí quc phòng thấp nên có điều kin tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
- Tn dng tt yếu t n ngoài để phát trin (vin tr M, chiến tranh Triu Tiên,
Việt Nam…)
Câu 4: Hãy nêu những khó khăn đối vi s phát trin kinh tế Nht Bn?
Những khó khăn đối vi s phát trin kinh tế Nht Bn:
- Lãnh th hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thưng xy ra thiên tai, phi ph thuc
vào ngun nguyên nhiên liu nhp t bên ngoài.
- Cơ cấu gia các vùng kinh tế, gia công nông nghip mất cân đối.
- Chu s cnh tranh gay gt ca M, Tây Âu, NICs, Trung Quc…
- Chưa giải quyết được nhng mâu thuẫn bản nm trong bn thân nn kinh tế
TBCN.
Câu 5: Chính sách đối ngoi ca Nht Bn trong những năm 1973 1991 như thế
nào?
- T na sau những năm 70, Nht Bản đã bắt đầu đưa ra những chính sách đối ngoi
mi.
- Tăng cường quan h kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và
ASEAN.
- 21/9/19673 thiết lp quan h ngoi giao vi Vit Nam.
Câu 6: Nêu những nét bản v tình hình kinh tế chính tr ca Nht Bn trong
nhng thp k 90 ca thế k XX?
- Trong thp k 90, nn kinh tế Nht Bn hầu như chìm đắm trong suy thoái kéo dài.
Cuc khng hong tin t -tài chính châu Á trong những năm 1997-1998 li giáng
một đòn nng n vào kinh tế Nht Bn. T năm 1998, nền kinh tế Nht Bản được
phc hồi, sau đó tiếp tc phát trin. Nht Bn vn mt trong ba trung tâm kinh tế -
tài chính ca thế gii.
- V chính trị, năm 1993, Đng Dân ch T do chm dt s cm quyn. T đó các
đảng phái khác hoặc liên minh các đảng thay nhau cm quyn. Tình hình chính tr-xã
hi có phn không ổn định…
Câu 7: Nhng yếu t nào khiến Nht Bn tr thành mt trong ba trung m kinh tế -
tài chính ca thế gii vào na cui thế k XX?
- Con người là vn quý nht, là nhân t quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, qun lý của nhà nước Nht.
- Chế độ làm vic suốt đi, chế độ lương theo thâm niên chủ nghĩa nghiệp đoàn xí
nghiệp “ba kho báu thiêng liêng” làm cho các công ty Nht sc mnh tính
cnh tranh cao.
- Các công ty Nhật năng động, có tm nhìn xa, qun lý tt và cnh tranh cao
- Áp dng thành công nhng thành tu khoa hc k thut hiện đại đ nâng cao năng
sut, chất lượng, h giá thành sn phm.
- Chi phí quc phòng thấp nên có điều kin tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
- Tn dng tt yếu t n ngoài để phát trin (vin tr M, chiến tranh Triu Tiên,
Việt Nam…)
Câu 8: Khái quát chính sách đi ngoi ca Nht Bn t sau chiến tranh thế gii th
hai đến năm 2000?
- Giai đoạn 1945 1952: Chính sách đối ngoi ca Nht Bn là liên minh cht ch vi
Mĩ, nhật kết hp hiệp ước hòa bình Xan Phranxico kết thúc chế độ chiếm đóng
của đồng minh vào năm 1952.
- Giai đoạn 1952 1973: Liên minh cht ch với đến năm 1956 bình thưng
hóa quan h vi Liên Xô.
- Giai đoạn 1973 1991: Tăng cường quan h kinh tế, chính trị, văn hóa, hi vi
các nước Đông Nam Á và ASEAN.
- Giai đoạn 1991 2000: T na sau những năm 70, Nhật Bản đã bắt đầu đưa ra
những chính sách đi ngoi mới. Đó là tăng cường quan h kinh tế, chính trị, văn hóa,
hi với các nước Đông Nam Á ASEAN. Ngày 21/9/19673 thiết lp quan h
ngoi giao vi Vit Nam.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SGK Lịch sử 12 bài 8: Nhật Bản
Câu 1: Nêu nội dung cơ bản của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong thời kì bị chiếm đóng?
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã bị quân đội Mĩ với danh nghĩa lực
lượng Đồng minh, chiếm đóng từ năm 1945 đến năm 1952 nhưng Chính phủ Nhật
Bản vẫn được phép tồn tại và quản lí đất nước.
- Về chính trị, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (viết tắt theo tiếng Anh là
SCAP) đã loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản. Hiến
pháp mới do SCAP tổ chức soạn thảo (có hiệu lực từ ngày 3-5-1947), quy định Nhật
Bản là nước quân chủ lập hiến, nhưng thực chất là theo chế độ dân chủ đại nghị tư sản.
- Về kinh tế, SCAP đã thực hiện ba cuộc cải cách lớn: một là, thủ tiêu chế độ tập
trung kinh tế, trước hết là giải tán các “Daibátxư”; hai là, cải cách ruộng đất, quy định
địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 hécta ruộng, số còn lại Chính phủ đem bán cho
nông dân; ba là, dân chủ hóa lao động (thông qua việc thực hiện các đạo luật về lao động).
- Những cải cánh trên đã trở thành một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của
Nhật Bản sau chiến tranh.
Câu 2: Liên minh Nhật – Mĩ được biểu hiện như thế nào?
- Sau chiến tranh, quân Đồng minh, thực tế là quân Mĩ chiếm đóng Nhật Bản. Chính
quyền chiếm đóng đã thực hiện những chính sách tiến bộ như xét xử tội phạm chiến
tranh, xóa bỏ các tổ chức quân phiệt, loại bỏ những phần tử liên quan đến chủ nghĩa
quân phiệt ra khỏi bộ máy nhà nước…
- Liên minh Nhật-Mĩ ra đời đáp ứng nhu cầu của cả hai nước. Trong bối cảnh Chiến
tranh lạnh, Nhật Bản cần dựa vào sự bảo trợ của Mĩ để đảm bảo an ninh và tập trung
phát triển kinh tế. Mĩ muốn độc chiểm ảnh hưởng ở Nhật Bản, biến Nhật Bản thành
đồng minh trong việc thực hiện tha vọng bá chủ châu Á và chống lại phe XHCN.
- Nhờ vậy, nước Nhật sớm kí kết được Hiệp ước hòa bình Phranxixcô (8-9-1951),
chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh (1952). Cùng ngày, Hiệp ước an ninh
Mĩ-Nhật được kí kết, đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai nước.
Câu 3: Những nhân tố nào thúc đẩy sợ phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
Những nhân tố thúc đẩy sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản:
- Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
- Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí
nghiệp là “ba kho báu thiêng liêng” làm cho các công ty Nhật có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.
- Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao
- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng
suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
- Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)
Câu 4: Hãy nêu những khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ở Nhật Bản?
Những khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ở Nhật Bản:
- Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc
vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.
- Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công – nông nghiệp mất cân đối.
- Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
- Chưa giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản nằm trong bản thân nền kinh tế TBCN.
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1973 – 1991 như thế nào?
- Từ nửa sau những năm 70, Nhật Bản đã bắt đầu đưa ra những chính sách đối ngoại mới.
- Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
- 21/9/19673 thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 6: Nêu những nét cơ bản về tình hình kinh tế và chính trị của Nhật Bản trong
những thập kỉ 90 của thế kỉ XX?
- Trong thập kỉ 90, nền kinh tế Nhật Bản hầu như chìm đắm trong suy thoái kéo dài.
Cuộc khủng hoảng tiền tệ -tài chính châu Á trong những năm 1997-1998 lại giáng
một đòn nặng nề vào kinh tế Nhật Bản. Từ năm 1998, nền kinh tế Nhật Bản được
phục hồi, sau đó tiếp tục phát triển. Nhật Bản vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế -
tài chính của thế giới.
- Về chính trị, năm 1993, Đảng Dân chủ Tự do chấm dứt sự cầm quyền. Từ đó các
đảng phái khác hoặc liên minh các đảng thay nhau cầm quyền. Tình hình chính trị-xã
hội có phần không ổn định…
Câu 7: Những yếu tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -
tài chính của thế giới vào nửa cuối thế kỉ XX?
- Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
- Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí
nghiệp là “ba kho báu thiêng liêng” làm cho các công ty Nhật có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.
- Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao
- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng
suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
- Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)
Câu 8: Khái quát chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?
- Giai đoạn 1945 – 1952: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với
Mĩ, nhật kí kết hợp hiệp ước hòa bình Xan Phranxico và kết thúc chế độ chiếm đóng
của đồng minh vào năm 1952.
- Giai đoạn 1952– 1973: Liên minh chặt chẽ với Mĩ và đến năm 1956 bình thường
hóa quan hệ với Liên Xô.
- Giai đoạn 1973 – 1991: Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với
các nước Đông Nam Á và ASEAN.
- Giai đoạn 1991 – 2000: Từ nửa sau những năm 70, Nhật Bản đã bắt đầu đưa ra
những chính sách đối ngoại mới. Đó là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa,
xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN. Ngày 21/9/19673 thiết lập quan hệ
ngoại giao với Việt Nam.