Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)

Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) hướng dẫn giải vở bài tập Sử 10, là tài liệu học tốt môn Lịch sử lớp 10 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Hi vọng sẽ giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 10 nhanh chóng và chính xác.

Bài 15. Thi Bc thuc và các cuc đấu tranh giành đc lp dân tc (T thế k II
TCN đến đầu thế k X)
Bài tp 1 trang 70 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Hãy khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng.
1. Nước ta rơi vào ách thống tr ca phong kiến phương Bắc t năm
A. 179 TCN. C. 111 TCN.
B. 208 TCN. D. 179.
Tr li: A
2. Sau khi chiếm được Âu Lc, nhà Triệu chia nước ta thành hai qun là
A. Giao Ch và Cu Chân
B. Cu Chân và Nht Nam.
C. Nht Nam và Giao Ch.
D. Giao Ch và T nh.
Tr li: A
3. Ba qun nưc ta thi Hán có tên gi là
A. Giao Ch, Nhật Nam, Đạm Nhĩ.
B. Giao Ch, Cu Chân, Nht Nam.
C. Cu Chân, Nht Nam, Chu Nhai.
D. Khâm Châu, Liêm Châu, Giao Châu.
Tr li: B
4. V chính tr, chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hin chính sách
A. chia nước ta thành qun huyn, p nhập nước ta vào lãnh th ca phong kiến Trung
Hoa; tăng cường kim soát, c quan li cai tr ti cp huyn, dùng lut pháp khc
đàn áp tàn bạo.
B. th tiêu các quyến t do dân ch ca ngưi dân Vit.
C. xoá b mi t chc qun lí hành chính ca Âu Lc cũ.
D. bt b, th tiêu các lc hu, lc tưng.
Tr li: A
5. Để bóc lt nhân dân ta, chính quyền đô hộ đã thực hin
A. chính sách khuyến khích phát trin nông nghip, thng nghiệp và thương nghiệp.
B. đt ra nhiu loi thuế bt hp lí hòng tn thu mi sn phm do nhân dân làm ra.
C. chính sách bóc lt, cng np nng n; p ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyn v
mui và st.
D. ci cách chế độ thuế, tăng thuế rung khiến người dân thêm khn khó.
Tr li: C
6. Các triều đại phong kiến phương Bắc thc hiện chính sách đng hoá v văn hoá
đối vi nhân dân ta là nhm
A. thc hin chính sách bo tn và phát triển văn hoá phương Đông.
B. khai hoá văn minh cho nhân dân ta.
C. thc hiện mưu đồ đng hoá dân tộc thôn tính vĩnh viễn c ta, sáp nhập c ta
vào lãnh th ca Trung Quc.
D. phát triển tinh hoa văn hoá Hán trên bán đảo Đông Dương.
Tr li: C
7. Nhng chuyn biến v kinh tế c ta thi Bc thuộc được th hiện như thế nào?
A. Nông nghip phát trin, din tích trng trọt năng suất cây trồng tăng; th công
nghiệp và thương mại có s chuyn biến đáng kể.
B. Cơ cấu cây trng có s thay đổi; chăn nuôi phát trin
C. Nhiều sở chế biến nông sản được thành lp; trâu được nuôi trong các trang tri
ln ca đa ch người Hán
D. Công c sn xut bng st rt ph biến; ngh khai thác chế tác kim loi chiếm vai
trò ch đạo trong nn kinh tế.
Tr li: A
8. Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thc hin nhng chính sách v văn hoá
c ta là:
A. m trưng dy ch Hán ti các qun, huyn.
B. khuyến khích phát triển văn hoá truyền thng ca ngưi Vit.
C. du nhập Nho giáo, Đạo giáo, Pht giáo nhng lut l, phong tc của người Hán vào
nước ta.
D. t chc nhiều kì thi để tuyn la nhân tài phc v đất nước.
Tr li: C
9. Những chính sách văn hoá chính quyền đô hộ phương Bắc thc hin c
ta nhm mục đích gì?
A. Kìm hãm s phát trin ca nển văn hoá truyền thng.
B. Phát trin nến văn hoá ở nước ta.
C. Khuyến khích bo tn và phát trin nhng lut tc của người Vit
D. Nô dịch, đồng hoá nhân dân ta v văn hoá.
Tr li: D
10. Người Việt đã thái độ ng x như thế nào trước những âm mưu thủ đon
đồng hoá v văn hoá ca phong kiến phương Bắc?
A. Kiên quyết bo tn gi gìn các sách v cổ, làm sở cho vic phát huy truyn
thống văn hoá dân tc.
B. T chức các phong trào đấu tranh quyết lit, làm tht bại âm mưu đng hoá ca bọn đô
h.
C. Biết tiếp thu nhng yếu t tích cc ca nền văn hoá Trung Hoa, Vit hoá làm
phong phú thêm nén văn hoá của dân tc Vit; bên cnh đó vẫn ý thc bo v, duy trì
và phát trin nền văn hóa của dân tc
D. T chc phong trào bài ngoi, bt hp tác vi chính quyền đô hộ.
Tr li: C
Bài tp 2 trang 72 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Hãy điền ch Đ vào ô trước thông tin đúng hoặc ch S vào ô trước thông tin sai v
tình hình chính tr, kinh tế, xã hội, văn hoá nước ta thi Bc thuc
□ Sau khi đàn áp khởi nghĩa của Hai Trưng, chính quyền đô h tăng cưng kim soát,
áp dng lut pháp khc thẳng tay đàn áp các cuộc ni dậy đấu tranh ca nhân dân
ta.
Công cụ bằng đồng được s dng rng rãi trong sn xut nông nghip. Ngh đúc đồng
do đó tiếp tc phát trin mnh m.
□ Mặc dù chính quyền đô hộ tăng cường vic kiểm soát, nhưng cp huyn vn do các lc
ớng người Vit cai qun.
thuật rèn st phát triển hơn trước. Nh công c st din tích trng trọt được
m mang, các công trình thu lợi được xây dng, tác dụng thúc đẩy sn xut nông
nghip.
Chính quyền đô hộ chia nước ta thành qun, huyện để d b kim soát, vy việc đi
li buôn bán trong c ca nhân dân gp nhiu khó khăn.
Thủ công nghiệp, thương nghiệp có s chuyn biến đáng kể. Nhiều đưng giao thông
thu b ni lin các vùng, các quận được hình thành.
Nhằm duy trì tình trng sn xut lc hậu và ngăn ngừa các cuc ni dậy trang của
nhân dân ta, chính quyền đô hộ thi hành chính sách độc quyén v st.
□ Mâu thuẫn bao trùm trong xã hi Âu Lạc cũmâu thuẫn gia nhân dân ta vi tng lp
địa ch phong kiến.
Mặc chính quyền đô h thi hành chính sách đng hoá triệt để dân tc Việt, nhưng
nhân dân ta vẫn kiên trì đấu tranh đ không b đồng hoá, gi gìn bn sc văn hoá dân tc
Tầng lp Lc hu, Lạc tướng vn tiếp tc tham gia quản đất c bên cnh chính
quyển đô hộ
Tr li
Đ - Công c bằng đồng được s dng rng rãi trong sn xut nông nghip. Ngh đúc
đồng do đó tiếp tc phát trin mnh m.
S - Mc chính quyền đô hộ tăng ng vic kiểm soát, nhưng cp huyn vn do các
lc tướng người Vit cai qun
Đ - thuật rèn st phát triển hơn trưc. Nh công c st din tích trng trọt đưc
m mang, các công trình thu lợi được xây dng, tác dụng thúc đẩy sn xut nông
nghip.
Đ - Chính quyền đô hộ chia nưc ta thành qun, huyện để d b kim soát, vy việc đi
li buôn bán trong c ca nhân dân gp nhiu khó khăn.
Đ - Th công nghiệp, thương nghip có s chuyn biến đáng kể. Nhiều đường giao thông
thu b ni lin các vùng, các quận được hình thành.
Đ - Nhm duy trì tình trng sn xut lc hậu ngăn nga các cuc ni dậy trang ca
nhân dân ta, chính quyền đô hộ thi hành chính sách độc quyn v st.
S - Mâu thun bao trùm trong hi Âu Lạc mâu thuẫn gia nhân dân ta vi tng
lớp địa ch phong kiến.
Đ - Mc chính quyn đô hộ thi hành chính sách đồng hoá triệt để dân tc Việt, nhưng
nhân dân ta vẫn kiên trì đấu tranh đ không b đồng hoá, gi gìn bn sc văn hoá dân tc.
Đ - Tng lp Lc hu, Lạc tướng vn tiếp tc tham gia quản đất nước bên cnh chính
quyển đô hộ.
Bài tp 4 trang 74 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Mục đích của chính quyền đô hộ khi thc hiện chính sách độc quyn v mui st
gì?
Tr li:
Mục đích của chính quyền đô hộ khi thc hin chính sách độc quyn v muist
đó hai thứ quan trng ca cuc sng (bữa ăn thiếu mui thế nào đưc, thiếu mui thì
thiếu iot mt cân bng trong cơ th, m yếu. Còn trong sn xut không th không có công
c st. Thiếu công c sắt thì năng suất thp). Bn thng tr Trung Quc làm việc này để
dân ta ngu dt, lc hu, nhm bóc lt, dch, thng tr dân ta lâu dài, tiến tới đng hóa
dân tc ta.
Đồng thi nhm duy ttình trng sn xut lc hậu ngăn ngừa các cuc ni dậy
trang ca nhân dân ta.
Bài tp 5 trang 74 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Bng nhng kiến thức đã học hãy làm rõ mưu đ đồng hoá dân tộc và thôn tính vĩnh viễn
đất nưc ta ca chính quyền đô hộ phương Bắc.
Tr li:
Mưu đồ đồng hoá dân tộc thôn tính vĩnh viễn đất nước ta ca chính quyn đô hộ
phương Bắc đưc th hin các lĩnh vực sau:
- V chính tr - xã hi:
+ Tiến hành các đợt di t t phương Bắc xuống, cho người Hán sng ln với người
Vit đ đồng hoá ngưi Vit
+ Thông qua các bin pháp t chc cai tr, bọn đô h cũng đã áp đặt được hình t
chc chính tr, sinh hot hi, phong tc tập quán phương thức sn xut của người
Hán lên hội ngưi Việt để nhm làm mt ý thc n tộc người Vit, mt tinh thần đấu
tranh giành đc lp của người Vit.
- V văn hoá - tư tưng:
+ Truyn bá Nho giáo, m lp dy ch nho.
+ Bt nhân dân ta phải thay đổi phong tc, tập quán theo người Hán.
+ Đưa người Hán vào sinh sống cùng ngưi Vit.
=> Nhm mc đích thc hiện âm mưu đồng hóa dân tc Vit Nam.
Bài tp 6 trang 74 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Theo em, vì sao trong hơn 1000 năm Bc thuc, nhân dân ta vn không b đồng hoá?
Tr li:
Trong 1000 năm Bắc thuc tuy chính quyền đô hộ áp dng lut pháp khc, thng tay
đàn áp những cuộc đấu tranh của nhân dân ta song nhân đân ta biết tiếp nhn ''Vit
hóa'' nhng yếu t tích cc ca nền văn hóa Trung Hoa thời Đưng, thi Hán
=> Nhân dân ta ko b đồng hóa, Tiếng Vit vẫn được bo tn. Các phong tc tp quán
như ăn trầu, nhuộm răng đen, tôn trọng ph n vẫn đưc duy trì.
Bài tp 7 trang 74 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Vì sao xã hi nưc ta thi Bc thuc li có nhng chuyn biến?
Tr li:
hội nước ta thi Bc thuc li nhng chuyn biến s phát trin ca ni ti
nhân dân ta biết tiếp thu nhng tiến b v thuật sn xut nông nghip, th công nghip
của phương Bắc, nh đó đã tạo ra s chuyn biến v kinh tế.
Vic tiếp thu chn lc nhng ni dung mi của văn hóa Trung Hoa nhng vn bo tn
được văn hóa truyền thống cũng đem lại nhng chuyn biến mi. Mâu thun bao trùm
trong hi mâu thun gia nhân dân ta vi chính quyền đô hộ phương Bắc đã dẫn
đến các phong trào đu tranh chống đô hộ.
Bài tp 8 trang 75 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Ti sao làng xóm của ngưi Vit tr thành nơi xuất phát ca các cuộc đấu tranh giành
độc lp dân tc?
Tr li:
Làng xóm của người Vit tr thành nơi xuất phát ca các cuộc đấu tranh giành đc lp
dân tộc Làng đơn v địa lý, địa bàn trú quan trọng của người Vit. Trong làng
(nhiều) xóm, ngõ, chùa, đình, miếu, đền. Ngoài làng là đồng rung, xung quanh c
lũy tre bao bọc, các v trí quan trng gi ct giáp mc. => Không gian c th,
riêng r nhưng thân thin.
Thi Bc thuc, ta ch mt nưc ch không mt làng. Làng là 1 trong 3 trc ca tính cng
đồng Vit (gồm: gia đình, làng, nước) tạo thành tình đoàn kết, gn mọi người vi
nhau, t đó ng yêu ớc được hình thành => chng các cuộc xâm lược. Điều đó
được th hin qua các chc năng của làng như sau:
1 - V mt kinh tế, làng là nơi quản lý ruộng đất công của nhà nước, thay cho nhà vua.
2 - V mt chính tr - hội: làng như 1 hội thu nhỏ, đưc t chc rt cht ch thông
qua h thng quan li (chc sc và chc dch gọi chung là Hương đảng => làng còn gi là
Hương đảng tiu triều đình) lệ làng (còn đưc gọi các Hương ước, tt nhiên, l làng
khác vi chống phép nước).
3- V mt văn hóa, mỗi làng có 1 Hương ưc riêng, th thn riêng, và phong tc tp quán
riêng, chính vì thế, tính c kết ca các thành viên trong làng rt cht ch
=> Ba chức ng này đan xen nhau, tạo nên tính độc lp (t tr) dân chủ, đồng thi,
cũng tạo nên nh đoàn kết lòng yêu nước, mt nét truyn thng quý báu ca dân tc,
và là nơi xuất phát ca các cuc đấu tranh giành độc lp.
| 1/7

Preview text:

Bài 15. Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Từ thế kỉ II
TCN đến đầu thế kỉ X)
Bài tập 1 trang 70 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Nước ta rơi vào ách thống trị của phong kiến phương Bắc từ năm A. 179 TCN. C. 111 TCN. B. 208 TCN. D. 179. Trả lời: A
2. Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia nước ta thành hai quận là A. Giao Chỉ và Cửu Chân
B. Cửu Chân và Nhật Nam. C. Nhật Nam và Giao Chỉ. D. Giao Chỉ và Tỉ Ảnh. Trả lời: A
3. Ba quận nước ta thời Hán có tên gọi là
A. Giao Chỉ, Nhật Nam, Đạm Nhĩ.
B. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam.
C. Cửu Chân, Nhật Nam, Chu Nhai.
D. Khâm Châu, Liêm Châu, Giao Châu. Trả lời: B
4. Về chính trị, chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện chính sách
A. chia nước ta thành quận huyện, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của phong kiến Trung
Hoa; tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện, dùng luật pháp hà khắc và đàn áp tàn bạo.
B. thủ tiêu các quyến tự do dân chủ của người dân Việt.
C. xoá bỏ mọi tổ chức quản lí hành chính của Âu Lạc cũ.
D. bắt bớ, thủ tiêu các lạc hầu, lạc tướng. Trả lời: A
5. Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ đã thực hiện
A. chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.
B. đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lí hòng tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra.
C. chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề; cướp ruộng đất, lập đồn điền; nắm độc quyền về muối và sắt.
D. cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khó. Trả lời: C
6. Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hoá về văn hoá
đối với nhân dân ta là nhằm
A. thực hiện chính sách bảo tồn và phát triển văn hoá phương Đông.
B. khai hoá văn minh cho nhân dân ta.
C. thực hiện mưu đồ đồng hoá dân tộc và thôn tính vĩnh viễn nước ta, sáp nhập nước ta
vào lãnh thổ của Trung Quốc.
D. phát triển tinh hoa văn hoá Hán trên bán đảo Đông Dương. Trả lời: C
7. Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc được thể hiện như thế nào?
A. Nông nghiệp phát triển, diện tích trồng trọt và năng suất cây trồng tăng; thủ công
nghiệp và thương mại có sự chuyển biến đáng kể.
B. Cơ cấu cây trồng có sự thay đổi; chăn nuôi phát triển
C. Nhiều cơ sở chế biến nông sản được thành lập; trâu bò được nuôi trong các trang trại
lớn của địa chủ người Hán
D. Công cụ sản xuất bằng sắt rất phổ biến; nghề khai thác và chế tác kim loại chiếm vai
trò chủ đạo trong nền kinh tế. Trả lời: A
8. Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện những chính sách về văn hoá ở nước ta là:
A. mở trường dạy chữ Hán tại các quận, huyện.
B. khuyến khích phát triển văn hoá truyền thống của người Việt.
C. du nhập Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những luật lệ, phong tục của người Hán vào nước ta.
D. tổ chức nhiều kì thi để tuyển lựa nhân tài phục vụ đất nước. Trả lời: C
9. Những chính sách văn hoá mà chính quyền đô hộ phương Bắc thực hiện ở nước
ta nhằm mục đích gì?
A. Kìm hãm sự phát triển của nển văn hoá truyền thống.
B. Phát triển nến văn hoá ở nước ta.
C. Khuyến khích bảo tồn và phát triển những luật tục của người Việt
D. Nô dịch, đồng hoá nhân dân ta về văn hoá. Trả lời: D
10. Người Việt đã có thái độ ứng xử như thế nào trước những âm mưu và thủ đoạn
đồng hoá về văn hoá của phong kiến phương Bắc?
A. Kiên quyết bảo tồn và giữ gìn các sách vở cổ, làm cơ sở cho việc phát huy truyền thống văn hoá dân tộc.
B. Tổ chức các phong trào đấu tranh quyết liệt, làm thất bại âm mưu đồng hoá của bọn đô hộ.
C. Biết tiếp thu những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Hoa, Việt hoá nó và làm
phong phú thêm nén văn hoá của dân tộc Việt; bên cạnh đó vẫn có ý thức bảo vệ, duy trì
và phát triển nền văn hóa của dân tộc
D. Tổ chức phong trào bài ngoại, bất hợp tác với chính quyền đô hộ. Trả lời: C
Bài tập 2 trang 72 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước thông tin đúng hoặc chữ S vào ô □ trước thông tin sai về
tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc
□ Sau khi đàn áp khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, chính quyền đô hộ tăng cường kiểm soát,
áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dậy đấu tranh của nhân dân ta.
□ Công cụ bằng đồng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. Nghề đúc đồng
do đó tiếp tục phát triển mạnh mẽ.
□ Mặc dù chính quyền đô hộ tăng cường việc kiểm soát, nhưng cấp huyện vẫn do các lạc
tướng người Việt cai quản.
□ Kĩ thuật rèn sắt phát triển hơn trước. Nhờ có công cụ sắt mà diện tích trồng trọt được
mở mang, các công trình thuỷ lợi được xây dựng, có tác dụng thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
□ Chính quyền đô hộ chia nước ta thành quận, huyện để dễ bề kiểm soát, vì vậy việc đi
lại buôn bán trong nước của nhân dân gặp nhiều khó khăn.
□ Thủ công nghiệp, thương nghiệp có sự chuyển biến đáng kể. Nhiều đường giao thông
thuỷ bộ nối liền các vùng, các quận được hình thành.
□ Nhằm duy trì tình trạng sản xuất lạc hậu và ngăn ngừa các cuộc nổi dậy vũ trang của
nhân dân ta, chính quyền đô hộ thi hành chính sách độc quyén về sắt.
□ Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Âu Lạc cũ là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với tầng lớp địa chủ phong kiến.
□ Mặc dù chính quyền đô hộ thi hành chính sách đồng hoá triệt để dân tộc Việt, nhưng
nhân dân ta vẫn kiên trì đấu tranh để không bị đồng hoá, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
□ Tầng lớp Lạc hầu, Lạc tướng vẫn tiếp tục tham gia quản lí đất nước bên cạnh chính quyển đô hộ Trả lời
Đ - Công cụ bằng đồng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. Nghề đúc
đồng do đó tiếp tục phát triển mạnh mẽ.
S - Mặc dù chính quyền đô hộ tăng cường việc kiểm soát, nhưng cấp huyện vẫn do các
lạc tướng người Việt cai quản
Đ - Kĩ thuật rèn sắt phát triển hơn trước. Nhờ có công cụ sắt mà diện tích trồng trọt được
mở mang, các công trình thuỷ lợi được xây dựng, có tác dụng thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
Đ - Chính quyền đô hộ chia nước ta thành quận, huyện để dễ bề kiểm soát, vì vậy việc đi
lại buôn bán trong nước của nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Đ - Thủ công nghiệp, thương nghiệp có sự chuyển biến đáng kể. Nhiều đường giao thông
thuỷ bộ nối liền các vùng, các quận được hình thành.
Đ - Nhằm duy trì tình trạng sản xuất lạc hậu và ngăn ngừa các cuộc nổi dậy vũ trang của
nhân dân ta, chính quyền đô hộ thi hành chính sách độc quyền về sắt.
S - Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Âu Lạc cũ là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với tầng
lớp địa chủ phong kiến.
Đ - Mặc dù chính quyền đô hộ thi hành chính sách đồng hoá triệt để dân tộc Việt, nhưng
nhân dân ta vẫn kiên trì đấu tranh để không bị đồng hoá, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
Đ - Tầng lớp Lạc hầu, Lạc tướng vẫn tiếp tục tham gia quản lí đất nước bên cạnh chính quyển đô hộ.
Bài tập 4 trang 74 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Mục đích của chính quyền đô hộ khi thực hiện chính sách độc quyền về muối và sắt là gì? Trả lời:
Mục đích của chính quyền đô hộ khi thực hiện chính sách độc quyền về muối và sắt là vì
đó là hai thứ quan trọng của cuộc sống (bữa ăn thiếu muối thế nào được, thiếu muối thì
thiếu iot mất cân bằng trong cơ thể, ốm yếu. Còn trong sản xuất không thể không có công
cụ sắt. Thiếu công cụ sắt thì năng suất thấp). Bọn thống trị Trung Quốc làm việc này để
dân ta ngu dốt, lạc hậu, nhằm bóc lột, nô dịch, thống trị dân ta lâu dài, tiến tới đồng hóa dân tộc ta.
Đồng thời nhằm duy trì tình trạng sản xuất lạc hậu và ngăn ngừa các cuộc nổi dậy vũ trang của nhân dân ta.
Bài tập 5 trang 74 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Bằng những kiến thức đã học hãy làm rõ mưu đồ đồng hoá dân tộc và thôn tính vĩnh viễn
đất nước ta của chính quyền đô hộ phương Bắc. Trả lời:
Mưu đồ đồng hoá dân tộc và thôn tính vĩnh viễn đất nước ta của chính quyền đô hộ
phương Bắc được thể hiện ở các lĩnh vực sau:
- Về chính trị - xã hội:
+ Tiến hành các đợt di cư ồ ạt từ phương Bắc xuống, cho người Hán sống lẫn với người
Việt để đồng hoá người Việt
+ Thông qua các biện pháp tổ chức cai trị, bọn đô hộ cũng đã áp đặt được mô hình tổ
chức chính trị, sinh hoạt xã hội, phong tục tập quán và phương thức sản xuất của người
Hán lên xã hội người Việt để nhằm làm mất ý thức dân tộc người Việt, mất tinh thần đấu
tranh giành độc lập của người Việt.
- Về văn hoá - tư tưởng:
+ Truyền bá Nho giáo, mở lớp dạy chữ nho.
+ Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục, tập quán theo người Hán.
+ Đưa người Hán vào sinh sống cùng người Việt.
=> Nhằm mục đích thực hiện âm mưu đồng hóa dân tộc Việt Nam.
Bài tập 6 trang 74 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Theo em, vì sao trong hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta vẫn không bị đồng hoá? Trả lời:
Trong 1000 năm Bắc thuộc tuy chính quyền đô hộ áp dụng luật pháp hà khắc, thẳng tay
đàn áp những cuộc đấu tranh của nhân dân ta song nhân đân ta biết tiếp nhận và ''Việt
hóa'' những yếu tố tích cực của nền văn hóa Trung Hoa thời Đường, thời Hán
=> Nhân dân ta ko bị đồng hóa, Tiếng Việt vẫn được bảo tồn. Các phong tục tập quán
như ăn trầu, nhuộm răng đen, tôn trọng phụ nữ vẫn được duy trì.
Bài tập 7 trang 74 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Vì sao xã hội nước ta thời Bắc thuộc lại có những chuyển biến? Trả lời:
Xã hội nước ta thời Bắc thuộc lại có những chuyển biến vì sự phát triển của nội tại và
nhân dân ta biết tiếp thu những tiến bộ về kĩ thuật sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp
của phương Bắc, nhờ đó đã tạo ra sự chuyển biến về kinh tế.
Việc tiếp thu chọn lọc những nội dung mới của văn hóa Trung Hoa những vẫn bảo tồn
được văn hóa truyền thống cũng đem lại những chuyển biến mới. Mâu thuẫn bao trùm
trong xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc đã dẫn
đến các phong trào đấu tranh chống đô hộ.
Bài tập 8 trang 75 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Tại sao làng xóm của người Việt trở thành nơi xuất phát của các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc? Trả lời:
Làng xóm của người Việt trở thành nơi xuất phát của các cuộc đấu tranh giành độc lập
dân tộc vì Làng là đơn vị địa lý, địa bàn cư trú quan trọng của người Việt. Trong làng có
(nhiều) xóm, ngõ, chùa, đình, miếu, đền. Ngoài làng là đồng ruộng, xung quanh có các
lũy tre bao bọc, và có các vị trí quan trọng gọi là cột giáp mốc. => Không gian cụ thể,
riêng rẽ nhưng thân thiện.
Thời Bắc thuộc, ta chỉ mất nước chứ không mất làng. Làng là 1 trong 3 trục của tính cộng
đồng Việt (gồm: gia đình, làng, nước) tạo thành tình đoàn kết, gắn bó mọi người với
nhau, từ đó mà lòng yêu nước được hình thành => chống các cuộc xâm lược. Điều đó
được thể hiện qua các chức năng của làng như sau:
1 - Về mặt kinh tế, làng là nơi quản lý ruộng đất công của nhà nước, thay cho nhà vua.
2 - Về mặt chính trị - xã hội: làng như 1 xã hội thu nhỏ, được tổ chức rất chặt chẽ thông
qua hệ thống quan lại (chức sắc và chức dịch gọi chung là Hương đảng => làng còn gọi là
Hương đảng tiểu triều đình) và lệ làng (còn được gọi là các Hương ước, tất nhiên, lệ làng
khác với chống phép nước).
3- Về mặt văn hóa, mỗi làng có 1 Hương ước riêng, thờ thần riêng, và phong tục tập quán
riêng, chính vì thế, tính cố kết của các thành viên trong làng rất chặt chẽ
=> Ba chức năng này đan xen nhau, tạo nên tính độc lập (tự trị) và dân chủ, đồng thời,
cũng tạo nên tính đoàn kết và lòng yêu nước, một nét truyền thống quý báu của dân tộc,
và là nơi xuất phát của các cuộc đấu tranh giành độc lập.