Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)

Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV) hướng dẫn giải vở bài tập Sử 10, là tài liệu học tốt môn Lịch sử lớp 10 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Hi vọng sẽ giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 10 nhanh chóng và chính xác.

Bài 17. Quá trình hình thành phát trin của nhà c phong kiến (T thế k X
đến thế k XV)
Bài tp 1 trang 80 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Hãy khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng.
1. Kinh đô của nhà nưc phong kiến độc lp đầu tiên đặt ti
A. Luy Lâu. C. C Loa.
B. Mê Linh D. Hoa Lư.
Tr li: C
2. Triu đi m đầu cho thi đi phong kiến đc lp ca dân tc Vit Nam
A. triu Tin Lý. C. triu Lê.
B. triu Ngô. D. triu Nguyn
Tr li: B
3. Người có công dp lon 12 s quân, thng nht đất nước là
A. Lê Hoàn. C. Triu Quang Phc.
B. Đinh B Lĩnh. D. Trn Quang Khi.
Tr li: B
4. Nhà Đinh được thành lập vào năm
A. 938. C. 968.
B. 944. D. 981.
Tr li: C
5. Tên nước ta là Đi C Vit có t thi vua
A. Lê Đi Hành. C. Lý Thái Tông.
B. Lý Nam Đế. D. Đinh Tiên Hoàng.
Tr li: D
6. Hoa Lư từng là kinh đô của các triu vua
A. Lê Thái T, Lê Thái Tng. C. Đinh Tiên Hoàng, Lê Đi Hành.
B. Lý Thái T, Lý Thái Tông. D. Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông.
Tr li: C
7. T chức nhà nước quân ch sơ khai thời Đinh - Tin Lê gm
A. sáu b: b Binh, b Hình, b Công, b H, b L, b Li.
B. ba ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban.
C. hai ban: Văn ban, Võ ban.
D. Vua, Lc hu, Lạc tướng và B chính
Tr li: B
8. Thăng Long trở thành kinh đô của nước ta t năm
A. 1009. C. 1054. .
B. 1010. D. 1075.
Tr li: B
9. Đại Vit tr thành quc hiu của nước ta t năm
A. 1010, thi vua Lý Thái T. C. 1054, thi vua Lý Thánh Tông.
B. 1045, thi vua Lý Thái Tông. D. 1075, thi vua Lý Nhân Tông.
Tr li: C
10. Nhà nưc phong kiến Vit Nam trong các thế k XI - XV được xây dng theo th
chế
A. dân ch đại ngh. C. cng hoà.
B. quân ch chuyên chế. D. quân ch
Tr li: B
11. Quân đội Đi Vit trong các thế k XI - XV đưc t chc gm
A. ba b phn: cm binh, ngoại binh và hương binh.
B. hai b phn: quân bo v nhà vua, kinh thành (cm quân) quân chính quy bo v
đất nưc (ngoi binh).
C. b binh, tượng binh, k binh.
D. hai b phn: cm binh, v binh.
Tr li: B
12. Nhà Lê được thành lp sau thng li ca cuc khi nghĩa
A. Hương Khê. C. Lam Sơn.
B. Bãi Sy. D. Tây Sơn
Tr li: C
13. Người tiến hành cuc ci cách hành chính ln vào những năm 60 ca thế k XV
A. Lê Thái T. C. Lê Thánh Tông.
B. Lê Nhân Tông. D. Lê Thái Tông.
Tr li: C
14. hình t chức hành chính nào sau đây thuc thời sau cải cách hành
chính?
A. L, ph, châu, huyn, xã.
B. L, trn, ph, châu.
C. Đo tha tuyên, ph, huyn, châu, xã.
D. Đo, phủ, châu, hương, giáp.
Tr li: B
15. Dưới triu đại nào sau đây, giáo dc thi c đặc bit phát trin?
A. Triu Lý. C. Triu H.
B. Triu Trn. D. Triu Lê.
Tr li: A
16. B luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gi là
A. Hình thư. C. Quc triu lut l.
B. Hình lut. D. Quc triu hình lut.
Tr li: A
17. Nội dung cơ bản ca các b lut thi Lý, Trn, Lê là
A. bo v li ích ca mi tng lp trong xã hội, đặc bit là dân nghèo.
B. bo v đặc quyền, đc li ca giai cp thng tr.
C. bo v đất đai, lãnh th ca T quc.
D. bo v tính mng và tài sn ca nông dân làng xã
Tr li: B
Bài tp 2 trang 82 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Hãy la chn và ni các d kin ct B vi tên triều đại ct A sao cho phù hp.
Tr li
Bài tp 3 trang 82 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Hãy đin ch Đ vào ô □ trước ý đúng hoặc ch S vào ô □ trưc ý sai
Trải qua các triu Lý, Trn, H, Lê, chính quyền trung ương ngày càng được t chc
cht ch.
Sau khởi nghĩa thắng li, Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phc li quc hiệu Đại C
Vit.
□ Cuộc ci cách hành chính lớn đưc tiến hành dưới thi vua Lê Thánh Tông.
□ Ở thi Lý, Trn, quan li đưc tuyn la ch yếu bằng con đưng thi c.
□ Bộ luật Hình thư đưc ra đời năm 1042.
□ Quân đội đưc tuyn theo chế độ "ng binh ư nông".
Khi chiến tranh, vua Trần cho phép các vương hầu đưc m quân tham gia đánh
gic.
Đoàn kết dân tc mt trọng tâm trong chính sách đối ni của các ơng triểu Đại
Vit các thế k XI-XV.
□ Từ thi Trần, Nhà nước đã cho dng bia Tiến sĩ.
Tr li
Đ - Tri qua các triu Lý, Trn, H, Lê, chính quyền trung ương ngày càng đưc t chc
cht ch.
S - Sau khởi nghĩa thắng li, Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phc li quc hiệu Đại C
Vit
Đ - Cuc ci cách hành chính lớn đưc tiến hành dưi thi vua Lê Thánh Tông.
Đ - thi Lý, Trn, quan li đưc tuyn la ch yếu bằng con đưng thi c.
Đ - B luật Hình thư được ra đời năm 1042.
Đ - Quân đi đưc tuyn theo chế độ "ng binh ư nông".
Đ - Khi chiến tranh, vua Trần cho phép các vương hầu được m quân tham gia đánh
gic.
Đ - Đoàn kết dân tc mt trọng tâm trong chính sách đối ni của các vương triểu Đại
Vit các thế k XI-XV.
S - T thi Trần, Nhà nước đã cho dng bia Tiến sĩ.
Bài tp 4 trang 83 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Nêu những thay đổi v mt hành chính nước ta sau ci cách ca Lê Thánh Tông.
Tr li:
Năm 1428 sau khi chiến thng nhà Minh, Lợi lên ngôi hoàng đế khôi phc lại c
Đại Vit,lập nhà Lê (Lê sơ).
- Những năm 60 của thế k XV, Thánh Tông tiến hành mt cuc ci cách hành chính
ln.
- Vua Thánh ng b chức tướng quốc, đại hành khin; trc tiếp làm tng ch huy
quân đội, cm các quan lập quân đội riêng.
- Vua nm mi quyn hành, giúp vua 6 b (là Li, H, L, Binh, Hình, Công), đứng
đầu mi b có quan Thượng thư, bên cạnh b có Hàn Lâm Viện (công văn), Quc s vin
(biên son lch s), Ng s đài (kiểm tra).
- Vua Thánh Tông chia c nước ra làm 13 đạo tha tuyên do 3 ty cai quản Đô ty
(quân s), Hiến ty (x án), Thừa ty (hành chánh); dưới ph, huyn, châu (min núi),
xã.
- Khi giáo dc phát trin, những người đỗ đt làm quan, giáo dc thi c tr thành ngun
đào tạo quan li.
i thi Lê b máy nhà nước quân ch chuyên chế đạt mức đ cao, hoàn chnh.
=> Nhn xét: Đây là cuộc ci cách hành chính ln toàn diện được tiến hành t trung ương
đến địa phương. Cải cách để ng cường quyn lc ca nhà vua. Quyn lc tp trung
trong tay vua, chng t b máy nhà nước quân ch chuyên chế nhà đạt đến mức độ
cao, hoàn thin.
Bài tp 5 trang 83 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Theo em, s xut hin ca các b luật thành văn trong các thế k XI - XV có ý nghĩa như
thế nào?
Tr li:
Các b luật thành văn trong các thế k XI - XV quy định khá đầy đ các ti danh và hình
phạt liên quan đến hu hết các hoạt động hi, bo v quyn hành ca giai cp thng
tr, mt s quyn li chân chính của nhân dân và an ninh đt nưc.
Lut pháp nhm bo v quyn nh ca giai cp thng trị, an ninh đất c mt s
quyn li chân chính ca nhân dân.
Bài tp 6 trang 83 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Chế độ "ng binh ư nông" có đặc điểm gì và có tác dng ra sao?
Tr li:
Ng binh ư nông có nghĩa Gửi binh nông: gi quân vào nông nghip, cho binh lính
lao động, sn xut tại địa phương trong một khong thời gian xác đnh, chính sách xây
dng lực lượng quân s thi phong kiến Vit Nam, áp dng t thời nhà Đinh đến thi
Lê sơ.
Tác dng:
1 - Nhu cu bo v đất nước bo v chính quyn cai tr cn mt lc lượng quân đội
hùng hu. Tuy nhiên, nhu cu nhân lc để sn xut nông ngh cho đời sống cũng rất ln.
vy chuyện đưa quân v địa phương luân phiên cày cấy giúp lực lương này tự túc
được v lương thực, bt gánh nng v lương thực nuôi quân cho triều đình.
2 - Ng binh ư nông là chuyện liên kết hài hoà gia chuyn quân snông nghip, gia
kinh tế quân s, chuyn hóa nhanh t thi (gian) bình sang thi (gian) chiến khi
cn. Nh chính sách này, triều đình đưc lực lượng quân đi hùng mạnh, đông đảo
trong khi sn xut nông ngh vẫn được duy trì. Thi Lý có s quân tham chiến chng nhà
Tng khong 10 vạn người, thi (gian) Trn khi chiến tranh chng quân Nguyên có
hơn 20 vạn quân, sang thời (gian) khi chiến tranh th huy động 26-30 vn
quân.
3 - Chính sách ng binh ư nông phản ánh tư duy nông binh bt phân (không phân bit
quân đội nông dân), đâu có dân đó quân, phù hp với điều kin xây dng nn
quc phòng ca một nước đất không rộng, người không đông, nên phải huy động tim
lc c nước va sn xut, va đánh gic.
Bài tp 7 trang 84 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Chính sách đoàn kết vi các dân tộc ít người được th hiện như thế nào trong hoạt động
đối ni ca các triều đại phong kiến Vit Nam thế k XI - XV?
Tr li:
Thc hin chính sách nhằm đoàn kết dân tc xây dựng nhà nước quân ch vng mnh
ca các triều đại Lý, Trần và Lê sơ, như:
+ Luôn coi trng vn đề an ninh ca đt nưc.
+ Quan tâm đến đời sng nhân dân: đắp đê chng lụt, quan tâm đến sn xut nông
nghip.
+ Chính sách "nhu vin" đối vi các vùng dân tc ít ngưi.
Bài tp 8 trang 84 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Hãy chng minh s phát trin ngày càng hoàn chnh của nhà nước phong kiến Vit
Nam trong các thế k XI - XV.
Tr li:
Đất nước dn dn ổn định. Năm 1009, nhà đưc thành lập. Năm 1010, vua Thái
T dời đô từ Hoa về Thăng Long (Hà Nội), m ra một giai đoạn phát trin mới. Năm
1054, vua Lý Thánh Tông quyết định đổi tên nước là Đi Vit.
T thế k XI đến thế k XV, tri qua các triều đại Lý, Trn, H, Lê, chính quyn trung
ương được t chc ngày càng cht ch.
* B máy nhà nước Lý, Trn, H
- Đứng đầu nhà nước vua , vua quyết định mi vic quan trng, giúp vua t ng
và các đại thần, bên dưới là snh, viện, đài.
- B máy nhà nước quân ch chuyên chế được ci tiến hoàn chỉnh hơn.
- C nước chia thành nhiu l, trn do các hoàng t (thi Lý) hay an ph S (thi Trn,
Hồ), đơn vị hành chánh cơ sở là xã.
* B máy nhà nước thời Lê sơ:
- Năm 1428 sau khi chiến thng nhà Minh, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế khôi phc lại nước
Đại Vit,lập nhà Lê (Lê sơ).
- Những năm 60 của thế k XV, Thánh Tông tiến hành mt cuc ci cách hành chính
ln.
- Vua Thánh ng b chức tướng quốc, đại hành khin; trc tiếp làm tng ch huy
quân đội, cm các quan lập quân đội riêng.
- Vua nm mi quyn hành, giúp vua 6 b (là Li, H, Lễ, Binh, Hình, Công), đứng
đầu mi b có quan Thượng thư, bên cạnh b có Hàn Lâm Viện (công văn), Quc s vin
(biên son lch s), Ng s đài (kiểm tra).
- Vua Thánh Tông chia c nước ra làm 13 đạo tha tuyên do 3 ty cai quản Đô ty
(quân s), Hiến ty (x án), Thừa ty (hành chánh); dưới ph, huyn, châu (min núi),
xã.
- Khi giáo dc phát trin, những người đỗ đt làm quan, giáo dc thi c tr thành ngun
đào tạo quan li.
=> Dưới thi Lê b máy nhà nước quân ch chuyên chế đt mc đ cao, hoàn chnh.
| 1/8

Preview text:

Bài 17. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
Bài tập 1 trang 80 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Kinh đô của nhà nước phong kiến độc lập đầu tiên đặt tại A. Luy Lâu. C. Cổ Loa. B. Mê Linh D. Hoa Lư. Trả lời: C
2. Triều đại mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam là A. triều Tiền Lý. C. triều Lê. B. triều Ngô. D. triều Nguyễn Trả lời: B
3. Người có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước là A. Lê Hoàn. C. Triệu Quang Phục. B. Đinh Bộ Lĩnh. D. Trần Quang Khải. Trả lời: B
4. Nhà Đinh được thành lập vào năm A. 938. C. 968. B. 944. D. 981. Trả lời: C
5. Tên nước ta là Đại Cồ Việt có từ thời vua A. Lê Đại Hành. C. Lý Thái Tông. B. Lý Nam Đế. D. Đinh Tiên Hoàng. Trả lời: D
6. Hoa Lư từng là kinh đô của các triều vua
A. Lê Thái Tổ, Lê Thái Tồng.
C. Đinh Tiên Hoàng, Lê Đại Hành.
B. Lý Thái Tổ, Lý Thái Tông.
D. Lý Thánh Tông, Lý Nhân Tông. Trả lời: C
7. Tổ chức nhà nước quân chủ sơ khai thời Đinh - Tiền Lê gồm
A. sáu bộ: bộ Binh, bộ Hình, bộ Công, bộ Hộ, bộ Lễ, bộ Lại.
B. ba ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban.
C. hai ban: Văn ban, Võ ban.
D. Vua, Lạc hầu, Lạc tướng và Bồ chính Trả lời: B
8. Thăng Long trở thành kinh đô của nước ta từ năm A. 1009. C. 1054. . B. 1010. D. 1075. Trả lời: B
9. Đại Việt trở thành quốc hiệu của nước ta từ năm
A. 1010, thời vua Lý Thái Tổ.
C. 1054, thời vua Lý Thánh Tông.
B. 1045, thời vua Lý Thái Tông.
D. 1075, thời vua Lý Nhân Tông. Trả lời: C
10. Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XI - XV được xây dựng theo thể chế A. dân chủ đại nghị. C. cộng hoà. B. quân chủ chuyên chế. D. quân chủ Trả lời: B
11. Quân đội Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV được tổ chức gồm
A. ba bộ phận: cấm binh, ngoại binh và hương binh.
B. hai bộ phận: quân bảo vệ nhà vua, kinh thành (cấm quân) và quân chính quy bảo vệ
đất nước (ngoại binh).
C. bộ binh, tượng binh, kị binh.
D. hai bộ phận: cấm binh, vệ binh. Trả lời: B
12. Nhà Lê được thành lập sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa A. Hương Khê. C. Lam Sơn. B. Bãi Sậy. D. Tây Sơn Trả lời: C
13. Người tiến hành cuộc cải cách hành chính lớn vào những năm 60 của thế kỉ XV A. Lê Thái Tổ. C. Lê Thánh Tông. B. Lê Nhân Tông. D. Lê Thái Tông. Trả lời: C
14. Mô hình tổ chức hành chính nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách hành chính?
A. Lộ, phủ, châu, huyện, xã.
B. Lộ, trấn, phủ, châu.
C. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã.
D. Đạo, phủ, châu, hương, giáp. Trả lời: B
15. Dưới triều đại nào sau đây, giáo dục thi cử đặc biệt phát triển? A. Triều Lý. C. Triều Hồ. B. Triều Trần. D. Triều Lê. Trả lời: A
16. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là A. Hình thư.
C. Quốc triều luật lệ. B. Hình luật.
D. Quốc triều hình luật. Trả lời: A
17. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý, Trần, Lê là
A. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là dân nghèo.
B. bảo vệ đặc quyền, đặc lợi của giai cấp thống trị.
C. bảo vệ đất đai, lãnh thổ của Tổ quốc.
D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân làng xã Trả lời: B
Bài tập 2 trang 82 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy lựa chọn và nối các dữ kiện ở cột B với tên triều đại ở cột A sao cho phù hợp. Trả lời
Bài tập 3 trang 82 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước ý đúng hoặc chữ S vào ô □ trước ý sai
□ Trải qua các triều Lý, Trần, Hồ, Lê, chính quyền trung ương ngày càng được tổ chức chặt chẽ.
□ Sau khởi nghĩa thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Cồ Việt.
□ Cuộc cải cách hành chính lớn được tiến hành dưới thời vua Lê Thánh Tông.
□ Ở thời Lý, Trần, quan lại được tuyển lựa chủ yếu bằng con đường thi cử.
□ Bộ luật Hình thư được ra đời năm 1042.
□ Quân đội được tuyển theo chế độ "ngụ binh ư nông".
□ Khi có chiến tranh, vua Trần cho phép các vương hầu được mộ quân tham gia đánh giặc.
□ Đoàn kết dân tộc là một trọng tâm trong chính sách đối nội của các vương triểu Đại
Việt ở các thế kỉ XI-XV.
□ Từ thời Trần, Nhà nước đã cho dựng bia Tiến sĩ. Trả lời
Đ - Trải qua các triều Lý, Trần, Hồ, Lê, chính quyền trung ương ngày càng được tổ chức chặt chẽ.
S - Sau khởi nghĩa thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Cồ Việt
Đ - Cuộc cải cách hành chính lớn được tiến hành dưới thời vua Lê Thánh Tông.
Đ - Ở thời Lý, Trần, quan lại được tuyển lựa chủ yếu bằng con đường thi cử.
Đ - Bộ luật Hình thư được ra đời năm 1042.
Đ - Quân đội được tuyển theo chế độ "ngụ binh ư nông".
Đ - Khi có chiến tranh, vua Trần cho phép các vương hầu được mộ quân tham gia đánh giặc.
Đ - Đoàn kết dân tộc là một trọng tâm trong chính sách đối nội của các vương triểu Đại
Việt ở các thế kỉ XI-XV.
S - Từ thời Trần, Nhà nước đã cho dựng bia Tiến sĩ.
Bài tập 4 trang 83 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Nêu những thay đổi về mặt hành chính ở nước ta sau cải cách của Lê Thánh Tông. Trả lời:
Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế khôi phục lại nước
Đại Việt,lập nhà Lê (Lê sơ).
- Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn.
- Vua Lê Thánh Tông bỏ chức tướng quốc, đại hành khiển; trực tiếp làm tổng chỉ huy
quân đội, cấm các quan lập quân đội riêng.
- Vua nắm mọi quyền hành, giúp vua có 6 bộ (là Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công), đứng
đầu mỗi bộ có quan Thượng thư, bên cạnh bộ có Hàn Lâm Viện (công văn), Quốc sử viện
(biên soạn lịch sử), Ngự sử đài (kiểm tra).
- Vua Lê Thánh Tông chia cả nước ra làm 13 đạo thừa tuyên do 3 ty cai quản là Đô ty
(quân sự), Hiến ty (xử án), Thừa ty (hành chánh); dưới có phủ, huyện, châu (miền núi), xã.
- Khi giáo dục phát triển, những người đỗ đạt làm quan, giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo quan lại.
Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh.
=> Nhận xét: Đây là cuộc cải cách hành chính lớn toàn diện được tiến hành từ trung ương
đến địa phương. Cải cách để tăng cường quyền lực của nhà vua. Quyền lực tập trung
trong tay vua, chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mức độ cao, hoàn thiện.
Bài tập 5 trang 83 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Theo em, sự xuất hiện của các bộ luật thành văn trong các thế kỉ XI - XV có ý nghĩa như thế nào? Trả lời:
Các bộ luật thành văn trong các thế kỉ XI - XV quy định khá đầy đủ các tội danh và hình
phạt liên quan đến hầu hết các hoạt động xã hội, bảo vệ quyền hành của giai cấp thống
trị, một số quyền lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước.
Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số
quyền lợi chân chính của nhân dân.
Bài tập 6 trang 83 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Chế độ "ngụ binh ư nông" có đặc điểm gì và có tác dụng ra sao? Trả lời:
Ngụ binh ư nông có nghĩa là Gửi binh ở nông: gửi quân vào nông nghiệp, cho binh lính
lao động, sản xuất tại địa phương trong một khoảng thời gian xác định, là chính sách xây
dựng lực lượng quân sự thời phong kiến ở Việt Nam, áp dụng từ thời nhà Đinh đến thời Lê sơ. Tác dụng:
1 - Nhu cầu bảo vệ đất nước và bảo vệ chính quyền cai trị cần một lực lượng quân đội
hùng hậu. Tuy nhiên, nhu cầu nhân lực để sản xuất nông nghề cho đời sống cũng rất lớn.
Vì vậy chuyện đưa quân về địa phương luân phiên cày cấy giúp lực lương này tự túc
được về lương thực, bớt gánh nặng về lương thực nuôi quân cho triều đình.
2 - Ngụ binh ư nông là chuyện liên kết hài hoà giữa chuyện quân sự và nông nghiệp, giữa
kinh tế và quân sự, chuyển hóa nhanh từ thời (gian) bình và sang thời (gian) chiến khi
cần. Nhờ chính sách này, triều đình có được lực lượng quân đội hùng mạnh, đông đảo
trong khi sản xuất nông nghề vẫn được duy trì. Thời Lý có số quân tham chiến chống nhà
Tống khoảng 10 vạn người, thời (gian) Trần khi có chiến tranh chống quân Nguyên có
hơn 20 vạn quân, sang thời (gian) Lê sơ khi có chiến tranh có thể huy động 26-30 vạn quân.
3 - Chính sách ngụ binh ư nông phản ánh tư duy nông binh bất phân (không phân biệt
quân đội và nông dân), đâu có dân là đó có quân, phù hợp với điều kiện xây dựng nền
quốc phòng của một nước đất không rộng, người không đông, nên phải huy động tiềm
lực cả nước vừa sản xuất, vừa đánh giặc.
Bài tập 7 trang 84 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Chính sách đoàn kết với các dân tộc ít người được thể hiện như thế nào trong hoạt động
đối nội của các triều đại phong kiến Việt Nam thế kỉ XI - XV? Trả lời:
Thực hiện chính sách nhằm đoàn kết dân tộc và xây dựng nhà nước quân chủ vững mạnh
của các triều đại Lý, Trần và Lê sơ, như:
+ Luôn coi trọng vấn đề an ninh của đất nước.
+ Quan tâm đến đời sống nhân dân: đắp đê chống lụt, quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
+ Chính sách "nhu viễn" đối với các vùng dân tộc ít người.
Bài tập 8 trang 84 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy chứng minh sự phát triển và ngày càng hoàn chỉnh của nhà nước phong kiến Việt
Nam trong các thế kỉ XI - XV. Trả lời:
Đất nước dần dần ổn định. Năm 1009, nhà Lý được thành lập. Năm 1010, vua Lý Thái
Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (Hà Nội), mở ra một giai đoạn phát triển mới. Năm
1054, vua Lý Thánh Tông quyết định đổi tên nước là Đại Việt.
Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV, trải qua các triều đại Lý, Trần, Hồ, Lê, chính quyền trung
ương được tổ chức ngày càng chặt chẽ.
* Bộ máy nhà nước Lý, Trần, Hồ
- Đứng đầu nhà nước là vua , vua quyết định mọi việc quan trọng, giúp vua có tể tướng
và các đại thần, bên dưới là sảnh, viện, đài.
- Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn.
- Cả nước chia thành nhiều lộ, trấn do các hoàng tử (thời Lý) hay an phủ Sứ (thời Trần,
Hồ), đơn vị hành chánh cơ sở là xã.
* Bộ máy nhà nước thời Lê sơ:
- Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế khôi phục lại nước
Đại Việt,lập nhà Lê (Lê sơ).
- Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn.
- Vua Lê Thánh Tông bỏ chức tướng quốc, đại hành khiển; trực tiếp làm tổng chỉ huy
quân đội, cấm các quan lập quân đội riêng.
- Vua nắm mọi quyền hành, giúp vua có 6 bộ (là Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công), đứng
đầu mỗi bộ có quan Thượng thư, bên cạnh bộ có Hàn Lâm Viện (công văn), Quốc sử viện
(biên soạn lịch sử), Ngự sử đài (kiểm tra).
- Vua Lê Thánh Tông chia cả nước ra làm 13 đạo thừa tuyên do 3 ty cai quản là Đô ty
(quân sự), Hiến ty (xử án), Thừa ty (hành chánh); dưới có phủ, huyện, châu (miền núi), xã.
- Khi giáo dục phát triển, những người đỗ đạt làm quan, giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo quan lại.
=> Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh.