Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông

Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông được VnDoc hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong giải vở bài tập Sử 10. Hi vọng sẽ giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 10 nhanh chóng và chính xác.

Gii bài tp SBT Lch s lp 10 bài 3: Các quc gia c đại phương Đông
Bài tp 1 trang 13, 14, 15 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Hãy khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng.
1. Các quc gia c đại đầu tiên được hình thành
A. lưu vực các dòng sông ln châu Mĩ.
B. vùng ven biển Địa Trung Hải, nơi có điều kiện giao lưu, phát trin kinh tế.
C. lưu vực các dòng sông ln châu Á, châu Phi.
D. tt c các khu vc trên.
Tr li: Chn C
2. Các quc gia c đại phương Đông hình thành sớm trên cơ s những điều kin t
nhiên thun li là
A. đt phù sa ven sông màu m, mm xp rt d canh tác.
B. lượng mưa phân b đều đặn theo mùa.
C. có khí hu nóng m, phù hp cho vic gieo trng.
D. tt c các ý trên.
Tr li: Chn D
3. Điu kin t nhiên và phương thức kinh tế đã gắn bó cư dân cổ bng công vic
gì?
A. Sn xut nông nghip, tr thu, làm thu li.
B. Chăn nuôi đại gia súc.
C. Buôn bán đưng xa.
D. Sn xut th công nghip
Tr li: Chn A
4. Các tng lp chính trong xã hi c đại phương Đông là
A. vua, quý tc, quan li, nông dân công xã.
B. vua, quý tc, nô l.
C. ch nô, nông dân t do, nô l.
D. quý tc, nông dân công xã, nô l.
Tr li: Chn D
5. Lc lưng sn xut chính trong xã hi c đại phương Đông là
A. nông dân công xã. C. th th công.
B. nô lệ. D. thương nhân.
Tr li: Chn A
6. Nguyên nhân chính dẫn đến s liên kết, hình thành nên quc gia c đại phương
Đông là
A. nhu cu tr thu và xây dng các công trình thu li.
B. nhu cu t v, chng các thế lực xâm lăng từ bên ngoài.
C. nhu cu phát trin kinh tế.
D. tt c các ý trên đếu đúng.
Tr li: Chn D
7. Nhà nước phương Đông cổ đại mang bn cht ca
A. nhà nưc đc tài quân s.
B. nhà nước quân ch chuyên chế c đại.
C. nhà nước quân ch chuyên chế trung ương tp quyn.
D. nhà nưc dân ch ch nô.
Tr li: Chn C
8. Vua phương Đông được coi là
A. đi din cho thn thánh dưới trn gian.
B. ngưi ch ti cao ca đt nưc.
C. ngưi có quyn quyết đnh mi chính sách và công vic.
D. tt c các ý trên đều đúng.
Tr li: Chn D
9. Ý nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm ca nhà nưc chuyên chế c đại ?
A. Xut hin lần đầu tiên trong lch s.
B. Do vua đứng đầu, có quyén lc ti cao.
C. Giúp vic cho vua là b máy hành chính quan liêu.
D. Nho giáo là h tư tưng chính thng.
Tr li: Chn D
10. Thiên văn học và lch ra đi nhm mc đích chính là
A. phc v cho vic cúng tế các v thn linh.
B. tho mãn nhu cu mun tìm hiu, khám phá ca con ngưi.
C. phc v sn xut nông nghip.
D. c A, B, c đều đúng.
Tr li: Chn C
11. Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiu loi ch, ngoi tr
A. ch ng hình. C. h ch cái A, B, C.
B. ch ng ý. D. ch giáp ct.
Tr li: Chn C
12. Người phương Đông sáng tạo toán hc là do nhu cu
A. tính toán li din tích ruộng đất sau mi mùa nưc ngp.
B. tính toán trong xây dng.
C. tính toán các khon n nn.
D. c A, B, C đều đúng.
Tr li: Chn D
13. Ch s Arp mà ta dùng ngày nay là thành tu ca nền văn minh nào?
A. Ai Cp. C. Hi Lp Rôma
B. Lưng Hà. D. Ấn Độ.
Tr li: Chn D
14. Kim t tháp là thành tu kiến trúc của cư dân c nào?
A. Ai Cp. C. Ấn Đ.
B. Trung Quốc. D. Lưỡng Hà.
Tr li: Chn A
15. Ý nào sau đây nhận xét đúng nht v nền văn hoá cổ đại phương Đông ?
A. Là cái nôi ca nến văn minh nhân loại.
B. Có nhiều đóng góp cho nhân loi v ch viết và toán hc,…
C. Th hin rõ tính tp quyn, chuyên chế của nhà nước c đại phương Đông.
D. Tt c các ý trên đều đúng.
Tr li: Chn D
Bài tp 2 trang 15 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Hãy la chn ri đin t hoc cm t cho trước dưi đây vào ch trng (...) cho phù
hp vi ni dung lch s.
a. sông n; b. Trung Quc; c. III TCN; d. lưu vc Lưỡng Hà; e. 3 200 năm TCN; g.
Ai Cp c đại; h. IV TCN; i. sông Hng; k. Vit Nam;
1. Khoảng............................, bên dòng sông Nin đã hình thành Nhà nưc.........
2. Khong thiên niên kỉ……TCN, ở.........(sông Tigơrơ và Ơphơrát) đãhình thành
hàng chc nưc nh ca ngưi Sume.
3. Khong thiên niên kỉ…… trên lưu vực…………....... , ................ đã hình thành
các quc gia Ấn Độ c đại.
4. Khong cui thế k XXI TCN, xã hi có giai cấp và nhà nước đã hình thành
ở……..
Tr li
1. Khoảng (e) 3 200 năm TCN, bên dòng sông Nin đã hình thành Nhà nưc (g) Ai
Cp c đại
2. Khong thiên niên k (h) IV TCN, (d) lưu vc Lưỡng Hà (sông Tigơrơ và
Ơphơrát) đã hình thành hàng chục nước nh ca ngưi Sume.
3. Khong thiên niên k (c) III TCN trên lưu vc (a) sông n, (i) sông Hằng đã hình
thành các quc gia Ấn Độ c đại.
4. Khong cui thế k XXI TCN, xã hi có giai cấp và nhà nước đã hình thành ở (b)
Trung Quc, (k) Vit Nam
Bài tp 3 trang 15 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Hãy v sơ đồ th hiện cơ cấu xã hi c đại phương Đông và nêu nhn xét v địa v
ca tng tng lớp trong sơ đồ đó.
Tr li:
Sơ đồ:
Nhn xét:
Quý tc: Gm các quan li địa phương, các th lĩnh quân sự và nhng
người ph trách l nghi tôn giáo. H có nhiều đặc quyền, đặc li.
Nông dân công xã: Chiếm s đông trong xã hội, là thành viên ca công xã.
H nhn rung ca công xã cày cy và np tô thuế cho quan li đa phương,
Nhà nưc. Vi ngh nông là chính nên nông dân công xã là lc lượng đông
đảo nht, có vai trò ln trong sn xut, h t nuôi sng bn thân cùng gia
đình và nộp thuế cho quý tc. Ngoài ra h còn phi làm mt s nghĩa vụ khác
như đi lính, xây dựng các công trình công cng.
Nô l ch yếu là tù binh và thành viên công xã b mc n không tr được
hoc b phm ti. Vai trò ca h là làm các vic nng, khó nhc và hu h
quý tc.
Bài tp 4 trang 16 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Vì sao cư dân trên lưu vc các dòng sông ln châu Á, châu Phi có th sm phát
trin lên xã hi có giai cấp và nhà nước? Đặc điểm kinh tế ca vùng này là gì?
Tr li:
Nguyên nhân: Do điu kin t nhiên thun li, sn xut phát trin mà không
cần đợi đến khi xut hin công c bng st, trong xã hội đã xuất hin ca ci
dư thừa dẫn đến s phân hóa xã hi thành k giàu, người nghèo, tng lp quý
tc và bình dân. Trên cơ s đó, Nhà nước đã ra đời.
Đặc đim kinh tế: Cư dân ở đây sinh sống ch yếu bng ngh nông trng lúa
nước.
Bài tp 5 trang 16 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Ti sao trong các b lut ca nhà nưc c đại phương Đông có nhiều điều khon
liên quan đến công tác thy lợi và quy định hình pht rt nặng đối vi nhng ai vi
phm đến các điều khon này?
Tr li:
Điu kin t nhiên: Các nước phương Đông có điều kiện đất đai phù sa màu
m, gn nguồn nước, sông ngòi nhiu to thun li cho phát trin sn xut,
đời sống nhưng lại d b lũ lt, thiên tai mt mùa phi coi trng công tác
thy li.
Nn kinh tế ca các quc gia phương Đông ch yếu là nông nghiệp đc bit
là nông nghiệp lúa nước ng phi coi trng công tác thy li.
Các yếu t kinh tế cũng tác động sâu sc tới văn hóa xã hi, ngưi dân, nhà
nước coi trng các công tác tr thy, tôn th các thn t nhiên: mưa, gió.
Chính vì coi trng vấn đề thy li và những tác động to ln ca thy li ti đi sng
ca các quốc gia phương Đông nên chính quyn rt đ cao vấn đề y, đưa vào
trong Luật, quy định vi các mc pht nng nếu vi phm
Bài tp 6 trang 16 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Thế nào là chế độ chuyên chế c đại ? (ly ví d t các nước phương Đông cổ đi
tiêu biểu để chng minh).
Tr li:
Chế độ chuyên chế c đại là : Là một trong hai mô hình nhà nước ca xã hi loài
người thi c đại, trong đó vua đứng đầu nhà nước, có quyn lc ti cao và mt b
máy quan liêu giúp vic tha hành. Các nước phương Đông cổ đại như Ai Cập, các
quc gia ng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc là đin hình cùa chế đ chuyên chế c
đại.
Ai Cập, vua được gi là Pharaon (cái nhà ln), ỡng Hà là Enxi (ngưi đng
đầu), còn Trung Quc đưc gi là Thiên t (con tri). Trung Quc, “dưi bu
tri rng lớn không nơi nào không phải đt ca nhà vua; trong phm vi lãnh th,
không ngưi nào không phi thn dân của nhà vua”. Lut Ham-mu-ra-bi (Lưỡng Hà)
còn nói rng: thần thánh đã trao cho vua quyền ti cao thiêng liêng đ cai tr đất
nước.
Bài tp 7 trang 16 Sách bài tp (SBT) Lch s 10
Cư dân cổ đại phương Đông đã có đóng góp gì cho nền văn hóa nhân loại?
Tr li:
a. S ra đi ca Lịch pháp và Thiên văn hc.
Lch pháp và Thiên văn hc ra đi sm nht, gn lin vi nhu cu sn xut
nông nghip
H biết s chuyển động ca ca Mt tri, Mặt trăng -->Thiên văn--> nông
lch.
Một năm có 365 ngày, chia thành tháng, tun, ngày, mi ngày có 24 gi.
b. Ch viết:
Ngưi ta cần ghi chép và lưu giữ nên ch viết ra đời, đây là phát minh lớn
ca loài ngưi.
Ban đầu là ch ợng hình, sau được cách điệu hóa thành nét để din t ý
nghĩa của con người gi là ch ng ý.
Ngưi Ai Cp viết trên giy Pa pi rút.
Ngưi Su me ng Hà dùng cây sy vót nhn là bút viết trên nhng tm
đất sét còn ưt, rồi đem phơi nắng hay nung khô.
Ngưi Trung Quc khc ch trên xương thú, mai rùa, th tre, di lụa….
c. Toán hc:
Ra đời sm do nhu cu cuc sng.
Ban đầu ch s là nhng vạch đơn giản: người Ai Cp c đại gii v hình
hc, biết tính s Pi = 3,16
Tính đưc din tích hình tròn, hình tam giác, th tích hình cầu, người Lưng
Hà gii v s hc; ch s ngày nay ta dùng k cà s 0 là ca ngưi Ấn Độ.
Đã đ li nhimu kinh nghiệm cho đi sau.
d. Kiến trúc: phát trin phong phú:
Kim t tháp Ai Cập, đền tháp n Độ, thành Ba bi lon ỡng Hà …
| 1/7

Preview text:

Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông
Bài tập 1 trang 13, 14, 15 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. vùng ven biển Địa Trung Hải, nơi có điều kiện giao lưu, phát triển kinh tế.
C. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. tất cả các khu vực trên. Trả lời: Chọn C
2. Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm trên cơ sở những điều kiện tự nhiên thuận lợi là
A. đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp rất dễ canh tác.
B. lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
C. có khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng. D. tất cả các ý trên. Trả lời: Chọn D
3. Điều kiện tự nhiên và phương thức kinh tế đã gắn bó cư dân cổ bằng công việc gì?
A. Sản xuất nông nghiệp, trị thuỷ, làm thuỷ lợi.
B. Chăn nuôi đại gia súc. C. Buôn bán đường xa.
D. Sản xuất thủ công nghiệp Trả lời: Chọn A
4. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. vua, quý tộc, quan lại, nông dân công xã. B. vua, quý tộc, nô lệ.
C. chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. Trả lời: Chọn D
5. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. nông dân công xã. C. thợ thủ công.
B. nô lệ. D. thương nhân. Trả lời: Chọn A
6. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành nên quốc gia cổ đại phương Đông là
A. nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
B. nhu cẩu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng từ bên ngoài.
C. nhu cầu phát triển kinh tế.
D. tất cả các ý trên đếu đúng. Trả lời: Chọn D
7. Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
A. nhà nước độc tài quân sự.
B. nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
C. nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyển.
D. nhà nước dân chủ chủ nô. Trả lời: Chọn C
8. Vua ở phương Đông được coi là
A. đại diện cho thần thánh dưới trần gian.
B. người chủ tối cao của đất nước.
C. người có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.
D. tất cả các ý trên đều đúng. Trả lời: Chọn D
9. Ý nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại ?
A. Xuất hiện lần đầu tiên trong lịch sử.
B. Do vua đứng đầu, có quyén lực tối cao.
C. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
D. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống. Trả lời: Chọn D
10. Thiên văn học và lịch ra đời nhằm mục đích chính là
A. phục vụ cho việc cúng tế các vị thẩn linh.
B. thoả mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá của con người.
C. phục vụ sản xuất nông nghiệp.
D. cả A, B, c đều đúng. Trả lời: Chọn C
11. Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ
A. chữ tượng hình. C. hệ chữ cái A, B, C.
B. chữ tượng ý. D. chữ giáp cốt. Trả lời: Chọn C
12. Người phương Đông sáng tạo toán học là do nhu cầu
A. tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập.
B. tính toán trong xây dựng.
C. tính toán các khoản nợ nần.
D. cả A, B, C đều đúng. Trả lời: Chọn D
13. Chữ số Arập mà ta dùng ngày nay là thành tựu của nền văn minh nào?
A. Ai Cập. C. Hi Lạp – Rôma
B. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ. Trả lời: Chọn D
14. Kim tự tháp là thành tựu kiến trúc của cư dân cổ nào? A. Ai Cập. C. Ấn Độ.
B. Trung Quốc. D. Lưỡng Hà. Trả lời: Chọn A
15. Ý nào sau đây nhận xét đúng nhất về nền văn hoá cổ đại phương Đông ?
A. Là cái nôi của nến văn minh nhân loại.
B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học,…
C. Thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nước cổ đại phương Đông.
D. Tất cả các ý trên đều đúng. Trả lời: Chọn D
Bài tập 2 trang 15 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy lựa chọn rồi điền từ hoặc cụm từ cho trước dưới đây vào chỗ trống (...) cho phù
hợp với nội dung lịch sử.
a. sông Ấn; b. Trung Quốc; c. III TCN; d. lưu vực Lưỡng Hà; e. 3 200 năm TCN; g.
Ai Cập cổ đại; h. IV TCN; i. sông Hằng; k. Việt Nam;
1. Khoảng............................, bên dòng sông Nin đã hình thành Nhà nước.........
2. Khoảng thiên niên kỉ……TCN, ở.........(sông Tigơrơ và Ơphơrát) đãhình thành
hàng chục nước nhỏ của người Sume.
3. Khoảng thiên niên kỉ…… trên lưu vực…………....... , ................ đã hình thành
các quốc gia Ấn Độ cổ đại.
4. Khoảng cuối thế kỉ XXI TCN, xã hội có giai cấp và nhà nước đã hình thành ở…….. Trả lời
1. Khoảng (e) 3 200 năm TCN, bên dòng sông Nin đã hình thành Nhà nước (g) Ai Cập cổ đại
2. Khoảng thiên niên kỉ (h) IV TCN, ở (d) lưu vực Lưỡng Hà (sông Tigơrơ và
Ơphơrát) đã hình thành hàng chục nước nhỏ của người Sume.
3. Khoảng thiên niên kỉ (c) III TCN trên lưu vực (a) sông Ấn, (i) sông Hằng đã hình
thành các quốc gia Ấn Độ cổ đại.
4. Khoảng cuối thế kỉ XXI TCN, xã hội có giai cấp và nhà nước đã hình thành ở (b) Trung Quốc, (k) Việt Nam
Bài tập 3 trang 15 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu xã hội cổ đại phương Đông và nêu nhận xét về địa vị
của từng tầng lớp trong sơ đồ đó. Trả lời: Sơ đồ: Nhận xét:
• Quý tộc: Gồm các quan lại ở địa phương, các thủ lĩnh quân sự và những
người phụ trách lễ nghi tôn giáo. Họ có nhiều đặc quyền, đặc lợi.
• Nông dân công xã: Chiếm số đông trong xã hội, là thành viên của công xã.
Họ nhận ruộng của công xã cày cấy và nộp tô thuế cho quan lại địa phương,
Nhà nước. Với nghề nông là chính nên nông dân công xã là lực lượng đông
đảo nhất, có vai trò lớn trong sản xuất, họ tự nuôi sống bản thân cùng gia
đình và nộp thuế cho quý tộc. Ngoài ra họ còn phải làm một số nghĩa vụ khác
như đi lính, xây dựng các công trình công cộng.
• Nô lệ chủ yếu là tù binh và thành viên công xã bị mắc nợ không trả được
hoặc bị phạm tội. Vai trò của họ là làm các việc nặng, khó nhọc và hầu hạ quý tộc.
Bài tập 4 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Vì sao cư dân trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi có thể sớm phát
triển lên xã hội có giai cấp và nhà nước? Đặc điểm kinh tế của vùng này là gì? Trả lời:
• Nguyên nhân: Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất phát triển mà không
cần đợi đến khi xuất hiện công cụ bằng sắt, trong xã hội đã xuất hiện của cải
dư thừa dẫn đến sự phân hóa xã hội thành kẻ giàu, người nghèo, tầng lớp quý
tộc và bình dân. Trên cơ sở đó, Nhà nước đã ra đời.
• Đặc điểm kinh tế: Cư dân ở đây sinh sống chủ yếu bằng nghề nông trồng lúa nước.
Bài tập 5 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Tại sao trong các bộ luật của nhà nước cổ đại phương Đông có nhiều điều khoản
liên quan đến công tác thủy lợi và quy định hình phạt rất nặng đối với những ai vi
phạm đến các điều khoản này? Trả lời:
• Điều kiện tự nhiên: Các nước phương Đông có điều kiện đất đai phù sa màu
mỡ, gần nguồn nước, sông ngòi nhiều tạo thuận lợi cho phát triển sản xuất,
đời sống nhưng lại dễ bị lũ lụt, thiên tai mất mùa ⟹ phải coi trọng công tác thủy lợi.
• Nền kinh tế của các quốc gia phương Đông chủ yếu là nông nghiệp đặc biệt
là nông nghiệp lúa nước ⟹ Càng phải coi trọng công tác thủy lợi.
• Các yếu tố kinh tế cũng tác động sâu sắc tới văn hóa xã hội, người dân, nhà
nước coi trọng các công tác trị thủy, tôn thờ các thần tự nhiên: mưa, gió.
Chính vì coi trọng vấn đề thủy lợi và những tác động to lớn của thủy lợi tới đời sống
của các quốc gia phương Đông nên chính quyền rất đề cao vấn đề này, đưa vào
trong Luật, quy định với các mức phạt nặng nếu vi phạm
Bài tập 6 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại ? (lấy ví dụ từ các nước phương Đông cổ đại
tiêu biểu để chứng minh). Trả lời:
Chế độ chuyên chế cổ đại là : Là một trong hai mô hình nhà nước của xã hội loài
người thời cổ đại, trong đó vua đứng đầu nhà nước, có quyền lực tối cao và một bộ
máy quan liêu giúp việc thừa hành. Các nước phương Đông cổ đại như Ai Cập, các
quốc gia ở Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc là điển hình cùa chế độ chuyên chế cổ đại.
Ở Ai Cập, vua được gọi là Pharaon (cái nhà lớn), ở Lưỡng Hà là Enxi (người đứng
đầu), còn ở Trung Quốc được gọi là Thiên tử (con trời). Ở Trung Quốc, “dưới bầu
trời rộng lớn không nơi nào không phải đất của nhà vua; trong phạm vi lãnh thổ,
không người nào không phải thần dân của nhà vua”. Luật Ham-mu-ra-bi (Lưỡng Hà)
còn nói rằng: thần thánh đã trao cho vua quyền tối cao thiêng liêng để cai trị đất nước.
Bài tập 7 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Cư dân cổ đại phương Đông đã có đóng góp gì cho nền văn hóa nhân loại? Trả lời:
a. Sự ra đời của Lịch pháp và Thiên văn học.
• Lịch pháp và Thiên văn học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp
• Họ biết sự chuyển động của của Mặt trời, Mặt trăng -->Thiên văn--> nông lịch.
• Một năm có 365 ngày, chia thành tháng, tuần, ngày, mỗi ngày có 24 giờ. b. Chữ viết:
• Người ta cần ghi chép và lưu giữ nên chữ viết ra đời, đây là phát minh lớn của loài người.
• Ban đầu là chữ tượng hình, sau được cách điệu hóa thành nét để diễn tả ý
nghĩa của con người gọi là chữ tượng ý.
• Người Ai Cập viết trên giấy Pa pi rút.
• Người Su me ở Lưỡng Hà dùng cây sậy vót nhọn là bút viết trên những tấm
đất sét còn ướt, rồi đem phơi nắng hay nung khô.
• Người Trung Quốc khắc chữ trên xương thú, mai rùa, thẻ tre, dải lụa…. c. Toán học:
• Ra đời sớm do nhu cầu cuộc sống.
• Ban đầu chữ số là những vạch đơn giản: người Ai Cập cổ đại giỏi về hình
học, biết tính số Pi = 3,16
• Tính được diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu, người Lưỡng
Hà giỏi về số học; chữ số ngày nay ta dùng kể cà số 0 là của người Ấn Độ.
• Đã để lại nhiềmu kinh nghiệm cho đời sau.
d. Kiến trúc: phát triển phong phú:
• Kim tự tháp Ai Cập, đền tháp ở Ấn Độ, thành Ba bi lon ở Lưỡng Hà …