Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 35( có đáp án)

Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa

Gii bài tập SGK Đa lý 10 bài 35: Vai trò, các nhân t nh hưng và đc đim
phân b các ngành dch v
Tr li câu hỏi Địa Lí 10 Bài 35 trang 135: Dựa vào sơ đồ trên, em hãy trình
bày nhng nhân t ảnh hưởng đến s phát trin và phân b ca ngành dch v.
Tr li:
- Trình độ phát trin kinh tế năng suất lao đng hi nh hưởng đến
vic đầu tư bổ sung lao đng cho ngành dch v.
- Quy mô, cấu dân s ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển cấu ngành
dch v.
- Phân b dân mạng lưới quần quyết định đến mạng lưới ngành dch
v.
- Truyn thống văn hóa, phong tục tp quán to ra hình thc t chc mạng lưới
ngành dch v.
- Mc sng và thu nhp thc tế ảnh hưởng đến sc mua.
- Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử, sở h tầng sở cho s
phát trin và phân b du lch.
Tr li câu hi Đa Lí 10 Bài 35 trang 136: Da vào hình 35, y nhn xét
v s phân hoá t trng ca các ngành dch b trong cấu GDP của các nước
trên thế gii.
Tr li:
- Ngành dch v chiếm t trọng trong cơ cấu GDP của các nước phát triển như
Bắc Mĩ, y Âu, Thụy Điển, Phn Lan, Nht Bn, Niu Di-len, CH Nam Phi,
Achentina, Pê-ru,...
- Các nước chiếm t trng nh trong cu GDP ch yếu c ớc đang
phát triển như châu Phi, Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Quc, mt
s nước thuộc Mĩ La tinh.
Bài 1 trang 137 Địa 10: Thế nào ngành dch v? Nêu s phân loi ý
nghĩa của các ngành dch v đối vi sn xuất và đi sng xã hi.
Tr li:
- Dch v là các ngành phc v cho các yêu cu trong sn xut và sinh hot.
- Phân loi:
+ Dch v kinh doanh: vn ti, thông tin liên lc, tài chính, bo him, kinh
danh bt đng sn, dch v ngh nghip,...
+ Dch v tiêu dùng: hoạt động bán buôn bán l, du lch, dch vnhân (y tế,
giáo dc, th dc th thao)...
+ Dch v công: hành chính công, hot động đoàn th.
- Ý nghĩa:
+ Thúc đẩy các ngành sn xut vt cht phát trin, chuyn dịch cấu nn
kinh tế.
+ S dng tt nguồn lao động, to vic làm.
+ Khai thác tt các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch s các thành
tu ca khoa học kĩ thut hiện đại phc v con người.
+ Nâng cao đời sng nhân dân.
+ Thúc đẩy mi quan h hợp tác, giao lưu quốc tế.
Bài 2 trang 137 Địa 10: Trình bày tình nh phát trin ca các ngành dch
v trên thế gii.
Tr li:
- Trong vài chục năm tr lại đây, trên thế gii s lao động trong ngành dch
v tăng lên nhanh chóng.
- Các c phát trin: Khong trên 80% Hoa Kì... ; hoc 50 - 79% (Tây Âu,
Bc M).
- Các nước đang phát trin khong 30%: Việt Nam: 23,2% (năm 2003); 43,3%
(năm 2014).
Bài 3 trang 137 Địa Lí 10: V đồ các nhân t ảnh hưởng đến s phát trin
và phân b ca các ngành dch v.
Tr li:
Bài 4 trang 137 Đa Lí 10: Da vào bng s liu:
Hãy v biểu đồ hình ct th hiện lượng khách du lch doanh thu du lch ca
các nưc trên và rút ra nhn xét.
Tr li:
- V biểu đồ:
Biểu đồ th hiện lượng khách du lch doanh thu du lch của các nước m
2004
- Nhn xét:
+ Khách du lc và doanh thu du lch của các nưc có s khác nhau.
+ Pháp có khách du lịch đến nhiu nhất, sau đó y Ban Nha, Hoa Kì,
Trung Quc, Anh, Mê hi cô.
+ Hoa doanh thu du lch cao nhất, sau đó y Ban Nha, Pháp, Anh,
Trung Quc, Mê hi cô.
+ Pháp s ợt khách đến nhiu nhất nhưng doanh thu từ du lch li thp
hơn Hoa Kì, Hoa Kì có số ợt khách đến không cao nhất nhưng doanh thu lớn
nht.
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm
phân bố các ngành dịch vụ
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 35 trang 135: Dựa vào sơ đồ trên, em hãy trình
bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ. Trả lời:
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội có ảnh hưởng đến
việc đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
- Quy mô, cơ cấu dân số ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư quyết định đến mạng lưới ngành dịch vụ.
- Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán tạo ra hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.
- Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng đến sức mua.
- Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử, cơ sở hạ tầng là cơ sở cho sự
phát triển và phân bố du lịch.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 35 trang 136: Dựa vào hình 35, hãy nhận xét
về sự phân hoá tỉ trọng của các ngành dịch bụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới. Trả lời:
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng trong cơ cấu GDP của các nước phát triển như
Bắc Mĩ, Tây Âu, Thụy Điển, Phần Lan, Nhật Bản, Niu Di-len, CH Nam Phi, Achentina, Pê-ru,...
- Các nước chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP chủ yếu là các nước đang
phát triển như châu Phi, Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Quốc, một
số nước thuộc Mĩ La tinh.
Bài 1 trang 137 Địa Lí 10: Thế nào là ngành dịch vụ? Nêu sự phân loại và ý
nghĩa của các ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống xã hội. Trả lời:
- Dịch vụ là các ngành phục vụ cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt. - Phân loại:
+ Dịch vụ kinh doanh: vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh
danh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp,...
+ Dịch vụ tiêu dùng: hoạt động bán buôn bán lẻ, du lịch, dịch vụ cá nhân (y tế,
giáo dục, thể dục thể thao)...
+ Dịch vụ công: hành chính công, hoạt động đoàn thể. - Ý nghĩa:
+ Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
+ Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.
+ Khai thác tốt các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành
tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại phục vụ con người.
+ Nâng cao đời sống nhân dân.
+ Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác, giao lưu quốc tế.
Bài 2 trang 137 Địa Lí 10: Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới. Trả lời:
- Trong vài chục năm trở lại đây, ở trên thế giới số lao động trong ngành dịch vụ tăng lên nhanh chóng.
- Các nước phát triển: Khoảng trên 80% Hoa Kì... ; hoặc 50 - 79% (Tây Âu, Bắc Mỹ).
- Các nước đang phát triển khoảng 30%: Việt Nam: 23,2% (năm 2003); 43,3% (năm 2014).
Bài 3 trang 137 Địa Lí 10: Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố của các ngành dịch vụ. Trả lời:
Bài 4 trang 137 Địa Lí 10: Dựa vào bảng số liệu:
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của
các nước trên và rút ra nhận xét. Trả lời: - Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước năm 2004 - Nhận xét:
+ Khách du lịc và doanh thu du lịch của các nước có sự khác nhau.
+ Pháp có khách du lịch đến nhiều nhất, sau đó là Tây Ban Nha, Hoa Kì,
Trung Quốc, Anh, Mê hi cô.
+ Hoa Kì có doanh thu du lịch cao nhất, sau đó là Tây Ban Nha, Pháp, Anh, Trung Quốc, Mê hi cô.
+ Pháp có số lượt khách đến nhiều nhất nhưng doanh thu từ du lịch lại thấp
hơn Hoa Kì, Hoa Kì có số lượt khách đến không cao nhất nhưng doanh thu lớn nhất.