Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 36 ( có đáp án)

Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa

\
Gii bài tập SGK Đa lý 10 bài 36: Vai trò, đc đim và các nhân t nh hưng
đến phát trin, phân b ngành giao thông vn ti
Tr li câu hỏi Địa 10 Bài 36 trang 138:y m d chng minh rng
nhng tiến b ca ngành vn tải đã tác động to lớn m thay đổi s phân b
sn xuất dân cư trên thế gii.
Tr li:
- Trước đây, để thun tin cho vic di chuyển, con người thường tp trung
ven các sông.
- Sau đó, ngành đưng bộ, đường st phát triển, con người phân b sâu hơn
vào các vùng ni đa, ngay c những vùng núi, đa hình cao.
- những nơi các tuyến đường lớn thường phát triển các khu đô thị, điểm
dân cư hay các nhà máy, khu công nghiệp vi mục đích rút ngắn quãng đường
vn chuyn, tiết kim thi gian, chi phí.
Tr li câu hỏi Địa 10 Bài 36 trang 139: Em hãy k mt loại phương tiện
vn ti đặc trưng của vùng hoang mc, của vùng băng giá gần Cc Bc.
Tr li:
- Vùng hoang mc: lc đà, trực thăng,…
- Vùng băng giá: chó tuyết, tun lc kéo, tàu phá băng,
Tr li u hi Địa 10 Bài 36 trang 139: Theo em, mạng lưới sông ngòi
dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vn ti?
Tr li:
- Mạng ới sông y đặc thun li cho phát triển giao thông đưng thy nên
nước ta có khi lưng vn chuyển hàng hóa đứng th hai sau đường ô tô.
- Mạng lưới sông dòi dày đặc y khó khăn cho đưng sắt đưng ô tô, chi
phí xây dng cu, phà lớn… dễy tc ghn giao thông trong mùa lũ.
Tr li câu hỏi Địa 10 Bài 36 trang 139: Điu kin t nhiên khc nghit
các hoang mc nhiệt đới nh hưởng đến ngành giao thông vn tải như thế
nào?
Tr li:
\
- hoang mạc không điều kiện để phát triển ngành đường sông đường
st.
- Vn ti đường ô tô cũng gặp khó khăn do gặp cát bay, bão cát,…
- Vn ti trực thăng và phương tiện lc đà thô sơ là ph biến nht.
Tr li câu hỏi Đa 10 Bài 36 trang 140: Dựa vào đồ trên kiến thc
đã học y phân tích tác đng ca công nghip ti s phát trin phân b,
cũng như s hoạt động ca các ngành giao thông vn ti.
Tr li:
- Tt c các ngành kinh tế đều khánh hàng ca ngành giao thông vn ti.
Khách hàng đặt ra yêu cu v khối lượng vn ti, yêu cu v c li, thi gian
giao nhn yêu cu v tốc độ vn chuyn,.. t đó sẽ la chn loi hình vn
ti phù hợp, hướng và cường độ vn chuyn.
- Các trang b sở vt chất thuật bao gồm đường sá, cu cng các
phương tiện vn ti quyết định đến s phân b hoạt động ca các loi nh
vn ti.
Tr li câu hỏi Địa 10 Bài 36 trang 140: Em hãy lit c loi phương
tin vn ti khác nhau tham gia vào giao thông vn ti thành ph.
Tr li:
Ô tô, xe máy, xe khách, xe bus, tàu đin ngm, tàu điện trên cao,…
Bài 1 trang 141 Địa 10: Ti sao ni ta nói: Để phát trin kinh tế, văn
hoá min núi, giao thông vn ti phi đi trưc mt bưc?
Tr li:
- min núi do tr ngi ca địa hình nên khó khăn cho vic phát trin kinh tế,
khi giao thông vn ti phát trin s tạo điều kiện lưu thông giữa min núi vi
đồng bng.
- Tài nguyên khoáng sn ch yếu tp trung vùng núi, giao thông phát trin s
giúp cho vic khai thác khoáng sản được thun lợi hơn.
- Giao thông phát triển thúc đẩy s phân ng lao động theo lãnh th, hình
thành cấu kinh tế vùng núi. Các hot động giáo dc, y tế vùng núi cũng
có điều điện phát trin.
\
Bài 2 trang 141 Địa 10: Chng minh rằng các điều kin t nhiên nh
hưởng ch yếu đến công vic xây dng, khai thác mạng lưới giao thông và các
phương tiện vn ti.
Tr li:
- hoang mc hay vùng núi dc, him tr thì s không có vn tải đưng sông.
- Các quc gia nm trên đảo như Nht Bản, Anh, Đài Loan sẽ phát trin mnh
giao thông đường bin và đường hàng không.
- Các vùng cực hay ôn đi lạnh, thường ưu tiên phát triển hàng không hoc
phương tiện thô sơ như xe kéo.
- Mạng lưới sông ngòi y đc thun li cho vn tải đường sông nhưng y
khó khăn cho đường ô tô và đường st.
Bài 3 trang 141 Đa 10: Chng minh rằng các điều kin kinh tế - hi
ý nghĩa quyết định đối vi s phát trin phân b các ngành giao thông vn
ti.
Tr li:
- Khách hàng đặt ra yêu cu v khối lượng vn ti, yêu cu v c li, thi gian
giao nhn yêu cu v tốc độ vn chuyn,.. t đó sẽ la chn loi hình vn
ti phù hợp, hướng ờng độ vn chuyn. d: mun gi mt bưu phẩm
t Nội đến thành ph H Chí Minh trong một ngày, người ta s chn loi
hình vn ti là hàng không là phù hp nht.
- Các trang b sở vt chất thuật bao gồm đường sá, cu cng các
phương tiện vn ti quyết định đến s phân b hoạt động ca các loi nh
vn ti. d các tuyến đường cao tc mi dành riêng cho xe ô xe vn
ti đường xa, không có xe máy và xe thô sơ di chuyển.
- Trong các đô thị lớn, đông dân cư, sẽ phát trin loi hình vn ti xe bus, xe
máy, ô tô và không có mt các loi hình vn ti contener, xe trng ti ln.
Bài 4 trang 141 Địa 10:y tính c li vn chuyn trung bình v hàng hoá
ca mt s loại phương tiện vn ti nước ta năm 2003 theo bảng s liu sau:
\
Tr li:
Đơn vị: km
Phương tin vn ti
C li vn chuyn trung bình
Đưng st
325
Đưng ô tô
53.5
Đưng sông
93.0
Đưng bin
1994.9
Đưng hàng không
2367.4
Tng s
233.3
| 1/4

Preview text:

\
Giải bài tập SGK Địa lý 10 bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng
đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 36 trang 138: Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng
những tiến bộ của ngành vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố
sản xuất dân cư trên thế giới. Trả lời:
- Trước đây, để thuận tiện cho việc di chuyển, con người thường tập trung ở ven các sông.
- Sau đó, ngành đường bộ, và đường sắt phát triển, con người phân bố sâu hơn
vào các vùng nội địa, ngay cả những vùng núi, địa hình cao.
- Ở những nơi có các tuyến đường lớn thường phát triển các khu đô thị, điểm
dân cư hay các nhà máy, khu công nghiệp với mục đích rút ngắn quãng đường
vận chuyển, tiết kiệm thời gian, chi phí.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 36 trang 139: Em hãy kể một loại phương tiện
vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc, của vùng băng giá gần Cực Bắc. Trả lời:
- Vùng hoang mạc: lạc đà, trực thăng,…
- Vùng băng giá: chó tuyết, tuần lộc kéo, tàu phá băng,…
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 36 trang 139: Theo em, mạng lưới sông ngòi
dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải? Trả lời:
- Mạng lưới sông dày đặc thuận lợi cho phát triển giao thông đường thủy nên
nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa đứng thứ hai sau đường ô tô.
- Mạng lưới sông dòi dày đặc gây khó khăn cho đường sắt và đường ô tô, chi
phí xây dựng cầu, phà lớn… dễ gây tắc ghẽn giao thông trong mùa lũ.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 36 trang 139: Điểu kiện tự nhiên khắc nghiệt ở
các hoang mạc nhiệt đới có ảnh hưởng đến ngành giao thông vận tải như thế nào? Trả lời: \
- Ở hoang mạc không có điều kiện để phát triển ngành đường sông và đường sắt.
- Vận tải đường ô tô cũng gặp khó khăn do gặp cát bay, bão cát,…
- Vận tải trực thăng và phương tiện lạc đà thô sơ là phổ biến nhất.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 36 trang 140: Dựa vào sơ đồ trên và kiến thức
đã học hãy phân tích tác động của công nghiệp tới sự phát triển và phân bố,
cũng như sự hoạt động của các ngành giao thông vận tải. Trả lời:
- Tất cả các ngành kinh tế đều là khánh hàng của ngành giao thông vận tải.
Khách hàng đặt ra yêu cầu về khối lượng vận tải, yêu cầu về cự li, thời gian
giao nhận và yêu cầu về tốc độ vận chuyển,.. từ đó sẽ lựa chọn loại hình vận
tải phù hợp, hướng và cường độ vận chuyển.
- Các trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật bao gồm đường sá, cầu cống và các
phương tiện vận tải quyết định đến sự phân bố và hoạt động của các loại hình vận tải.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 36 trang 140: Em hãy liệt kê các loại phương
tiện vận tải khác nhau tham gia vào giao thông vận tải thành phố. Trả lời:
Ô tô, xe máy, xe khách, xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao,…
Bài 1 trang 141 Địa Lí 10: Tại sao người ta nói: Để phát triển kinh tế, văn
hoá miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước? Trả lời:
- Ở miền núi do trở ngại của địa hình nên khó khăn cho việc phát triển kinh tế,
khi giao thông vận tải phát triển sẽ tạo điều kiện lưu thông giữa miền núi với đồng bằng.
- Tài nguyên khoáng sản chủ yếu tập trung ở vùng núi, giao thông phát triển sẽ
giúp cho việc khai thác khoáng sản được thuận lợi hơn.
- Giao thông phát triển thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình
thành cơ cấu kinh tế ở vùng núi. Các hoạt động giáo dục, y tế vùng núi cũng
có điều điện phát triển. \
Bài 2 trang 141 Địa Lí 10: Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên ảnh
hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng lưới giao thông và các phương tiện vận tải. Trả lời:
- Ở hoang mạc hay vùng núi dốc, hiểm trở thì sẽ không có vận tải đường sông.
- Các quốc gia nằm trên đảo như Nhật Bản, Anh, Đài Loan sẽ phát triển mạnh
giao thông đường biển và đường hàng không.
- Các vùng cực hay ôn đới lạnh, thường ưu tiên phát triển hàng không hoặc
phương tiện thô sơ như xe kéo.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho vận tải đường sông nhưng gây
khó khăn cho đường ô tô và đường sắt.
Bài 3 trang 141 Địa Lí 10: Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế - xã hội có
ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải. Trả lời:
- Khách hàng đặt ra yêu cầu về khối lượng vận tải, yêu cầu về cự li, thời gian
giao nhận và yêu cầu về tốc độ vận chuyển,.. từ đó sẽ lựa chọn loại hình vận
tải phù hợp, hướng và cường độ vận chuyển. Ví dụ: muốn gửi một bưu phẩm
từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh trong một ngày, người ta sẽ chọn loại
hình vận tải là hàng không là phù hợp nhất.
- Các trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật bao gồm đường sá, cầu cống và các
phương tiện vận tải quyết định đến sự phân bố và hoạt động của các loại hình
vận tải. Ví dụ các tuyến đường cao tốc mới dành riêng cho xe ô tô và xe vận
tải đường xa, không có xe máy và xe thô sơ di chuyển.
- Trong các đô thị lớn, đông dân cư, sẽ phát triển loại hình vận tải xe bus, xe
máy, ô tô và không có mặt các loại hình vận tải contener, xe trọng tải lớn.
Bài 4 trang 141 Địa Lí 10: Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hoá
của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu sau: \ Trả lời: Đơn vị: km Phương tiện vận tải
Cự li vận chuyển trung bình Đường sắt 325 Đường ô tô 53.5 Đường sông 93.0 Đường biển 1994.9 Đường hàng không 2367.4 Tổng số 233.3