Giải bài tập SGK Địa Lý lớp 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Giải bài tập SGK Địa Lý lớp 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Địa lý 12 Địa lí các ngành kinh tế
Mt s vn đ phát trin và phân b nông nghip
Bài 22: Vn đ phát trin nông nghip
Trang sgk Địa 12: Da vào hình 22 (SGK), hãy nhn xét v cấu sn xut
ngành trng trọt và xu hướng chuyn dịch cơ cấu ca ngành này.
Tr li:
- Các nhóm cây trng ch yếu: cây lương thực, cây công nghiệp, cây rau đậu, cây ăn qu,
cây khác.
- S thay đổi t trng ca các nhóm cây trong giá tr sn xut ngành trng trọt: y lương
thc, cây ăn quả, rau đậu và cây khác đều gim t trọng, trong khi đó, cây công nghip có
t trọng tăng rất nhanh.
Trang 93 sgk Địa 12: Hãy xác định trên bản đồ Địa t nhiên Vit Nam (hoc
Atlat Địa Việt Nam) các đng bng lớn cũa nước ta các đng bng nh hp
Duyên hi min Trung.
Tr li:
- Hai đng bng lớn: đng bằng sông Hông và đồng bng sông Cu Long.
- Các đồng bng nh hp miền Trung: đng bng Thanh - Ngh - Tĩnh, Bình - Tr -
Thiên, Nam - Ngãi Định đồng bng ven bin cc Nam Trung B (Phú Yên, Khánh
Hoà, Ninh Thun, BìnhThun).
Trang 95 sgk Đa Lí 12: Ti sao các cây công nghiệp lâu năm ớc ta đóng vai trò
quan trng nhất trong cơ cấu sn xut cây công nghip?
Tr li:
- Có giá tr cao.
- Ngun hàng xut khu ch lc.
- Điu kin t nhiên thun li cho s phát trin (khí hu nhiệt đới nóng m, nhiu loi
đất thích hp vi nhiu loi y công nghip, nguồn lao động dổi dào; đã mạng lưới
các cơ sở chế biến nguyên liu cây công nghip).
Trang 96 sgk Địa Lí 12: Hãy phân tích các ngun thức ăn cho chăn nuôi ở c ta.
Tr li:
- Đồng c có din tích rng các min núi.
- Thc ăn t hoa màu lương thực, ph phm ngành thu sn di dào.
- Thc ăn chế biến công nghip ngày càng phong phú.
Bài 1 (trang 97 sgk Đa 12): Ti sao nói vic đảm bảo an loàn lương thực sở
để đa dng hoá nông nghip?
Li gii:
Đa dạng hoá nông nghip nước ta đồng nghĩa với phát triển chăn nuôi, cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả. Trong đó, do có hiệu qu kinh tế cao, nên cây công nghiệp, đặc bit
cây ng nghiệp i ngày đưc phát trin trên quy lớn. Đây là y cho thu hoạch
sn phm sau mt thời gian dài, người sn xut cần được đm bảo lưỡng thc.
Bài 2 (trang 97 sgk Đa 12): Chng minh rng việc đẩy mnh sn xut cây công
nghiệp cây ăn qu góp phn phát huy thế mnh ca nông nghip nhiệt đới nước
ta.
Li gii:
Vic đy mnh sn xut cây công nghiệp và cây ăn quả s:
- m cho tiềm năng các vùng sinh thái được khai thác để phát trin nông nghip, c
điều kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên đưc phát huy trong nn nông nghip nhit
đới.
- Đẩy mnh sn xut nông sn xut khu (cà phê, cao su, h tiêu, điều, hoa qu...).
Bài 3 (trang 97 sgk Địa Lí 12): Da vào bng s liệu đã cho (SGK), hãy phân tích s
phát trin sn lưng và khi ng xut khu cà phê t năm 1980 đến năm 2005.
Li gii:
- Sản lượng phê tàng t năm 1980, liên quan đến s hình thành các vùng chuyên
canh cà phê y Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Sản lượng cà phê tăng mạnh t khoảng m 1995 tr lại đây, do s m rng mnh m
din tích phê yếu t th trưng (nhu cu s m rng th trưng trong ngoài
nước).
| 1/2

Preview text:

Địa lý 12 Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Trang sgk Địa Lí 12: Dựa vào hình 22 (SGK), hãy nhận xét về cơ cấu sản xuất
ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này. Trả lời:
- Các nhóm cây trồng chủ yếu: cây lương thực, cây công nghiệp, cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác.
- Sự thay đổi tỉ trọng của các nhóm cây trong giá trị sản xuất ngành trồng trọt: cây lương
thực, cây ăn quả, rau đậu và cây khác đều giảm tỉ trọng, trong khi đó, cây công nghiệp có
tỉ trọng tăng rất nhanh.
Trang 93 sgk Địa Lí 12: Hãy xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc
Atlat Địa lí Việt Nam) các đồng bằng lớn cũa nước ta và các đổng bằng nhỏ hẹp ở
Duyên hải miển Trung. Trả lời:
- Hai đồng bằng lớn: đồng bằng sông Hông và đồng bằng sông Cửu Long.
- Các đồng bằng nhỏ hẹp miền Trung: đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, Bình - Trị -
Thiên, Nam - Ngãi – Định và đồng bằng ven biển cực Nam Trung Bộ (Phú Yên, Khánh
Hoà, Ninh Thuận, BìnhThuận).
Trang 95 sgk Địa Lí 12: Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò
quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp? Trả lời: - Có giá trị cao.
- Nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển (khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại
đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, nguồn lao động dổi dào; đã có mạng lưới
các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp).
Trang 96 sgk Địa Lí 12: Hãy phân tích các nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở nước ta. Trả lời:
- Đồng cỏ có diện tích rộng ở các miền núi.
- Thức ăn từ hoa màu lương thực, phụ phẩm ngành thuỷ sản dổi dào.
- Thức ăn chế biến công nghiệp ngày càng phong phú.
Bài 1 (trang 97 sgk Địa Lí 12): Tại sao nói việc đảm bảo an loàn lương thực là cơ sở
để đa dạng hoá nông nghiệp? Lời giải:
Đa dạng hoá nông nghiệp ở nước ta đồng nghĩa với phát triển chăn nuôi, cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả. Trong đó, do có hiệu quả kinh tế cao, nên cây công nghiệp, đặc biệt
là cây công nghiệp dài ngày được phát triển trên quy mô lớn. Đây là cây cho thu hoạch
sản phẩm sau một thời gian dài, người sản xuất cần được đảm bảo lưỡng thực.
Bài 2 (trang 97 sgk Địa Lí 12): Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công
nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta. Lời giải:
Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả sẽ:
- Làm cho tiềm năng các vùng sinh thái được khai thác để phát triển nông nghiệp, các
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên được phát huy trong nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, hoa quả...).
Bài 3 (trang 97 sgk Địa Lí 12): Dựa vào bảng số liệu đã cho (SGK), hãy phân tích sự
phát triển sản lượng và khối lượng xuất khẩu cà phê từ năm 1980 đến năm 2005. Lời giải:
- Sản lượng cà phê tàng từ năm 1980, có liên quan đến sự hình thành các vùng chuyên
canh cà phê ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Sản lượng cà phê tăng mạnh từ khoảng năm 1995 trở lại đây, do sự mở rộng mạnh mẽ
diện tích cà phê và yếu tố thị trường (nhu cầu và sự mở rộng thị trường trong và ngoài nước).