Giải bài tập SGK Địa Lý lớp 12 Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 3 trang và bài giải giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Địa lý 12 V trí đa lí và lch s phát trin lãnh th
Bài 3: Thc hành: V c đ Vit Nam
GI Ý NI DUNG THC HÀNH
1. V khung ô vuông: Khung ô vuông gồm 40 ô, đánh số th t theo trt t: theo hàng
ngang t trái quà phi (t A đến E) theo hàng dc t trên xung (t 1 đến 8).
2. Xác định các điểm khng chế các đường khng chế. Ni li thành khung khng chế
hình dáng lãnh th Vit Nam (phần đất lin).
3. V tng đoạn biên gii và b biển để hp li thành khung lãnh th Vit Nam (phần đất
lin). Có th có cách v như sau:
+ V đoạn 1: t điểm cc Tây (xã Sín Thầu, Điện Biên) đến thành ph Lào Gai.
+ V don 2: t thành ph Lào Cai đến Lũng Cú (điểm cc Bc).
+ V đoạn 3: t Lũng Cú đến Móng Cái (Qung Ninh)
+ V đoạn 4: t Móng Cái đến phía nam đồng bng sông Hng.
+ V đoạn 5: t phía Nam đồng bng sông Hồng đến phía nam Hoành Sơn (chú ý hình
dáng b biển đoạn Hoành Sơn ăn lan ra biển).
+ V đoạn 6: t Nam Hoành Sơn đến Nam Trung B (chú ý v trí của Đà Nẵng góc
vuông D4).
+ V đoạn 7: t Nam Trung B đến mũi Cà Mau.
+ V đoạn 8: t mũi Cà Mau đến Rch Giá và t Rch Giá đến Hà Tiên.
+ V đoạn 9: biên gii gia đng bng Nam B và Cam-pu-chia.
+ V đoạn 10: biên gii gia Tây Nguyên, Qung Nam vi Cam-pu-chia và Lào.
+ V đoạn 11: biên gii t Tha Thiên Huế ti cc Tây Ngh An vi Lào.
+ V đoạn 12: biên gii phía tây ca Ngh An, Thanh Hoá vi Lào.
+ V đoạn 13: phn còn li ca biên giới phía nam Sơn La, tây Điện Biên vi Lào.
4. V các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. Các quần đảo y phn lớn đảo san hô, nên
có th th hin kí hiệu đảo san hô một cách tượng trưng.
5. V các sông chính.
6. Điền lên lược đ các thành ph, th xã theo yêu cu.
| 1/1

Preview text:

Địa lý 12 Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Vẽ khung ô vuông: Khung ô vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng
ngang từ trái quà phải (từ A đến E) theo hàng dọc từ trên xuống (từ 1 đến 8).
2. Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế
hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
3. Vẽ từng đoạn biên giới và bờ biển để hợp lại thành khung lãnh thổ Việt Nam (phần đất
liền). Có thể có cách vẽ như sau:
+ Vẽ đoạn 1: từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện Biên) đến thành phố Lào Gai.
+ Vẽ doạn 2: từ thành phố Lào Cai đến Lũng Cú (điểm cực Bắc).
+ Vẽ đoạn 3: từ Lũng Cú đến Móng Cái (Quảng Ninh)
+ Vẽ đoạn 4: từ Móng Cái đến phía nam đồng bằng sông Hồng.
+ Vẽ đoạn 5: từ phía Nam đồng bằng sông Hồng đến phía nam Hoành Sơn (chú ý hình
dáng bờ biển đoạn Hoành Sơn ăn lan ra biển).
+ Vẽ đoạn 6: từ Nam Hoành Sơn đến Nam Trung Bộ (chú ý vị trí của Đà Nẵng ở góc vuông D4).
+ Vẽ đoạn 7: từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau.
+ Vẽ đoạn 8: từ mũi Cà Mau đến Rạch Giá và từ Rạch Giá đến Hà Tiên.
+ Vẽ đoạn 9: biên giới giữa đồng bằng Nam Bộ và Cam-pu-chia.
+ Vẽ đoạn 10: biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với Cam-pu-chia và Lào.
+ Vẽ đoạn 11: biên giới từ Thừa Thiên Huế tới cực Tây Nghệ An với Lào.
+ Vẽ đoạn 12: biên giới phía tây của Nghệ An, Thanh Hoá với Lào.
+ Vẽ đoạn 13: phần còn lại của biên giới phía nam Sơn La, tây Điện Biên với Lào.
4. Vẽ các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. Các quần đảo này phần lớn là đảo san hô, nên
có thể thể hiện kí hiệu đảo san hô một cách tượng trưng. 5. Vẽ các sông chính.
6. Điền lên lược đồ các thành phố, thị xã theo yêu cầu.