Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 13

Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo.

Gii bài tp SGK Lch s 10 bài 13: Vit Nam thi kì nguyên thy
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 13 trang 71: Em hãy nhn xét v địa bàn sinh
sng của Người ti c Vit Nam.
Tr li:
- Địa bàn sinh sng: Lng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước,..
- Nhn xét:
• Địa bàn tri dài t Bc vào Nam.
• Chủ yếu tp chung Bc B và Bc Trung B.
• Tập chung những vùng đồi núi, trung du.
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 13 trang 72: Hãy cho biết những điểm tiến b
trong hoạt động kinh tế của cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn.
Tr li:
Nhng tiến b trong hot đng kinh tế của cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn:
- Sống định cư lâu dài trong các hang đng.
- Biết trng các loi rau, củ, cây ăn quả... một nn nông nghip khai đã
được hình thành.
- Người Hoà Bình đã biết ghè đo lên c mt bên mặt rìu đá, bưc đu biết mài
i rìu và làm mt s công c bằng xương, tre, gỗ.
- Ngưi Bắc Sơn biết mài rộng lên trên lưỡi rìu đá và bắt đầu biết làm đồ gm.
Cuộc sng vt cht tinh thn của n Hoà Bình, Bắc Sơn cũng được
nâng cao hơn.
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 13 trang 72: Nhng biu hin của “cách mng
đá mới” nước ta là gì?
Tr li:
Biu hin của “Cách mạng đá mới” Vit Nam:
- Cách ngày nay khong 5000 - 6000 năm, con người đã biết s dụng thuật
cưa, khoan đá, phát triển kĩ thuật làm đồ gm bng bàn xoay.
- Công c lao động được ci tiến, làm tăng năng suất lao động.
- Phn ln các th tộc đều bước vào giai đoạn nông nghip trng lúa dùng cuc
đá.
- Cùng vi s gia tăng dân s, việc trao đi sn phẩm được đẩy mnh gia các
b lc, đi sng vt cht đưc ổn định và ci thiện hơn, đời sng tinh thn đưc
nâng cao.
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 13 trang 73: Những điểm mi trong cuc
sng của cư dân Phùng Nguyên là gì? So sánh với cư dân Hòa Bình Bắc Sơn.
Tr li:
Đim mi trong cuc sng của cư dân Phùng Nguyên:
- Cư dân văn hoá Phùng Nguyênnhững ngưi m đầu thi đi đng thau Vit
Nam.
- dân làm nông nghiệp trồng lúa nước, sống định lâu dài trong các công
xã th tc mu h.
- Công c lao đng ch yếu vn bng đá nhưng đã biết s dng các ng c bng
đồng. H làm gm bng bàn xoay, s dng các nguyên liu tre, gỗ, xương để
làm đ dùng, biết xe ch, dt vải và chăn nuôi gia súc, gia cầm ntrâu, bò, ln,
gà.
So nh với cư dân Hòa Bình Bắc Sơn: Cư dân Png Nguyên đời sng phát
triển hơn cư dân Hòa Bình- Bắc Sơn.
Cư dân Hòa Bình Bắc Sơn
Cư dân Phùng Nguyên
Công c
Đá
Đá và đng
Kinh tế
Săn bắt, hái lượm ch yếu, nn nông
nghiệp sơ khai được hình thành.
Nông nghip ch yếu,
làm gốm, chăn nuôi,..
Đời sng
cư dân
Sống định lâu dài trong các hang
động, i đá, hp thành th tc, b lc.
Sống định lâu dài
trong các công xã th tc
mu h.
Gii bài tp Lch S 10 bài 1 trang 73: Trình bày những giai đoạn phát trin
chính ca thi nguyên thy Vit Nam.
Tr li:
Giai đon
Đặc điểm chính
Cách ngày
nay 30 - 40
vạn năm
Ngưi ti c đã sinh sống trên lãnh th Vit Nam.
Thi hình
thành phát
trin
Ra đời ca công xã th tc, b lc
Thi kì tan rã
Các b lc bắt đầu c vào thời đại kim khí. Vic chế to công
c lao đng bng kim loại đã dẫn đến năng suất lao động tăng,
dẫn đến s phân công lao động tác động đến s phân hoá ca
hi nguyên thu to tiền đề dẫn đến s tan cùa hi
nguyên thu nước ta.
Bài 2 trang 73 Lch S 10: Em nhn xét v thời gian ra đời thut luyn
kim các b lc sng trên đất nưc ta?
Tr li:
- Thi gian:ch ngày nay khong 3000 4000 năm c b lc Vit Nam biết
đến thut luyn kim.
- Nhn xét:
• Thời gian ra đời tương đối sm.
• Trong các bộ lạc thì cư dân Phùng Nguyên biết đến thut luyn kim sm nht,
cư dân Sa Huỳnh và Đng Nai biết đến muộn hơn.
Vi s ra đời ca thut luyện kim đã đưa các bộ lạc bước vào bui đầu ca
thi đi kim khí.
Bài 3 trang 73 Lch S 10: S ra đi ca thut luyện kim có ý nghĩa đối vi
các b lc sống trên đất nước ta cách đây khong 3000-4000 năm?
Tr li:
S ra đi ca thut luyn kim có ý nghĩa đi vi các b lc sng trên đất nưc ta
cách đây khong 3000 - 4000 năm:
Đưa các bộ lạc bước vào thời đại kim khí, hình thành nhng nền văn hóa lớn
phân các khu vc khác nhau làm tiền đề cho s chuyn biến ca hi
nguyên thy sang thời đại mi.
Bài 4 trang 73 Lch S 10: Lp bng thng kê nhng đim chính v cuc sng
ca các b lc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai theo các ni dung: Địa bàn
cư trú, công cụ lao đng, hot đng kinh tế.
Tr li
Phùng Nguyên
Đồng Nai
Địa bàn
cư trú
Lưu vực sông Hng,
Trung du và min núi
phía Bắc, Đồng bng
Bc B.
Đông Nam B
Công c
lao đng
Ch yếu bằng đá, tre,
gỗ, xương
Bt đu s dng công
c bằng đồng
Ch yếu bng
đá
Công c bng
đồng chưa ph
biến
Hot
động
kinh tế
Nông nghip lúa
nước, làm gốm, chăn
nuôi gia súc,..
Nông nghip
trồng lúa nước
cây lương
thc khác, làm
gm,..
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 13 trang 71: Em hãy nhận xét về địa bàn sinh
sống của Người tối cổ ở Việt Nam. Trả lời:
- Địa bàn sinh sống: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước,.. - Nhận xét:
• Địa bàn trải dài từ Bắc vào Nam.
• Chủ yếu tập chung ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
• Tập chung ở những vùng đồi núi, trung du.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 13 trang 72: Hãy cho biết những điểm tiến bộ
trong hoạt động kinh tế của cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn. Trả lời:
Những tiến bộ trong hoạt động kinh tế của cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn:
- Sống định cư lâu dài trong các hang động.
- Biết trồng các loại rau, củ, cây ăn quả... → một nền nông nghiệp sơ khai đã được hình thành.
- Người Hoà Bình đã biết ghè đẽo lên cả một bên mặt rìu đá, bước đầu biết mài
lưỡi rìu và làm một số công cụ bằng xương, tre, gỗ.
- Người Bắc Sơn biết mài rộng lên trên lưỡi rìu đá và bắt đầu biết làm đồ gốm.
→ Cuộc sống vật chất và tinh thần của cư dân Hoà Bình, Bắc Sơn cũng được nâng cao hơn.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 13 trang 72: Những biểu hiện của “cách mạng
đá mới” ở nước ta là gì? Trả lời:
Biểu hiện của “Cách mạng đá mới” ở Việt Nam:
- Cách ngày nay khoảng 5000 - 6000 năm, con người đã biết sử dụng kĩ thuật
cưa, khoan đá, phát triển kĩ thuật làm đồ gốm bằng bàn xoay.
- Công cụ lao động được cải tiến, làm tăng năng suất lao động.
- Phần lớn các thị tộc đều bước vào giai đoạn nông nghiệp trồng lúa dùng cuốc đá.
- Cùng với sự gia tăng dân số, việc trao đổi sản phẩm được đẩy mạnh giữa các
bộ lạc, đời sống vật chất được ổn định và cải thiện hơn, đời sống tinh thần được nâng cao.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 13 trang 73: Những điểm mới trong cuộc
sống của cư dân Phùng Nguyên là gì? So sánh với cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn. Trả lời:
Điểm mới trong cuộc sống của cư dân Phùng Nguyên:
- Cư dân văn hoá Phùng Nguyên là những người mở đầu thời đại đồng thau Việt Nam.
- Cư dân làm nông nghiệp trồng lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ.
- Công cụ lao động chủ yếu vẫn bằng đá nhưng đã biết sử dụng các công cụ bằng
đồng. Họ làm gốm bằng bàn xoay, sử dụng các nguyên liệu tre, gỗ, xương để
làm đồ dùng, biết xe chỉ, dệt vải và chăn nuôi gia súc, gia cầm như trâu, bò, lợn, gà.
So sánh với cư dân Hòa Bình –Bắc Sơn: Cư dân Phùng Nguyên có đời sống phát
triển hơn cư dân Hòa Bình- Bắc Sơn.
Cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn
Cư dân Phùng Nguyên Công cụ Đá Đá và đồng Kinh tế
Săn bắt, hái lượm là chủ yếu, nền nông Nông nghiệp là chủ yếu,
nghiệp sơ khai được hình thành. làm gốm, chăn nuôi,..
Đời sống Sống định cư lâu dài trong các hang Sống định cư lâu dài cư dân
động, mái đá, hợp thành thị tộc, bộ lạc. trong các công xã thị tộc mẫu hệ.
Giải bài tập Lịch Sử 10 bài 1 trang 73: Trình bày những giai đoạn phát triển
chính của thời nguyên thủy ở Việt Nam. Trả lời: Giai đoạn Đặc điểm chính Cách
ngày Người tối cổ đã sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. nay 30 - 40 vạn năm
Thời kì hình Ra đời của công xã thị tộc, bộ lạc thành và phát triển
Thời kì tan rã Các bộ lạc bắt đầu bước vào thời đại kim khí. Việc chế tạo công
cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến năng suất lao động tăng,
dẫn đến sự phân công lao động và tác động đến sự phân hoá của
xã hội nguyên thuỷ và tạo tiền đề dẫn đến sự tan rã cùa xã hội
nguyên thuỷ ở nước ta.
Bài 2 trang 73 Lịch Sử 10: Em có nhận xét gì về thời gian ra đời thuật luyện
kim ở các bộ lạc sống trên đất nước ta? Trả lời:
- Thời gian: Cách ngày nay khoảng 3000 – 4000 năm các bộ lạc ở Việt Nam biết đến thuật luyện kim. - Nhận xét:
• Thời gian ra đời tương đối sớm.
• Trong các bộ lạc thì cư dân Phùng Nguyên biết đến thuật luyện kim sớm nhất,
cư dân Sa Huỳnh và Đồng Nai biết đến muộn hơn.
⇒ Với sự ra đời của thuật luyện kim đã đưa các bộ lạc bước vào buổi đầu của thời đại kim khí.
Bài 3 trang 73 Lịch Sử 10: Sự ra đời của thuật luyện kim có ý nghĩa gì đối với
các bộ lạc sống trên đất nước ta cách đây khoảng 3000-4000 năm? Trả lời:
Sự ra đời của thuật luyện kim có ý nghĩa đối với các bộ lạc sống trên đất nước ta
cách đây khoảng 3000 - 4000 năm:
⇒ Đưa các bộ lạc bước vào thời đại kim khí, hình thành những nền văn hóa lớn
phân bó ở các khu vực khác nhau làm tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội
nguyên thủy sang thời đại mới.
Bài 4 trang 73 Lịch Sử 10: Lập bảng thống kê những điểm chính về cuộc sống
của các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai theo các nội dung: Địa bàn
cư trú, công cụ lao động, hoạt động kinh tế. Trả lời Phùng Nguyên Sa Huỳnh Đồng Nai
Địa bàn Lưu vực sông Hồng, Châu thổ sông Thu Đông Nam Bộ cư trú
Trung du và miền núi Bồn, Trà Khúc,..vùng
phía Bắc, Đồng bằng núi Nam Trung Bộ Bắc Bộ.
Công cụ Chủ yếu bằng đá, tre, Chủ yếu bằng đá Chủ yếu bằng lao động gỗ, xương đá
Bắt đầu biết sử dụng
Bắt đầu sử dụng công đồ sắt. Công cụ bằng cụ bằng đồng đồng chưa phổ biến Hoạt Nông nghiệp
lúa Nông nghiệp lúa nước, Nông nghiệp động
nước, làm gốm, chăn làm gốm, dệt vải, rèn trồng lúa nước kinh tế nuôi gia súc,..
sắt, chăn nuôi gia và cây lương súc,.. thực khác, làm gốm,..