Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 16

Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (Tiếp theo) tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo.

Gii bài tp SGK Lch s 10 bài 16: Thi Bc thuc và các cuc đu tranh giành
đc lp dân tc (t thế k II TCN đến đu thế k X) (Tiếp theo)
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 16 trang 83: Em có nhn xét gì v các cuc
đấu tranh ca nhân dân trong thi Bc thuc?
Tr li:
Nhn xét các cuc đu tranh ca nhân dân trong thi Bc thuc:
- Thi gian: N ra sm và liên tc.
- Đại bàn: Nhiều nơi trên phạm vi c nước với địa bàn rng ln.
- Lc lưng: Đông đảo nhân dân tham gia hưởng ng.
- Hn chế: Các cuc khởi nghĩa nổ ra l t, quy mô tng cuc khởi nghĩa nh,
chưa có sự liên kết gia các cuc khởi nghĩa.
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 16 trang 86: Hãy nêu nhng nét chính v mt
s cuc khởi nghĩa tiêu biểu.
Tr li:
Nhng nét chính ca mt s cuc khởi nghĩa tiêu biểu:
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Thời gian: năm 40.
- Lãnh đạo: Trưng Trắc, Trưng Nhị mt s n ng.
- Địa bàn: Hát Môn (Phúc Th, Hà Tây).
- Kết quả: Thu được mt s thng lợi bước đầu, Trưng Trắc lên làm vua đóng đô
Mê Linh. Nhưng sau đó trưc s tn công ca Mã Vin (nhà Hán) cuc khi
nghĩa thất bi.
2. Khởi nghĩa Lý Bí
- Lãnh đo: Lý Bí
- Địa bàn: Các châu thuc min Bc nưc ta.
- Kết qu: Thành lập được nhà nước Vạn Xuân nhưng sau đó nhà c Vn
Xuân sụp đổ. Khởi nghĩa thất bi.
3. Khởi nghĩa của Khúc Tha D
- Thi gian: 905 - 938
- Kết qu:
Năm 905, Khúc Thừa D đánh chiếm Tng Bình, dành quyn t ch (giành
chc Tiết đ s).
• Năm 907, Khúc Hạo lên thay thc hin nhiu chính sách ci cách v các mt
để xây dng chính quyền độc lp t ch.
- Ý nghĩa: Lật đ ách đô hộ của nhà Đường giành độc lp t chủ; đánh dấu thng
li căn bn trong cuộc đấu tranh giành độc lp ca nhân dân ta thi Bc thuc.
4. Ngô Quyn và chiến thng Bạch Đằng năm 938
- Din biến: Năm 938, quân Nam Hán xâm lược nước ta, Ngô Quyền lãnh đạo
nhân dân đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, đập tan âm mưu xâm lược
ca nhà Nam Hán.
- Ý nghĩa: Bảo v vng chc nền độc lp t ch của đất nước; M ra mt thời đại
mi thời đại độc lp t ch lâu dài cho dân tc; Kết thúc vĩnh viễn 1 nghìn năm
đô hộ ca phong kiến phương Bắc.
Gii bài tp 86 Lch S 10 bài 1 trang: Vic thành lập nhà nưc Vn Xuân
có ý nghĩa gì?
Tr li:
Ý nghĩa vic thành lập nước Vn Xuân:
- Th hin ý chí t ch, t ng ca dân tc, làm tht bại âm mưu biến nước ta
thành một đơn vị hành chính ca Trung Quc.
- S tn ti của nhà nước Vn Xuân s c vũ to lớn đối vi các cuộc đấu tranh
ca nhân dân ta các thế k sau đó.
Bài 2 trang 86 Lch S 10: Trình bày nguyên nhân thng lợi ý nghĩa của
chiến thng Bch Đng năm 938.
Tr li:
- Nguyên nhân thng li:
• Nhờ s ch huy tài gii ca Ngô Quyn vi ngh thut quân s độc đáo.
• Tinh thần đoàn kết chiến đấu ca nhân dân ta.
- Ý nghĩa:
• Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược ca nhà Nam Hán.
• Bảo v vng chc nn độc lp dân tc.
• Mở ra thi đi đc lp, t ch lâu dài ca dân tc ta.
Bài 3 trang 86 Lch S 10: Nêu nhng s kin chng t tính liên tc và rng
ln của phong trào đấu tranh giành đc lp ca nhân dân ta thi Bc thuc.
Tr li:
- Tính liên tc:
Từ khi chính quyền phương Bắc đô h nước ta, nhân dân ta đã liên tiếp đấu
tranh, hầu như thế k nào cũng nổ ra khởi nghĩa của nhân dân.
Thế k II đã diễn ra các cuc khởi nghĩa của nhân dân Nhật Nam (năm 100, 137,
144), nhân dân Cu Chân (157, 178 181); dưới triều Đường cai trị, đã 5
cuc khởi nghĩa lớn của Đinh Kiến, T Tiên (năm 687), khởi nghĩa Mai
Thúc Loan (đầu thế k VIII), khởi nghĩa Phùng Hưng (khoảng 776 -791), khi
nghĩa Dương Thanh (819 - 820), khởi nghĩa Khúc Thừa D (năm 905).
- Tính rng ln: Các cuc khởi nghĩa đã nổ ra nhiu địa phương trên địa bàn c
3 qun của nước ta là Giao Ch, Cu Chân, Nht Nam...
Bài 4 trang 86 Lch S 10: Hãy nêu những đóng góp của Hai Trưng, Bí,
Triu Quang Phc, Khúc Tha D Ngô Quyn trong cuc đấu tranh giành
độc lp thi Bc thuc.
Tr li:
Những đóng góp của Hai Trưng, Bí, Triệu Quang Phc, Khúc Tha D
và Ngô Quyn trong các cuc đấu tranh giành đc lp thi Bc thuc:
- Hai Trưng: Là những người đầu tiên đã nh đạo nhân dân ta đứng lên khi
nghĩa, đã đánh đuổi đưc Thái thú ca nhà Hán v nước, giành độc lp cho dân
tc sau hơn 2 thế k b đô hộ.
- Bí: Lãnh đo nhân dân ta lật đổ ách đô hộ của nhà Lương, giành lại độc lp
dân tc thành lập nhà nước Vn Xuân.
- Triu Quang Phục: Lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Lương thắng
li, bo v ch quyn ca nưc Vn Xuân.
- Khúc Tha Dụ: Lãnh đạo nhân dân lật đổ ách thng tr của nhà Đường, căn
bn kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuc của đất nưc ta.
- Ngô Quyn: Lãnh đo nhân dân kháng chiến chng quân Nam Hán thng li.
Bo v vng chắc độc lp dân tc. M ra mt k nguyên mi trong lch s dân
tc.
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành
độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (Tiếp theo)
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 16 trang 83: Em có nhận xét gì về các cuộc
đấu tranh của nhân dân trong thời Bắc thuộc? Trả lời:
Nhận xét các cuộc đấu tranh của nhân dân trong thời Bắc thuộc:
- Thời gian: Nổ ra sớm và liên tục.
- Đại bàn: Nhiều nơi trên phạm vi cả nước với địa bàn rộng lớn.
- Lực lượng: Đông đảo nhân dân tham gia hưởng ứng.
- Hạn chế: Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, quy mô từng cuộc khởi nghĩa nhỏ,
chưa có sự liên kết giữa các cuộc khởi nghĩa.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 16 trang 86: Hãy nêu những nét chính về một
số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. Trả lời:
Những nét chính của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Thời gian: năm 40.
- Lãnh đạo: Trưng Trắc, Trưng Nhị và một số nữ tướng.
- Địa bàn: Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Tây).
- Kết quả: Thu được một số thắng lợi bước đầu, Trưng Trắc lên làm vua đóng đô
ở Mê Linh. Nhưng sau đó trước sự tấn công của Mã Viện (nhà Hán) cuộc khởi nghĩa thất bại. 2. Khởi nghĩa Lý Bí - Lãnh đạo: Lý Bí
- Địa bàn: Các châu thuộc miền Bắc nước ta.
- Kết quả: Thành lập được nhà nước Vạn Xuân nhưng sau đó nhà nước Vạn
Xuân sụp đổ. Khởi nghĩa thất bại.
3. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ - Thời gian: 905 - 938 - Kết quả:
• Năm 905, Khúc Thừa Dụ đánh chiếm Tống Bình, dành quyền tự chủ (giành chức Tiết độ sứ).
• Năm 907, Khúc Hạo lên thay thực hiện nhiều chính sách cải cách về các mặt
để xây dựng chính quyền độc lập tự chủ.
- Ý nghĩa: Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường giành độc lập tự chủ; đánh dấu thắng
lợi căn bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
4. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- Diễn biến: Năm 938, quân Nam Hán xâm lược nước ta, Ngô Quyền lãnh đạo
nhân dân đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, đập tan âm mưu xâm lược của nhà Nam Hán.
- Ý nghĩa: Bảo vệ vững chắc nền độc lập tự chủ của đất nước; Mở ra một thời đại
mới thời đại độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc; Kết thúc vĩnh viễn 1 nghìn năm
đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Giải bài tập 86 Lịch Sử 10 bài 1 trang: Việc thành lập nhà nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì? Trả lời:
Ý nghĩa việc thành lập nước Vạn Xuân:
- Thể hiện ý chí tự chủ, tự cường của dân tộc, làm thất bại âm mưu biến nước ta
thành một đơn vị hành chính của Trung Quốc.
- Sự tồn tại của nhà nước Vạn Xuân là sự cổ vũ to lớn đối với các cuộc đấu tranh
của nhân dân ta ở các thế kỉ sau đó.
Bài 2 trang 86 Lịch Sử 10: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của
chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Trả lời:
- Nguyên nhân thắng lợi:
• Nhờ sự chỉ huy tài giỏi của Ngô Quyền với nghệ thuật quân sự độc đáo.
• Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta. - Ý nghĩa:
• Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Nam Hán.
• Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
• Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta.
Bài 3 trang 86 Lịch Sử 10: Nêu những sự kiện chứng tỏ tính liên tục và rộng
lớn của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc. Trả lời: - Tính liên tục:
• Từ khi chính quyền phương Bắc đô hộ nước ta, nhân dân ta đã liên tiếp đấu
tranh, hầu như thế kỉ nào cũng nổ ra khởi nghĩa của nhân dân.
• Thế kỉ II đã diễn ra các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Nhật Nam (năm 100, 137,
144), nhân dân Cửu Chân (157, 178 – 181); dưới triều Đường cai trị, đã có 5
cuộc khởi nghĩa lớn của Đinh Kiến, Lý Tự Tiên (năm 687), khởi nghĩa Mai
Thúc Loan (đầu thế kỉ VIII), khởi nghĩa Phùng Hưng (khoảng 776 -791), khởi
nghĩa Dương Thanh (819 - 820), khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (năm 905).
- Tính rộng lớn: Các cuộc khởi nghĩa đã nổ ra ở nhiều địa phương trên địa bàn cả
3 quận của nước ta là Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam...
Bài 4 trang 86 Lịch Sử 10: Hãy nêu những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí,
Triệu Quang Phục, Khúc Thừa Dụ và Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành
độc lập thời Bắc thuộc. Trả lời:
Những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Khúc Thừa Dụ
và Ngô Quyền trong các cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc:
- Hai Bà Trưng: Là những người đầu tiên đã lãnh đạo nhân dân ta đứng lên khởi
nghĩa, đã đánh đuổi được Thái thú của nhà Hán về nước, giành độc lập cho dân
tộc sau hơn 2 thế kỉ bị đô hộ.
- Lý Bí: Lãnh đạo nhân dân ta lật đổ ách đô hộ của nhà Lương, giành lại độc lập
dân tộc thành lập nhà nước Vạn Xuân.
- Triệu Quang Phục: Lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Lương thắng
lợi, bảo vệ chủ quyền của nước Vạn Xuân.
- Khúc Thừa Dụ: Lãnh đạo nhân dân lật đổ ách thống trị của nhà Đường, căn
bản kết thúc hơn 1000 năm Bắc thuộc của đất nước ta.
- Ngô Quyền: Lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân Nam Hán thắng lợi.
Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.