Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 35

Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo

Gii bài tp SGK Lch s 10 bài 35: Các nưc Anh, Pháp, Đc, Mĩ và s bành
trưng thuc đa
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 35 trang 175: Trình bày tình hình kinh tế Anh
vào cui thế k XIX đầu thế k XX.
Tr li:
Tình hình kinh tế Anh vào cui thế k XIX đu thế k XX là:
- T cui thp niên 70, Anh mt dn đa v độc quyn công nghip làm gim sút
vai trò lũng đoạn th trường thế gii.
- Anh vn chiếm ưu thế v tài chính, xut khẩu tư bản, thương mại, hi quân và
thuc đa.
- Nhiều công ti độc quyn xut hin trong hu hết các ngành công nghip: khai
thác than, dt, thuc lá, hóa cht, luyn kim, vn tải đặc biệt trong lĩnh vực
ngân hàng.
- Nn nông nghip lâm vào khng hong trm trng.
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 35 trang 175: Hãy nêu nhng nét ln v tình
hình chính tr nước Anh cui thế k XIX đầu thế k XX.
Tr li:
Nhng nét ln v tình hình chính tr nước Anh cui thế k XIX đầu thế k XX:
- V hình thc, Anh là một vương quốc nhưng theo chế độ đại ngh gm thưng
vin và h vin với hai đảng (Bo th và T do) thay nhau cm quyn.
Mục đích chủ yếu bo v li ích ca giai cấp sản, đàn áp phong trào quần
chúng và đy mạng xâm lược thuộc địa.
- Giai cấp tư sản Anh tăng cường m rng h thng thuc đa đc bit châu Á
và châu Phi. Trưc chiến tranh thế gii th nht, thuc đa ca Anh ri khp đa
cu chiếm ¼ din tích thuc đa và ¼ dân s thế gii.
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 35 trang 177: Hãy cho biết đặc điểm ca tình
hình kinh tế Pháp cui thế k XIX đầu thế k XX.
Tr li:
- Công nghip:
• Trước năm 1870, sn xut công nghiệp Pháp đứng th hai thế gii ch sau Anh.
T cui thp niên 70 tr đi, nhịp đ phát trin công nghip Pháp bắt đầu chm
li tt xung hàng th tư thế giới (Sau Đức, M, Anh).
• Công nghiệp Pháp cũng có nhng tiến b đáng kể: ngành khai m, luyn kim
và thương nghiệp phát trin; việc cơ khí hóa sn xut được tăng cường,…
- Nông nghip vn gi vai trò quan trng trong nn kinh tế. Tình trạng đất đai
phân tán, manh mún không th áp dụng máy móc và thuật canh tác mi. Ngh
trng nho b sa sút.
- Trong thi k này nhiu t chức độc quyền được hình thành dn dn chi phi
nn kinh tế đất nước. Các t chức độc quyền Pháp có đặc trưng nổi bt là phn
ln s vốn đem cho các nước vay vi lãi sut nng.
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 35 trang 177: Trình bày nét ni bt v tình
hình chính tr Pháp thi kì này.
Tr li:
Nét ni bt v tình hình chính tr Pháp:
- Tháng 9/1870, nn Cng hòa th ba được thành lp ri chia thành hai nhóm Ôn
hòa và Cp tiến thay nhau cm quyn Pháp.
- Tuy nhiên nn cng hòa Pháp thường xuyên xy ra khng hong ni các.
• Từ 1875-1914, din ra 50 lần thay đổi chính ph.
• Nhiều v bê bi chính tr v l, nn hi l và tham nhũng lan tràn trong chính
ph.
- Cui thế k XIX, Pháp ráo riết chạy đua vũ trang để tr mi thù với Đức và tiến
hành chiến tranh xâm c thuộc địa ch yếu châu Á châu Phi. Đến trước
chiến tranh thế gii th nht, thuộc địa của Pháp được m rng ch đứng sau
Anh vi din tích gn 11 triu km
2
và 55,5 triu dân.
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 35 trang 179: Nét ni bt ca tình hình kinh tế
Đức cui thế k XIX đầu thế k XX là gì?
Tr li:
Nét ni bt ca tình hình kinh tế Đức: Nn kinh tế Đức phát trin vi tc đ mau
l.
- Công nghip: Phát trin nhanh
• Trong những năm 1890 - 1900, sản lưng công nghiệp Đức tăng 163%.
Xuất khu các sn phm công nghiệp tăng rệt: Đến năm 1900, Đức vượt
Anh v sn xut thép, v tng sản lượng công nghiệp, Đức dẫn đầu châu Âu và
đứng th hai thế giới (sau Mĩ).
- Tp trung sn xut hình thành các t chức độc quyn din ra sm vi các
cácten xanhđica. Những t chức độc quyn gn với các ngân hàng thành
bn tài chính.
- Nông nghip của Đức cũng những tiến b nhưng chậm chạp hơn do việc
tiến hành cách mạng tư sản không trit đ.
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 35 trang 180: Trình bày nhng nét ln v tình
hình chính tr Đức thi kì này.
Tr li:
Tình hình chính tr Đức:
- Hiến pháp 1871 quy định nước Đc là mt Liên bang gm 22 bang và 3 thành
ph t do, theo chế độ quân ch lp hiến.
• Hoàng đế là người đng đầu, có quyn hn ti cao.
• Quyền lp pháp trong tay hai vin: Hi đồng Liên bang (Thượng vin) gm đi
biu các bang và Quc hi (H vin) do bu c.
- Các bang vn gi hình thức vương quốc nhưng quyền hn b thu hp.
- Nhà nước liên bang được xây dựng trên cơ sở liên minh gia giai cp tư sản và
quý tộc tư sản hoá.
Mc dù có Hiến pháp và Quc hội nhưng thc cht ca chế độ chính tr Đức
là chế độ na chuyên chế, áp dng s thng tr ca Ph trên toàn nước Đc.
ớc Đức tiến lên giai đoạn đế quc ch nghĩa tính chất quân phit hiếu
chiến là đặc điểm ni bt ca ch nghĩa đế quc Đc.
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 35 trang 181:sao kinh tế cuối thế k
XIX đầu thế k XX phát triển vượt bc?
Tr li:
Kinh tế M cui thế k XIX đầu thế k XX phát triển vưt bc vì:
- Điu kin t nhiên thun li (đt đai màu m, tài nguyên phong phú),
- c M có nguồn lao động di dào, tay ngh cao luôn được b sung bi
luồng người nhập cư.
- Th trường được m rng do s bành trưng lãnh th.
- Gii ch chú trng ci tiến thuật, khuyến khích các phát minh đ nâng
cao năng suất lao đng, tiếp thu đưc nhiu thành tu khoa hc k thut mi.
- Thu hút đưc vốn đầu tư nưc ngoài.
- điều kiện hòa bình để phát trin kinh tế, không phải đầu nhiều cho
quân s.
Tr li câu hi Lch S 10 Bài 35 trang 182: Nhn xét tình hình chính tr
nước Mĩ cui thế k XIX đầu thế k XX.
Tr li:
Nhn xét v tình hình chính tr nước Mĩ:
- Chế độ chính tr đề cao vai trò Tng thng thng qua đại din ca mt
trong hai đng thng c, thay phiên nhau cm quyn - Đảng Cộng hoà và Đảng
Dân ch.
C hai đảng đều tp trung bo v quyn li ca giai cấp tư sản.
- Nn t do dân ch rt hn chế, và nn phân bit chng tc: đi sng ca ngưi
dân lao động đặc biệt là người da đen và th dân In-di-an rt tòi t và kh s.
- đẩy mnh vic xâm chiếm thuộc địa, bành trưng ảnh ng , m rng
biên giới đến b Thái Bình ơng, từng c can thip vào công vic ni b
ca các nước Trung, Nam Mĩ.
Gii bài tp Lch S 10 bài 1 trang 177: Vì sao nói ch nghĩa đế quc Anh là
“ch nghĩa đế quc thc dân” và ch nghĩa đế quốc Pháp “chủ nghĩa đế quc
cho vay lãi”?
Tr li:
* Ch nghĩa đế quc Anh là ch nghĩa đế quc thc dân vì:
- Anh có h thng thuc đa rng ln trên khp thế gii. Trước năm 1914, thuộc
địa Anh ri khắp địa cu, nước Anh là nước “Mặt tri không bao gi lặn”.
- c Anh tập trung đầu tư, xuất khu tư bản các nưc thuc đa.
Nhn mạnh đc đim này, Lênin gi ch nghĩa đế quc Anh là “ch nghĩa
đế quc thực dân”
* Ch nghĩa đế quốc Pháp là “chủ nghĩa đế quc cho vay lãi” vì:
- Pháp nước đng th hai thế gii v xut khu tư bản và phn ln s vốn đem
cho các nưc vay vi lãi sut cao.
- Biu hin: Năm 1908, 38 tỷ phrăng được xut khn trong khi ch có 9,5 t đu
tư vào công nghiệp trong nước, còn li là cho vay nng lãi.
- Trong h thng kinh tế chau Âu pháp là ch n ln nht.
Đặc đim ca ch nghĩa đế quc Pháp là ch nghĩa đế quc cho vay lãi.
Bài 2 trang 177 Lch S 10: Em có nhn xét vnh hình kinh tế ca Anh và
Pháp cui thế k XIX đầu thế k XX?
Tr li:
- Kinh tế Anh:
• Từ cui thp niên 70, Anh mt dn đa v độc quyn công nghip làm gim sút
vai trò lũng đoạn th trường thế gii.
• Anh vẫn chiếm ưu thế v tài chính, xut khu tư bản, thương mại, hi quân và
thuc đa.
• Nhiều công ti độc quyn xut hin trong hu hết các ngành công nghip: Khai
thác than, dt, thuc lá, hóa cht, luyn kim, vn tải đặc biệt trong lĩnh vực
ngân hàng.
• Nền nông nghip lâm vào khng hong trm trng.
- Kinh tế Pháp
• Công nghiệp: T cui thp niên 70 tr đi, công nghiệp Pp bt đu chm li
tt xung hàng th tư thế giới (Sau Đức, M, Anh).
• Nông nghiệp vn gi vai trò quan trng trong nn kinh tế nhưng còn lạc hu.
• Trong thi k này nhiu t chc độc quyền được hình thành dn dn chi phi
nn kinh tế đất nưc.
Nhìn chung kinh tế Anh Pháp tốc độ phát trin chm li do vic xut
cảng tư bản và xâm chiếm thuc đa.
Bài 1 trang 182 Lch S 10: Trình bày nhng nét ln v tình hình kinh tế,
chính tr nước Đức cui thế k XIX đầu thế k XX.
Tr li:
Tình hình kinh tế: nn kinh tế Đức phát trin vi tc đ mau l.
- Công nghip: Phát trin nhanh
• Trong những năm 1890 - 1900, sản lưng công nghiệp Đức tăng 163%.
Xuất khu các sn phm công nghiệp tăng rệt: Đến năm 1900, Đức vượt
Anh v sn xut thép, v tng sản lượng công nghiệp, Đức dẫn đầu châu Âu và
đứng th hai thế giới (sau Mĩ).
- Tp trung sn xut hình thành các t chức độc quyn din ra sm vi các
cácten xanhđica. Những t chức độc quyn gn với các ngân hàng thành
bn tài chính.
- Nông nghip của Đức cũng những tiến b nhưng chậm chạp hơn do việc
tiến hành cách mạng tư sản không trit đ.
Tình hình chính tr:
- Hiến pháp 1871 quy định nước Đc là mt Liên bang gm 22 bang và 3 thành
ph t do, theo chế độ quân ch lp hiến.
• Hoàng đế là người đng đầu, có quyn hn ti cao.
• Quyền lp pháp trong tay hai vin: Hi đồng Liên bang (Thượng vin) gm đi
biu các bang và Quc hi (H vin) do bu c.
- Các bang vn gi hình thức vương quốc nhưng quyền hn b thu hp.
- Nhà nước liên bang được xây dựng trên cơ sở liên minh gia giai cp tư sản và
quý tộc tư sản hoá.
Mc dù có Hiến pháp và Quc hội nhưng thc cht ca chế độ chính tr Đức
là chế độ na chuyên chế, áp dng s thng tr ca Ph trên toàn nước Đc.
ớc Đức tiến lên giai đoạn đế quc ch nghĩa tính chất quân phit hiếu
chiến là đặc điểm ni bt ca ch nghĩa đế quc Đc.
Bài 2 trang 182 Lch S 10: Hãy cho biết nhng nét ln v tình hình kinh tế,
chính tr của nước Mĩ cuối thế k XIX đầu thế k XX.
Tr li:
* Kinh tế: Phát trin nhanh chóng
- Trong 30 năm (1865 - 1894), Mĩ vươn lên hàng đu thế gii v sn xut công
nghip - bng 1/2 tng sản lượng các nước Tây Âu và gp 2 lần nước Anh. Sn
xut gang, thép, máy móc... chiếm v trí hàng đầu thế gii
- Nông nghiệp cũng đạt được nhng thành tựu đáng kể Mĩ tr thành va lúa và
nơi cung cấp thc phm cho châu Âu.
- S cnh tranh gay gt trong sn xut công nghip và nhng cuc khng hong
kinh tế chu kì đã thúc đy nhanh s tp trung sn xuất và tư bản của Mĩ diễn ra
mnh m dẫn đến s ra đời ca hàng loạt các tơrớt.
- Trưc Chiến tranh thế gii th nhất, Mĩ đã vươn lên thành nưc phát trin v
ngoại thương và xuất khẩu tư bản.
* Chính tr:
- Chế độ chính tr đề cao vai trò Tng thng thng qua đại din ca mt
trong hai đng thng c, thay phiên nhau cm quyn - Đảng Cộng hoà và Đảng
Dân ch.
C hai đảng đều tp trung bo v quyn li ca giai cấp tư sản.
- Nn t do dân ch rt hn chế, và nn phân bit chng tc: đi sng ca ngưi
dân lao động đặc biệt là người da đen và th dân In-di-an rt tòi t và kh s.
- đẩy mnh vic xâm chiếm thuộc địa, bành trưng ảnh ng , m rng
biên giới đến b Thái Bình ơng, từng c can thip vào công vic ni b
ca các nước Trung, Nam Mĩ.
| 1/7

Preview text:

Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành
trướng thuộc địa
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 35 trang 175: Trình bày tình hình kinh tế Anh
vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Trả lời:
Tình hình kinh tế Anh vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là:
- Từ cuối thập niên 70, Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp làm giảm sút
vai trò lũng đoạn thị trường thế giới.
- Anh vẫn chiếm ưu thế về tài chính, xuất khẩu tư bản, thương mại, hải quân và thuộc địa.
- Nhiều công ti độc quyền xuất hiện trong hầu hết các ngành công nghiệp: khai
thác than, dệt, thuốc lá, hóa chất, luyện kim, vận tải và đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng.
- Nền nông nghiệp lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 35 trang 175: Hãy nêu những nét lớn về tình
hình chính trị nước Anh cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Trả lời:
Những nét lớn về tình hình chính trị nước Anh cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:
- Về hình thức, Anh là một vương quốc nhưng theo chế độ đại nghị gồm thượng
viện và hạ viện với hai đảng (Bảo thủ và Tự do) thay nhau cầm quyền.
⇒ Mục đích chủ yếu là bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản, đàn áp phong trào quần
chúng và đẩy mạng xâm lược thuộc địa.
- Giai cấp tư sản Anh tăng cường mở rộng hệ thống thuộc địa đặc biệt ở châu Á
và châu Phi. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất, thuộc địa của Anh rải khắp địa
cầu chiếm ¼ diện tích thuộc địa và ¼ dân số thế giới.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 35 trang 177: Hãy cho biết đặc điểm của tình
hình kinh tế Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Trả lời: - Công nghiệp:
• Trước năm 1870, sản xuất công nghiệp Pháp đứng thứ hai thế giới chỉ sau Anh.
Từ cuối thập niên 70 trở đi, nhịp độ phát triển công nghiệp ở Pháp bắt đầu chậm
lại tụt xuống hàng thứ tư thế giới (Sau Đức, Mỹ, Anh).
• Công nghiệp Pháp cũng có những tiến bộ đáng kể: ngành khai mỏ, luyện kim
và thương nghiệp phát triển; việc cơ khí hóa sản xuất được tăng cường,…
- Nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tình trạng đất đai
phân tán, manh mún không thể áp dụng máy móc và kĩ thuật canh tác mới. Nghề trồng nho bị sa sút.
- Trong thời kỳ này nhiều tổ chức độc quyền được hình thành dần dần chi phối
nền kinh tế đất nước. Các tổ chức độc quyền Pháp có đặc trưng nổi bật là phần
lớn số vốn đem cho các nước vay với lãi suất nặng.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 35 trang 177: Trình bày nét nổi bật về tình
hình chính trị Pháp thời kì này. Trả lời:
Nét nổi bật về tình hình chính trị Pháp:
- Tháng 9/1870, nền Cộng hòa thứ ba được thành lập rồi chia thành hai nhóm Ôn
hòa và Cấp tiến thay nhau cầm quyền ở Pháp.
- Tuy nhiên nền cộng hòa Pháp thường xuyên xảy ra khủng hoảng nội các.
• Từ 1875-1914, diễn ra 50 lần thay đổi chính phủ.
• Nhiều vụ bê bối chính trị vỡ lở, nạn hối lộ và tham nhũng lan tràn trong chính phủ.
- Cuối thế kỉ XIX, Pháp ráo riết chạy đua vũ trang để trả mối thù với Đức và tiến
hành chiến tranh xâm lược thuộc địa chủ yếu ở châu Á và châu Phi. Đến trước
chiến tranh thế giới thứ nhất, thuộc địa của Pháp được mở rộng chỉ đứng sau
Anh với diện tích gần 11 triệu km2 và 55,5 triệu dân.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 35 trang 179: Nét nổi bật của tình hình kinh tế
Đức cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì? Trả lời:
Nét nổi bật của tình hình kinh tế Đức: Nền kinh tế Đức phát triển với tốc độ mau lẹ.
- Công nghiệp: Phát triển nhanh
• Trong những năm 1890 - 1900, sản lượng công nghiệp Đức tăng 163%.
• Xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp tăng rõ rệt: Đến năm 1900, Đức vượt
Anh về sản xuất thép, về tổng sản lượng công nghiệp, Đức dẫn đầu châu Âu và
đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
- Tập trung sản xuất và hình thành các tổ chức độc quyền diễn ra sớm với các
cácten và xanhđica. Những tổ chức độc quyền gắn với các ngân hàng thành tư bản tài chính.
- Nông nghiệp của Đức cũng có những tiến bộ nhưng chậm chạp hơn do việc
tiến hành cách mạng tư sản không triệt để.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 35 trang 180: Trình bày những nét lớn về tình
hình chính trị ở Đức thời kì này. Trả lời:
Tình hình chính trị Đức:
- Hiến pháp 1871 quy định nước Đức là một Liên bang gồm 22 bang và 3 thành
phố tự do, theo chế độ quân chủ lập hiến.
• Hoàng đế là người đứng đầu, có quyền hạn tối cao.
• Quyền lập pháp trong tay hai viện: Hội đồng Liên bang (Thượng viện) gồm đại
biểu các bang và Quốc hội (Hạ viện) do bầu cử.
- Các bang vẫn giữ hình thức vương quốc nhưng quyền hạn bị thu hẹp.
- Nhà nước liên bang được xây dựng trên cơ sở liên minh giữa giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hoá.
⇒ Mặc dù có Hiến pháp và Quốc hội nhưng thực chất của chế độ chính trị Đức
là chế độ nửa chuyên chế, áp dụng sự thống trị của Phổ trên toàn nước Đức.
⇒ Nước Đức tiến lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa tính chất quân phiệt hiếu
chiến là đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Đức.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 35 trang 181: Vì sao kinh tế Mĩ cuối thế kỉ
XIX – đầu thế kỉ XX phát triển vượt bậc? Trả lời:
Kinh tế Mỹ cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX phát triển vượt bậc vì:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai màu mỡ, tài nguyên phong phú),
- Nước Mỹ có nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao luôn được bổ sung bởi luồng người nhập cư.
- Thị trường được mở rộng do sự bành trướng lãnh thổ.
- Giới chủ Mĩ chú trọng cải tiến kĩ thuật, khuyến khích các phát minh để nâng
cao năng suất lao động, tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học – kỹ thuật mới.
- Thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.
- Mĩ có điều kiện hòa bình để phát triển kinh tế, không phải đầu tư nhiều cho quân sự.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 35 trang 182: Nhận xét tình hình chính trị
nước Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Trả lời:
Nhận xét về tình hình chính trị nước Mĩ:
- Chế độ chính trị ở Mĩ đề cao vai trò Tổng thống thống qua đại diện của một
trong hai đảng thắng cử, thay phiên nhau cầm quyền - Đảng Cộng hoà và Đảng Dân chủ.
⇒ Cả hai đảng đều tập trung bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản.
- Nền tự do dân chủ rất hạn chế, và nạn phân biệt chủng tộc: đời sống của người
dân lao động đặc biệt là người da đen và thổ dân In-di-an rất tòi tệ và khổ sở.
- Mĩ đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng , mở rộng
biên giới đến bờ Thái Bình Dương, từng bước can thiệp vào công việc nội bộ
của các nước Trung, Nam Mĩ.
Giải bài tập Lịch Sử 10 bài 1 trang 177: Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Anh là
“chủ nghĩa đế quốc thực dân” và chủ nghĩa đế quốc Pháp là “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”? Trả lời:
* Chủ nghĩa đế quốc Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân vì:
- Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn trên khắp thế giới. Trước năm 1914, thuộc
địa Anh rải khắp địa cầu, nước Anh là nước “Mặt trời không bao giờ lặn”.
- Nước Anh tập trung đầu tư, xuất khẩu tư bản ở các nước thuộc địa.
⇒ Nhấn mạnh đặc điểm này, Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc ở Anh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân”
* Chủ nghĩa đế quốc Pháp là “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi” vì:
- Pháp là nước đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu tư bản và phần lớn số vốn đem
cho các nước vay với lãi suất cao.
- Biểu hiện: Năm 1908, 38 tỷ phrăng được xuất khẩn trong khi chỉ có 9,5 tỉ đầu
tư vào công nghiệp trong nước, còn lại là cho vay nặng lãi.
- Trong hệ thống kinh tế chau Âu pháp là chủ nợ lớn nhất.
⇒ Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
Bài 2 trang 177 Lịch Sử 10: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế của Anh và
Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? Trả lời: - Kinh tế Anh:
• Từ cuối thập niên 70, Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp làm giảm sút
vai trò lũng đoạn thị trường thế giới.
• Anh vẫn chiếm ưu thế về tài chính, xuất khẩu tư bản, thương mại, hải quân và thuộc địa.
• Nhiều công ti độc quyền xuất hiện trong hầu hết các ngành công nghiệp: Khai
thác than, dệt, thuốc lá, hóa chất, luyện kim, vận tải và đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng.
• Nền nông nghiệp lâm vào khủng hoảng trầm trọng. - Kinh tế Pháp
• Công nghiệp: Từ cuối thập niên 70 trở đi, công nghiệp ở Pháp bắt đầu chậm lại
tụt xuống hàng thứ tư thế giới (Sau Đức, Mỹ, Anh).
• Nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế nhưng còn lạc hậu.
• Trong thời kỳ này nhiều tổ chức độc quyền được hình thành dần dần chi phối
nền kinh tế đất nước.
⇒ Nhìn chung kinh tế Anh và Pháp có tốc độ phát triển chậm lại do việc xuất
cảng tư bản và xâm chiếm thuộc địa.
Bài 1 trang 182 Lịch Sử 10: Trình bày những nét lớn về tình hình kinh tế,
chính trị nước Đức cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Trả lời:
Tình hình kinh tế: nền kinh tế Đức phát triển với tốc độ mau lẹ.
- Công nghiệp: Phát triển nhanh
• Trong những năm 1890 - 1900, sản lượng công nghiệp Đức tăng 163%.
• Xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp tăng rõ rệt: Đến năm 1900, Đức vượt
Anh về sản xuất thép, về tổng sản lượng công nghiệp, Đức dẫn đầu châu Âu và
đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
- Tập trung sản xuất và hình thành các tổ chức độc quyền diễn ra sớm với các
cácten và xanhđica. Những tổ chức độc quyền gắn với các ngân hàng thành tư bản tài chính.
- Nông nghiệp của Đức cũng có những tiến bộ nhưng chậm chạp hơn do việc
tiến hành cách mạng tư sản không triệt để. Tình hình chính trị:
- Hiến pháp 1871 quy định nước Đức là một Liên bang gồm 22 bang và 3 thành
phố tự do, theo chế độ quân chủ lập hiến.
• Hoàng đế là người đứng đầu, có quyền hạn tối cao.
• Quyền lập pháp trong tay hai viện: Hội đồng Liên bang (Thượng viện) gồm đại
biểu các bang và Quốc hội (Hạ viện) do bầu cử.
- Các bang vẫn giữ hình thức vương quốc nhưng quyền hạn bị thu hẹp.
- Nhà nước liên bang được xây dựng trên cơ sở liên minh giữa giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hoá.
⇒ Mặc dù có Hiến pháp và Quốc hội nhưng thực chất của chế độ chính trị Đức
là chế độ nửa chuyên chế, áp dụng sự thống trị của Phổ trên toàn nước Đức.
⇒ Nước Đức tiến lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa tính chất quân phiệt hiếu
chiến là đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Đức.
Bài 2 trang 182 Lịch Sử 10: Hãy cho biết những nét lớn về tình hình kinh tế,
chính trị của nước Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Trả lời:
* Kinh tế: Phát triển nhanh chóng
- Trong 30 năm (1865 - 1894), Mĩ vươn lên hàng đầu thế giới về sản xuất công
nghiệp - bằng 1/2 tổng sản lượng các nước Tây Âu và gấp 2 lần nước Anh. Sản
xuất gang, thép, máy móc... chiếm vị trí hàng đầu thế giới
- Nông nghiệp cũng đạt được những thành tựu đáng kể Mĩ trở thành vựa lúa và
nơi cung cấp thực phẩm cho châu Âu.
- Sự cạnh tranh gay gắt trong sản xuất công nghiệp và những cuộc khủng hoảng
kinh tế chu kì đã thúc đẩy nhanh sự tập trung sản xuất và tư bản của Mĩ diễn ra
mạnh mẽ dẫn đến sự ra đời của hàng loạt các tơrớt.
- Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, Mĩ đã vươn lên thành nước phát triển về
ngoại thương và xuất khẩu tư bản. * Chính trị:
- Chế độ chính trị ở Mĩ đề cao vai trò Tổng thống thống qua đại diện của một
trong hai đảng thắng cử, thay phiên nhau cầm quyền - Đảng Cộng hoà và Đảng Dân chủ.
⇒ Cả hai đảng đều tập trung bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản.
- Nền tự do dân chủ rất hạn chế, và nạn phân biệt chủng tộc: đời sống của người
dân lao động đặc biệt là người da đen và thổ dân In-di-an rất tòi tệ và khổ sở.
- Mĩ đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng , mở rộng
biên giới đến bờ Thái Bình Dương, từng bước can thiệp vào công việc nội bộ
của các nước Trung, Nam Mĩ.