Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 25

Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975) được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 9

Gii bài tp SGK Lch s 9 bài 30: Hoàn thành gii phóng min Nam, thng
nht đt nưc (1973 - 1975)
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 30 trang 156: Sau Hip đnh Pa-ri năm 1973 về
Vit Nam, min Bc thc hin nhng nhim v gì?
Tr li:
Sau Hiệp định Pa-ri 1973, Min Bc tr lại hòa bình và thực hin nhim v:
+ Khc phc hu qu chiến tranh.
+ Khôi phục và phát trin kinh tế - xã hội.
+ Tiếp tc chi vin cho tin tuyến min Nam.
+ Chun b cho xây dựng tiếp quản vùng giải phóng sau khi chiến tranh kết
thúc.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 30 trang 156: Nêu kết qu và ý nghĩa của tng
nhim v đó.
Tr li:
- V khc phc hu qu chiến tranh:
+ Đến cuối tháng 6-1973, min Bắc căn bản hoàn thành việc tháo gỡ thủy lôi,
bom mìn do Mĩ th trên biển, sông, đảm bảo đi lại bình thường.
- V khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội:
+ Trong hai năm 1973-1974, min Bắc cơ bản khôi phục xong các cơ sở kinh tế,
h thng thủy nông, mạng lưới giao thông, các công trình văn hóa, giáo dc, y
tế.
+ Kinh tế có bước phát triển.
+ Đến cui 1974, sn xut công nghiệp, nông nghiệp trên mt s mt quan trng
đạt và vưt mức năm 1964.
+ Đời sống nhân dân ổn định.
- V tiếp tc chi vin cho tin tuyến min Nam:
+ Trong hai năm 1973-1974, đưa vào chiến trường 20 vn b đội, hàng vạn
thanh niên xung phong, cán b chuyên môn, nhân viên kĩ thuật.
+ Đưa vào chiến trường 26 tấn vũ khí, đạn ợc, quân trang, quân dng, thuc
men, lương thực,..
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 30 trang 157: Sau Hiệp định Pa-ri, lc lưng ta
và địch miền Nam đã có sự thay đổi như thế nào?
Tr li:
Sau Hiệp định Pa-ri, lc lưng gia ta và địch đã có sự thay đi có li cho ta:
- Phía Mĩ:
+ Ngày 29-3-1973, quân Mĩ và quân đồng minh đã rút hết v nước.
+ Mĩ giữ li 2 vn c vn quân s, lp B ch huy quân s, tiếp tc vin tr quân
s, kinh tế cho chinh quyền Sài Gòn.
- Phía ta:
+ S thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng gia cách mạng phản cách
mạng, có lợi cho cuộc đấu tranh ca nhân dân ta.
+ Min Bc đy mnh sn xuất và xây dựng, tăng tiềm lc kinh tế, quốc phòng,
tạo điều kin chi vin cho min Nam.
+ Miền Nam, vùng giải phóng đưc m rng.
Tr li câu hỏi Lch S 9 Bài 30 trang 157: Trong ch trương, kế hoch gii
phóng hoàn toàn miền Nam những điểm nào khẳng định s lãnh đạo đúng
đắn và linh hoạt của Đảng?
Tr li:
S lãnh đạo đúng đắn, linh hot ca Đảng đưc th hin :
- Cui năm 1974 – đầu năm 1975, nhận thấy so sánh lc lưng min Nam thay
đổi lợi cho cách mng, B chính trị Trung ương Đảng đ ra kế hoch gii
phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
- B chính trị nhn mnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoc cui năm 1975, thì lập
tc gii phóng miền Nam trong năm 1975”.
- B Chính trị phân tích s cn thiết tranh th thời đánh thắng nhanh để
gim bt s tàn phá ca chiến tranh.
Tr li câu hỏi Lch S 9 Bài 30 trang 162: Cuc Tng tiến công và ni dy
Xuân 1975 đã phát trin qua ba chiến dch lớn như thế nào?
Tr li:
* Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4-3 đến 24-3-1975):
- Trong trn then cht m màn Buôn Ma Thuột ngày 10 - 3 - 1975, ta đã nhanh
chóng giành thng li.
- Ngày 12 - 3 - 1975, địch phản công đnh chiếm lại Buôn Ma Thuột nhưng
không thành.
- H thống phòng thủ của địch y Nguyên rung chuyển, quân địch mt tinh
thần, hàng ngũ rối lon.
- Ngày 14 - 3 - 1975, đch rút toàn b quân khỏi Tây Nguyên v gi vùng duyên
hi miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng b quân ta truy kích tiêu diệt.
- Đến ngày 24 - 3 - 1975, Tây Nguyên hoàn toàn đưc giải phóng.
* Chiến dch Huế - Đà Nẵng (t 21-3 đến 29-3-1975)
- Ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp din, B Chính trị quyết định
tiến hành chiến dch gii phóng Huế - Đà Nẵng.
- Ngày 21-3, quân ta đánh thẳng vào căn cứ địch Huế, chặn các đường t chy
ca chúng, hình thành thế bao vây địch trong thành phố.
- Đúng 10 gi 30 ngày 25-3, quân ta tiến vào cố đô Huế.
- Đến ngày 26-3, giải phóng thành ph và toàn tnh Thừa Thiên.
- Đà Nẵng, thành ph ln th hai min Nam, một căn c quân sự liên hợp ln
nht của Mĩ và quân đi Sài Gòn, rơi vào thế cô lập.
- Sáng 29 - 3, quân ta từ ba phía bắc, tây, nam tiến thẳng vào thành phố. Đến 3
gi chiều, toàn bộ thành phố Đà Nẵng đưc gii phóng.
* Chiến dch H Chí Minh (từ 26-4 đến 30-4-1975)
- Trưc khi bắt đầu chiến dch H Chi Minh, quân ta tiến công Xuân Lộc
Phan Rang - những căn cứ phòng thủ trng yếu ca đch bo v Sài Gòn t phía
đông.
- 17 gi ngày 26 - 4, chiến dch H Chi Minh bt đầu. Năm cánh quân cùng lúc
tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
- 10 gi 45 phút ngày 30-4, xe tăng bộ binh ta tiến vào Dinh Độc Lp, bt
toàn b nội các Sài Gòn.
- 11 gi 30 phút ngày 30-4, chiến dch H Chí Minh toàn thắng.
Tr li câu hỏi Lch S 9 Bài 30 trang 165: Hãy trình bày ý nghĩa lch s
nguyên nhân thắng li ca cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu c (1954 -1975)
Tr li:
* Ý nghĩa lịch s:
- Kết thúc 21 năm chiến đu chng Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc,
bo v T quc t sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Chm dứt ách thống tr ca ch nghĩa thực dân đế quc nước ta.
- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả c, thng
nht đt nưc.
- M ra k nguyên mới cho lch s dân tộc - k nguyên đất nước đc lp, thng
nht, đi lên ch nghĩa xã hội.
- Tác đng mnh đến tình hình nước Mĩ và thế gii, c vũ phong trào cách mạng
thế gii, nht là đi với phong trào giải phóng dân tc.
- Thng lợi đó “Mãi mãi được ghi vào lch s dân tộc ta mt trong nhng trang
chói li nht, mt biểu tượng sáng ngi v s toàn thng ca ch nghĩa anh hùng
cách mạng và trí tuệ con ngưi, đi vào lch s thế giới như một chiến côngđại
ca thế k XX, mt s kiện có tầm quan trng quc tế to lớn và có tính thời đi
sâu sc”.
* Nguyên nhân thắng li:
- Có s lãnh đạo sáng suốt ca Đng vi đường li chính trị, quân sự độc lp, t
chủ, đưng li tiến hành đng thời cách mạng hội ch nghĩa ở min Bắc
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân min Nam.
- Nhân dân hai miền đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu ớc, lao động cần cù,
chiến đấu dũng cảm sự nghip gii phóng miền Nam, xây dựng bảo v
min Bc, thng nhất nước nhà.
- Hậu phương miền Bắc không ngừng ln mạnh, khả năng đáp ng kp thi
các yêu cu ca cuc chiến đấu hai min.
- Có s phi hp chiến đấu, đoàn kết giúp đ nhau trong đấu tranh chng k thù
chung của ba dân tộc Đông ơng; s đồng tình, ng hộ, giúp đ to ln ca
các lc lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế gii.
Gii bài tp Lch S 9 bài 1 trang 165: Quân dân ta hai min Nam Bc đã
giành được nhng thng lợi nào ý nghĩa chiến lược v quân sự, chính trị,
ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nưc (1954 -1975)?
Tr li:
Bài 2 trang 165 Lịch S 9: Lp bảng các niên đại và sự kin v thành tựu ch
yếu ca min Bc trong sn xuất, xây dựng, chiến đấu chng chiến tranh phá
hoi của thực hiện nghĩa vụ hậu phương trong kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước (1954 1975).
Tr li:
Thi gian
S kin
1953-1956
Hoàn thành ci cách ruộng đất
1957
Sản lượng nông nghiệp vượt mc Chiến tranh thế gii th 2
Công nghiêp: Nhiều nhà máy, nghiệp được xây dựng. S
th th công tăng lên Thương nghiệp: Đt quan h buôn bán
vi 27 nưc
1958-1960
Tiến hành cải tạo quân hệ sn xut
1960
Min Bắc 172 sở công nghiệp lớn, 500 s công
nghip vừa nhỏ a xong nặn chữ miền Xuôi cho
người dưi 50 tui, y tế, giáo dục phát trin
1961-1965
Thc hin kế hoạch 5 năm và đạt nhiều thành tựu
1965-1968
Chiến đu chng chiến tranh phá hoại ln th nht, bắn rơi
hơn 3000 máy bay, phá hủy hơn 100 tàu chiến. Đẩy mnh
phát triển sn xut, diện tích đất canh tác được m rng, nhiu
cơ sở công nghiệp được đưa vào sản xut
1965-1969
Thc hiện nghĩa vụ hậu phương đưa hơn 30 vạn cán bộ, chiến
sĩ và hàng vạn tấn khí, quân nhu,.. vào chiến trường min
Nam
1969-1973
Khôi phục phát trin kinh tế - văn hóa Năm 1970, sản
ợng lương thực tăng gấp 60 vn tn so với năm 1968 Năm
1971, giá trị sản ợng công nghiệp tăng 142% so với năm
1968
12-1972
Đập tan cuc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà
Ni, Hải Phòng
| 1/6

Preview text:

Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước (1973 - 1975)
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 30 trang 156: Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về
Việt Nam, miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ gì? Trả lời:
Sau Hiệp định Pa-ri 1973, Miền Bắc trở lại hòa bình và thực hiện nhiệm vụ:
+ Khắc phục hậu quả chiến tranh.
+ Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
+ Tiếp tục chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
+ Chuẩn bị cho xây dựng và tiếp quản vùng giải phóng sau khi chiến tranh kết thúc.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 30 trang 156: Nêu kết quả và ý nghĩa của từng nhiệm vụ đó. Trả lời:
- Về khắc phục hậu quả chiến tranh:
+ Đến cuối tháng 6-1973, miền Bắc căn bản hoàn thành việc tháo gỡ thủy lôi,
bom mìn do Mĩ thả trên biển, sông, đảm bảo đi lại bình thường.
- Về khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội:
+ Trong hai năm 1973-1974, miền Bắc cơ bản khôi phục xong các cơ sở kinh tế,
hệ thống thủy nông, mạng lưới giao thông, các công trình văn hóa, giáo dục, y tế.
+ Kinh tế có bước phát triển.
+ Đến cuối 1974, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp trên một số mặt quan trọng
đạt và vượt mức năm 1964.
+ Đời sống nhân dân ổn định.
- Về tiếp tục chi viện cho tiền tuyến miền Nam:
+ Trong hai năm 1973-1974, đưa vào chiến trường 20 vạn bộ đội, hàng vạn
thanh niên xung phong, cán bộ chuyên môn, nhân viên kĩ thuật.
+ Đưa vào chiến trường 26 tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, thuốc men, lương thực,..
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 30 trang 157: Sau Hiệp định Pa-ri, lực lượng ta
và địch ở miền Nam đã có sự thay đổi như thế nào? Trả lời:
Sau Hiệp định Pa-ri, lực lượng giữa ta và địch đã có sự thay đổi có lợi cho ta: - Phía Mĩ:
+ Ngày 29-3-1973, quân Mĩ và quân đồng minh đã rút hết về nước.
+ Mĩ giữ lại 2 vạn cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ quân
sự, kinh tế cho chinh quyền Sài Gòn. - Phía ta:
+ Sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách
mạng, có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
+ Miền Bắc đẩy mạnh sản xuất và xây dựng, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng,
tạo điều kiện chi viện cho miền Nam.
+ Ở Miền Nam, vùng giải phóng được mở rộng.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 30 trang 157: Trong chủ trương, kế hoạch giải
phóng hoàn toàn miền Nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng
đắn và linh hoạt của Đảng? Trả lời:
Sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt của Đảng được thể hiện ở:
- Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, nhận thấy so sánh lực lượng ở miền Nam thay
đổi có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải
phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
- Bộ chính trị nhấn mạnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập
tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
- Bộ Chính trị phân tích rõ sự cần thiết tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để
giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 30 trang 162: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1975 đã phát triển qua ba chiến dịch lớn như thế nào? Trả lời:
* Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4-3 đến 24-3-1975):
- Trong trận then chốt mở màn ở Buôn Ma Thuột ngày 10 - 3 - 1975, ta đã nhanh chóng giành thắng lợi.
- Ngày 12 - 3 - 1975, địch phản công định chiếm lại Buôn Ma Thuột nhưng không thành.
- Hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên rung chuyển, quân địch mất tinh
thần, hàng ngũ rối loạn.
- Ngày 14 - 3 - 1975, địch rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên
hải miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt.
- Đến ngày 24 - 3 - 1975, Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng.
* Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21-3 đến 29-3-1975)
- Ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, Bộ Chính trị có quyết định
tiến hành chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.
- Ngày 21-3, quân ta đánh thẳng vào căn cứ địch ở Huế, chặn các đường rút chạy
của chúng, hình thành thế bao vây địch trong thành phố.
- Đúng 10 giờ 30 ngày 25-3, quân ta tiến vào cố đô Huế.
- Đến ngày 26-3, giải phóng thành phố và toàn tỉnh Thừa Thiên.
- Đà Nẵng, thành phố lớn thứ hai ở miền Nam, một căn cứ quân sự liên hợp lớn
nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn, rơi vào thế cô lập.
- Sáng 29 - 3, quân ta từ ba phía bắc, tây, nam tiến thẳng vào thành phố. Đến 3
giờ chiều, toàn bộ thành phố Đà Nẵng được giải phóng.
* Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26-4 đến 30-4-1975)
- Trước khi bắt đầu chiến dịch Hồ Chi Minh, quân ta tiến công Xuân Lộc và
Phan Rang - những căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch bảo vệ Sài Gòn từ phía đông.
- 17 giờ ngày 26 - 4, chiến dịch Hồ Chi Minh bắt đầu. Năm cánh quân cùng lúc
tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
- 10 giờ 45 phút ngày 30-4, xe tăng và bộ binh ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt
toàn bộ nội các Sài Gòn.
- 11 giờ 30 phút ngày 30-4, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 30 trang 165: Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử và
nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 -1975) Trả lời: * Ý nghĩa lịch sử:
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc,
bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc ở nước ta.
- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống
nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng
thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
- Thắng lợi đó “Mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang
chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng
cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại
của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự
chủ, đường lối tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- Nhân dân hai miền đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước, lao động cần cù,
chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp giải phóng miền Nam, xây dựng và bảo vệ
miền Bắc, thống nhất nước nhà.
- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, có khả năng đáp ứng kịp thời
các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong đấu tranh chống kẻ thù
chung của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của
các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới.
Giải bài tập Lịch Sử 9 bài 1 trang 165: Quân dân ta ở hai miền Nam – Bắc đã
giành được những thắng lợi nào có ý nghĩa chiến lược về quân sự, chính trị,
ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 -1975)? Trả lời:
Bài 2 trang 165 Lịch Sử 9: Lập bảng các niên đại và sự kiện về thành tựu chủ
yếu của miền Bắc trong sản xuất, xây dựng, chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại của Mĩ và thực hiện nghĩa vụ hậu phương trong kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước (1954 – 1975). Trả lời: Thời gian Sự kiện 1953-1956
Hoàn thành cải cách ruộng đất 1957
Sản lượng nông nghiệp vượt mức Chiến tranh thế giới thứ 2
Công nghiêp: Nhiều nhà máy, xí nghiệp được xây dựng. Số
thợ thủ công tăng lên Thương nghiệp: Đặt quan hệ buôn bán với 27 nước 1958-1960
Tiến hành cải tạo quân hệ sản xuất 1960
Miền Bắc có 172 cơ sở công nghiệp lớn, 500 cơ sở công
nghiệp vừa và nhỏ Xóa xong nặn mù chữ ở miền Xuôi cho
người dưới 50 tuổi, y tế, giáo dục phát triển 1961-1965
Thực hiện kế hoạch 5 năm và đạt nhiều thành tựu 1965-1968
Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, bắn rơi
hơn 3000 máy bay, phá hủy hơn 100 tàu chiến. Đẩy mạnh
phát triển sản xuất, diện tích đất canh tác được mở rộng, nhiều
cơ sở công nghiệp được đưa vào sản xuất 1965-1969
Thực hiện nghĩa vụ hậu phương đưa hơn 30 vạn cán bộ, chiến
sĩ và hàng vạn tấn vũ khí, quân nhu,.. vào chiến trường miền Nam 1969-1973
Khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa Năm 1970, sản
lượng lương thực tăng gấp 60 vạn tấn so với năm 1968 Năm
1971, giá trị sản lượng công nghiệp tăng 142% so với năm 1968 12-1972
Đập tan cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng